I. Quy mô nền kinh tế - Có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới. - Tổng GDP chiếm ¼ của thế giới (lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi). - GDP/ người rất cao: 62 606 USD (2018). * Nguyên nhân: + Vị trí thuận lợi, tài nguyên giàu có. + Lao động đông, trình độ cao + Không bị chiến tranh tàn phá. II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ: Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP – năm 2004 a. Ngoại thương - Đứng đầu TG chiếm tỷ trọng khá lớn (12% tổng giá trị ngoại thương thế giới) b. Giao thông vận tải - Hệ thống các loại đường và phương tiện hiện đại nhất TG c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch - Ngành ngân hàng và tài chính họat động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì - Thông tin liên lạc rất hiện đại - Ngành DL phát triển mạnh 2. Công nghiệp: * Quy mô: Tỉ trọng khá cao, đang giảm dần: 19,7% năm 2004. * Vai trò : là mặt hàng XK chủ yếu * Cơ cấu - Gồm 3 nhóm: CN chế biến, CN điện, CN khai khoáng - Sự thay đổi: Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại * Phân bố: + Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống + Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và ven Thái Bình Dương với các ngành hiện đại + 3 vùng : Đông Bắc, phía Nam, phía Tây 3. Nông nghiệp: * Quy mô : - đứng hàng đầu TG về giá trị sản lượng và xuất khẩu nông sản - Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004 * Cơ cấu - Đa dạng - có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông tăng dịch vụ NN * Hình thức tổ chức SX: - Trang trại - Nền NN hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh * Phân bố
1 Giáo viên: Quách Nam Bảo (Lưu hành nội bộ)
- Trước đây : hình thành các vàng đai chuyên canh
- Hiện nay : hình thành các vùng SX hàng hóa theo mùa - 3 vùng : Phía Tây, Trung Tâm, Phía Đông