Professional Documents
Culture Documents
chuỗi Taylor và lý thuyết thặng dư
chuỗi Taylor và lý thuyết thặng dư
3. Phận biệt các điểm bất thường của hàm chỉnh hình.
4. Phân tích các giả thiết của định lý xác định duy nhất của hàm chỉnh hình. Xét
các trường hợp đặc biệt của định lý duy nhất với các hàm sơ cấp.
5. Tính thặng dư của các hàm sơ cấp tại điểm bất thường.
6. Dùng thặng dư để tính tích phân phức, tích phân hàm lượng giác và tích phân
suy rộng.
1 Chuỗi Taylor
∞
X
f (z) = cn (z − z0 )n = c0 + c1 (z − z0 ) + c2 (z − z0 )2 + ...
n=0
51
NGUYỄN VĂN ĐỨC 52 Bài giảng hàm số biến số phức
0
f (n) (z0 )
c0 = f (z0 ), c1 = f (z0 ), ..., cn = , ...
n!
Bây giờ, cho hàm f chỉnh hình tại z0 . Khi đó, chuỗi
∞
X f (n) (z0 )
(z − z0 )n
n=0
n!
Đối với hàm thực kết quả này nói chung không đúng, chẳng hạn
e−1/x2 nếu x 6= 0
f (x) =
0 nếu x 6= 0
trong đó
f (n) (z0 ) 1 Z f (z)
Cn = = dz, 0 < r < R.
n! 2πi |z−z0 |=r (z − z0 )n+1
Chứng minh. Lấy η tùy ý sao cho |η − z0 | < R. Chọn r > 0 sao cho |η − z0 | < r < R.
Theo công thức tích phân Cauchy ta có
1 Z f (z)
f (η) = dz.
2π |z−z0 |=r z−η
Ta có
1 1
=
z−η η − z0
(z − z0 )[1 − ]
z − z0
NGUYỄN VĂN ĐỨC 53 Bài giảng hàm số biến số phức
η − z0
Vì z ∈ γr := {|z − z0 | = r} thì < 1. Do đó
z − z0
∞
1 X η − z0 k
= .
η − z0 k=0
z − z0
1−
z − z0
Thế thì
∞
1 X η − z0 k+1
= .
z−η k=0
z − z0
Vì chuỗi hội tụ đều nên trên γr nên
n
1 Z f (z) X
n
1 Z f (z)
dz = (η − z0 ) dz.
2π γr z − z0 k=0
2π γr (z − z0 )n+1
Để ý rằng
1 Z f (z) f (n) (z0 )
dz = := Cn
2π γr (z − z0 )n+1 n!
bởi công thức tích phân Cauchy cho đạo hàm. Do đó
∞
X
f (η) = Cn (η − z0 )n .
n=0
(n)
(−1)n 2n n!
Ta có f (z) = với mọi z 6= −i/2. Vì vậy
(2z + i)n+1
∞
X (−1)n 2n
f (z) = (z − 1)n
n=0
(2 + i)n+1
i
với mọi |z − 1| < 1 + .
2
Ta đã biết đối với hàm phân tuyến tính f, g, nếu f = g tại 3 điểm phân biệt
thì f = g trên C. Theo công thức tích phân Cauchy, nếu f, g ∈ H(D) ∩ C(D) và
f = g trên ∂D thì f = g trên D. Nhờ khai triển Taylor ta chứng minh được kết quả
sau đây nói về sự xác định duy nhất của hàm chỉnh hình trên một dãy hội tụ trong
miền D.
NGUYỄN VĂN ĐỨC 54 Bài giảng hàm số biến số phức
Định lý 1.3. Giả sử D là một miền và (zn ) ⊂ D là dãy (không dừng) hội tụ tới
a ∈ D. Khi đó, nếu f, g ∈ H(D) và f (zn ) = g(zn ) với mọi n thì f = g trên D.
Chứng minh. Đặt h(z) = f (z) − g(z). Khi đó h ∈ H(D). Ta cần chứng minh h ≡ 0
trên D. Vì h ∈ H(D) và a ∈ D nên
∞
X
h(z) = cn (z − a)n = c0 + c1 (z − a) + c2 (z − a)2 + ...
n=0
với mọi |z − a| < r0 < d(a, ∂D). Từ h(zn ) = 0 với mọi n và zn → a, cùng với tính
liên tục của h trên D suy ra c0 = h(a) = 0. Vì vậy
Ví dụ 1.4. Cho D = {z ∈ C : 0 < |z| < 1} và f, g là các hàm chỉnh hình trên D.
ni
Giả sử f (zn ) = g(zn ) với mọi n, trong đó zn = , n = 1, 2, .... Chứng minh rằng
2n + 1
i
f = g trên D. Kết luận còn đúng hay không khi ta thay zn = , n = 1, 2, ...?
2n + 1
ni i
Giải. Vì zn = ∈ D = {z ∈ C : 0 < |z| < 1} với mọi n và zn → ∈ D nên từ
2n + 1 2
f (zn ) = g(zn ) với mọi n và f, g ∈ H(D) suy ra f = g trên D bởi định lý duy nhất.
i
Nếu zn = thì zn →∈/ D. Vì vậy, không thể dùng định lý duy nhất để
2n + 1
kết luận f = g trên D. Thực tế, tồn tại f, g sao cho f (zn ) = g(zn ) với mọi n và
πi
f, g ∈ H(D) nhưng f 6= g trên D. Thật vậy,lấy g(z) = 0 với mọi z và f (z) = sin .
z
NGUYỄN VĂN ĐỨC 55 Bài giảng hàm số biến số phức
Khi đó f, g ∈ D và
πi
f (zn ) = sin = sin(2n + 1)π = 0 = g(zn )
i
2n + 1
Câu hỏi. Hãy cho các nhận xét khi f, g không chỉnh hình trên D hoặc dãy (zn )
dừng hoặc zn → a ∈
/ D.
2 Chuỗi Laurentz
p
n
1
lim sup |c−n | = r < R = p (5.2)
n→∞ lim supn→∞ n
|cn |
Chứng minh định lý là bài tập dành cho sinh viên (tham khảo trong [1].)
Định lý sau cho phép khai triển hàm chỉnh hình thành chuỗi Laurentz trên các
hình vành khăn.
NGUYỄN VĂN ĐỨC 56 Bài giảng hàm số biến số phức
Định lý 2.3. Nếu f (z) chỉnh hình trên r < |z − z0 | < R thì
∞
X
f (z) = Cn (z − z0 )n ,
n=−∞
trong đó
1 Z f (z)
Cn = dz, r < ρ < R.
2πi |z−z0 |=ρ (z − z0 )n+1
Chứng minh của định lý được thực hiện với kỹ thuật tương tự định lý Taylor.
Sinh viên tham khảo trong [1]. Kỹ thuật cụ thể được thực hiện trong lời giải của ví
dụ sau:
1
Ví dụ 2.4. Khai triển Laurent hàm f (z) = trên hình vành khăn 2 <
z 2 − 5z + 6
|z| < 3.
Giải. Ta có
1 1
f (z) = − .
z−2 z−3
Với |z| > 2 ta có
∞ ∞
1 1 1 1 X 2n X n −(n+1)
= = = 2 z
z−2 z 2 z n=0 z n n=0
1−
z
và với |z| < 3 ta có
∞ ∞
1 1 1 1 X z n X n (n+1)
=− =− = z 3 .
z−3 3 z 3 n=0 3n n=0
1−
3
Vì vậy
∞
X ∞
X
n −(n+1)
f (z) = 2 z + z n 3(n+1)
n=0 n=0
Định nghĩa 2.5. Giả sử hàm f xác định trên miền D. Điểm a ∈ C được gọi là
điểm bất thường của f nếu tồn tại r > 0 sao cho hình vành khăn 0 < |z − a| < r
nằm trong D, f chỉnh hình trên hình vành khăn đó mà không thể mở rộng chỉnh
hình lên hình tròn |z − a| < r.
NGUYỄN VĂN ĐỨC 57 Bài giảng hàm số biến số phức
Như vậy, nếu f chỉnh hình trên hình vành khăn 0 < |z − a| < r thì có 3 khả
năng sau.
1. Tồn tại lim f (z) = L ∈ C.
z→a
2. Tồn tại lim f (z) = ∞. Khi đó a được gọi là cực điểm của f .
z→a
3. Không tồn tại lim f (z). Khi đó a được gọi là điểm bất thường cốt yếu của f .
z→a
Xét khai triển Laurentz tại a của f trên hình vành khăn 0 < |z − a| < r
∞
X
f (z) = Cn (z − a)n .
n=−∞
Nếu tồn tại lim f (z) = L ∈ C thì tồn tại 0 < ρ < r sao cho
z→a
Từ
1 Z f (z)
Cn = dz
2πi |z−z0 |=ρ (z − z0 )n+1
suy ra
M
kCn k 6
ρn
với mọi 0 < ρ < r và n = 0, ±1, ±2, .... Thế thì, nếu n = −1, −2, ..., cho ρ → 0 ta
nhận được Cn = 0. Vậy
∞
X
f (z) = Cn (z − a)n
n=0
Định lý 2.6. Nếu tồn tại lim f (z) = L ∈ C thì a là điểm thường.
z→a
Định lý 2.7. Xét khai triển Laurentz tại a của f trên hình vành khăn 0 < |z −a| < r
∞
X
f (z) = Cn (z − a)n .
n=−∞
1) a là cực điểm nếu tồn tại m > 0 sao cho C−m 6= 0 và Ck = 0 với mọi k < −m.
Khi đó a còn gọi là cực điểm bậc m.
2) Nếu tồn tại vô hạn k > 0 sao cho C−k 6= 0 thì a là điểm bất thường cốt yếu.
1
Ví dụ 2.8. 1. f (z) = . Khi đó −1 là cực điểm bậc 1; i là cực
(z + 1)(z − i)2 (z + i)3
điểm bậc 2 và −i là cực điểm bậc 3.
NGUYỄN VĂN ĐỨC 58 Bài giảng hàm số biến số phức
1
2. f (z) = z sin . 0 là điểm bất thường cốt yếu. Bởi vì
z
∞
X (−1)n
f (z) = z .
n=0
(2n + 1)!z n
Định nghĩa 2.9. Hàm f chỉnh hình trên toàn bộ mặt phẳng phức C được gọi là
hàm nguyên.
c) Nếu lim f (z) không tồn tại thì f là hàm siêu việt.
z→∞
Định nghĩa 2.11. Hàm f chỉnh hình trên miền D trừ ra một số các điểm bất
thường là cực điểm được gọi là hàm phân hình.
Chứng minh định lý sau là bài tập dành cho sinh viên.
Định lý 2.12. Mọi hàm phân hình trên miền D đều biểu diễn dưới dạng thương
của hai hàm chỉnh hình trên D.
3 Lý thuyết thặng dư
Giả sử f chỉnh hình trên hình vành khăn 0 < |z − a| < r. Khi đó, xét tích phân
1 Z
f (z)dz, (5.3)
2πi γ
trong đó γ là chu tuyến trơn (hoặc trơn từng khúc) tùy ý, vây quanh a và nằm trong
hình vành khăn. Khi đó, áp dụng định lý Cauchy cho miền đa liên ta có tích phân
không phụ thuộc vào γ? Vì vậy, ta có định lý sau:
NGUYỄN VĂN ĐỨC 59 Bài giảng hàm số biến số phức
1 Z
res[f, a] = f (z)dz. (5.4)
2πi γ
Định nghĩa 3.2. Nếu f chỉnh hình trên hình vành khăn R < |z| < ∞ thì thặng
dư của f tại ∞ là
1 Z 1 Z
res[f, ∞] = f (z)dz = − f (z)dz. (5.5)
2πi −γ 2πi γ
Nhận xét 3.3. Từ định lý Cauchy suy ra res[f, a] = 0 nếu f chỉnh hình tại a.
res[f, ∞] = −C−1 .
Định lý sau cho chúng ta cách tính thặng dư tại các cực điểm
Nhân cả hai vế đẳng thức trên với (z − a)m , sau đó lấy đạo hàm cấp (m − 1) hai vế
và cho z → a ta nhận được
1
m
(m−1)
res[f, a] = C−1 = lim (z − a) f (z) .
(m − 1)! z→a
1
Ví dụ 3.6. 1. Tính thặng dư của hàm f (z) = tại z = 1 và z = i.
(z − 1)(z − i)2
Ta có z = 1 là cực điểm bậc 1 nên
1 1
res[f, 1] = lim(z − 1)f (z) = lim(z − 1) 2
= .
z→1 z→1 (z − i) (1 − i)2
1 (2−1) −1 −1
res[f, i] = lim (z − i)2 f (z) = lim = .
(2 − 1)! z→i z→i (z + 1)2 (1 + i)2
2
3
2. Tính thặng dư của hàm f (z) = z e z tại z = 0. Ta có z = 0 là điểm bất thường
cốt yếu
∞
3
X 2n
f (z) = z .
n=0
n!z n
Vì vậy
24
res[f, 0] = C−1 = .
4!
Định lý 3.7. Giả sử f chỉnh hình trên miền D trừ ra hữu hạn điểm bất thường
z1 , ..., zn trong miền này. Khi đó,
Z n
X
f (z)dz = 2πi res[f, zk ],
γ k=1
Chứng minh. Lấy các chu tuyến γk trong Dγ sao cho Dγk đôi một rời nhau. Từ định
nghĩa thặng dư ta có
1 Z
res[f, zk ] = f (z)dz.
2πi γk
Định lý 3.8. Nếu f chỉnh hình trên C trừ ra hữu hạn điểm bất thường z1 , z2 , ..., zn =
∞ thì n
X
res[f, zk ] = 0.
k=1
Mục này nghiên cứu một số ứng dụng của thặng dư để tính tích phân thực và
phức.
R dz
Ví dụ 3.9. Tính tích phân I = γ
, trong đó γ là chu tuyến trơn
(z − 1)(z − i)2
không đi qua 1, i.
1 1 −1
Giải. Đặt f (z) = . Ta có res[f, 1] = . và res[f, i] = .
(z − 1)(z − i)2 (1 − i)2 (1 + i)2
Ta xét các trường hợp sau:
R
1. Nếu 1, i ∈
/ Dγ thì I = γ f (z)dz = 0 bởi định lý Cauchy.
2. Nếu 1 ∈ Dγ và i ∈
/ Dγ thì bởi Định lý 3.7 ta có
Z 2πi
I= f (z)dz = 2πires[f, 1] = .
γ (1 − i)2
3. Nếu i ∈ Dγ và 1 ∈
/ Dγ thì bởi Định lý 3.7 ta có
Z − 2πi
I= f (z)dz = 2πires[f, i] = .
γ (1 + i)2
NGUYỄN VĂN ĐỨC 62 Bài giảng hàm số biến số phức
eiϕ + e−iϕ 1 1
cos ϕ = = z+
2 2 z
và
deiϕ dz
dϕ = iϕ
= .
ie iz
Thế thì
Z dz Z Z
iz 1 dz 1 dz
I= = =
|z|=1 1 i |z|=1
2 2
az + (a + 1)z + a ai |z|=1 (z + a)(z + a1 )
1 + 2a 12 z + + a2
z
1
Đặt f (z) = .
1
(z + a)(z + )
a
Nếu |a| > 1 thì
1 1 1 2π
I= 2πires[f, −a]) = 2πi = .
ai ai 1 1 − a2
−a +
a
1 −1 1 1 2π
I= 2πires[f, ]) = 2πi = 2 .
ai a ai 1 a −1
− +a
a
Sinh viên tìm thêm các ứng dụng để tính tích phân suy rộng trong các tài liệu
tham khảo.
NGUYỄN VĂN ĐỨC 63 Bài giảng hàm số biến số phức
[1] Nguyễn Văn Khuê, Lê Mậu Hải (2000), Hàm biến phức Nhà xuất bản Giáo dục.
[2] Kiều Phương Chi (2007), Hàm số biến phức, Bài giảng đại học, Trường Đại học
Vinh.
[4] Lang S. (1999), Complex analysis, Fourth edition. Graduate Texts in Mathemat-
ics, 103. Springer-Verlag, New York, ISBN: 0-387-98592-1.
[5] Titu A. and Dorin A. (2005) Complex Numbers from A to... Z, Springer, ISBN:
978-0-8176-4326-3.
64