Professional Documents
Culture Documents
Đề thi SPPS
Đề thi SPPS
Đề thi SPPS
Nếu cổ phiếu không chi trả cổ tức, phát biểu nào sau đây đúng:
a. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ được bán nhiều hơn một quyền chọn mua kiểu
Châu Âu
b. Một quyền chọn mua kiểu Châu Âu được bán nhiều hơn một quyền chọn mua
kiểu Mỹ
c. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức (trang 102)
d. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ và một quyền chọn bán kiểu Mỹ sẽ được bán
cùng 1 giá
2. Một danh mục phòng ngừa gồm vị thế mua quyền chọn mua với giá thực
hiện X, một vị thế bán cổ phiếu (không chi trả cổ tức) với giá S0, và một vị thế
mua trái phiếu phi rủi ro với mệnh giá X đáo hạn cùng lúc với quyền chọn. Giá
trị của danh mục này là:
a. C + P - X(1+r)-T
b. C - S0
c. P - X
d. P + S0 - X(1+r)-T
3. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn bán cổ
phiếu này có giá thực hiện là $60. Hãy xác định giá quyền chọn, biết quyền
chọn còn 1 kì nữa thì đáo hạn?
a. 5.86 USD
b. 5.35 USD
c. 3.33 USD
d. 5.48 USD
Giải: Su = 55*1.2 = 66
Sd = 55*0.84 = 46.2
5.75
4. Cho bảng sau vào 1/11, tất cả quyền chọn đều là kiểu Mỹ (nếu k có lưu ý
khác). Giá cổ phiếu là 113.25, lãi suất phi rủi ro là 7.3% (tháng 11), 7.5% (t.12)
và 7.62% (t.1). Thời gian đến khi đáo hạn là 0.0384 (t.11), 0.1342 (t.12) và
0.211 (t.1). Giả sử cổ phiếu k chi trả cổ tức.
Calls Puts
Giá trị thời gian với quyền chọn mua đáo hạn tháng 1 với giá thực hiện 115 là:
a. 5.3
b. 0
c. 3.5
d. 1.7
5. Giả sử bạn sử dụng lý thuyết ngang giá quyền chọn mua - quyền chọn bán để
tính giá một quyền chọn mua kiểu Châu âu từ giá của một quyền chọn bán kiểu
Châu âu. Bạn thấy rằng giá thị trường của quyền chọn mua lúc này thấp hơn
giá mà bạn tính. Bỏ qua các chi phí giao dịch bạn sẽ làm gì trong trường hợp
này:
a. Mua quyền chọn này và một trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán một quyền
chọn bán và cổ phiếu.*
b. Mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán quyền chọn bán và quyền
chọn mua.
c. Mua quyền chọn bán và cổ phiếu, đồng thời bán trái phiếu phi rủi ro và quyền
chọn mua.
d. Mua quyền chọn bán và mua quyền chọn mua, đồng thời bán trái phiếu phi
rủi ro và cổ phiếu.
6. Giả định rằng giá cổ phiếu là $55 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá 20% hoặc giảm giá 16%. Lãi suất phi rủi ro là 5%. Một quyền chọn mua cổ
phiếu này có giá thực hiện là $60. Hỏi giá của quyền chọn mua đáo hạn trong 1
năm này là:
a. 3.31 USD
b. 5.35 USD
c. 5.86 USD
d. 5.48 USD
Giải: Su = 55*1.2 = 66
Sd = 55*0.84 = 46.2
7. Giả định rằng giá cổ phiếu là $50 và trong năm tới dự kiến giá cổ phiếu tăng
giá 20% hoặc giảm giá 10%. Lãi suất phi rủi ro là 6%. Một quyền chọn bán cổ
phiếu này có giá thực hiện là $50. Hãy cho biết tỉ số phòng ngừa (h) là bao
nhiêu trong mô hình nhị phân 1 thời kỳ:
a. 0.5333
b. 0.33
c. 1.89
d. Cả 3 đều sai
Giải: Su = 50*1.2 = 60
Sd = 50*0.9 = 45
= -1/3
(Ngọc/Hạnh)
8. Để phòng ngừa cho việc bán khống 550 cổ phiếu với giá ban đầu là 50$, nhà
đầu tư đã sử dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện 55USD/CP, phí quyền
chọn là 10USD/CP. Biết rằng 1 quyền chọn bao gồm 100 CP đơn lẻ. Hãy cho
biết lợi nhuận của chiến lược trên nếu giá CP trên thị trường tại thời điểm đáo
hạn lần lượt là 40 USD và 60 USD.
X= 55 , P=10, N=100
St=40
St=60
9. NewCo Inc. và SeaStar inc vừa ký hợp đồng hoán đổi đồng đô Mỹ và Franc
Thụy Sỹ. NewCo Inc. sẽ hoán đổi 500.000 USD cho lượng franc TS tương ứng
và SeaStar sẽ hoán đổi franc TS cho 500.000 USD. Tỷ giá giao ngay hiện tại là
USD/CHF= 1,4. Lãi suất đồng USD 9%/năm và lãi suất Franc TS là 8%/năm.
Hợp đồng hoán đổi có kỳ hạn 3 năm và các bên tham gia trả lãi suất 6 tháng 1
lần. Theo hợp đồng hoán đổi. SeaStar sẽ nhận lãi suất kỳ đầu tiên là bao
nhiêu?
a. 28.000 USD
b. 22.500 CHF
c. 28.000 CHF
d. 22.500 USD
=500.000*4.5%=22,500USD
10. Công ty Macomb là 1 công ty Mỹ lập hóa đơn 1 số sp XK của công ty bằng
đồng yên Nhật. Nếu công ty kỳ vọng rằng đồng yên sẽ yếu đi so với USD, công
ty có thể… để phòng ngừa rủi ro tỷ giá trên các hàng hóa mà họ XK.
a. Bán 1 quyền chọn bán đồng Yên
11. Cho quyền chọn bán có thông số sau: S0=100, X=98 , r=7%, cổ phiếu có
thể tăng hoặc giảm giá 15%, quyền chọn còn 1 thời kỳ là đáo hạn. Hãy cho phí
quyền chọn và tỷ số phòng ngừa tối ưu?
a. 2.45 và 0.54
b. 5.53 và 0.67
c. 3.23 và 0.43
d. 4.65 và 0.57
Sd = 100*0.85 = 85
h = -13/30 = -0.433
12. Giả sử rằng một nhà đầu cơ đã mua 1 hợp đồng quyền chọn bán bảng Anh
có giá thực hiện 1.5$ với phí 0.5$/1 đv hợp đồng. Một hợp đồng quyền chọn
bảng anh bao gồm 31.250 đơn vị. Giả định tại thời điểm hợp đồng dc ký kết, giá
giao ngay của bảng anh là 1.51$ và tăng liên tục lên mức 1.62$ tại ngày đáo hạn
. Lợi nhuận cao nhất có thể có của nhà đầu cơ này là
a. -$625,00
b. -$1.250
c. -$1.562,5
d. $1.562,5
13. Quyền chọn mua đô Canada 6 tháng giá thực hiện là 0.90 USD và phí quyền
chọn là 0.01USD. Giả sử tỉ giá thực hiện 6 tháng sau là 1 USD, người mua
quyền chọn sẽ:
Số tiền lời nếu như mua quyền chọn mua = 1-0.9=0.1 > Phí (0.01) => Sẽ thực
hiện quyền chọn mua và lời 0.09
14. Vào ngày 25/8, hợp đồng giao sau bảng anh có tỉ giá CHF=1,0346USD.
Quy mô tiêu chuẩn của 1 hợp đồng là CHF 125.000. Nhà đầu tư phải duy trì
khoản ký quỹ là 10.000$ / hợp đồng và hạn mức duy trì là 75% của khoản ký
quỹ. Cuối ngày, tỉ giá đóng cửa là CHF= 1,1490 USD. Nhà đầu tư đã mua 10
hợp đồng giao sau. Hỏi số dư của khoản ký người cuối ngày là :
a. $7500
b. $143000
c. $243000
d. $153000
Số dư = 125,000* ( 1,1490-1.0346)*10+10.000*10=243.000USD
15. Nếu để phòng rừa rủi ro cho vị thế bán khống 550 cổ phiếu, nhà đầu tư sử
dụng 5 quyền chọn bán với giá thực hiện là 55USD/1CP, phí quyền chọn là
10USD/CP. Biết rằng 1 quyền chọn gồm 100CP đơn lẻ. Hãy cho biết giá CP là
bao nhiêu thì chiến lược phòng ngừa rủi ro đạt trạng thái hòa vốn ?
a. St = 100
b. St = 59.09
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
16. Công ty Mỹ đang tham gia đấu thầu một dự án của chính phủ Thụy Sỹ.
Công ty không biết liệu gói thầu đó có trúng hay không mãi cho đến 3 tháng
nữa kể từ thời điểm này. Công ty sẽ cần đồng Franc Thụy Sỹ để đáp ứng các chi
phí nhưng sẽ nhận thanh toán bằng đồng đô la là từ chính phủ Thụy Sỹ nếu như
công ty trúng thầu dự án. Công ty có thể bảo vệ mình như thế nào khỏi rủi ro tỷ
giá.
17. Các khoản thanh toán trong hoán đổi tiền tệ luôn luôn hoặc là cố định hoặc
là thả nổi chứ không bao giờ có cả hai:
A. True
18. Sự kết hợp giữa một hợp đồng hoán đổi (trả theo euro cố định và nhận đô la
cố định) với một hợp đồng hoán đổi (trả theo đô la thả nổi và nhận euro cố định)
sẽ cho kết quả là:
A. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, nhận euro cố định và chi trả euro thả nổi
B. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả đô la cố định và nhận đô la thả nổi
D. Một hợp đồng hoán đổi tiền tệ, nhận euro cố định và cho trả euro thả nổi
E. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất, trả theo đô la thả nổi và nhận đô la cố định
19. Tìm khoảng thanh toán trong hợp đồng hoán đổi tiền tệ, trong đó bên A
thanh toán bằng đồng USD với mức lãi suất cố định 5% trên vốn khái toán là
$50 triệu, bên B thanh toán bằng đồng franc Thụy Sỹ với mức lãi suất 4% trên
lượng vốn khái toán là SF35 triệu. Thanh toán hàng năm, giả định 1 năm có 360
ngày.
Giải:
20. Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực
tế của một hợp đồng kỳ hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là:
21. Giao dịch khai thác sự khác biệt giữa giá trị hợp lý lý thuyết và giá trị thực
tế của một hợp đồng kỳ hạn tiền tệ hoặc hợp đồng giao sau được gọi là:
22. Giá giao sau khác biệt so với giá giao ngay bởi yếu tố nào sau đây?
B. Phần bù rủi ro
D. Rủi ro hệ thống
23. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0?
B. Bạn không cần phải thanh toán bất cứ thứ gì cho hợp đồng giao sau
(nhưng lúc sau có thể sẽ thanh toán) [không có các khoản thanh toán trước bằng
tiền mặt]
C. Hợp đồng giao sau được thanh toán bù trừ ( mark to market ) ngay lập tức
24. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng
D. Phần bù rủi ro
25. Nếu một người mua một tài sản, rồi bán một hợp đồng giao sau, và giữ vị
thế này cho đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương với bán tài sản tại
mức giá giao sau ban đầu
A. True
B. False
26. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng:
d. Phần bù rủi ro
27. Nếu một người mua một tài sản, rồi bán một hợp đồng giao sau, và giữ vị
thế nào cho đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương bán tài sản tại mức
giá giao sau ban đầu
a. True
b. False
28. Giá trị của một HĐ giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày vừa
diễn ra xong thì bằng với:
a. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi HĐ kỳ hạn được ký kết
c. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu
d. Mức thanh toán bù trừ hàng ngày
29. Giả sử bây giờ là tháng 7. Giá giao sau tháng 9 là $60 và giá giao sau tháng
12 là $68. Hãy cho biết phần chênh lệch $8 thể hiện điều gì?
30. Giả sử phần bù rủi ro là $0.50. Giá giao ngay là $20 và giá giao sau là $22.
Hãy cho biết giá giao ngay kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là bao nhiêu?
a. $21.50
c. $22.50
d. $24.50
31. Tỷ suất sinh lợi tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm
a. True
b. False
32. Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là:
a. Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
c. Giá giao ngay trừ đi giá kỳ hạn được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
a.Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi
đáo hạn nhỏ hơn 20,000
b.Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo
hạn nhỏ hơn 20.000
c.Bán quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ giá giao ngay khi đáo
hạn lớn hơn 20,000
d.Mua quyền chọn mua và sẽ có lợi thế quyền chọn nếu tỷ gía giao ngay khi đáo
hạn lớn hơn 20.000
34. Hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được các công ty đa quốc gia sử dụng để
phòng ngừa các khoản phải trả. Điều này có nghĩa là một công ty đa quốc gia có
thể ... hợp đồng giao sau để phòng ngừa vị thế khoản phải trả định danh bằng
ngoại tệ. Cũng vậy, hợp đồng giao sau tiền tệ có thể được sử dụng cho mục đích
đầu cơ. Vậy nếu nhà đầu cơ kỳ vọng đồng ngoại tệ tăng giá trong tương lai thì
họ có thể ... hợp đồng giao sau ngoại tệ.
a.bán; bán
b.mua; bán
c.bán; mua
d.mua; mua
Đầu cơ à Mua giao sau; phòng ngừa rủi ro à bán giao sau
(https://drive.google.com/file/d/1BIu2o8VfM473D8GyVeZDFHDVH_2LVmX
B/view?fbclid=IwAR2OIhRAm7x4jsUVNS_1ykndk-
3Scml3qYT_ikUzcRaicUVad5JPCo8a7pE) 44 phút 49 giây
35. Mua một hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ là phù hợp với hoàn cảnh nào sau
đây?
a.Nhà đầu tư dự định mua 1 trái phiếu định danh bằng ngoại tệ trong vòng
1 tháng
b.Công ty kỳ vọng mua 1 đồng ngoại tệ để tài trợ cho Công ty con ở nước ngoài
c.Công ty kỳ vọng nhận khoản phải thu bằng ngoại tệ trong vòng 1 tháng
37. Giả sử bạn mua một hợp đồng kỳ hạn với giá F=$100, hợp đồng có thời hạn
45 ngày, lãi suất phi rủi ro 10%/năm (360 ngày), 15 ngày sau khi ký hợp đồng,
giá tài sản trên thị trường là $105, giá trị hợp đồng kỳ hạn vào thời điểm này là:
A. 99.27
C. 11.16
D. 5.79
38. Giá trị của vị thế bán giao sau vào cuối ngày trước khi thanh toán bù trừ
diễn ra:
A. Bằng 0
D. Bằng giá giao sau cuối ngày trừ giá giao sau đầu ngày
39. Nếu ngân hàng ABC có nhiều tài sản nhạy cảm với lãi suất hơn so với nợ,
ngân hàng có thể giảm rủi ro lãi suất bằng một hợp đồng hoán đổi, trong đó NH
này sẽ yêu cầu:
A. Nhận lãi suất cố định và thanh toán theo lãi suất thả nổi
D. Thanh toán theo lãi suất cố định và nhận lãi suất thả nổi
40. Một nhà đầu tư bán giao sau một hợp đồng tiền tệ. Quy mô hợp đồng là
£62.500, đáo hạn 6 tháng, mức giá khởi điểm 1£ = 1.6$. Mức lãi (lỗ) của nhà
đầu tư là:
A. -$6.250
B. $2.604,17
D. $6.250
41. Tìm khoản thanh toán kế tiếp trong một hợp đồng hoán đổi vanilla thuần
nhất trong đó một bên thanh toán theo mức lãi suất cố định 10% và lãi suất thả
nổi thanh toán cho kỳ kế tiếp là 9.5%. Vốn khái toán là $20 triệu và thanh toán
dựa trên giả định kỳ thanh toán có 180 ngày và một năm có 360 ngày.
Khoản thanh toán kế tiếp do bên thanh toán theo LSCĐ trả:
42. Xem xét một hợp đồng hoán đổi chi trả bằng đồng tiền A với mức lãi suất
thả nổi và nhận đồng tiền B với mức lãi suất thả nổi. Loại hợp đồng nào dưới
đây khi kết hợp với hợp đồng hoán đổi trên để tạo ra một hợp đồng hoán đổi
vanilla thuần nhất bằng đồng tiền B:
a.Thanh toán đồng B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất cố định
b.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất cố định, nhận đồng tiền A với lãi suất
thả nổi
c.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất thả
nổi
d.Thanh toán đồng tiền B với lãi suất thả nổi, nhận đồng tiền A với lãi suất cố
định
43. Lượng tiền cơ sở trong hợp đồng hoán đổi được gọi là
44. Giá trị của một hợp đồng hoán đổi lãi suất thanh toán cố định, nhận lãi suất
thả nổi được xem như bằng với giao dịch nào sau đây:
a.Trái phiếu lãi suất cố định trừ đi giá trị trái phiếu lãi suất cố định khác
b.Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định
c.Trái phiếu lãi suất thả nổi trừ đi giá trị trái phiếu mức lãi suất thả nổi khác
d.Trái phiếu lãi suất thả nổi cộng với giá trị trái phiếu mức lãi suất cố định
45. Giá trị thị trường của một hợp đồng hoán đổi là zero tại giữa các ngày thanh
toán
a.True
b.False
46. Để xác định mức lãi suất cố định trong hợp đồng hoán đổi, chúng ta sẽ:
a.Sử dụng mức lãi suất cố định tương tự với trái phiếu zero coupon có kỳ hạn
tương đương
b.Sử dụng ngang giá quyền chọn mua- quyền chọn bán
c.Giá của hợp đồng là phát hành một trái phiếu lãi suất cố định và mua 1
trái phiếu lãi suất thả nổi và ngược lại
d.Sử dụng lãi suất ghép lãi liên tục đối với trái phiếu có kỳ hạn ngắn nhất
47. Tỷ suất sinh lợi tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm
a. True
48. Giá giao ngay cộng với chi phí lưu trữ bằng
49. Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là
a. Giá kỳ hạn ban đầu được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
d. Giá giao ngay trừ đi giá ký hạn được chiết khấu đến thời điểm đáo hạn
50. Giá trị của một hợp đồng giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày
vừa diễn ra xong thì bằng với
a. Bằng giá giao ngay cộng với giá giao sau ban đầu
b. Bằng với lượng mà giá đã thay đổi kể từ khi hợp đồng kỳ hạn được ký kết
51. Tại sao giá trị ban đầu của một hợp đồng giao sau bằng 0
a. Bạn không phải thanh toán bất kì thứ gì cho hợp đồng giao sau
d. Hợp đồng giao sau được thanh toán bù trừ (mark to market) ngay lập tức
52. Xem xét hai quyền chọn bán chỉ khác nhau giá thực hiện. Quyền chọn bán
có giá thực hiện cao hơn thì sẽ:
a. Điểm hoà vốn thấp hơn và lợi nhuận tiềm năng cao hơn
b. Điểm hoà vốn cao hơn và lợi nhuận tiềm năng cao hơn
c. Điểm hoà vốn thấp hơn và lợi nhuận tiềm năng thấp hơn
d. Phí cao hơn và lợi nhuận tiềm năng thấp hơn
e. Điểm hoà vốn thấp hơn và lợi nhuận tiềm năng thấp hơn
53. Phát biểu nào sau đây là đúng khi đóng vị thế mua quyền chọn mua trước
lúc đáo hạn so với việc nắm giữ nó đến ngày đáo hạn?
54. Giao dịch nào sau đây không sinh lãi khi thị trường tăng giá mạnh?
55. Chiến lược nào sau đây là tốt nhất khi kỳ vọng thị trường giảm?
56. Điều nào sau đây không mang lại rủi ro cho một chiến lược phòng ngừa rủi
ro?
a. Không thể được mua hoặc bán một phần của hợp đồng
b. Cổ phiếu không thể được bán đồng thời vào ngày đáo hạn
c. Cổ tức là không chắc chắn
d. Không có câu nào đúng
e. Các cổ phiếu không thể được mua đồng thời
57. Giao dịch được thiết kế để khai thác từ việc định giá sai trong mối quan hệ
giữa giá giao sau và giá giao ngay thì được gọi là gì?
58. Các hoạt động phòng ngừa rủi ro cho người dùng cuối cùng chủ yếu được
thực hiện bởi?
a. Phòng nhân sự
b. phòng ngân quỹ
c. nhân viên bán hàng
d. hội đồng quản trị
e. giám đốc tài chính
59. Những chiến lược nào sau đây không hưởng lợi khi thị trường tăng giá?
a. long straddle
b. không câu nào đúng
c. call bull spread
d. put bull spread
60. Một chiến lược phòng ngừa rủi ro mà trong đó TSCS trong hợp đồng giao
sau không phải là tài sản được phòng ngừa:
70. Nếu công ty đang có kế hoạch vay mượn trong tương lai, thì mức lãi suất
mà nó muốn cố định là gì?
71. Giả sử phần bù rủi ro là $0.5. Giá giao sau là $22. hãy cho biết giá giao ngay
kỳ vọng tại thời điểm đáo hạn là bao nhiêu?
a. 21.5$
b. 24.5$
c. 22.5$
d. 20.5$
72. Giả sử bây giờ là T7. Giá giao sau tháng 12 là 68$. Hãy cho biết phần chênh
lệch 8$ thể hiện điều gì?
73. Giá trị của một HĐ giao sau ngay sau khi việc thanh toán hàng ngày vừa
diễn ra xong thì bằng với:
74. Giá trị của một vị thế mua hợp đồng kỳ hạn tại thời điểm đáo hạn sẽ là
75. Nếu một người mua 1 tài sản, rồi bán 1 HĐ giao sau và giữ vị thế này cho
đến khi đáo hạn, hành động này là tương đương với bán tài sản tại mức giá giao
sau ban đầu.
a. True
b. False
76. Sự biến động của tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá cả hàng hoá và giá cả chứng
khoán ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp hoặc giá trị danh mục đầu tư
được gọi là:
77. Nếu bạn có một khoản vay mượn có lãi suất thả nổi (điều chỉnh theo thời
gian) nghĩa là bạn đang có:
78. A contract between two parties that gives one party, the buyer, the right to
buy or sell S.T from or to the other party, the seller, at a later date at a price
agreed upon today
a. Forward
b. Option
c. Future
d. Swap
79. Nếu bạn có một khoản phải thu định danh bằng ngoại tệ nghĩa là bạn đang
có:
a. Vị thế bán
b. Cả 3 đáp án trên đều sai
c. Vị thế trung lập
d. Vị thế mua
80. A contract in which two parties agree to exchange a series of cash flow
a. Swap
b. Future
c. Forward
d. Option
81. A contract between two parties for one party to buy something from the
other at a later date at a price agrees upon today; subject to a daily settlement of
gains and losses and guaranteed against the risk that either party might default
e. Swap
f. Future
g. Forward
h. Option
82. Vị thế bán (short position) là vị thế mà trong đó NĐT trông đợi giá tài sản
a. Giữ nguyên
b. Giảm
c. Tăng
d. Ccas đáp án trên đều sai
83. A contract between two parties for one party to buy something from the
other at a later date at a price agrees upon today
a. Swap
b. Future
c. Forward
d. Option
84. Vị thế mua (long position) là vị thế mà trong đó NĐT trông đợi giá tài sản
a. Tăng
b. Giảm
c. giữ nguyên
d. Các đáp án đều sai
86. TSSL tiện ích là lời giải thích cho vấn đề chi phí lưu trữ âm
a. True
b. False
87. Giá trị thị trường của một hợp đồng hoán đổi zero tại giữa các ngày thanh
toán
a. True
b. False
88. Sự kết hợp giữa một hợp đồng hoán đổi (trả theo euro cố định và nhận đô la
cố định) với một hợp đồng hoán đổi (trả theo đô la thả nổi và nhận euro cố định)
sẽ cho kết quả là: