Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG/ THỎA THUẬN BẢO MẬT THÔNG TIN

(Vv: Bảo mật thông tin ..................)

- Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự, Luật Thương Mại.

- Theo sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20..., tại Văn phòng công ty

Chúng tôi gồm:

Bên A: Cá nhân/ Pháp nhân

Bên B: Cá nhân/ Pháp nhân

Điều 1 : QUI ĐỊNH CHUNG

1.1. Bản thỏa thuận này có giá trị ràng buộc bắt buộc đối với cả hai bên, được xem và hiểu như là
một bộ phận không thể tách rời với các hợp đồng, phụ lục hoặc thỏa thuận khác … mà hai bên sẽ
ký kết với nhau trong quá trình triển khai Dự án/ Hợp đồng dịch vụ/... sau này.

1.2. Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ : được hiểu là các thông tin, tài liệu, ý tưởng kinh
doanh … thể hiện hoặc lưu trữ dưới các dạng như : văn bản, file máy tính, thư điện tử, hình ảnh,
mã code phần mềm tin học… mà mỗi bên có được và thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình.

Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ còn được hiểu và thực hiện theo qui định hiện hành
của pháp luật Việt Nam và thông lệ Quốc tế ( trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có qui
định).

1.3. Thông tin bảo mật : là những thông tin thuộc Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ nêu
tại Điều 1.2 mà hai bên biết hoặc tiếp cận được trong quá trình thực hiện Dự án. Hai bên có trách
nhiệm và cam kết bảo mật, không cung cấp cho bên thứ ba hoặc sử dụng thông tin bảo mật vì bất
kỳ lý do gì – nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại.

1.4. Người được phép nắm giữ thông tin bảo mật: là những người có tên trong Danh sách những
người liên quan tham gia trực tiếp, gián tiếp vào việc thực hiện Dự án theo Phụ lục A đính kèm
Bản thỏa thuận này.

Tuy vậy, hai bên thống nhất rằng thỏa thuận này còn được áp dụng cho tất cả các nhân viên của
cả hai bên, không phải là “Người được phép nắm giữ thông tin bảo mật”, nhưng vì lý do nào đó
có thể biết hoặc tiếp cận được “Thông tin bảo mật”.
Điều 2 : NỘI DUNG THỰC HIỆN BẢO MẬT THÔNG TIN

Trong quá trình thực hiện Dự án, hai bên cùng cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau
đây :

2.1. Không được phép sao chép, cung cấp một phần hay toàn bộ thông tin bảo mật cho bất kỳ
bên thứ ba nào biết khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của bên có quyền sở hữu đối với
thông tin bảo mật.

2.2. Không được sử dụng thông tin bảo mật mà các bên đã cung cấp cho nhau phục vụ cho các
mục đích khác ngoài nội dung dự án hai bên thực hiện.

2.3. Cung cấp Danh sách những người liên quan được phép nắm giữ thông tin bảo mật, tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc thực hiện dự án. Đồng thời, cam kết bảo đảm những người này
sẽ không tiết lộ thông tin bảo mật cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ khi có yêu cầu của cơ quan
chức năng hoặc được sự chấp thuận bằng văn bản của cả hai bên.

2.4. Cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của nhau trong quá trình thực hiện dự án theo
qui định của pháp luật.

Điều 3 : HIỆU LỰC VÀ CAM KẾT CHUNG

3.1. Hai bên cam kết hiểu rõ và thực hiện đúng các nội dung tại Bản thoả thuận này. Mọi sự thay
đổi, bổ sung chỉ có giá trị khi được cả hai bên đồng ý bằng văn bản.

3.2. Trong quá trình thực hiện, bên nào vi phạm sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia
theo quy định của pháp luật, đồng thời cam kết phải trả thêm cho bên kia một khoản tiền phạt vi
phạm tương đương 200 triệu đồng.

3.3. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên chủ động giải quyết bằng thương lượng và hòa giải
trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lẫn nhau. Nếu hai bên không thể giải quyết được sẽ chuyển vụ
việc đến toà án giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện sẽ phải chịu toàn bộ các chi
phí liên quan đến vụ kiện, để cả chi phí thuê luật sư – cho bên thắng kiện.

3.4. Bản thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong trường hợp hai bên không đạt được sự
thỏa thuận về việc hợp tác kinh doanh, thì thỏa thuận này vẫn có hiệu lực ràng buộc trong vòng 3
năm tiếp theo, kể từ ngày hai bên chính thức ký văn bản xác nhận hủy bỏ việc hợp tác kinh
doanh.

3.5. Bản thoả thuận này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01
(một) bản.

BÊN A                                                                            BÊN B


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ee–––ff
 
HỢP ĐỒNG BẢO MẬT THÔNG TIN
Số: [...]
 
Hợp đồng này được lập và ký ngày [...] tháng [...] năm [...] giữa:
Bên Cung cấp thông tin: CÔNG TY [...]
Mã số thuế : [...]
Địa chỉ : [...]
Điện thoại : [...]
Tài khoản số : [...]
Mở tại : [...]
Đại diện : [...]
Chức vụ : [...]
(Sau đây được gọi là “Bên A”)
Bên Nhận thông tin: CÔNG TY [...]
Mã số thuế : [...]
Địa chỉ : [...]
Điện thoại : [...]
Tài khoản số : [...]
Mở tại : [...]
Đại diện : [...]
Chức vụ : [...]
(Sau đây được gọi là “Bên B”).
Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng bảo mật thông tin với những nội dung sau:
Điều 1: Không tiết lộ thông tin bảo mật
1.1 Hai bên hiểu và đồng ý rằng bên nhận thông tin, dữ liệu (sau đây gọi là thông tin)  có thể tiếp
cận các thông tin bảo mật của bên cung cấp thông tin. Cho mục đích của Hợp đồng này,
“Thông Tin Bảo Mật” nghĩa là các thông tin bảo mật và độc quyền về hoạt động hoặc kinh
doanh của bên cung cấp thông tin mà thông tin đó thuộc phạm vi bảo mật của bên cung cấp
thông tin, không thuộc hiểu biết thông thường của bên tiếp nhận thông tin;
1.2 Cho mục đích của hợp đồng này, thông tin bảo mật không bao gồm các thông tin sau:
-     Thông tin đang được công khai hoặc sẽ được công khai sau khi ký kết hợp đồng này;
-     Thông tin mà một bên nhận được một cách hợp pháp từ bên thứ ba không bị hạn chế tiết
lộ thông tin và không vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin.
Điều 2: Nghĩa vụ của bên tiếp nhận thông tin
2.1 Bên nhận thông tin sẽ chỉ sử dụng những thông tin bảo mật cho mục đích thực hiện các công
việc theo hợp đồng giữa các bên trừ khi được cho phép khác đi bằng văn bản của bên cung
cấp thông tin, và sẽ không cung cấp hay tiết lộ bất cứ thông tin bảo mật cho bất cứ bên thứ ba
nào trừ trường hợp đó là nhân viên được bên nhận thông tin chỉ định thực hiện trực tiếp công
việc và cần biết những thông tin bảo mật đó; 
2.2 Bên nhận thông tin phải ngay lập tức thông báo với nhân viên, đại diện, nhà thầu hay nhà tư
vấn độc lập được cung cấp thông tin bảo mật về nghĩa vụ theo hợp đồng này và phải thực
hiện những biện pháp cần thiết để đảm bảo tính bảo mật của thông tin bảo mật sẽ được duy
trì theo hợp đồng này;
2.3 Khi công việc kết thúc, bên tiếp nhận thông tin có nghĩa vụ phải xoá hết tất cả các dữ liệu về
thông tin được cung cấp, phòng trường hợp thông tin bị đưa ra ngoài một cách không mong
muốn do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của bên tiếp nhận thông tin của các bên.
Điều 3: Thời hạn
3.1 Hợp đồng này sẽ có hiệu lực bắt đầu từ ngày [...]/[...]/[...] và sẽ kết thúc vào
ngày [...]/[...]/[...], tuy nhiên nghĩa vụ của bên tiếp nhận thông tin về việc bảo vệ những thông
tin bảo mật sẽ tồn tại trong thời hạn [...] năm tiếp theo kể từ ngày hợp đồng này chấm dứt;
3.2 Hai bên có thể hợp đồng gia hạn thời hạn bảo mật thông tin nếu bên cung cấp thông tin thấy
việc bảo mật đó là cần thiết. Việc gia hạn cam kết bao mật thông tin phải được lập thành văn
bản và có chữ ký xác nhận của cả hai bên;
3.3 Thời hạn bảo mật thông tin có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại khoản 3.1 nêu trên nếu hai
bên nhận thấy các thông tin đó không cần thiết phải bảo mật. Hai bên sẽ ký biên bản chấm
dứt cam kết bảo mật này.
Điều 4: Quyền sở hữu
4.1 Bên nhận thông tin đồng ý rằng tất cả thông tin bảo mật do bên cung cấp thông tin cung cấp
sẽ vẫn thuộc quyền sở hữu riêng của bên cung cấp thông tin;
4.2 Mọi hành vi của bên nhận thông tin bao gồm nhưng không giới hạn các hành vi sử dụng, sao
chép, trích dẫn, tái xuất bản, lưu thông, toàn bộ hay một phần các nội dung mà bên cung cấp
thông tin cung cấp vì mục đích thương mại hay phi thương mại mà không được sự đồng ý
trước bằng văn bản của bên cung cấp thông tin được xem là hành vi xâm phạm hợp đồng
này, bên cung cấp thông tin có quyền yêu cầu bên vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
Điều 5: Không ràng buộc
5.1 Các Bên hiểu rằng Hợp đồng này được ký kết một cách riêng biệt cho mục đích trao đổi
thông tin bảo mật và các bên cũng không bị ràng buộc theo bất kỳ khía cạnh nào phải tham
gia vào bất kỳ mối quan hệ kinh doanh nào trong tương lai;
5.2 Bản cam kết này có giá trị ràng buộc bắt buộc đối với cả hai bên, được xem và hiểu như là
một bộ phận không thể tách rời với các hợp đồng, phụ lục hoặc thỏa thuận khác,… mà hai
bên sẽ ký kết với nhau trong quá trình triển khai dự án.
Điều 6: Cam kết của các bên
6.1 Bên cung cấp thông tin cam kết rằng những thông tin cung cấp cho bên nhận thông tin là
hoàn toàn chính xác, trung thực trong phạm vi và khả năng cho phép của bên cung cấp thông
tin. Bên cung cấp thông tin sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu những thông tin, tài liệu mà
mình cung cấp nếu phát sinh bất cứ trách nhiệm nào kể cả bồi thường thiệt hại. Việc cung
cấp thông tin, tài liệu này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
6.2 Bên tiếp nhận thông tin cam kết sử dụng thông tin, tài liệu mà mình nhận được đúng mục
đích mà hai bên hướng đến và thực hiện đúng nghĩa vụ quy định tại Điều 2 của cam kết này. 
Điều 7: Bồi thường
7.1 Tất cả thông tin do bên cung cấp thông tin cung cấp cho bên nhận thông tin đều là tài sản độc
quyền của bên cung cấp thông tin. Thông tin bảo mật phải được xử lý theo các điều khoản và
hạn chế quy định tại hợp đồng này. Bên nhận thông tin không được sử dụng, phổ biến hoặc
trong bất kỳ cách nào tiết lộ bất kỳ thông tin bảo mật cho bất kỳ người, công ty hoặc doanh
nghiệp nào khác ngoại trừ trong phạm vi cho phép của hợp đồng này;
7.2 Mọi thông tin bị tiết lộ bởi bên nhận cung cấp thông tin hoặc bên thứ ba tiết lộ do bên nhận
cung cấp thông tin cung cấp bị tiết bị cung cấp ra bên ngoài, gây thiệt hại lập tức hoặc có thể
xảy ra trong tương lai mà thiệt hại đó có thể xác định được, Bên tiếp nhận thông tin phải bồi
thường lập tức, kịp thời kể từ khi có số liệu chính xác về con số thiệt hại mà bên cung cấp
thông tin về con số thiệt hại mà bên cung cấp thông tin phải phải gánh chịu.
Điều 8: Sự kiện bất khả kháng
Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ sự vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ
nội dung nào của cam kết này trong trường hợp những vi phạm đó gây ra bởi các sự kiện cháy
nổ, bão lụt, chiến tranh, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác
tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và bên vi phạm và/hoặc chậm trễ không có lỗi
(sau đây gọi là các “Sự Kiện Bất Khả Kháng”). Bên chịu ảnh hưởng bởi các Sự Kiện Bất Khả
Kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày
Sự Kiện Bất Khả Kháng bắt đầu tác động lên việc thực hiện cam kết của bên bị ảnh hưởng. Bên
đơn phương chấm dứt cam kết có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về việc đơn phương chấm dứt
cam kết.
Điều 9: Không chuyển nhượng
9.1 Không bên nào được phép chuyển nhượng và/hoặc chuyển giao quyền, lợi ích và nghĩa vụ
theo Hợp đồng này cho người khác mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên kia;
9.2 Việc chuyển nhượng và/ hoặc chuyển giao quyền, lơi ích và nghĩa vụ này có thể được thực
hiện nếu có cơ sở rằng việc chuyển nhượng những thông tin này là vì lợi ích của bên cung
cấp thông tin và không cần sự đồng ý bằng văn bản của bên kia. Bên chuyển nhượng phải
chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu có thiệt hại xảy ra trong trường hợp này theo Điều 7.
Điều 10: Vô hiệu
10.1 Mỗi điều khoản trong hợp đồng này đều riêng biệt và có thể chia tách được. Trong phạm vi
mà bất kỳ điều khoản riêng biệt của hợp đồng này bị xem là vô hiệu, bất hợp pháp hoặc
không thể thực hiện, thì sẽ không ảnh hưởng hoặc làm giảm hiệu lực tiếp tục của việc thực
hiện hợp đồng này;
10.2 Cam kết này chỉ vô hiệu toàn bộ trong trường hợp toàn bộ nội dung vi phạm điều cấm của
pháp luật, các bên tham gia ký kết thông đúng thẩm quyền và có cơ sở để khẳng định rằng
bên tiếp nhận thông tin có mục đích không đúng, gây ảnh hưởng đến bên cung cấp thông tin.
Điều 11: Luật và ngôn ngữ áp dụng áp dụng
11.1 Hiệu lực, việc áp dụng, giải thích và thực hiện hợp đồng này được điều chỉnh và được hiểu
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
11.2 Cam kết này được soạn thảo bằng tiếng Việt. Trong trường hợp cam kết này được dịch sang
một ngôn ngữ khác, bản tiếng Việt sẽ có giá trị áp dụng.
Điều 12: Giải quyết tranh chấp
12.1 Bất kỳ tranh chấp hoặc khiếu nại phát sinh hoặc liên quan đến hợp đồng này bao gồm bất kỳ
vấn đề gì liên quan đến sự hình thành, hiệu lực hoặc chấm dứt hợp đồng này sẽ được giải
quyết thông qua đàm phán hòa giải giữa các bên;
12.2 Trường hợp hai bên không thể đàm phán, hoà giải các tranh chấp, khiếu nại phát sinh từ
hoặc liên quan đến cam kết này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài
Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
Điều 13: Điều khoản chung
13.1 Hợp đồng này cấu thành một tổng thể hợp đồng giữa các bên về nội dung quy định tại đây
và bao hàm tất cả các cuộc thảo luận trước của các bên về thông tin bảo mật. Hợp đồng này
sẽ không được sửa đổi ngoại trừ có hợp đồng bằng văn bản sau ngày có hiệu lực của hợp
đồng này được ký bởi bên cung cấp thông tin và bên nhận thông tin;
13.2 Cam kết này được thực hiện kể từ ngày bên nhận cung cấp thông tin nhận được các thông
tin tài liệu từ bên cung cấp thông tin;
13.3 Hai bên đã đọc kỹ, hiểu rõ toàn bộ các nôi dung của bản cam kết này trước khi ký tên dưới
đây để xác lập và làm cơ sở thực hiện;
13.4 Cam kết này được lập thành [...] ([...]) bản, mỗi bên giữ [...] ([...]) bản có giá trị pháp lý như
nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------
…………, ngày ….. tháng ….. năm …….
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN)
Số ………./HĐKT
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số: ....../2015/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất
động sản;
Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án (một phần dự án) ……. số
….. ngày ... tháng …. năm ……. của             ,
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
- Tên doanh
nghiệp: ...........................................................................................................
- Địa
chỉ: ...................................................................................................................
........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số: ............
..........................................................................................................................
...............
- Mã số doanh
nghiệp: .......................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: …………………….. Chức
vụ: .............................................
- Số CMND (Hộ chiếu): …………….. Cấp ngày …../…../…..
Tại: ...........................................
- Điện thoại: …………………………………..
Fax: ..................................................................
- Tài khoản: ……………………………………. tại ngân
hàng: .................................................
- Mã số
thuế: .................................................................................................................
....
II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
- Tên doanh
nghiệp: ...........................................................................................................
- Địa
chỉ: ...................................................................................................................
........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh: .................
- Mã số doanh
nghiệp: .......................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………. Chức
vụ: ...........................................
- Số CMND (Hộ chiếu): …………….. Cấp ngày …../…../…..
Tại ............................................
- Điện thoại: …………………………………..
Fax: ..................................................................
- Tài khoản: ………………………… Tại ngân
hàng ................................................................
- Mã số
thuế: .................................................................................................................
....
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án (hoặc
một phần dự án) ….……………….. với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệt
Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt (một phần dự án) gồm:
- Tên dự
án: ....................................................................................................................
..
- Diện tích
đất: ..................................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch sử dụng
đất: ...............................................................................
- Nội dung về quy hoạch xây
dựng: ...................................................................................
- Nội dung về công trình xây dựng (tổng diện tích sàn, diện tích sàn
nhà: ............................ )
- Tổng mức đầu
tư: ...........................................................................................................
- Tiến độ dự
án: ................................................................................................................
- Nguồn
vốn: .................................................................................................................
....
- Các nội dung
khác: .........................................................................................................
(Nếu chuyển nhượng một phần dự án cần thêm mục 2 về số liệu của phần
dự án chuyển nhượng tương tự như trên)
Điều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển
nhượng dự án (hoặc một phần dự án)
- Về giải phóng mặt
bằng: .................................................................................................
- Về xây dựng hạ tầng kỹ
thuật: .........................................................................................
- Về xây dựng công
trình: ..................................................................................................
- Thông tin
khác: ...............................................................................................................
Điều 3. Giá chuyển nhượng
Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: bằng (chuyển khoản hoặc hình thức
khác) ................................
..........................................................................................................................
...............
2. Thời hạn thanh toán:
- Trả lần đầu là: ……………. đồng vào ngày
……./……./.......................................................
- Trả tiếp theo là: ………………….. đồng vào ngày
……/……/...............................................
- Các quy định khác do hai bên thỏa
thuận: ........................................................................
Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án (hoặc phần dự án)
1. Cách thức bàn giao: Bàn giao trên hồ sơ hoặc phần nhận dự án, bàn giao
trên thực địa: ..
2. Thời gian bàn
giao:........................................................................................................
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
1. Quyền của Bên chuyển nhượng:
Bên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động
sản và các quyền sau:
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp
đồng;
b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc
phần dự án đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
c) Các quyền khác do hai bên thỏa
thuận: ..........................................................................
2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:
Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động
sản và các nghĩa vụ sau:
a) Bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ
dự án cho bên nhận chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm
bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;
b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn
bộ dự án cả về hồ sơ và trên thực địa;
c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển
nhượng dự án;
d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước
khi chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng
thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có
trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng;
đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa
thuận: .......................................................................
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng
1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:
Bên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất
động sản và các quyền sau:
a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ
sơ dự án hoặc phần dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy
định tại Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có
liên quan đến việc thực hiện tiếp dự án;
c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi
và nghĩa vụ của khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng;
d) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa
thuận ......................................................................
2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
Bên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh
bất động sản và các nghĩa vụ sau:
a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên
chuyển nhượng đã ghi trong Hợp đồng;
b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của
khách hàng mà các bên đã thống nhất;
c) Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng
thời hạn đã thỏa thuận;
d) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng …);
đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa
thuận: .......................................................................
Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên
quan đến chuyển quyền sử dụng đất
(do các bên thỏa thuận)
Điều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
(do các bên thỏa thuận)
Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 14. Các thỏa thuận khác
 
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng
dấu) dấu)
Hợp Đồng Chuyển Nhượng Dự Án Bất Động Sản Là Gì ?

Hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản (tòa nhà thương mại, chung cư, khu resort, trung
tâm thương mại … ) là thỏa thuận pháp lý giữa Bên chuyển nhượng (chủ đầu tư dự án) và bên
nhận chuyển nhượng về việc chuyển nhượng, chuyển giao dự án cho bên nhận chuyển nhượng
theo các điều kiện chuyển nhượng tùy thuộc vào từng loại dự án chuyển nhượng.

Thông thường, hợp đồng chuyển nhượng dự án (nói chung) quy định việc chuyển nhượng,
chuyển giao các nhóm tài sản sau: (i) chuyển nhượng, chuyển giao tài sản dự án; (ii) các văn kiện
pháp lý, văn kiện giao dịch liên quan đến dự án (quá trình hình thành và thực hiện dự án). 

Tài sản dự án bất động sản là dự án hoặc cụm dự án liên quan đến công trình xây dựng.  

Ảnh minh họa. hợp đồng chuyển


nhượng dự án
Theo khoản 1, Điều 49, Luật kinh doanh bất động sản 2014, việc chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ dự án phải tuân theo các điều kiện sau:

(a) Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500
hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt;

(b) Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây
dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê
duyệt;

(c) Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

(d) Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường
hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định
xử phạt.

Do Tính Chất Chuyển Nhượng Dự Án Phức Tạp Nên Một Hợp Đồng Chuyển Nhượng Dự
Án Sẽ Được Xem Xét Đến Nhiều Nội Dung Cũng Như Quá Trình Thực Hiện, Cụ Thể
Quá Trình Rà Soát Chi Tiết Dự Án là quá trình tìm hiểu đặc điểm, các vấn đề pháp lý, những
tồn tại của dự án cho đến thời điểm thực hiện giao dịch và hoàn tất giao dịch.

Các Điều Kiện Tiên Quyết là các điều kiện phải được thỏa mãn cho đến thời điểm giao dịch
hoàn tất như: (i) các tài liệu pháp lý công trình, dự án đã được thẩm tra ở mức có thể chấp nhận
được và phù hợp với quy định của pháp luật; (ii) bên chuyển nhượng đã cung cấp biên bản, nghị
quyết của cấp quản trị có đủ thẩm quyền để thông qua việc chuyển nhượng dự án; (iii) bên
chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng dự án đủ điều kiện giao dịch theo quy định… 

Dịch vụ soạn thảo hợp


đồng chuyển nhượng dự án
Cam Đoan, Đảm Bảo là các cam đoan, đảm bảo của mỗi bên (phải đúng và chính xác) về (i) tư
cách pháp lý của các bên; (ii) tình hình hoạt động của dự án; tình trạng tranh chấp, các hạn chế
quyền pháp lý dự án; dự án không bị ràng buộc với giao dịch hay bên thứ ba; (iii) việc ký kết
hợp đồng không dẫn tới vi phạm hay xung đột các quy định nội bộ, quy định của pháp luật, tác
động bất lợi cho dự án, quyền lợi của bên thứ ba …

Hoàn Tất Giao Dịch Và Chuyển Giao là các quy định về thời điểm, điều kiện giao dịch hoàn
tất, bao gồm đủ điều kiện để xác định mốc chuyển giao tài sản, các quyền, quyền lợi, quyền pháp
lý liên quan tới dự án, đủ điều kiện để bên nhận chuyển nhượng chấp thuận thanh toán toàn bộ số
tiền chuyển nhượng. Nói chung, ít nhất vào ngày giao dịch được xem như hoàn tất, các Điều
Kiện Tiên Quyết và Cam Đoan Bảo Đảm của các bên theo hợp đồng phải được thỏa mãn trừ khi
bị khước từ bởi bên có quyền. Một yêu cầu quan trọng của điều kiện hoàn tất giao dịch là vào
thời điểm hoàn tất, hai bên phải trao cho nhau chính thức toàn bộ các văn kiện giao dịch và tài
liệu liên quan đến giao dịch mà hai bên đã thỏa thuận chuyển giao theo hợp đồng.
Thanh Toán bao gồm các quy định liên quan tới quá trình thanh toán như đặt cọc, các đợt thanh
toán hoặc thanh toán toàn bộ giá chuyển nhượng tại thời điểm có thỏa thuận, quy định nghĩa vụ
thuế chuyển nhượng dự án …

Vi Phạm, Bồi Thường, Chấm Dứt Hợp Đồng: bao gồm các quy định trách nhiệm do vi phạm
nghĩa vụ dẫn đến hợp đồng chấm dứt; giới hạn giải quyết bồi thường; thời hạn và giá trị bồi
thường…

Nội Dung Của Hợp Đồng Chuyển Nhượng Dự Án 

 Mua Bán Dự Án
 Cam Đoan Bảo Đảm
 Mô Tả Đối Tượng Chuyển Giao Và Tài Liệu Pháp Lý
 Phá Hủy Công Trình
 Giá Mua Bán
 Chấm Dứt Hợp Đồng
 Đặt Cọc
 Bồi Thường, Giới Hạn Bồi Thường
 Điều Kiện Tiên Quyết (các vấn đề tồn đọng cần giải quyết
 Thẩm Quyền Tài Phán
trước khi giao dịch hoàn tất)
 Luật Áp Dụng
 Hoàn Tất Và Các Chuyển Giao
 Quy Định Chung
 Chuyển Quyền Pháp Lý

[ Xem Tài Liệu Hướng Dẫn Soạn Thảo Hợp Đồng ]

Tầm Quan Trọng Của Hợp Đồng Chuyển Nhượng Dự Án

Làm cơ sở ghi nhận quyền và quy trình của bên nhận chuyển nhượng cần tiến hành để tìm hiểu
tình trạng thực tế của dự án, các rủi ro pháp lý liên quan đến việc thực hiện hợp đồng trước khi đi
đến giai đoạn hoàn tất giao dịch.

Đây là dạng hợp đồng có điều kiện giao dịch rõ ràng gồm nhiều vấn đề phức tạp cần được thỏa
mãn vì liên quan đến giá trị giao dịch và các vấn đề pháp lý của một dự án xây dựng công trình,
do vậy hợp đồng là công cụ tốt nhất để các bên chủ động xây dựng các điều khoản, điều kiện
giao dịch phù hợp về phía mỗi bên nhằm bảo đảm mục tiêu giao dịch của các bên, nhất là các
quy định về Cam Đoan Bảo Đảm, Điều Kiện Tiên Quyết để thực hiện giao dịch.

Một hợp đồng tốt sẽ giúp hai bên phân phối các rủi ro pháp lý trong việc chuyển giao, thu hồi tài
sản về phía mỗi bên trong quá trình giao dịch, nhất là cơ sở để thu hồi khoản tiền đầu tư và chấm
dứt hợp đồng một cách hợp lệ và ít tổn thất nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày……..tháng…… năm…….
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN...
Số ……/ HĐKT
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày …..tháng …..năm…..của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án ….. số ….. ngày … tháng …năm …..của……
Chúng tôi gồm:……………………………………………………………………
Bên chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên chuyển nhượng):
- Tên doanh nghiệp:
- Ông (bà):
- Chức vụ:
- Số CMND (Hộ chiếu): Cấp ngày / / , tại
- Địa chỉ cơ quan
- Điện thoại: Fax:
- Tài khoản: tại Ngân hàng:
- Mã số thuế:
Bên nhận chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên nhận chuyển nhượng ):
- Tên doanh nghiệp:
- Ông (bà):
- Chức vụ:
- Số CMND (Hộ chiếu): Cấp ngày / / , tại
- Địa chỉ cơ quan
- Điện thoại:
- Mã số thuế:
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án ….. với các nội dung sau:
I. Nội dung toàn bộ dự án được chuyển nhượng:
1. Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt.
2. Kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án.
II. Giá chuyển nhượng:
III Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)………… ,
trong đó:
- Trả lần đầu là:…………………………đồng vào ngày……./………/……..
- Trả tiếp là: ……………………………đồng vào ngày……./………/………
Các quy định khác do hai bên thoả thuận:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
IV. Bàn giao và nhận dự án :
1. Cách thức bàn giao : bàn giao trên hồ sơ, bàn giao trên thực địa…
2. Thời gian bàn giao ………………………………………
III. Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng :
1. Quyền của Bên chuyển nhượng :
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án đúng thời hạn ghi trong hợp
đồng.
c) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận :……
2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:
a) Bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng,
trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;
b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và
trên thực địa.
c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án.
d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thoả thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự
án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu
tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng.
d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận ….
IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án nêu tại Hợp đồng này theo
đúng thời gian quy định tại hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực
hiện tiếp dự án ;
c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của
khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng
d) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận
2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi
trong Hợp đồng;
b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên
đã thống nhất
b) Tiếp nhận toàn bộ dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thoả thuận;
c) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng
tiến độ, đảm bảo chất lượng ….)
d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận………….
V. Các thoả thuận khác (nếu có)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
VI. Cam kết của hai bên
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp
đồng chuyển nhượng, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không
giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Tòa án giải quyết theo quy
định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên
có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết sẽ
có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Hợp đồng này được lập thành … bản và có giá trị như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh./.
Bên chuyển nhượng Bên nhận chuyển nhượng
(Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu) (Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án (hoặc một phần dự án)
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu hợp đồng số 5: hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án
(hoặc một phần dự án) được ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9
năm 2015 của Chính phủ.

>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng một phần dự án


MẪU SỐ 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày ….. tháng ….. năm …….
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN)
Số ………./HĐKT
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số: ....../2015/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án (một phần dự án) ……. số ….. ngày ... tháng ….
năm ……. của ,
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
- Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ................
.........................................................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp: ........................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: …………………….. Chức vụ: ...............................................
- Số CMND (Hộ chiếu): …………….. Cấp ngày …../…../….. Tại: ............................................
- Điện thoại: ………………………………….. Fax: ..................................................................
- Tài khoản: ……………………………………. tại ngân hàng: ..................................................
- Mã số thuế: .....................................................................................................................
II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
- Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ....................
- Mã số doanh nghiệp: ........................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ………………………. Chức vụ: .............................................
- Số CMND (Hộ chiếu): …………….. Cấp ngày …../…../….. Tại .............................................
- Điện thoại: ………………………………….. Fax: ..................................................................
- Tài khoản: ………………………… Tại ngân hàng ................................................................
- Mã số thuế: .....................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án (hoặc một phần dự án) ….
……………….. với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin cơ bản về dự án đã được phê duyệt
Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt (một phần dự án) gồm:
- Tên dự án: ......................................................................................................................
- Diện tích đất: ...................................................................................................................
- Nội dung về quy hoạch sử dụng đất: ..................................................................................
- Nội dung về quy hoạch xây dựng: ......................................................................................
- Nội dung về công trình xây dựng (tổng diện tích sàn, diện tích sàn nhà: ............................... )
- Tổng mức đầu tư: ............................................................................................................
- Tiến độ dự án: .................................................................................................................
- Nguồn vốn: ......................................................................................................................
- Các nội dung khác: ..........................................................................................................
(Nếu chuyển nhượng một phần dự án cần thêm mục 2 về số liệu của phần dự án chuyển nhượng
tương tự như trên)
Điều 2. Thông tin chi tiết về kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án (hoặc
một phần dự án)
- Về giải phóng mặt bằng: ...................................................................................................
- Về xây dựng hạ tầng kỹ thuật: ..........................................................................................
- Về xây dựng công trình: ...................................................................................................
- Thông tin khác: ................................................................................................................
Điều 3. Giá chuyển nhượng
Điều 4. Phương thức và thời hạn thanh toán
1. Phương thức thanh toán: bằng (chuyển khoản hoặc hình thức khác) .................................
.........................................................................................................................................
2. Thời hạn thanh toán:
- Trả lần đầu là: ……………. đồng vào ngày ……./……./.........................................................
- Trả tiếp theo là: ………………….. đồng vào ngày ……/……/.................................................
- Các quy định khác do hai bên thỏa thuận: ..........................................................................
Điều 5. Thời hạn bàn giao và nhận dự án (hoặc phần dự án)
1. Cách thức bàn giao: Bàn giao trên hồ sơ hoặc phần nhận dự án, bàn giao trên thực địa: .....
2. Thời gian bàn giao:.........................................................................................................
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
1. Quyền của Bên chuyển nhượng:
Bên chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền sau:
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án đúng thời
hạn ghi trong hợp đồng;
c) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận: ............................................................................
2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:
Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các nghĩa vụ
sau:
a) Bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận
chuyển nhượng, trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;
b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và
trên thực địa;
c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án;
d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thỏa thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự
án hoặc phần dự án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những
vấn đề mà chủ đầu tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của
khách hàng;
đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: .........................................................................
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng
1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:
Bên nhận chuyển nhượng có các quyền theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các quyền
sau:
a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án hoặc phần dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án hoặc phần
dự án nêu tại Hợp đồng này theo đúng thời gian quy định tại Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực
hiện tiếp dự án;
c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của
khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng;
d) Các quyền lợi khác do hai bên thỏa thuận........................................................................
2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
Bên nhận chuyển nhượng có các nghĩa vụ theo Điều 52 Luật Kinh doanh bất động sản và các
nghĩa vụ sau:
a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi
trong Hợp đồng;
b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên
đã thống nhất;
c) Tiếp nhận toàn bộ dự án, phần dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đãthỏa thuận;
d) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng
tiến độ, đảm bảo chất lượng …);
đ) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận: .........................................................................
Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục liên quan đến chuyển
quyền sử dụng đất
(do các bên thỏa thuận)
Điều 9. Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 10. Điều khoản về phạt vi phạm hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 11. Giải quyết tranh chấp
(do các bên thỏa thuận)
Điều 12. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 13. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
(do các bên thỏa thuận)
Điều 14. Các thỏa thuận khác
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
3.Sự khác nhau giữa đất nền dự án, đất thổ cư, đất liền kề
Về tính pháp lý
Mặc dù đã hiểu được bản chất đất nền là gì nhưng việc phân biệt được các loại đất nền cũng
không hề đơn giản. Xét ở góc độ pháp lý, bạn có thể phân biệt sự khác nhau giữa đất nền dự án,
đất thổ cư, đất liền kề như sau:
 Đất nền dự án: Bạn có thể yên tâm tuyệt đối về tính pháp lý của loại đất nền này. Những lô đất
nền dự án đều là những lô đất đã được cơ quan chức năng, cơ quan nhà nước kiểm chứng một
cách rõ ràng và khắt khe mới được phép quy hoạch và kinh doanh buôn bán.
 Đất nền thổ cư: tính pháp lý của đất thổ cư tìm ẩn khá nhiều rủi ro. Nhiều mảnh đất không có
giấy tờ chứng thực của cơ quan chức năng, chỉ có giấy tay ký kết giữa 2 bên. Một mảnh đất
không có giấy tờ sẽ ảnh hưởng lớn đến việc sở hữu cũng như trao đổi, mua bán trong tương lai.
 Đất liền kề: Giống như đất nền dự án, đất liền kề cũng có sự quy hoạch rõ ràng theo từng lô,
từng khu và có giấy phép của các cơ quan chức năng, có sổ đỏ.
Về tiện ích sử dụng
Ngoài tính pháp lý thì hệ thống tiện ích cũng là yếu tố giúp phân biệt 3 loại đất nền này.
 Đất nền dự án là mô hình có nhiều hệ thống tiện ích nhất. Hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư
phát triển và được quy hoạch một cách rõ ràng cùng hệ thống điện nước, hệ thống phòng cháy
chữa cháy…Bên cạnh đó, để thu hút nhà đầu tư, chủ đầu tư cũng đánh mạnh vào các tiện ích
như công viên, trường học, bệnh viện, trung tâm thương mại…Bạn có thể tham khảo một số hệ
thống tiện ích của các dự án như The Sun Residence, City Land, Long Thành Airport,…
 Đất nền thổ cư thì hệ thống tiện ích ít có sự đồng bộ hơn. Chủ yếu là dạng đất ở, dùng để xây
dựng nên sẽ ít chú trọng vào quy hoạch và hệ thống tiện ích xung quanh.
 Như đất nền dự án, đất liền kề cũng được chú trọng về tiện ích. Cũng là dạng đất nền trong dự
án được xây dựng và phát triển trên cơ sở có chủ đầu tư, vì thế mà hệ thống tiện ích cũng được
đầu tư theo hướng hiện đại hóa: trung tâm thương mại, trường học, bệnh viện, hệ thống giao
thông thuận lợi
4.Thủ tục chuyển nhượng đất nền dự án
Thủ tục chuyển nhượng đất thuộc dự án theo quy định tại Điều 72 Nghị định 43/2014 như sau:
Chủ đầu tư dự án nhà ở có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để
tự đi đăng ký.
5.Thủ tục chuyển nhượng đất nền dự án bao gồm những văn bản gì?
Hiện nay, để người mua kiểm tra được tính pháp lý của một dự án phân lô đất nền, người mua
cần yêu cầu chủ đầu tư cung cấp đầy đủ cho các giấy tờ, văn bản như sau:
 Văn bản thỏa thuận địa điểm quy hoạch dự án của văn phòng kiến trúc sư trưởng;
 Hồ sơ chứng tỏ đã hoàn tất giải tỏa đền bù đối với khu đất dự án đó (nếu thuộc trường hợp phải
đền bù);
 Hồ sơ chấp thuận của UBND quận, huyện chuyển văn phòng kiến trúc sư trưởng và có văn bản
kiến trúc sư trưởng chấp thuận phê duyệt quy hoạch;
 Văn bản thể hiện khu đất dự án đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất;
 Chủ đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho khu đất nền dự án đó.
Hơn nữa, người mua cũng nên tìm hiểu kỹ những thông tin về chủ đầu tư như khả năng tài chính,
uy tín của chủ đầu tư qua các dự án trước. Từ đó, người mua sẽ có cái nhìn tổng quan về dự án
giúp người mua có thể đưa ra quyết định đúng đắn, có nên đầu tư hay không.
Một dự án phân lô bán nền khi cung cấp đầy đủ các văn bản trên, song song đó là cơ sở hạ tầng
đã được hoàn thiện đầy đủ chứng minh chủ đầu tư làm việc phát triển dự án rất tốt. Khi đó người
mua chỉ cần xem xét mức giá dự án phân phối ra thị trường có hợp lý chưa giúp đưa ra quyết
định có đầu tư được hay không.
Trong trường hợp một dự án không cung cấp đầy đủ các văn bản trên hoặc có đầy đủ các văn bản
trên nhưng cơ sở hạ tầng vẫn chưa được chủ đầu tư triển khai thi công thì người mua nên cân
nhắc thật kỹ, hoặc tốt nhất là không nên đầu tư vào những dự án như thế. Bởi những dự án một
khi vướng vào thủ tục pháp lý hay các quy chuẩn về hạ tầng đều rất khó hoặc không thể ra sổ đỏ
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn
vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay
số: 1900.0159 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN > NĐ 76/2015/NĐ-CP chi tiết
Luật 66/2014/QH13 về kinh doanh Bất động sản >
MẪU CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN, HỢP ĐỒNG

Luật 66/2014/QH13 về kinh doanh Bất động sản


Điều 51. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản

1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.

2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng, trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển
nhượng thì phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết.

Trường hợp dự án do Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư thì trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên
ngành và Bộ Xây dựng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án của cơ
quan có thẩm quyền, các bên phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn
giao dự án.

Trường hợp chủ đầu tư nhận chuyển nhượng dự án bất động sản là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thì sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ
đầu tư chuyển nhượng làm thủ tục trả lại đất cho Nhà nước; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
giao đất, cho thuê đất đối với chủ đầu tư nhận chuyển nhượng trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.


NĐ 76/2015/NĐ-CP chi tiết Luật 66/2014/QH13 về kinh doanh Bất động sản

Điều 12. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện quyết định việc đầu tư (quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, văn bản chấp
thuận đầu tư)

Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án do Ủy ban nhân

dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư cho chủ đầu tư khác để tiếp tục đầu tư kinh doanh

thực hiện như sau:

1. Chủ đầu tư chuyển nhượng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến 

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cụ thể như
sau:

a) Đối với dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở là Sở Xây dựng;

b) Đối với các loại dự án bất động sản khác là Sở quản lý chuyên ngành do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định.

2. Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bao gồm:

a) Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng theo
Mẫu số 08a và 08b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:

- Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có
chứng thực);

- Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng
thực);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có
chứng thực).

c) Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng theo Mẫu
số 09a và 09b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

d) Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng bao gồm:


- Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo Mẫu số 10a và 10b quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định này (bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư;

- Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu
tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của
pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài
chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển
nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với
doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương
mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì
phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết
quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đầu mối quy định tại Khoản 1 Điều này
có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây
dựng, Cục thuế và Sở quản lý chuyên ngành, tổ chức thẩm định theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này
và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng. Trường hợp không
đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do.

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này),
các bên phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn giao dự án hoặc phần
dự án. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng có trách nhiệm tiếp tục triển khai dự án hoặc phần dự án ngay sau
khi nhận bàn giao. Chủ đầu tư chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho chủ đầu tư nhận chuyển nhượng
toàn bộ hồ sơ dự án hoặc một phần dự án, có biên bản bàn giao kèm theo danh mục hồ sơ.

Trước khi làm thủ tục bàn giao, chủ đầu tư chuyển nhượng phải thông báo bằng văn bản cho tất cả khách
hàng (nếu có) và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trước 15 ngày (ít nhất 03 số liên tiếp của
một tờ báo phát hành tại địa phương hoặc một đài truyền hình địa phương hoặc Trung ương và trang thông
tin điện tử của cơ quan đầu mối (nếu có) về việc chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án, quyền lợi của khách
hàng và các bên có liên quan. Trường hợp khách hàng hoặc các bên có liên quan có ý kiến về quyền lợi của
mình liên quan đến dự án hoặc một phần dự án chuyển nhượng thì chủ đầu tư chuyển nhượng có trách nhiệm
giải quyết theo quy định của pháp luật trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng.

5. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của dự án hoặc một phần dự án được phép chuyển nhượng thực
hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

You might also like