Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 32

SỬ DỤNG SAP2000 v16 ĐỂ THIẾT KẾ.

Bài toán: Thiết kế khung nhà xưởng ngang 40.02m, bước cột 7.5m, cao độ giọt nước 11m, tốc độ gió
130km/h.

Bước 1: Chọn đơn vị : (KN,m,C) và tạo lưới:


¾ File Æ New Model

Nhớ đổi đơn vị ( Units), Chọn Grid Only, xuất hiện hộp thoại Quick Grid lines, chọn thẻ Cartesian và
khai báo như sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   1 


¾ Click chọn OK để hiệu chỉnh lưới, xuất hiện hộp thoại như sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   2 


¾ Click double vào hệ lưới để hiệu chỉnh lưới, xuất hiện hộp thoại như sau:

¾ Nếu giải khung phẳng chỉ chọn 2 trục ( X Grid date & Z Grid date) khai báo.
¾ Khung không gian thì chọn cả 3 trục (X Grid date, X Grid date & Z Grid date) khai báo.

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   3 


Bước 2: Thay đổi khung nhìn cửa sổ chương trình:
Đưa về cửa sổ làm việc ở mặt phẳng X-Z như sau:

Bước 3: Vẽ các phần tử cơ bản:


¾ Click vào thanh công cụ Draw Æ Draw Frame/Cable Element (đóng cửa sổ Properties of Object) và
vẽ phần tử thanh cơ sở như sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   4 


Bước 4: Bẻ gãy tất cả các phần tử giao nhau:
¾ Chia đoạn kèo như form mẫu BMB theo nhịp nhà ( các đoạn 3 ; 4.5 ; 5 ; 6 ; 9 ; nhỏ hơn 12m )

¾ Vẽ các thanh ngang qua nút muốn chia của đoạn kèo.
¾ Chọn tất cả các phần tử thanh, sau đó vào menu Edit Æ Edit lines Æ Devide Frames, xuất hiện hộp
thoại Edit lines chọn Divide Selected Frame…như hình sau:

Click vào Break at interrections…… Click OK để đóng hộp thoại Divide Selected Frames.
Bước 5: Xóa bỏ các phần tử dư:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   5 


¾ Chọn các phần tử dư và bấm phím Delete trên bàn phím để xóa. Kết quả như hình sau:

Bước 6: Sao chép đối tượng đối xứng:


¾ Chọn tất cả các phần tử cần sao chép Æ vào menu Edit Æ Replicate, xuất hiện hộp thoại Replicate
Æ chọn thẻ Mirror Æ chọn thẻ con Parallel to Y, sau đó nhập vào tọa độ đường đối xứng như hình
sau:

¾ Click OK để đóng hộp thoại Replicate và kết quả như hình sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   6 


Bước 7: Gán điều kiện biên cho nhà:
¾ Gối cố định: Assign Æ Joint Æ Restraints

Chọn gối cố định như hình sau và Click OK để đóng hộp thoại Joint Restraints.

¾ Kết quả sau cùng như hình sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   7 


Bước 8: Khai báo vật liệu:
Vào menu Define Æ Materials Æ xuất hiện hộp thoại Define Materials như hình sau:

¾ Click vào Add New Material Æ xuất hiện hộp thoại Material Property Data và tiến
hành khai báo như hình sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   8 


¾ Click OK để đóng hộp thoại Add Material Property.
¾ Chọn Show Advanced Properties

¾ Vào Modify/Show Material kết quả như hình sau:

¾ Vào Modify/Show Material kết quả như hình sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   9 


Nhập Mass per Unit Volume =0 và khai báo cường độ thép đúng.
¾ Click OK để đóng hộp thoại Material Property Data.
¾ Click OK để đóng hộp thoại Material Property Options.
¾ Tiếp tục Click Ok để đóng hộp thoại Define Materials.

Bước 9: Khai báo các trường hợp tải trọng theo ASCE 7-10:
Trường hợp 1: Tĩnh tải (DL)
Trường hợp 2: Hoạt tải (LL)
Trường hợp 3: Tải gió 1 (WL1)
Trường hợp 4: Tải gió 2 (WL2)
¾ Vào menu Define Æ Load Patterns Æ xuất hiện hộp thoại Define Load Patterns, tiến hành khai
báo, kết quả như hình sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   10 


Muốn chọn loại ( Type ) Notional cho hoạt tải ( LL) , ta chọn More… trong cột Type, sau đó Click vào và
chọn Notional. Sau đó chọn Auto cho cột Auto Latteral Load Pattern.
Và cuối cùng khai báo như hình sau:

Click OK để đóng hộp thoại Define Load Patterns.

¾ Vào menu Define Æ Load Case, xuất hiện hộp thoại Define Load Cases, tiến hành khai báo, kết
quả như hình sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   11 


Chọn DL Æ Modify/Show load Case
Xuất hiện hộp thoại sau : ta chọn Nonlinear & P-Delta

Click OK để đóng hộp thoại Load Cases Data – Nonlinear Static.

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   12 


¾ Tương tự, ta làm cho LL .

¾ Click OK để đóng hộp thoại Load Cases Data – Nonlinear Static

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   13 


Bước 10: Tiến hành khai báo tổ hợp tải trọng theo mục 2.4.1 ASCE 7-10 trang 8 hay mục 1605.3.1
IBC 2012 như sau:
COMB1: DL+LL
COMB2: DL+0.6WL1
COMB3: DL+0.6WL2
COMB4: DL+0.75LL+0.45WL1
COMB5: DL+0.75LL+0.45WL2
COMB6: 0.6DL+0.6WL1
COMB7: 0.6DL+0.6WL2
Vào menu Define Æ Combinations, xuất hiện hộp thoại Define Response Combinations như hình
sau:

¾ Add New Combo, xuất hiện hộp thoại Response Combination Data, tiến hành khai báo như sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   14 


BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   15 
BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   16 
¾ Click OK để đóng hộp thoại Define Response Combinations.

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   17 


Bước 11: Gán tải trọng:
(1) Gán tĩnh tải (DL):
¾ Tĩnh tải của tole và xà gồ: vào bảng Excel tính khung xưởng

¾ Chọn phần tử thanh cần gán tải, Menu Assign Æ Frame Loads Æ Distributed, xuất hiện hộp thoại

Nhập tải xong, Click Ok để đóng hộp thoại.


¾ Tĩnh tải khung nóc gió: Tải khung nóc gió là 15kg/m2 x ( diện tích nóc gió) => nhớ đổi đơn vị ra
KN khi nhập vào khung Sap để tính toán. Ví dụ: tính tải nóc gió là 4.5KN thì nhập lực tập trung -
4.5KN ( Chọn nút cần gán tải, vào Menu Assign Æ Joint Loads Æ Forces )

Click Ok đóng hộp thoại Joint Forces

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   18 


¾ Ta được kết quả sau:

(2) Gán hoạt tải (LL):


¾ Vào bảng Excel tính khung xưởng

¾ Chọn phần tử thanh cần gán tải, Menu Assign Æ Frame Loads Æ Distributed, xuất hiện hộp thoại

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   19 


Nhập tải xong, Click Ok để đóng hộp thoại.
¾ Ta được kết quả sau:

(3) Gán Tải gió (WL1):


¾ Vào bảng Excel tính khung xưởng nhập cho kết quả :

Chú ý : Nhâp thông số khoanh tròn vào khung tương ứng W1 cột biên, W2 kèo trái, W3 kèo
phải, W4 cột trái.

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   20 


BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   21 
Click Ok đóng hộp thoại Frame Distributed Loads.

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   22 


¾ Ta được kết quả sau:

(4) Gán tải gió WL2:


¾ Tương tự như khi nhập tải WL1 (Nhà xưởng đối xứng nhập 2 gió, bất đối xứng 4 gió)

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   23 


Bước 12: Định nghĩa tiết diện:
¾ Chú ý khi nhập tiết diện chữ I:
+ Chiều cao t3 chia chiều rộng cánh t2 ( hay t3) không được lớn hơn 5.
+ Chiều dày cánh tf ( tfb) chia chiều dày bụng tw không được lớn hơn 2.5.
+ Chiều cao t3 chia chiều dày bụng tw không lớn hơn 180.
+ Chiều rộng cánh t2 ( hay t3) chia chiều dày cánh tf ( tfb) không lớn hơn 31.
+ Tạo nách khung, chiều cao cột không chênh lệch so với chiều cao kèo quá 200mm.
+ Chiều dài tối đa chuyên chở là 12m Æ Chiều dài phân đoạn tối đa là 12m.
+ Nên cho bề rộng cách bằng nhau trong cùng 1 phân đoạn. Nếu chúng khác nhau thì tạo mối nối.
+ Với tiết diện thay đổi, sự khác nhau giữa chiều cao bắt đầu đến kết thúc nên lớn hơn 100mm.
+ Đối với thép tổ hợp thay đổi theo hình thang, độ dốc tiết diện không quá 150.
+ Chiều cao bụng tối đa nên nhỏ hơn 1500mm vì yêu cầu kỹ thuật.
¾ Vào menu Define -> Section Properties-> Frame Sections, xuất hiện hộp thoại Frame Properties
như hình sau:

¾ Click chọn Add New Property, xuất hiện hộp thoại Add Frame Section Property như hình sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   24 


¾ Click chọn tiết diện cần khai báo.Ví dụ tạo thép I tổ hợp -> chọn I/ Wide Flange xuất hiện hộp
thoại sau : chú ý kí hiệu Section Name và Material

¾ Click chọn OK ta được 1 tiết diện tổ hợp.


¾ Muốn chọn tiết diện I tổ hợp thay đổi, Click chọn Add New Property, xuất hiện hộp thoại Add
Frame Section Property như hình sau:
¾

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   25 


¾ Click chọn ô khoanh vùng cho đúng thông số trên, click OK, ta được 1 tiết diện tổ hợp thay đổi.
Bước 13: Gán tiết diện:
Chọn Assign -> Frame -> Frame Sections… xuất hiện hộp thoại Frame Properties. Trong hộp thoại,
tìm và chọn tiết diện thích hợp để gán cho khung như hình sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   26 


¾ Sau đó Click OK để chấp nhận và gán cho khung kèo. Sơ bộ ban đầu sau khi gán như hình sau:

Bước 14: Khai báo bậc tự do:


¾ Vào menu Analyze -> Set Analysis Options, xuất hiện hộp thoại Analysis Options, Click chọn vào 3
chuyển vị UX ,UZ, RY cho khung phẳng như hình sau:

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   27 


Bước 15: Thiết kế khung thép tiền chế:
¾ (1) Chọn tiêu chuẩn thiết kế vào thanh công cụ Design Æ Steel Frame Design Æ View/ Revise
preferences, xuất hiện hộp thoại Steel Frame Design Preferences như sau:

Chú ý những ô khoanh tròn nhập cho đúng như hình trên.
BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   28 
¾ Vào thanh công cụ Design Æ Steel Frame Design Æ Select Design Combos, xuất hiện hộp thoại
Design Load Comninations Section như sau:

Không chọn Automatically Generate Code-Based Design Load Combinations.

¾ Nhấn F5 để Sap tính toán.

¾ Click Run Now

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   29 


¾ Shift +F5 được hình sau:

Ngoài ra, có thể vào thanh công cụ Design Æ Steel Frame Design Æ Display Design Info…

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   30 


¾ Chọn show ratio value above. Cick Ok để đóng hộp thoại.
¾ Sau đó, khai báo hệ sộ giằng bằng cách click phải chuột vào tiết diện cần khai báo, xuất hiện cửa sổ
sau:

¾ Chọn Overwrites.
¾ Cách tính hệ số giằng như sau: lấy khoảng cách xa nhất của xà gồ / đoạn kèo ( cột). Đối với cột, hệ
số giằng lấy thấp nhất là 0.5.

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   31 


Sau đó kiểm tra ứng suất, tỷ số ứng suất dưới 1.05 thì chấp nhận.

Bước 15: Kiểm tra các chuyển vị theo qui định của MBMA 2010 trang 34 hay bảng 1604.3 IBC
2012 trang 335.
Chuyển vị đứng: xét tổ hợp DL + LL đã có sẵn.
Chuyển vị ngang: xét tổ hợp DL + 0.6WL đã có sẵn.
Những chuyển vị khác, xem thêm trong tiêu chuẩn MBMA 2010 hay IBC 2012

BỘ PHẬN THIẾT KẾ DỰ TOÁN & TRÌNH DUYỆT   32 

You might also like