SỰ HOÀ HỢP CHỦ-VỊ TRONG TIẾNG ANH.LÝ THUYẾT

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

SUBJECT – VERB AGREEMENT

SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ

Quy tắc chung:


+ Chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều.
+ Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh
từ/ đại từ đứng trước theo các quy tắc nhất định. Sau đây là một số quy tắc cơ bản về sự hoà hợp giữa
chủ ngữ và động từ:

1.Hai danh từ nối với nhau bằng từ “and” thì động từ chia số nhiều:
eg: + Simon and Choe go sailing at weekends.
+ Wheat and maize are exported.
TRỪ các trường hợp sau thì lại dùng số ít:
*Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn:
Eg: + The professor and the secretary are (ông giáo sư và người thư ký..) 2 người khác nhau.
+ The professor and secretary is ……(ông giáo sư kiêm thư ký …) một người.
+ Salt and pepper is ….. (muối tiêu) xem như một món muối tiêu.
+ The saucer and cup is…(tách và dĩa để tách được xem như một bộ).
*Phép cộng thì dùng số ít:
-Two and three is five. (2 + 3 = 5). What he said=The thing that he said wasn't true.
2. Luôn luôn chia động từ số ít với: Mệnh đề danh từ
Each, Every
Many a ● Many a + Noun (singular) + and + many a + Noun (singular) + Verb (singular)
To + infinitive / V-ing
Mệnh đề danh từ
Tựa đề
Everyone / No-one / Someone / Anyone / Everybody / Nobody / Somebody / Anybody
Everything / Nothing / Something / Anything.
eg: + Each person is allowed 20kg luggage. But when “each” follow a plural subject,
the verb is plural.(The pupils each have to take the test.) = Each pupil has to take the test.
+ Every pupil has to take the test.
+ To jog/ Jogging everyday is good for your health.
+ What he said wasn't true. (mệnh đề danh từ).
+ “Tom and Jerry” is my son's favourite cartoon.
3.All / some + a plural noun + a plural verb
eg: + All (the) pupils have to take the test.
+ Some people were waiting at the door.
4.Danh từ kết thúc là "s" nhưng dùng với động từ số ít
* Danh từ tên môn học: physics, mathematics, economics, linguistics, politics, statistics, …
* Danh từ chỉ môn thể thao: athletics, gymnastics, billiards, darts, dominoes,…
* Danh từ tên các căn bệnh: measles (sởi), mumps (quai bị), diabetes /,daiə'bi:tiz/ (tiểu đường),
rabies (bệnh dại), shingles /'ʃiɳglz/ (bệnh zona), rickets (còi xương)....
*Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường : Two pounds is …..(2 cân)
*Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is …
*Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is …
*Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is …
*Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia: The United States, the Philippines
5.Danh từ không kết thúc bằng "s" nhưng dùng với động từ số nhiều
*Các danh từ chỉ tập hợp: people, cattle, police, army, children,...
*The + adj: The young have the future in their hands. The + adj + V (nhiều)
6.Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: either... or, neither... nor, or...
*Hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or, not only... but also.... thì động
từ chia theo chủ ngữ đứng gần nó nhất.
Either N1 or N2 + V (chia theo N2): Hoặc N1 hoặc N2
Neither N1 nor N2 + V (chia theo N2): Không N1 mà cũng không N2
Eg: + You or I am ... / + Not only she but also they are…
7.Các danh từ nối nhau bằng : as well as, with, together with, along with thì chia động từ theo
danh từ phía trước
eg: + She as well as I is going to university this year. ( chia theo she )
+ Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (chia theo Mrs. Smith)

8.Hai danh từ nối nhau bằng “of” thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước
là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số …. thì lại phải chia động từ theo
danh từ phía sau.
triết học
eg: + The study of how living things work is called philosophy. (chia theo study)
+ Some of the students are late for class.
+ Most of the water is polluted.
*Lưu ý: Nếu các từ trên đứng một mình thì phải suy nghĩ xem nó là đại diện cho danh từ nào, nếu danh
từ đó đếm được thì dùng số nhiều, ngược lại dùng số ít.
eg: + The majority think that...(đa số nghĩ rằng…): ta suy ra rằng để“ suy nghĩ ” được phải là danh từ đếm
được (người) => dùng số nhiều. The majority of people think that = The majority think...
9.Danh từ chỉ quốc ngữ, dân tộc
* Quốc ngữ đi cùng động từ số ít.
* Dân tộc đi cùng động từ số nhiều.
* Quốc ngữ và dân tộc viết giống nhau nhưng khác ở chỗ : dân tộc có “the” còn quốc ngữ thì không có
“the”.
eg: + Vietnamese is the language of Vietnam.
1. A number of + Ns + V (nhiều)
+ The Vietnamese are hard-working. 2. The number of + Ns + V (ít)
10.A number và The number
* A number of = “Một số những …”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
*The number of = “Số lượng những ”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
eg: + A number of students are going to the class picnic.
+ The number of days in a week is seven.
11.Một số danh từ chỉ tập hợp
*Bao gồm các từ như : family, staff, team, group, congress, crowd, committee ….
Nếu chỉ về hành động của từng thành viên thì dùng số nhiều, nếu chỉ về tính chất của tập thể đó như 1
đơn vị thì dùng số ít.
Eg:+ The family are having breakfast. ( ý nói từng thành viên trong gia đình đang ăn sáng)
bảo thủ
+ The family is very conservative. (chỉ tính chất của tập thể gia đình đó như là một đơn vị)
12.Cấu trúc với There: Động từ chia theo danh từ phía sau:
eg:+ There is a book. + There are two books
*Chú ý: There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)
13. Đối với mệnh đề quan hệ: Chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính
Eg: + One of the girls who go out is very good.
Ta có thể bỏ mệnh đề đi cho dễ thấy: One of the girls is very good .
14. Gặp các đại từ sở hữu như: mine, his, hers ĐTSH = TTSH + N(s)
Thì phải xem cái gì của người đó và nó là số ít hay số nhiều
eg:+ Give me your scissors. Mine (be) very old.  Mine are very old.
15. Những danh từ luôn chia số nhiều = My scissors are
*Một số từ: pants, trousers, pliers (cái kìm), scissors, shears (cái kéo lớn - dùng cắt lông cừu, tỉa
hàng rào), tongs (cái kẹp), goods, belongings, congratulations, surroundings, remains, … thì đi
với động từ số nhiều.
eg: + These trousers need cleaning. + The goods were found to be defective.
*Tuy nhiên, khi có từ A pair of... đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít.
eg: + A pair of scissors was left on the table.
16. Chia động từ số ít sau “who”, “what” khi chúng là chủ ngữ
+ Who wants coffee?  We all do, please. + What’s happened?  Several things have happened.

You might also like