Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ




BÁO CÁO
BÀI TẬP NHÓM 15

Phân Tích và Thiết Kế HTTT


Đơn vị khảo sát: Tasty,U Too
Hệ thống: Quản lý nhà hàng

Thành viên: Nguyễn Ngọc Lễ


Trần Diễm Ly

Lớp 44K21.1

-
-
1. INTRODUCTION
1.1.Purpose
-Thiết kế dữ liệu, hoàn thành hệ thống, đáp ứng nhu cầu của
nhà hàng.
1.2.Score
-Nhà hàng Tasty, U Too
1.3. Overview
- Hệ thống giúp nhà hàng Tasty, U Too quản lý được quy trình làm
việc của nhà hàng, quản lý nguyên liệu, hàng tồn kho, giúp cho
nhà hàng được vận hành một cách tốt nhất
2.REQUIREMENT DEFINITION
2.1.Non-functional requiments
 Hệ thống hoạt động trên máy pos
 Có thể backup định kì 1 tháng 1 lần
 Có thể tính toán logic như excel
 Có thể quản lý nguyên liệu và hàng tồn kho
 Có nhiều hình thức thanh toán qua hệ thống
2.2.Security requirements
 Bảo mật bằng nhiều hình thức
3.FUNCTIONAL REQUIREMENTS
Quản lý nhà hàng
Đơn vị khảo sát: Tasty, U too
Yêu cầu thiết kế một hệ thống quản lý dành cho thu ngân trong việc thiết lập
phiếu đặt món, lập hóa đơn và phiếu thu
Mô tả yêu cầu
Một nhà hàng, rước khi phiếu đặt được chuyển đến thu ngân, nhân viên phục
vụ sẽ order món cho khách hàng và hỏi thông tin khách hàng, và lập phiếu đặt
món
1) Lập phiếu đặt món

-
-
Sau khi phục vụ lấy được thông tin của khách hàng, và đưa cho thu ngân nhập
phiếu đặt, thu ngân sẽ bắt đầu đăng nhập vào hệ thống.Nếu khách hàng chưa
đăng ký thành viên thì thu ngân sẽ hỏi khách hàng và nhập thông tin khách
hàng vào hệ thống bao gồm : ( id khách hàng, tên khách hàng, giới tính, địa chỉ,
sdt, ) và tìm kiếm phiếu đặt
- nếu chưa có phiếu đặt thì thu ngân lập phiếu đặt món mới bao gồm : ( id
phiếu đặt món, id khách hàng, id bàn, tên khách hàng, thời gian lập phiếu đặt
món) và hỏi khách hàng xem có muốn đặt thêm món hay hủy phiếu đặt món
hay không, nếu gọi thêm thì kiểm tra thông tin đặt món.
+ chi tiết phiếu đặt món gồm: ( id phiếu đặt món, id món, số lượng,
đơn giá, thành tiền, ghi chú)
- nếu đã có phiếu đặt món rồi, thu ngân sẽ hỏi khách hàng có muốn hủy phiếu
đặt món để lập phiếu đặt món khác hay không,
+ nếu có thì thu ngân hủy phiếu đặt món và hỏi có muốn lập lại phiếu đặt
món không?
 Nếu muốn thì lập lại phiếu đặt món
 Nếu không thì kết thúc
+ nếu không thì thu ngân sẽ kiểm tra thông tin đặt món
 nếu đúng thì in phiếu đặt món gửi cho bếp
 nếu sai thì cập nhật lại phiếu đặt món và in phiếu đặt món gửi
cho bếp để dọn món và hỏi khách hàng có muốn gọi thêm món
hay không?
- nếu có thì lấy thông tin đặt món
- nếu không thì tiến thành thanh toán

2) lập hóa đơn


Sau khi dung món xong, khách hàng sẽ yêu cầu thanh toán, thu ngân sẽ
kiểm tra xem đã khách hàng đã có hóa đơn hay chưa.

- Nếu đã có hóa đơn thì thu ngân sẽ tìm kiếm hóa đơn trên hệ thống và
kiểm tra thông tin hóa đơn
o Nếu đúng thì in hóa đơn và giử cho khách hàng thanh toán
o Nếu sai thì thông báo với khách hàng và cập nhật hóa đơn, nếu
khách hàng không cập nhật hóa đơn thì hủy hóa đơn,

-
-
o Sau khi cập nhật hóa đơn thì in hóa đơn và gửi cho khách hàng
thanh toán
- nếu chưa có hóa đơn thì lập hóa đơn và kiểm tra thông tin hóa đơn bao
gồm: (id hóa đơn, id người dùng, id phiếu đặt món, thời gian khách vào,
thời gian khách ra, tổng tiền)
Chi tiết hóa đơn bao gồm: (id món, id hóa đơn, số lượng, đơn giá,
thành tiền)
o Nếu đúng thì in hóa đơn và giử cho khách hàng thanh toán
o Nếu sai thì thông báo với khách hàng và cập nhật hóa đơn, và
đưa hóa đơn cho khách hàng kiểm tra và thanh toán, nếu khách
hàng không cập nhật hóa đơn thì hủy hóa đơn,
o Sau khi cập nhật hóa đơn thì in hóa đơn và gửi cho khách hàng
thanh toán

3) Tìm kiếm/Lập phiếu thu


Sau khi thanh toán, thu ngân sẽ hỏi khách hàng có nhu cầu tìm kiếm/ lập
phiếu thu hay không?

- nếu tìm kiếm phiếu thu thì tiến hành tìm kiếm phiếu thu và kiểm tra
thông tin
+ nếu thông tin phiếu thu đúng thì in phiếu thu và đưa cho khách hàng
+ nếu thông tin phiếu thu sai thì cập nhật phiếu thu
+ nếu có thì cập nhật phiếu thu và in phiếu thu cho khách hàng
+ nếu không thì hủy phiếu thu và trở về bước lập phiếu thu

- nếu lập phiếu thu thì tiến hành lập phiếu thu bao gồm : ( id phiếu thu,
id người dung, id hóa đơn, thời gian phiếu thu, tổng tiền) và kiểm tra
thông tin
+ nếu thông tin phiếu thu đúng thì in phiếu thu và đưa cho khách hàng
+ nếu thông tin phiếu thu sai thì cập nhật phiếu thu
+ nếu có thì cập nhật phiếu thu và in phiếu thu cho khách hàng
+ nếu không thì hủy phiếu thu và trở về bước lập phiếu thu

-
-
4.FUNCTIONAL MODEL
4.1. Quy trình thực hiện hệ thống

4.1. Overall Description


I. Sơ đồ tổng quát
uc so do tong quat

quản lý nhà hàng

lặp phiếu đặt món

lặp hóa đơn

Thu ngân

tìm kiếm/ lặp phiếu thu

II. Mô tả chi tiết


1. Lập phiếu đặt món
1.1. Overview

-
-
- khách hàng order món cho nhân viên và thu ngân nhập thông
tin lập phiếu thu cho khách hàng
1.2. Actor
- Thu ngân
1.3. Triggers
- Khi khách hàng vào nhà hàng và gọi món
1.4. Relationship
- Include:
1.5. Main flow – operation
- B1: Khách hàng order món cho phục vụ
- B2: thu ngân đăng nhập vào hệ thống và nhập phiếu đặt bao
gồm: id khách hàng, tên khách hàng, giới tính, địa chỉ, sdt
- B3: tìm kiếm phiếu đặt
 Nếu chưa có phiếu đặt món thì lập phiếu đặt món mới
bao gồm: id phiếu đặt món, id món, số lượng, đơn giá,
thành tiền, ghi chú
 Nếu đã có phiếu đặt món thì đưa cho khách kiểm tra và
hỏi có muốn hủy phiếu đặt món hay không
 Nếu có thì hủy đặt món
 Nếu không thì tiến đến bước 3
- B3: thu ngân kiểm tra thông tin đặt món
 Nếu thông tin đúng thì in phiếu đặt món
 Nếu thông tin sai thì cập nhật phiếu đặt món và in phiếu
- B4: hệ thống in phiếu đặt món và gửi cho bếp
- B5: nếu khách hàng muốn order thêm thì lấy thông tin khách
hàng và tiến thành lập phiếu đặt món

-
-
1.6. Alternative flows
1.7. Activity diagram
act hoat dong lap phieu dat mon

thu ngan khach hang

co nhu cau goi them mon/huy phieu


dat mon hay khong?
goi them mon

dang nhap vao he thong


star
lay thong tin khach hang

khach hang order mon

huy phieu dat tai khoan khach hang


tim kiem phieu dat mon
co phieu dat mon chua?
co
lap phieu dat mon: id phieu nhap khong
mon, id khach hang, id ban, ten nhap thong tin bao gom: id
khach hang, thoi gian lap khong khach hang, ten khach hang,
gioi tinh, dia chi, sdt

goi them mon

huy phieu dat mon kiem tra thong tin dat mon
huy phieu dat mon cap nhat phieu dat mon

co khong sai

co

co dung
khach co muon goi them mon khong

in phieu dat mon

lap lai phieu dat mon

don mon
bep

end

1.8. Open issues


N/A
1.9. Sequence diagram

-
-
sd sequence diagram

a.phieudatmon:phieudatmon aKhachhang:khachhang athanhvien:thanhvien amon:mon

thu ngan

nhapTTKH
()

timkiemTTKH()

ketquatimkiemTTKH()
TTKHkhongco
(ketquakiemtra)

taotaikhoanTV()

taikhoanTV()

lapphieudatmon()

ketqualapphieudatmon()

huyphieudatmon()

ketquahuy()

kiemtrathongtindatmon()

ketquakiemtra()

capnhatphieudatmon()

ketquacapnhat()

laplaiphieudatmon()

ketqua()

inphieudatmon()
thongbaoketqua()

-
-
2. Lập hóa đơn
2.1 Overview
- khách khàng yêu cầu thanh toán và thu ngân lập hóa đơn thanh
toán cho khách hàng
2.2 Actor
- Thu ngân
2.3 Triggers
- Khi khách hàng yêu cầu thanh toán
2.4 Relationship
N/A
2.5 Main flow – operation
- B1: khách hàng yêu cầu thanh toán
- B2: thu ngân kiểm tra khách đã có hóa đơn hay chưa
 nếu chưa có hóa đơn thì lập hóa đơn và kiểm tra thông
tin hóa đơn bao gồm: (id hóa đơn, id người dùng, id
phiếu đặt món, thời gian khách vào, thời gian khách ra,
tổng tiền)
 Nếu đã có hóa đơn thì thu ngân sẽ tìm kiếm hóa đơn
trên hệ thống và kiểm tra thông tin hóa đơn
- B3: thu ngân kiểm tra thông tin hóa đơn
 Nếu đúng thì in hóa đơn và giữ cho khách hàng thanh toán
 Nếu sai thì thông báo với khách hàng và cập nhật hóa đơn
để thanh toán
 nếu khách hàng không cập nhật hóa đơn thì hủy hóa đơn
- B4: hệ thống in hóa đơn và gửi cho khách

-
-
2.6 Alternative flows
2.7 Activity diagram
act hoat dong tao hoa don

thu ngan khach hang

da co hoa don chua

co

start

khong

yeu cau thanh toan

tim kiem hoa don lap hoa don bao gom: id nguoi
dung, id phieu dat mon, thoi
gian khach vao, thoi gian khach
ra, tong tien

end

sai
thanh toan

huy hoa don


kiem tra thong cap nhat khong
tin hoa don sai
hoa don

dung
dung
cap nhat hoa don
co

kiem tra hoa don


in hoa don

2.8 Open issues


N/A
2.9 Sequence diagram

-
-
sd sequence diagram 2

aHoadon: hoa don aKhachhang: khach aMon:Mon


hang
thu ngan

dacohoadonchua()

laphoadon()

hoadon()

ketqua()

timkiemhoadon()

ketquakiemtimhoadon()

ketquakiemtraTTHD kiemtraTTHD()
(thong tin sai)

in hoa don()

hoadon()

capnhathoadon()

capnhathoadon()

ketquacapnhathoadon
(huytoanboquatrinh)

thongbaochokhachhang()

-
-
3. Tìm kiếm/ lập phiếu thu
3.1. Overview
- sau khi khách hàng thanh toán
3.2. Actor
- Thu ngân
3.3. Trigger
- Khi khách hàng yêu cầu tìm kiếm/ lập phiếu thu
3.4. Relationship
3.5. Mainflow – Operation
B1 : Sau khi khách hàng thanh toán
B2: Thu ngân hỏi khách hàng có nhu cầu tìm kiếm/ lập phiếu
thu hay không?
 Nếu tìm kiếm thì tiến thành tìm kiếm và kiểm tra thông tin
 Nếu đúng thì in phiếu thu cho khách hàng
 Nếu sai thì cập nhật lại phiếu thu
 Nếu lập phiếu thu thì tiến hành lập phiếu thu bao gồm: ( id
phiếu thu, id người dung, id hóa đơn, thời gian phiếu thu,
tổng tiền) và kiểm tra thông tin
 Nếu thông tin đúng thì in phiếu thu cho khách hàng
 Nếu thông tin sai thì cập nhật phiếu thu
 Nếu có thì cập nhật phiếu thu và in phiếu thu cho
khách hàng
 nếu không thì hủy phiếu thu và trở về bước lập
phiếu thu

-
-
3.6. Alternative flows
3.7. Activity diagram
act hoatdonglapphieuthu

thu ngan khach hang

co nhu cau tim kiem/ lap


phieu thu hay khong?

start
tim kiem

lap

thanh toan

tim kiem phieu thu lap phieu thu

huy phieu thu


kiem tra thong tin cap nhat phieu thu
sai khong
phieu thu

dung co

in phieu thu cap nhat phieu thu

end

-
-
3.8. Open issues
3.9. Sequence diagram
sd sequence diagram 3

aKhachhang:Khachhang aPhieuThu: Phieuthu aHoadon:Hoadon

thu ngan

hoinhucaukhachhang()

ketqua()

timkiem/lapphieuthu
()

phieuthu()

kiemtrathongtinphieuthu()
ketqua()

capnhatphieuthu()

ketquacapnhat()

khongcapnhatphieuthu()
laplaiphieuthu()

in phieu thu()
phieu thu()

-
-
-
-

You might also like