Luatxd 2015 Gianggúiv

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 137

LUẬT XD

GV. NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNHV340)


Tel: 0937337363
Email:nguyenthingocanh@hcmuaf.edu.vn
Zalo: LXD_T4_CA3_PV333
HT: VÕ THỊ NGỌC NỮ
MSSV: 21135130
SDT: 0379774484
Zalo: LXD_T5_CA3_HD201
HT: NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
MSSV: 21124430
SDT: 0354949768
Zalo: LXD_T3_CA3_RĐ303
HT: LÊ HỒNG SƠN
MSSV: 20124461
SDT: 0942361216
ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA VÀ THI HỌC PHẦN LXD

Điểm QT:
CC: 5% Điểm danh
BC CHUYÊN ĐỀ: 25%
Thi: 70% -TN + tự
luận (đề mở)
 CĐ1: “Thất thoát tài sản nhà nƣớc tại các dự án đầu
tƣ bằng hình thức BT”.
NT: NGUYỄN KIM THOẠI _0368368347
NGÔ THỊ CẨM THU_ 0362420740

NT: NGUYỄN THỊ HOÀI LINH _0363015505


 CĐ 2: “Thực trạng về vi phạm xây dựng của tổ chức
và công tác thanh tra xây dựng”.
NT: THÂN THỊ TƢỜNG VI _0389791612
NT: LƢƠNG ĐĂNG KHOA_0372215201 Đ

NT ĐẶNG HẢI LONG _0944488227 Đ 10


 CĐ 3: “Ứng dụng Microstation trong quản lý code
nền xây dựng và các chỉ số xây dựng khác: chỉ giới
đƣờng đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi của công
trình”,
NT: HOÀNG ĐỨC ANH _0911561850
NT_ VÕ THỊ NGỌC NỮ_ 0379774484

NT PHAN NGỌC MỸ _0906934643


 CĐ 4: “Quản lý thi công công trình xây dựng”, đủ TV
NT: LÊ NGUYỄN HOÀNG PHI _0855706602.
 NT: NGUYÊN NGỌC HUỆ LINH_ 0359258937 Đ

NT VÕ TRUNG HẬU_0843431294 Đ
 CĐ 5: “Thực trạng xác định giá trị quyền sử
dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
trong các dự án đầu tƣ phát triển đô thị” ĐỦ
TV_NT: NGUYỄN THỊ THU HOA _0343771464

NT: LÊ ĐOÀN NHẬT NAM _0928897100 Đ

NT TRẦN THANH BÌNH _0898520348 Đ

 CĐ 6: “ Giải pháp tháo gỡ khó khăn về


chính sách đầu tƣ công”,
 CĐ 7: “Thực trạng cấp giấy phép xây dựng
ở đô thị”
NT: PHAN PHƢƠNG THANH_ 0908946277
NT: HỒ TRƢƠNG BIỂN_ 0328891405 Đ

NT VÕ THẢO NHƢ _0354561623 Đ


 YÊU CẦU BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ:
1. Cơ sở pháp lý của vấn đề nghiên cứu.
2. Tổng quan thực trạng vấn đề nghiên cứu.
3. Phân tích những mâu thuẫn bất cập giữa
cơ sở pháp lý và thực trạng áp dụng.
4. Nêu ví dụ minh họa, phân tích ví dụ trên
cơ sở pháp lý và dữ liệu thực tế.
Thiệu:
Sdt:
Dc: trung tâm phát triển quỹ đất Thuận An
PA BTGD
1. PL CHO HOẠT ĐỘNG XD

LUẬT XD
QUỐC HỘI
18/6/2014

NGHỊ ĐỊNH CHÍNH PHỦ


32, 37, 44, 46, 59

TT 16
HL 1/8/2016
BỘ XD
2. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

 Luật này áp dụng đối với cơ


quan, TC, CN trong nƣớc; TC,
CN nƣớc ngoài hoạt động ĐT XD
trên lãnh thổ Việt Nam.
 (Căn cứ Điều 2 Luật XD 2014)
5. Loại và cấp CT XD

 Loại CT đƣợc xác định theo công năng SD gồm CT dân


dụng, CT công nghiệp, CT giao thông, CT nông nghiệp
và phát triển nông thôn, CT hạ tầng KT và CT QP,.
 Cấp CT đƣợc xác định theo từng loại CT căn cứ vào quy
mô,mục đích, tầm quan trọng, thời hạn SD, vật liệu
SD và yêu cầu KT XD CT.
 Cấp CT gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và
các cấp khác theo QĐ của CP.
(Căn cứ Điều 5 Luật XD 2014)
6. Chủ ĐT

 KN: Chủ ĐT do ngƣời quyết định ĐT quyết định trƣớc


khi lập ĐT hoặc khi phê duyệt DA. Tùy thuộc nguồn vốn
SD cho DA, chủ ĐT đƣợc xđịnh cụ thể nhƣ sau:
+ Đối với DA SD vốn NSNN và vốn NN ngoài ngân
sách, chủ ĐT là CQ, TC đƣợc ngƣời quyết định ĐT giao
QL, SD vốn để ĐTXD.
+ Đối với DA SD vốn vay, chủ ĐT là cơ quan, TC,
CN vay vốn để ĐTXD.
+ Đối với DA thực hiện theo hình thức HĐ DA, HĐ
đối tác công tƣ, chủ ĐT là DN DA do nhà ĐT thỏa thuận
thành lập theo QĐ PL.
+ DA không thuộc đối tƣợng trên do TC, CN sở hữu
vốn làm chủ ĐT.
 (Căn cứ Điều 7 Luật XD 2014)
3+4. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ
NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG LUẬT XD

 (Căn cứ Điều 3 Luật XD 2014)


 (Căn cứ Điều 4 Luật XD 2014)
7. Giám sát, đánh giá DAĐTXD
Vốn:
 Đối với DA SD vốn NN, CQNN có TQ thực hiện giám
sát, đánh giá theo QĐPL về ĐT công và PL về XD theo
nội dung và tiêu chí đánh giá đã đƣợc phê duyệt;
 Đối với DA SD nguồn vốn khác, CQNN có TQ thực hiện
giám sát, đánh giá về mục tiêu, sự phù hợp với QH liên
quan, việc SDĐ, tiến độ ĐTXD và BV MT.
 DA ĐTXD kết cấu hạ tầng SD vốn NN, vốn đóng góp
của cộng đồng và vốn tài trợ của TC, CN trong nƣớc
phải thực hiện giám sát của cộng đồng.
 (Căn cứ Điều 8 Luật XD 2014)
8. QĐ Bảo hiểm trong hoạt động
ĐT XD
 (Căn cứ Điều 9 Luật XD 2014)
Chỉ có bảo hiểm Việt Nam mới tham gia bảo hiểm
các CT XD tại Việt Nam.
a. Đúng b. Sai
- Đ OR S
- GIẢI THÍCH
- CSPL
- TRÍCH DẪN “….”

Tại sao? (lý giải, trích dẫn điều luật).


Khoản 4 điều 2 NĐ 119/2015/nđ-cp
Nhận định:
Nhà ở cấp 4 không cần mua bảo
hiểm.
-Đ OR S
-GIẢI THÍCH
-CSPL
-TRÍCH DẪN “….”
Bảo hiểm xây dựng là bảo hiểm bắt buộc trong hoạt
động đầu tƣ xây dựng đƣợc quy định tại Nghị định số
119/2015/NĐ-CP của Chính phủ
Bảo hiểm áp dụng với:
1. Chủ đầu tƣ, nhà thầu (trong trƣờng hợp phí bảo
hiểm công trình đã đƣợc tính vào giá hợp đồng).
2. Nhà thầu tƣ vấn.
3. Nhà thầu thi công xây dựng.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nƣớc ngoài (sau
đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”), doanh nghiệp tái
bảo hiểm.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tƣ xây dựng.
Đối tƣợng bắt buộc phải mua bảo hiểm xây dựng:
+) Các công trình dân có cấp công trình cấp III trở lên nhƣ:
Nhà chung cƣ, nhà ở tập thể, ký túc xá, nhà ở riêng lẻ từ 7
tầng trở lên, công trình thể thao. Công trình y tế, công trình
giáo dục,…
+) Các công trình công nghiệp cấp III trở lên: Công trình
sản xuất vật liệu xây dựng, công trình luyện kin và cơ khí,
công trình dầu khí năng lƣợng, công trình hoá chất,…
+) Các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp II trở lên: Công trình
cấp nƣớc, công trình thoát nƣớc, công trình thông tin truyền
thông,…
+) Các công trình giao thông cấp I trở lên: Công trình đƣờng
bộ, công trình cầu, công trình đƣờng sắt, công trình hầm,,....
+) Công trình nông nghiệp và phát triền nông thôn cấp II trở
lên: Công trình thuỷ lợi, công trình đê điều,...
9. Chính sách khuyến khích trong
hoạt động ĐTXD
 TC, CN trong và ngoài nƣớc đƣợc khuyến khích và tạo
ĐK.
 Bên cạnh đó, mở rộng hợp tác quốc tế trong hoạt động
ĐTXD.
 (Căn cứ Điều 10. 11 Luật XD 2014)
10. CẤM
QĐ thêm một số hành vi bị nghiêm cấm:
 Quyết định ĐTXD không đúng với QĐ.
 Khởi công XD CT khi chƣa đủ ĐK khởi công.
 Lập, thẩm định, phê duyệt TK, dự toán của CTXD SD
vốn NN trái với QĐ.
 Sản xuất, SD vật liệu XD gây nguy hại cho sức khỏe
cộng đồng, MT.
 Cấm khác ...

(Căn cứ Điều 12 Luật XD 2014)


11. QH XD và căn cứ lập QH XD

QHXD đƣợc lập căn cứ vào:


 Chiến lƣợc, QH tổng thể phát triển KTXH, QPAN, QH
ngành, định hƣớng QH tổng thể hệ thống ĐT QG, QH
XD có liên quan đã đƣợc phê duyệt.
 Quy chuẩn KT về QHXD và quy chuẩn khác.
 Bản đồ, tài liệu, số liệu về hiện trạng KT-XH, ĐK tự
nhiên của địa phƣơng.
 Nguyên tắc, rà soát QHXD.

(Căn cứ Điều 13, 14, 15 Luật XD 2014)


Ngamhoadienphanlobannen
12. Trách nhiệm lấy ý kiến về QHXD
 CQ, chủ ĐTTC lập QHXD phải lấy ý kiến cơ quan, TC,
CN và cộng đồng dân cƣ có liên quan về nhiệm vụ và đồ
án QH XD.
 UBND có liên quan có trách nhiệm phối hợp với CQ, TC
lập QHXD, chủ ĐT DAĐTXD trong việc lấy ý kiến.
- Đối với nhiệm vụ và đồ án QHXD thuộc TQ phê
duyệt của TTg CP thì Bộ XD có trách nhiệm lấy ý kiến các
bộ, CQ, TC khác ở TW có liên quan; UBND cấp T có trách
nhiệm lấy ý kiến cơ quan, TC, CN và cộng đồng dân cƣ có
liên quan ở địa phƣơng.
- Các ý kiến đóng góp phải đƣợc tổng hợp đầy đủ,
giải trình, tiếp thu và báo cáo CQNN có TQ xem xét, quyết
định.
 (Căn cứ Điều 16 Luật XD 2014)
NHẬN ĐỊNH

Chỉ có chủ ĐT DA có trách nhiệm lấy ý


kiến của cộng đồng dân cư trong DA trước
khi lập DA.
1. Đúng or sai
1 điểm:
- Đúng or sai.
- giải thích lý do
- CSPL
- Trích dẫn: “……”
13. Nội dung về QH XD
* Hình thức, thời gian lấy ý kiến về QHXD
- Việc lấy ý kiến bằng văn bản.
- Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cƣ bằng hình thức phát
phiếu điều tra, phỏng vấn. Đại diện cộng đồng dân cƣ phải
tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cƣ theo QĐ PL về thực
hiện dân chủ ở cơ sở.
- Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cƣ thực hiện bằng phiếu
góp ý thông qua hình thức trƣng bày công khai.
- Thời gian ít nhất là 20 ngày đối với cơ quan, 40 ngày đối
với TC, CN, cộng đồng dân cƣ.
- Phải tiếp thu ý kiến; trƣờng hợp không tiếp thu thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trƣớc khi phê duyệt QH.
* Lựa chọn TC tƣ vấn lập QHXD
* KP lập QHXD
* Trình tự lập, phê duyệt QH XD
- Lập, phê duyệt nhiệm vụ QHXD.
- Điều tra, khảo sát thực địa; thu thập bản đồ, tài
liệu, số liệu về ĐKTN, hiện trạng KT - XH, QH tổng
thể phát triển KT - XH và QH phát triển ngành có liên
quan để lập đồ án QHXD.
- Lập đồ án QHXD.
- Thẩm định, phê duyệt đồ án QHXD.
* Lƣu trữ hồ sơ đồ án QHXD
(Căn cứ Điều 17, 18, 19, 20, 21 Luật XD 2014
14. Phân loại các vùng QHXD và
trách nhiệm cơ quan
+ Vùng liên T.
+ Vùng T.
+ Vùng liên huyện.
+ Vùng huyện.
+ Vùng CNĐT.
+ Vùng dọc tuyến đƣờng cao tốc, hành lang kinh tế liên
T.
 (Căn cứ Điều 22 Luật XD 2014)
15. Nhiệm vụ và nội dung đồ án
QHXD vùng
 Nhiệm vụ
+ Xác định luận cứ, cơ sở phạm vi ranh giới vùng.
+ Xác định mục tiêu phát triển vùng.
+ Dự báo dân số vùng, nhu cầu về HTKTvà HTXH.
+ Xác định: TC không gian đối với hệ thống ĐT, KV
nông thôn, vùng và khu chức năng chủ yếu, hệ thống
HTKT, HTXH trên phạm vi vùng.
+ QHXD chuyên ngành HTKT phải dự báo phát triển
và nhu cầu SDĐ; xác định vị trí, quy mô các CT đầu mối,
CT phụ trợ, mạng truyền tải chính, mạng phân phối và
phạm vi BV và hành lang AT CT.
+ Căn cứ quy mô, tính chất của vùng, đồ án
QHXD vùng được nghiên cứu trên cơ sở bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/25.000 - 1/250.000.
+ Thời hạn QH đối với QH XD vùng từ 20 năm
đến 25 năm, tầm nhìn 50 năm.
+ QHXD vùng được phê duyệt là cơ sở để triển
khai lập QH ĐT, QH XD khu CNĐT, QHXD nông
thôn và QH hệ thống CTHTKT cấp vùng.
(Căn cứ Điều 23 Luật XD 2014)
 Nội dung đồ án QHXD vùng gồm:
+ QHXD vùng liên T, vùng T, vùng liên
huyện, vùng huyện phải xác định và phân
tích tiềm năng, động lực phát triển vùng;
dự báo về tốc độ ĐT hóa; giải pháp phân
vùng chức năng, phân bố hệ thống ĐT và
điểm dân cư nông thôn; xác định KV chức
năng chuyên ngành, cơ sở sản xuất, hệ
thống CT đầu mối HTKT và hạ tầng xã hội
có ý nghĩa vùng.
+ QHXD vùng CNĐT được hình thành
trên cơ sở tiềm năng về KT- XH, QP,
AN, DSVH, cảnh quan thiên nhiên; xác
định và phân tích tiềm năng phát
triển, khả năng khai thác, phân vùng
chức năng, bố trí dân cư và TC hệ
thống CT HTKT phù hợp với tính chất
và mục tiêu phát triển vùng.
Sân bay Long Thành

Đất Nhơn Trạch ồ ạt tăng giá theo chủ trương xây cầu Cát Lái
+ QHXD vùng dọc tuyến đường cao tốc,
hành lang kinh tế liên T phải phân tích động
lực và tác động của tuyến, hành lang đối với
sự phát triển của các KV dọc tuyến, các giải
pháp khai thác, SDĐ đai, TC không gian kiến
trúc cảnh quan, hệ thống CT hạ tầng KT phù
hợp với tính chất của tuyến, hành lang và
bảo đảm AT giao thông trên toàn tuyến.
Đến cuối năm 2011, đã có 11 QH XD vùng liên T
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, 9 QH XD
vùng dọc theo các tuyến đường cao tốc đang
lập.
Vùng tuyến Cao tốc
Trung Lương
15. QH XD khu CNĐT
* Đối tượng và trách nhiệm lập QH XD khu CNĐT
- Khu CNĐT bao gồm:
+ Khu kinh tế.
+ Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
+ Khu du lịch, khu sinh thái.
+ Khu bảo tồn; khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng.
+ Khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao.
+ Cảng hàng không, cảng biển.
+ KV đầu mối hạ tầng KT.
+ Khu CNĐT khác đƣợc xác định theo QH XD vùng đƣợc
phê duyệt hoặc đƣợc CQNN có TQ quyết định thành lập.
Nhận định đúng sai.
1.QH XD vùng được phê duyệt chỉ
SD trong vòng 10 năm.
2.QH XD vùng và QH XD khu CN là
giống nhau.
3.QH XD khu chức năng là cơ sở để
lập QH XD vùng.
* Trách nhiệm TC lập QH XD khu CNĐT:
+ Bộ XD  cấp QG.
+ UBND cấp T TC lập nhiệm vụ và đồ án QH chung XD khu
CNĐT, trừ QH cấp QG do Bộ XD TC thực hiện và nhiệm vụ, đồ
án QH phân khu XD khu CNĐT.
+ UBND cấp huyện hoặc chủ ĐT DA ĐT XD TC lập nhiệm vụ
và đồ án QH chi tiết XD KV được giao QL hoặc ĐT.
* Các cấp độ QH XD khu CNĐT
- QH chung XD: quy mô từ 500 héc ta trở lên, làm cơ sở lập QH phân khu
và QH chi tiết XD. (TIME 20-25 năm)
- QH phân khu XD: lập cho KV CNĐT, quy mô dưới 500 héc ta, làm cơ sở
lập QH chi tiết XD.
- QH chi tiết XD: lập cho các KV trong khu CNĐT, làm cơ sở cấp GPXD và
lập DA ĐTXD.
- Đồ án:
+ Nội dung gồm: xác định chỉ tiêu về dân số, SDĐ, hạ tầng KT, hạ tầng
xã hội và yêu cầu TC không gian, kiến trúc cho toàn KV QH; bố trí CT hạ
tầng xã hội phù hợp với nhu cầu SD; yêu cầu về kiến trúc CT đối với từng
lô đất, TK ĐT; bố trí hệ thống CT hạ tầng KT đến ranh giới lô đất; đánh
giá MT chiến lược.
+ Bản vẽ được thể hiện theo tỷ lệ 1/500.
+ Thời hạn QH được xác định trên cơ sở kế hoạch ĐT.
+ Đồ án được phê duyệt là cơ sở để cấp GPXD và lập DA ĐTXD.
(Căn cứ Điều 24, 25, 26, 27, 28 Luật XD 2014)
ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QH CHI TIẾT XD TỶ LỆ 1/2000 TRỤC ĐƢỜNG VĨNH
LỘC (HƢƠNG LỘ 8O) TẠI XÃ PHẠM VĂN HAI, HUYỆN BÌNH CHÁNH
Khu dan cu Phong Phu 4
16. Đối tượng, cấp độ và trách nhiệm
TC lập QHXD nông thôn
QH XD nông thôn đƣợc lập cho đối tƣợng là xã
và điểm dân cƣ nông thôn.
- QH XD nông thôn gồm các cấp độ:
+ QH chung XD đƣợc lập cho toàn bộ ranh giới
hành chính của xã.
+ QH chi tiết XD đƣợc lập cho điểm dân cƣ
nông thôn.- UBND xã chủ trì TC việc lập nhiệm vụ
và đồ án QH XD nông thôn.
 (Căn cứ Điều 29 Luật XD 2014)
 (Căn cứ Điều 30, 31 Luật XD 2014)
QHXD phường 4 Q. Tân Bình
Điểm Dân cư nông thôn

Phân định rõ nhiệm vụ và đồ án QH chung, QH chi tiết


17. Vai trò thẩm định

 - Bộ XD thẩm định nhiệm vụ và đồ án QH XD thuộc TQ


phê duyệt của Thủ tƣớng Chính phủ.
 - CQQL QH XD thuộc UBND cấp T hoặc cấp huyện
thẩm định nhiệm vụ và đồ án QH XD thuộc TQ phê
duyệt của UBND cùng cấp.
(Căn cứ Điều 32 Luật XD 2014)
Bổ sung QĐ hội đồng thẩm định và nội dung thẩm định
18. TQ phê duyệt nhiệm vụ và đồ án
QH XD
 Thủ tƣớng Chính phủ
+ QH XD vùng
+ QH chung XD khu kinh tế, QH chung XD khu
công nghệ cao.
+ QH chung XD khu du lịch, khu sinh thái, khu bảo
tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng, khu nghiên
cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao, khu CNĐT khác cấp
QG.
+ QH XD khác do Thủ tƣớng Chính phủ giao Bộ XD
TC lập.
19. QĐ cụ thể ĐK điều chỉnh QH XD
Minh họa
(Căn cứ Điều 35 Luật XD 2014)
20. Các nội dung về việc điều chỉnh
QH XD
* Nguyên tắc điều chỉnh QH XD
- Việc điều chỉnh QHXD phải trên cơ sở phân tích, đánh giá
hiện trạng, kết quả thực hiện QH hiện có, xác định rõ yêu
cầu cải tạo, chỉnh trang của KV để đề xuất điều chỉnh chỉ
tiêu về SDĐ, giải pháp TC không gian, cảnh quan đối với
từng KV; giải pháp về cải tạo hệ thống CT HTKT và HTXH
phù hợp với yêu cầu phát triển.
- Nội dung QHXD điều chỉnh phải đƣợc thẩm định, phê
duyệt theo QĐ;
* Các loại điều chỉnh QHXD: tổng thể và cục bộ.
* Trình tự điều chỉnh tổng thể QH XD
* Trình tự điều chỉnh cục bộ QH XD
(Căn cứ Điều 36, 37, 38, 39 Luật XD 2014)
21. Công bố công khai QH XD
 Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đƣợc phê duyệt, đồ
án QH XD phải đƣợc công bố công khai.
 Nội dung công bố công khai QH XD gồm nội dung cơ
bản của đồ án QH XD và QĐ QL theo đồ án QH XD đã
đƣợc ban hành, trừ nội dung có liên quan đến QP, AN,
bí mật NN.
 CQQL QH XD có trách nhiệm cập nhật đầy đủ tình hình
triển khai thực hiện đồ án QH XD đã đƣợc phê duyệt để
CQcó TQ kịp thời công bố công khai cho TC, CN biết,
giám sát trong quá trình thực hiện.
(Căn cứ Điều 40, 41, 42 Luật XD 2014)
22. Cung cấp thông tin về QH XD
Sửa đổi hình thức cung cấp thông tin QH XD:
- Hình thức cung cấp thông tin về QH XD:
+ Công khai hồ sơ đồ án QH XD.
+ Giải thích QH XD.
+ Cung cấp thông tin bằng văn bản.
- CQQL QH XD phải cung cấp thông tin về địa
điểm XD, chỉ giới XD, chỉ giới đƣờng đỏ, cốt
XD và thông tin khác liên quan đến QH khi TC,
CN có yêu cầu trong phạm vi đồ án QH XD do
mình QL.
Đồng thời QĐ thêm 01 số nội dung:
UBND các cấp phải TC việc tiếp nhận, xử lý và
cung cấp các thông tin khi có yêu cầu.
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày có yêu cầu,
CQQL QH XD phải cung cấp thông tin bằng văn
bản cho cơ quan, TC, CN có yêu cầu.
- Cơ quan, TC, CN có yêu cầu cung cấp thông
tin bằng văn bản phải nộp phí về việc cung cấp
thông tin mà mình yêu cầu.
- Cơ quan, TC cung cấp thông tin phải chịu
trách nhiệm trước PL về thời gian cung cấp
thông tin và độ chính xác của các tài liệu, số
liệu đã cung cấp.
(Căn cứ Điều 43 Luật XD 2014)
22. Cung cấp thông tin về QH XD
Đồng thời QĐ thêm 01 số nội dung:
UBND các cấp phải TC việc tiếp nhận, xử lý và cung cấp
các thông tin khi có yêu cầu.
Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày có yêu cầu, CQQL QH
XD phải cung cấp thông tin bằng văn bản cho cơ quan, TC,
CN có yêu cầu.
- Cơ quan, TC, CN có yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn
bản phải nộp phí về việc cung cấp thông tin mà mình yêu
cầu.
- Cơ quan, TC cung cấp thông tin phải chịu trách nhiệm
trƣớc PL về thời gian cung cấp thông tin và độ chính xác
của các tài liệu, số liệu đã cung cấp.
(Căn cứ Điều 43 Luật XD 2014)
23. Cắm mốc giới XD ngoài thực địa

 Việc cắm mốc giới XD ngoài thực địa


đƣợc thực hiện đối với đồ án QH chung
XD, QH phân khu XD và QH chi tiết XD.
 Cắm mốc giới theo QH XD đƣợc duyệt
gồm chỉ giới đƣờng đỏ, chỉ giới XD, cốt
XD, ranh giới vùng cấm XD theo hồ sơ
mốc giới đƣợc phê duyệt.
 Sau khi đồ án QH XD đƣợc CQNN có TQ
phê duyệt
23. Cắm mốc giới XD ngoài thực địa
- Hồ sơ cắm mốc giới do các đơn vị chuyên môn thực hiện.
- Mốc giới phải bảo đảm độ bền vững, có kích thƣớc theo
tiêu chuẩn và đƣợc ghi các chỉ số theo QĐ, dễ nhận biết, AT
cho ngƣời, phƣơng tiện giao thông qua lại và phù hợp với địa
hình, địa mạo KV cắm mốc.
- UBND cấp xã có trách nhiệm BV mốc giới thực địa.
- CQQL QHXD lƣu giữ hồ sơ cắm mốc giới đã đƣợc phê
duyệt và có trách nhiệm cung cấp tài
- Khi QHXD đƣợc điều chỉnh thì điều chỉnh mốc giới.
- Ngƣời nào có hành vi cắm mốc chỉ giới, cốt XD sai vị trí, di
dời, phá hoại mốc chỉ giới, cốt XD thì tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính, truy
cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải BT thiệt
hại theo QĐ PL.
(Căn cứ Điều 44 Luật XD 2014)
23. Cắm mốc giới XD ngoài thực địa

- Trách nhiệm TC, thực hiện cắm mốc giới:


+ UBND cấp T chỉ đạo cắm mốc giới XD đối với
đồ án QH XD thuộc phạm vi địa giới hành chính do
mình QL.
+ UBND cấp huyện TC thực hiện cắm mốc giới
XD đối với đồ án QH XD thuộc phạm vi địa giới
hành chính do mình QL.
+ UBND cấp xã thực hiện cắm mốc giới XD đối
với đồ án QH XD thuộc phạm vi địa giới hành chính
do mình QL.
- Hồ sơ cắm mốc giới do các đơn vị chuyên môn thực hiện.
- Mốc giới phải bảo đảm độ bền vững, có kích thước theo
tiêu chuẩn và được ghi các chỉ số theo QĐ, dễ nhận biết,
AT cho người, phương tiện giao thông qua lại và phù hợp
với địa hình, địa mạo KV cắm mốc.
- UBND cấp xã có trách nhiệm BV mốc giới thực địa.
- CQQL QH XD lưu giữ hồ sơ cắm mốc giới đã được phê
duyệt và có trách nhiệm cung cấp tài liệu liên quan đến
mốc giới cho TC, CN có yêu cầu.
- Khi QH XD được điều chỉnh thì thực hiện điều chỉnh mốc
giới theo QH điều chỉnh.
- Người nào có hành vi cắm mốc chỉ giới, cốt XD sai vị trí,
di dời, phá hoại mốc chỉ giới, cốt XD thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành
chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì
phải BT thiệt hại theo QĐ PL.
(Căn cứ Điều 44 Luật XD 2014)
25. Phân loại DA ĐT XD

DA ĐTXD đƣợc phân loại theo quy mô, tính chất, loại CT XD
và nguồn vốn SD.
 - DA ĐTXD đƣợc phân loại theo quy mô, tính chất, loại CT
XD của DA gồm DA quan trọng QG, DA nhóm A, DA
nhóm B, DA nhóm C theo các tiêu chí QĐ PL về ĐT công.
Tham khảo NĐ 59
 - DA ĐTXD gồm một hoặc nhiều CT với loại, cấp CT XD
khác nhau.
(Căn cứ Điều 49 Luật XD 2014)
26. TQ thẩm định DA ĐT XD
 DA quan trọng QG: Hội đồng thẩm định NN do TTgCP
thành lập
 Đối với DA SD vốn NSNN: CQ chuyên môn về XD theo
phân cấp
 - Đối với DA SD vốn NN ngoài ngân sách thì TQ thẩm
định DA ĐTXD nhƣ sau:
+ CQ chuyên môn về XD theo phân cấp chủ trì thẩm
định TK cơ sở QĐ tại các điểm a, b, d, đ, e và g khoản 2
Điều 58 của Luật này.
+ CQ chuyên môn trực thuộc ngƣời quyết định ĐT
chủ trì thẩm định TK công nghệ.
- Chịu trách nhiệm trƣớc PL về kết quả thẩm định, thẩm tra
của mình. TC, CN lập DA không đƣợc tham gia thẩm định,
thẩm tra DA do mình lập.
28. Thời gian thẩm định DA ĐT XD

Thời gian thẩm định DA đƣợc tính từ ngày cơ quan, TC


thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Không quá 90  DA quan trọng QG.
- Không quá 40 ngày  nhóm A.
- Không quá 30 ngày  nhóm B.
- Không quá 20 ngày nhóm C và DA chỉ cần lập Báo cáo
kinh tế - KT ĐT XD;
Trƣờng hợp cần gia hạn thời gian thẩm định thì cơ quan, TC
thẩm định phải báo cáo CQcấp trên xem xét, quyết định việc
gia hạn; thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định
tƣơng ứng trên.
 (Căn cứ Điều 59, 60 Luật XD 2014)
29. QĐ điều chỉnh DA ĐT XD

- Các trƣờng hợp đƣợc điều chỉnh DA ĐTXD SD vốn NN


gồm:
 + Do ảnh hƣởng của thiên tai, sự cố MT, địch họa, hỏa
hoạn và các yếu tố bất khả kháng khác.
 + Xuất hiện yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn cho DA
khi đã đƣợc chủ ĐT chứng minh về hiệu quả tài chính,
kinh tế - xã hội do việc điều chỉnh DA mang lại.
 + Khi QH XD thay đổi có ảnh hƣởng trực tiếp tới DA.
 + Khi chỉ số giá XD do Bộ XD, UBND cấp T công bố
trong thời gian thực hiện DA lớn hơn chỉ số giá XD đƣợc
SD để tính dự phòng trƣợt giá trong tổng mức ĐT DA
đƣợc duyệt.
 (Căn cứ Điều 61 Luật XD 2014)
31. Hình thức TC QL DAĐTXD

 (Căn cứ Điều 62, 63, 64, 65, 152 Luật XD 2014)


30. Nội dung QL DA ĐT XD
30. Nội dung QL DA ĐT XD

 Nội dung QL DA ĐTXD gồm QL về phạm vi, kế hoạch


công việc; khối lƣợng công việc; chất lƣợng XD; tiến độ
thực hiện; chi phí ĐTXD; AT trong thi công XD; BV MT
trong XD; lựa chọn nhà thầu và HĐ XD; QL rủi ro; QL hệ
thống thông tin CT và các nội dung cần thiết khác theo QĐ
của Luật này và PL có liên quan.
 - Chủ ĐT phải thực hiện hoặc giao Ban QL DA, tƣ vấn QL
DA, tổng thầu (nếu có) thực hiện một phần hoặc toàn bộ
các nội dung QL DA QĐ trên.
 (Căn cứ Điều 66 Luật XD 2014)
Q, NV của chủ ĐT trong việc lập, QL thực hiện DA ĐT XD
(Căn cứ Điều 68 Luật XD 2014)
Thiết lập Q, NV của ban QL DA ĐT XD
(Căn cứ Điều 69 Luật XD 2014)
Q, NV của nhà thầu tƣ vấn lập DA, QL DA ĐT XD
(Căn cứ Điều 70 Luật XD 2014)
cơ quan, TC thẩm định DA ĐT XD các Q, NV
(Căn cứ Điều 71 Luật XD 2014)
Q, trách nhiệm của ngƣời quyết định ĐT XD
(Căn cứ Điều 72 Luật XD 2014)
30. Yêu cầu với khảo sát XD
(Căn cứ Điều 74, 75, 76 Luật XD 2014)
31. QĐ chung về TK XD
 - TKXD gồm TK sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, TK cơ sở trong BCNCKT, TK KT, TK bản vẽ thi
công trong giai đoạn thực hiện DA
 - TKXD đƣợc thực hiện theo một hoặc nhiều bƣớc tùy
thuộc quy mô, tính chất, loại và cấp CTXD.
 - TK XD CT đƣợc thực hiện theo trình tự một bƣớc hoặc
nhiều bƣớc nhƣ sau:
 + TK một bƣớc là TK bản vẽ thi công.
 + TK hai bƣớc gồm TK cơ sở và TK bản vẽ thi công.
 + TK ba bƣớc gồm TK cơ sở, KTKT và TKBV thi công.
 + TK theo các bƣớc khác (nếu có).
 - Hồ sơ TKXD sau TK cơ sở gồm thuyết minh TK, bản vẽ
TK, tài liệu khác, dự toán XD CT ...
 (Căn cứ Điều 78 Luật XD 2014)
32. TK XD
32. TK XD

TK XD NO riêng lẻ :
+ TK XD NO riêng lẻ phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy
chuẩn KT, QĐ PL về SD vật liệu XD, đáp ứng yêu cầu về công
năng SD, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm AT chịu lực,
AT trong SD, mỹ quan, BV MT, ứng phó với biến đổi khí hậu,
phòng, chống cháy, nổ và ĐK AT khác.
+ Hộ gia đình được tự TK NO riêng lẻ có tổng DT sàn XD nhỏ
2
hơn 250 m hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét,
phù hợp với QH XD được duyệt và chịu trách nhiệm trước PL
về chất lượng TK, tác động của CT XD đến MT và AT của các
CT lân cận.
(Căn cứ Điều 79 , 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88 Luật XD
2014)
Nhận định:

1.Cá nhân không được tự TK


nhà ở riêng lẻ mà phải nhờ
tổ chức có chức năng thiết
kế.
2.Hồ sơ thiết kế XD chỉ cần
bản vẽ TK XD là đủ.
32. TK XD
32. Đối tượng miễn Giấy phép XD
(Căn cứ Điều 89 Luật XD 2014)

Xaychuonggaphaixinphep
Lam chuong ga phai xin phep?
32. Đối tượng phải xin Giấy phép XD
(Căn cứ Điều 89 Luật XD 2014)

- Giấy phép XD mới.


- Giấy phép sửa chữa, cải tạo.
- Giấy phép di dời CT.
CT cấp đặc biệt và cấp I được cấp GPXD theo giai
đoạn khi đã có TK XD được thẩm định theo QĐ.
Đối với DA ĐTXD gồm nhiều CT, GPXD được cấp
cho một, một số hoặc tất cả các CT thuộc DA khi
phần hạ tầng KT thuộc KV XD CT đã được triển
khai theo QH XD được CQNN có TQ phê duyệt.
(Căn cứ Điều 89 Luật XD 2014)
33. Nội dung chủ yếu của Giấy phép XD
- Tên CT thuộc DA.
- Tên và địa chỉ của chủ ĐT.
- Địa điểm, vị trí XD CT; tuyến XD
- Loại, cấp CT XD.
- Cốt XD CT.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới XD.
- Mật độ XD (nếu có).
- Hệ số SDĐ (nếu có).
- Đối với CT dân dụng, CT công nghiệp, NO riêng lẻ, ngoài
các nội dung QĐ trên còn phải có nội dung về tổng DT XD,
DT XD tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm,
tầng áp mái, tầng KT, tum), chiều cao tối đa toàn CT.
- Thời hạn khởi công CT không quá 12 tháng kể từ ngày
được cấp giấy phép XD.
(Căn cứ Điều 90 Luật XD 2014)
34. ĐK cấp Giấy phép XD với CT trong ĐT

- Phù hợp với QH chi tiết XD đã được CQNN có TQ phê duyệt.


Đối với CT XD ở KV, tuyến phố trong ĐT đã ổn định nhưng chưa có QH chi
tiết XD thì phải phù hợp với quy chế QL QH, kiến trúc ĐT hoặc TK ĐT được
CQNN có TQ ban hành.
- Phù hợp với mục đích SDĐ theo QHSDĐ được phê duyệt.
- Bảo đảm AT cho CT, CT lân cận và yêu cầu về BV MT, phòng, chống cháy,
nổ; bảo đảm AT hạ tầng KT, hành lang BV CT thủy lợi, đê điều, năng lượng,
giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách AT đến CT dễ cháy, nổ, độc hại và CT quan trọng có liên quan đến QP,
AN.
- TK XD CT đã được thẩm định, phê duyệt theo QĐ.
- Hồ sơ đề nghị cấp GPXD phù hợp với từng loại giấy phép theo QĐ. (sẽ
được đề cập phía dưới)
(Căn cứ Điều 91 Luật XD 2014)
35. ĐK cấp GPXD đối với CT không theo tuyến
ngoài ĐT
* ĐK chung cấp GPXD đối với NO riêng lẻ tại ĐT:
- Phù hợp với MĐSDĐ theo QHSDĐ.
- Bảo đảm AT cho CT, CT lân cận và yêu cầu về BV MT, PCCN, bảo
đảm AT HTKT, hành lang BV CT thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu DSVH, di tích LSVH; bảo đảm khoảng cách AT đến CT
dễ cháy, nổ, độc hại và CT quan trọng có liên quan đến QP, AN.
- TKXD NO riêng lẻ phải đáp ứng các ĐK:
+ Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn KT, QĐ PL về SD
VLXD, đáp ứng yêu cầu về công năng SD, công nghệ áp dụng (nếu
có); bảo đảm AT chịu lực, AT trong SD, mỹ quan, BV MT, ứng phó
với BĐKH, PCCN và ĐK AT khác.
+ HGĐ được tự TK NO riêng lẻ có tổng DT sàn XD nhỏ hơn 250
2
m hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với
QHXD và chịu trách nhiệm.
- Hồ sơ đề nghị cấp GPXD theo QĐ tại Luật này.
(Căn cứ Điều 93 Luật XD 2014)
35. ĐK cấp GPXD đối với CT không theo tuyến
ngoài ĐT
* Đối với NO riêng lẻ tại ĐT phải đáp ứng các ĐK trên và
phù hợp với QH chi tiết XD.
Đối với NO riêng lẻ thuộc KV, tuyến phố trong ĐT đã ổn định
nhưng chưa có QH chi tiết XD thì phải phù hợp với quy chế
QL QH, kiến trúc ĐT hoặc TK ĐT được CQNN có TQ ban
hành.
* Đối với NO riêng lẻ tại nông thôn khi XD phải phù hợp
với QH chi tiết XD điểm dân cư nông thôn.
(Căn cứ Điều 93 Luật XD 2014)
36. ĐK cấp GPXD có thời hạn
- Thuộc KV có QH phân khu XD được CQNN có TQ phê
duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định
thu hồi đất của CQNN có TQ.
- Phù hợp với quy mô CT do UBND cấp T QĐ cho từng KV và
thời hạn tồn tại của CT theo kế hoạch thực hiện QH phân
khu XD đã được phê duyệt.
- Chủ ĐT cam kết tự phá dỡ CT khi hết thời hạn tồn tại được
ghi trong GPXD có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị
cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
36. ĐK cấp GPXD có thời hạn
* Đối với CT được cấp GPXD có thời hạn phải đáp ứng ĐK
trên và đáp ứng ĐK sau:
- Phù hợp với mục đích SDĐ theo QH SDĐ được phê duyệt.
- Bảo đảm AT cho CT, CT lân cận và yêu cầu về BV MT,
phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm AT hạ tầng KT, hành lang
BV CT thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản
văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách AT
đến CT dễ cháy, nổ, độc hại và CT quan trọng có liên quan
đến QP, AN.
- TK XD CT đã được thẩm định, phê duyệt theo QĐ.
- Hồ sơ đề nghị cấp GPXD phù hợp với từng loại giấy phép
theo QĐ. (sẽ được đề cập phía dưới)
36. ĐK cấp GPXD có thời hạn
* Đối với NO riêng lẻ phải đáp ứng ĐK trên và đáp ứng ĐK
chung cấp GPXD đối với NO riêng lẻ tại ĐT.
* Đối với CT, NO riêng lẻ được cấp GPXD có thời hạn, khi
hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện QH XD chưa được triển
khai thì CQđã cấp GPXD phải thông báo cho chủ sở hữu CT
hoặc người được giao SD CT về điều chỉnh QH XD và thực
hiện gia hạn GPXD có thời hạn.
* Đối với CT, NO riêng lẻ thuộc KV đã có QH phân khu XD
được CQNN có TQ phê duyệt và có kế hoạch SDĐ hàng năm
của cấp huyện thì không cấp GPXD có thời hạn cho việc XD
mới mà chỉ cấp GPXD có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.
(Căn cứ Điều 94 Luật XD 2014)
37. QĐ chi tiết HS đề nghị cấp GPXD mới

* Đối với NO riêng lẻ:


- Đơn đề nghị cấp GPXD.
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh Q SDĐ theo
QĐ PL về ĐĐ.
- Bản vẽ TK XD.
- Đối với CT XD có CT liền kề phải có bản cam kết bảo đảm
AT đối với CT liền kề.
37. QĐ chi tiết HS đề nghị cấp GPXD mới
* Đối với CT không theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp GPXD.
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh Q SDĐ theo
QĐ PL về ĐĐ.
- Bản sao quyết định phê duyệt DA, quyết định ĐT.
- Bản vẽ TK XD.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của TC TK, CN là chủ
nhiệm, chủ trì TK XD, kèm theo bản sao chứng chỉ hành
nghề của chủ nhiệm, chủ trì TK.
37. QĐ chi tiết HS đề nghị cấp GPXD mới
* Đối với XD CT theo tuyến:
- Đơn đề nghị cấp GPXD.
- Bản sao quyết định phê duyệt DA, quyết định ĐT.
- Bản vẽ TK XD.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của TC TK, CN là chủ
nhiệm, chủ trì TK XD, kèm theo bản sao chứng chỉ hành
nghề của chủ nhiệm, chủ trì TK.
- Văn bản chấp thuận của CQNN có TQ về sự phù hợp với vị
trí và phương án tuyến.
- Quyết định thu hồi đất của CQNN có TQ theo QĐ PL về
ĐĐ.
37. QĐ chi tiết HS đề nghị cấp GPXD mới
* Đối với CT tôn giáo:
- Đơn đề nghị cấp GPXD.
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh Q SDĐ theo
QĐ PL về ĐĐ.
- Bản sao quyết định phê duyệt DA, quyết định ĐT.
- Bản vẽ TK XD.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của TC TK, CN là chủ
nhiệm, chủ trì TK XD, kèm theo bản sao chứng chỉ hành
nghề của chủ nhiệm, chủ trì TK.
- Văn bản chấp thuận về sự cần thiết XD và quy mô CT của
CQQL NN về tôn giáo.
37. QĐ chi tiết HS đề nghị cấp GPXD mới
* Đối với CT tƣợng đài, tranh hoành tráng:
- Đơn đề nghị cấp GPXD.
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh Q SDĐ theo
QĐ PL về ĐĐ.
- Bản sao quyết định phê duyệt DA, quyết định ĐT.
- Bản vẽ TK XD.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của TC TK, CN là chủ
nhiệm, chủ trì TK XD, kèm theo bản sao chứng chỉ hành
nghề của chủ nhiệm, chủ trì TK.
- Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần
thiết XD và quy mô CT của CQQL NN về văn hóa.
37. QĐ chi tiết HS đề nghị cấp GPXD mới
* Đối với CT quảng cáo:
- Đơn đề nghị cấp GPXD.
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh Q SDĐ theo
QĐ PL về ĐĐ.
- Bản sao quyết định phê duyệt DA, quyết định ĐT.
- Bản vẽ TK XD.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của TC TK, CN là chủ
nhiệm, chủ trì TK XD, kèm theo bản sao chứng chỉ hành
nghề của chủ nhiệm, chủ trì TK.
Trường hợp thuê đất hoặc CT để quảng cáo thì phải có bản
sao HĐ thuê đất hoặc HĐ thuê CT.
- Bản sao giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần
thiết XD và quy mô CT của CQQL NN có TQ về quảng cáo.
37. QĐ chi tiết HS đề nghị cấp GPXD mới
* Đối với CT của CQngoại giao và TC quốc tế: theo QĐ
của Chính phủ.
(Căn cứ Điều 95 Luật XD 2014)
Thay vì QĐ rải rác tại các văn bản dưới Luật, thì nay các nội
dung từ mục 76 đến 81 dưới đây được tập hợp tại Luật XD
2014.
Đọc thêm Đ 96, 97 Luật XD 2014
38. Điều chỉnh giấy phép XD

- + Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của CT đối với
CT trong ĐT thuộc KV có yêu cầu về QL kiến trúc.
 + Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, DT XD; quy mô,
chiều cao, số tầng của CT và các yếu tố khác ảnh hƣởng
đến kết cấu chịu lực chính.
 + Khi điều chỉnh TK bên trong CT làm thay đổi công năng
SD làm ảnh hƣởng đến AT, phòng, chống cháy, nổ, BV MT.
(Căn cứ Điều 98 Luật XD 2014)
39. Gia hạn giấy phép XD
Trƣớc thời điểm GPXD hết hiệu lực khởi công XD, chủ ĐT
phải đề nghị gia hạn GPXD.
Mỗi GPXD chỉ đƣợc gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn
mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia hạn GPXD mà
chƣa khởi công XD thì chủ ĐT phải nộp hồ sơ đề nghị cấp
GPXD mới.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn GPXD gồm:
 + Đơn đề nghị gia hạn GPXD.
 + Bản chính GPXD đã đƣợc cấp.
 Thời hạn tồn tại CT đƣợc ghi ngay vào GPXD có thời hạn
đã đƣợc cấp.
 (Căn cứ Điều 99 Luật XD 2014)
40. Cấp lại giấy phép XD
- GPXD đƣợc cấp lại trong trƣờng hợp bị rách, nát hoặc bị
mất.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại GPXD gồm:
 + Đơn đề nghị cấp lại GPXD.
 + Bản chính GPXD đã đƣợc cấp đối với trƣờng hợp
GPXD bị rách, nát.
 (Căn cứ Điều 100 Luật XD 2014)
41. Thu hồi giấy phép XD
- GPXD bị thu hồi trong các trƣờng hợp sau:
 + GPXD đƣợc cấp không đúng QĐ PL.
 + Chủ ĐT không khắc phục việc XD sai với GPXD trong
thời hạn ghi trong văn bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của
CQNN có TQ.
- Sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi GPXD của
CQNN có TQ đối với trƣờng hợp trên, nếu chủ ĐT không
nộp lại GPXD cho CQđã cấp giấy phép thì CQcấp giấy phép
hoặc CQcó TQ quyết định hủy GPXD và thông báo cho chủ
ĐT, UBND cấp xã nơi có CT XD. Quyết định hủy GPXD
đƣợc đăng trên trang thông tin điện tử của Sở XD.
(Căn cứ Điều 101 Luật XD 2014)
Quy trình cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn giấy phép
XD (Căn cứ Điều 102 Luật XD 2014)
Nhận định
1.Bất kỳ giấy phép xây dựng nào bị thu
hồi phải ra quyết định hủy.
2.Khi hết thời hạn xây dựng 12 tháng thì
không được gia hạn giấy phép xây dựng.
3.Giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn 1
lần.
4.Khi thay đổi thiết kế xây dựng phải xin
giấy phép xây dựng mới.
5.Không có cấp đổi giấy phép xây dựng.
42. TQ cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi
giấy phép XD
- Bộ XD cấp GPXD đối với CT cấp đặc biệt.
- UBND cấp T cấp GPXD đối với các CT XD cấp I, cấp II; CT
tôn giáo; CTDTLS-VH, CT tƣợng đài, tranh hoành tráng đƣợc
xếp hạng; CT trên các tuyến, trục đƣờng phố chính trong ĐT;
CT thuộc DA có vốn ĐT trực tiếp nƣớc ngoài, UBND cấp T đƣợc
phân cấp cho Sở XD, ban QL khu kinh tế, KCN, KCX, KCNC
cấp GPXD.
- UBND cấp huyện cấp GPXD đối với các CT, NO riêng lẻ XD
trong ĐT, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch
sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình QL. CQcó TQ cấp GPXD là
CQcó TQ điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi GPXD do mình
cấp.
(Căn cứ Điều 103 Luật XD 2014)
Trách nhiệm của CQcó TQ cấp giấy phép XD (Căn cứ Điều
104, 105, 106 Luật XD 2014)
Tình huống 1: QL20Theo quy hoạch,
khu vực này được xây tới 15 tầng
nhưng chủ đầu tư lúc đầu chỉ xin phép
xây dựng 12 tầng. Trong quá trình thi
công, chủ đầu tư không điều chỉnh giấy
phép mà lại xây luôn 13 tầng. Cơ quan
quản lý phải yêu cầu tháo dỡ tầng 13
do xây lố giấy phép. Hỏi: Cơ quan nhà
nước tháo dỡ có đúng quy định không?
Tôi có được bồi thường khi tháo dỡ
không?
42. ĐK khởi công XD CT
42. ĐK khởi công XD CT

Riêng đối với việc khởi công XD NO riêng lẻ chỉ cần đáp
ứng ĐK Có GPXD đối với CT theo QĐ phải có GPXD theo
QĐ tại Điều 89
(Căn cứ Điều 107 Luật XD 2014)
Chuẩn bị MB XD
- Việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, BT, giải phóng
MB XD được thực hiện theo QĐ PL về ĐĐ. Việc bàn giao
toàn bộ hoặc một phần MB XD để thi công theo thỏa
thuận giữa chủ ĐT và nhà thầu thi công XD.
- Bảo đảm KP cho BT, HT giải phóng MB, TĐC (nếu có).
(Căn cứ Điều 108 Luật XD 2014)
43. Yêu cầu với công trường XD

Chủ ĐT phải lắp đặt biển báo CT tại công trường


XD, trừ trƣờng hợp NO riêng lẻ có quy mô dƣới 07
tầng.
Nội dung biển báo gồm:
+ Tên, quy mô CT.
+ Ngày khởi công, ngày hoàn thành.
+ Tên, địa chỉ, số điện thoại của chủ ĐT, nhà thầu thi
công, TC TK XD và TC hoặc CN giám sát thi công XD.
+ Bản vẽ phối cảnh CT.
- Nhà thầu thi công XDphải QL toàn bộ công trường
XD, trừ trƣờng hợp chủ ĐT TC QL.
(Căn cứ Điều 109 Luật XD 2014)
https://www.google.com.vn/search?q=google+image&espv=2&biw=1093&bih=
534&site=webhp&tbm=isch&tbo=u&source=univ&sa=X&sqi=2&ved=0ahUKEwi
https://www.google.com.vn/search?q=google+image&espv=2&biw=1093&bih=53
44. Yêu cầu về SD vật liệu XD
(Căn cứ Điều 111 Luật XD 2014)

45. Q, NV của chủ ĐT trong việc thi công XD


CT
(Căn cứ Điều 112 Luật XD 2014)
46. Q, NV của nhà thầu thi công XD
(Căn cứ Điều 113 Luật XD 2014)
47. Q, NV của nhà thầu TK trong việc thi công
XD
(Căn cứ Điều 114 Luật XD 2014)
48. Chú trọng AT trong thi công XD CT
(Căn cứ Điều 115 Luật XD 2014)
Tình huống 2: QĐ 20_21
Nhà tôi khi xin giấy phép xây dựng chỉ có một trệt,
một lầu và sân thượng, nhưng trong quá trình xây
dựng đã phát sinh một tầng lửng và một nhà kho
nhỏ trên sân thượng. Công trình đã thi công xong,
đã ở được bốn năm, hiện tôi muốn hoàn công và
làm sổ đỏ. Tôi muốn biết có thể xin điều chỉnh bản
thiết kế nhà sau khi đã xây dựng được không? Do
nhà xây dựng với chủ thầu tư nhân nên không có
hóa đơn nguyên vật liệu, vậy muốn hoàn công tôi
có thể xin hủy giấy phép xây dựng cũ, xin giấy
phép xây dựng mới và làm lại thủ tục như ban đầu
được không?
https://www.google.com.vn/search?q=google+image&espv=2&biw=1093&bih
=534&site=webhp&tbm=isch&tbo=u&source=univ&sa=X&sqi=2&ved=0ahUKE
wiP84ec_tjOAhUKMI8KHfkxBXEQsAQIIQ#tbm=isch&q=h%C3%ACnh+%E1%B
A%A3nh+thi+c%C3%B4ng+x%C3%A2y+d%E1%BB%B1ng+kh%C3%B4ng+
https://www.google.com.vn/search?q=google+image&espv=2&biw
49. Di dời CT XD
(Căn cứ Điều 117 Luật XD 2014)

https://www.google.com.vn/search?q=google+image&espv
https://www.google.com.vn/search?q=google+image&espv
https://www.google.com.vn/search?q=google+image&espv
https://www.google.com.vn/search?q=google+image&espv
49. Phá dỡ CT XD

(Căn cứ Điều 118 Luật XD 2014)


https://www.google.com.vn/search?q=google+image&espv
49. Phá dỡ CT XD

(Căn cứ Điều 118 Luật XD 2014)


49. Phá dỡ CT XD

(Căn cứ Điều 118 Luật XD 2014)


50. Sự cố CT XD
(Căn cứ Điều 119 Luật XD 2014)
https://www.google.com/search?site=&tbm=isch&source=hp&biw
https://www.google.com/search?site=&tbm=isch&source=hp&biw
https://www.google.com/search?site=&tbm=isch&sourc
53. Bảo hành CT XD

Căn cứ Điều 126 Luật XD 2014)


(

Đọc thêm
Điều 127 , 128, 129 , 131, 132,
133, 134, 135, 136, 137 đến 148
Luật XD 2014
Câu hỏi:
1.Công trình xây dựng tạm cần phải xin phép xây
dựng.
2.Tất cả công trình xây dựng tạm đều được dỡ bỏ
sau khi xây dựng xong công trình chính.
3.Các công trình xây dựng đều được dỡ bỏ khi khai
thác sử dụng đến hết tuổi thọ tồn tại của công
trình (thời hạn sử dụng).
4.Các công trình xây dựng chưa bàn giao thì không
được vận hành.
5.Nghiệm thu công trình xây dựng là nghiệm thu
hoàn thành toàn bộ công trình xây dựng
54. Chứng chỉ hành nghề XD

- Chứng chỉ hành nghề hoạt động XD là văn bản xác


nhận năng lực hành nghề, do CQcó TQ cấp cho CN QĐ
trên có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề
nghiệp về lĩnh vực hành nghề.
+ Có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
+ Có thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù
hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
+ Đã qua sát hạch kiểm tra kinh nghiệm nghề nghiệp
và kiến thức PL liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
TQ sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động XD:
+ CQchuyên môn thuộc Bộ XD có TQ sát hạch, cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động XD hạng I.
+ Sở XD, TC xã hội - nghề nghiệp có đủ ĐK theo QĐ của
Chính phủ có TQ sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động XD các hạng còn lại.
(Căn cứ Điều 149 Luật XD 2014)
Đọc thêm từ điều 150 đến 159 Luật XD 2014
55. Nội dung QL NN về hoạt động ĐT XD
- XD và chỉ đạo thực hiện các chiến lược, đề án, QH-KH
phát triển thị trường XD và năng lực ngành XD.
- Ban hành và TC thực hiện VBQPPLXD.
- XD và ban hành tiêu chuẩn, QCKT về XD.
- TC, QL thống nhất QHXD, hoạt động QL DA, thẩm định
DA, TK XD; ban hành các định mức và giá XD.
- Hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện công
tác QL chất lượng CTXD; QL chi phí ĐTXD và HĐ XD; QL
năng lực hoạt động XD, thực hiện QL công tác đấu thầu
trong hoạt động XD; QL AT, vệ sinh lao động, BV MT
trong thi công XDCT.
- Cấp, thu hồi giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận trong
hoạt động ĐTXD.
55. Nội dung QL NN về hoạt động ĐT XD

- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử


lý vi phạm trong hoạt động ĐTXD.
- TC nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, phổ
biến kiến thức, PL về XD.
- Đào tạo nguồn nhân lực tham gia hoạt động ĐTXD.
- QL, cung cấp thông tin phục vụ hoạt động ĐTXD.
- QL, lưu trữ hồ sơ CT XD.
- Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạt động ĐTXD.
(Căn cứ Điều 160 Luật XD 2014)
56. Phân định rõ trách nhiệm cho các CQNN trong
vai trò QL
* Chính phủ
* Bộ XD
* Các Bộ, CQngang Bộ
* Ủy ban nhân dân các cấp
- UBND cấp T
- UBND cấp huyện
(Căn cứ Điều 161, 162, 163, 164 Luật XD 2014)
57. Thanh tra XD

- TTXD thuộc Bộ XD, Sở XD thực hiện chức


năng thanh tra hành chính và thanh tra
chuyên ngành về XDđối với TC, CN tham
gia hoạt động ĐTXD.
- Bộ XD chịu trách nhiệm chỉ đạo, TC thực
hiện thanh tra chuyên ngành về hoạt động
ĐTXD trong phạm vi cả nước. Sở XD chịu
trách nhiệm TC thực hiện TT chuyên ngành
về hoạt động ĐTXD tại địa phương.
Thanh tra chuyên ngành trong hoạt
động ĐTXD gồm:
+ Thanh tra việc chấp hành PL của
cơ quan, TC, CN trong hoạt động
ĐTXD.
+ Phát hiện, ngăn chặn và xử lý theo
TQ hoặc kiến nghị CQNN có TQ xử lý
các VPPL về XD.
(Căn cứ Điều 165 Luật XD 2014)

You might also like