Professional Documents
Culture Documents
Đề Thi Thử Lần 2 LTV (26.02.2023)
Đề Thi Thử Lần 2 LTV (26.02.2023)
Đề Thi Thử Lần 2 LTV (26.02.2023)
Điểm
NỘI DUNG Điểm
Câu
- Hoàn cảnh ra đời: viết năm 1963 khi tác giả đang là sinh viên ngành 0,5
Câu 1 Luật học ở nước ngoài.
1,0 điểm - Mạch cảm xúc của bài thơ từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến 0,5
suy ngẫm.
- Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến 10 lần. 0,5
- Ý nghĩa:
+ Tả thực: là hình ảnh bình dị, quen thuộc, gắn liền với những năm 0,25
Câu 2
tháng chiến tranh khó khăn, gian khổ của đất nước, gắn liền với hình ảnh
1,0 điểm
người bà.
+ Biểu tượng: bếp lửa là tình bà ấm nồng, là bàn tay bà chăm chút; nó 0,25
gắn với những khó khăn, gian khổ của đời bà.
- Nội dung: biết bám sát ngữ liệu và khai thác hiệu quả các tín hiệu
nghệ thuật (từ ngữ, chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật,...) để làm sáng
tỏ những suy ngẫm của đứa cháu về bà và bếp lửa. Cụ thể:
+ Suy ngẫm về cuộc đời bà: cuộc đời bà nhiều vất vả, gian nan “Lận 1,5
đận đời bà biết mấy nắng mưa”. Bà đã vượt qua tất cả bằng sức mạnh của
lòng yêu thương và đức hi sinh... Bà không chỉ nhóm lên bếp lửa săn sóc
cho gia đình mà còn khơi lên ngọn lửa của tình yêu thương sưởi ấm tâm
Câu 3
hồn con người: “Nhóm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi - Nhóm nồi
3,5 điểm
xôi gạo mới sẻ chung vui - Nhóm dậy cả nhãng tâm tình tuổi nhỏ”.
+ Suy ngẫm về bếp lửa: “kì lạ và thiêng liêng” vì nó gắn liền với bà, 0,5
với tuổi thơ của cháu. Bà nhóm bếp lửa cũng là nhóm lên niềm vui, sự
sống, niềm yêu thương chi chút dành cho con cháu và mọi người.
Lưu ý: Nếu HS chỉ diễn xuôi lại đoạn thơ mà không chú ý khai thác
các tín hiệu nghệ thuật (chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật…), giám
khảo cho không quá 1,0 điểm.
- Hình thức:
+ Đảm bảo đúng dung lượng, có trình tự mạch lạc, diễn đạt rõ ý; không 0,5
mắc lỗi chính tả, ngữ pháp;
+ Đúng đoạn văn theo phép lập luận tổng hợp – phân tích – tổng hợp; 0,5
+ Sử dụng đúng và gạch dưới, chú thích câu phủ định và tình thái từ. 0,5
Câu 4 Văn bản Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh. 0,5
0,5 điểm
Điểm
NỘI DUNG Điểm
Câu
- Theo tác giả, khi bị cười, mọi người sẽ có phản ứng:
+ Có người tỏ thái độ mặc kệ, bất cần, ai cười, người ấy nghe. 0,25
+ Có người, nhân bị thiên hạ cười mà nghiêm túc soi xét bản thân, lặng 0,25
Câu 1
lẽ sửa mình.
1,0 điểm
+ Có những người hoảng hốt, lo âu và tưởng rằng khiếm khuyết của 0,5
mình là rất nghiêm trọng. Rơi vào bế tắc, họ tìm lối thoát trong hành vi
tiêu cực.
Câu 2 - Câu nghi vấn. 0,5
1,0 điểm - Dùng để khẳng định tác hại của việc cười nhại người khác. 0,5
- Nội dung:
+ Hiểu được vấn đề cần nghị luận: sức mạnh của lời khích lệ đối với 0,5
con người;
+ Bàn luận xác đáng, thuyết phục về vấn đề cần nghị luận; thể hiện 0,5
được chính kiến cá nhân (có thể đồng tình, chưa hoàn toàn đồng tình hoặc
có ý kiến khác) nhưng phải thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức
xã hội;
+ Có những liên hệ và rút ra bài học cần thiết. 0,5
Khuyến khích HS có suy nghĩ riêng, tuy nhiên phải lí giải hợp lí, thuyết
phục. Không cho điểm bài làm có suy nghĩ lệch lạc, tiêu cực
- Hình thức: đảm bảo đúng dung lượng, có trình tự mạch lạc, lập luận 0,5
chặt chẽ, diễn đạt rõ ý, đúng chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt,...
Câu 3 DÀN BÀI THAM KHẢO
2,0 điểm 1. Mở đoạn:
- Giới thiệu vấn đề: sức mạnh của lời khích lệ đối với con người.
2. Thân đoạn:
a) Giải thích:
- Lời khích lệ chính là dùng lời nói tác động đến tinh thần người khác làm
cho họ phấn chấn và có sức mạnh.
b) Biểu hiện: HS lấy dẫn chứng trong thực tế và sách báo để chứng minh
sức mạnh của lời khích lệ.
c) Ý nghĩa:
- Lời nói đôi khi có sức mạnh và giá trị to lớn đến con người, làm cho con
người mạnh mẽ lên, tự tin và lạc quan.
+ Lời khích lệ giúp người được khích lệ nhìn thấy ưu điểm của mình, thấy
rằng sự cố gắng, nỗ lực của mình được ghi nhận, thấy tự tin vào bản thân và nỗ
lực đạt kết quả cao hơn nữa.
d) Bàn luận, mở rộng:
- Phân biệt khích lệ thực chất, phù hợp với lời khen giả dối, lời tâng bốc
sáo rỗng.
- Khích lệ phải đúng lúc, đúng chỗ, phải kịp thời và xuất phát từ thực tâm
của người nói.
- Người được khích lệ cũng phải nhận lời khích lệ với lòng biết ơn chân
thành và thể hiện bằng hành động cố gắng, nỗ lực hơn sau khi được khích lệ.
3. Kết đoạn:
- Khẳng định lại một lần nữa giá trị và sức mạnh của lời khích lệ trong
cuộc sống.
- Liên hệ bản thân: rút ra những bài học nhận thức và hành động.
Tổng điểm (Phần I + Phần II) 10,0