Professional Documents
Culture Documents
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
- Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự, Luật Thương Mại.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20..., tại Văn phòng công ty
1.1. Bản thỏa thuận này có giá trị ràng buộc bắt buộc đối với cả hai bên, được xem và hiểu như là
một bộ phận không thể tách rời với các hợp đồng, phụ lục hoặc thỏa thuận khác … mà hai bên sẽ
ký kết với nhau trong quá trình triển khai Dự án/ Hợp đồng dịch vụ/... sau này.
1.2. Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ : được hiểu là các thông tin, tài liệu, ý tưởng kinh
doanh … thể hiện hoặc lưu trữ dưới các dạng như : văn bản, file máy tính, thư điện tử, hình ảnh,
mã code phần mềm tin học… mà mỗi bên có được và thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình.
Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ còn được hiểu và thực hiện theo qui định hiện hành
của pháp luật Việt Nam và thông lệ Quốc tế ( trong trường hợp pháp luật Việt Nam chưa có qui
định).
1.3. Thông tin bảo mật : là những thông tin thuộc Bí mật kinh doanh và tài sản sở hữu trí tuệ nêu
tại Điều 1.2 mà hai bên biết hoặc tiếp cận được trong quá trình thực hiện Dự án. Hai bên có trách
nhiệm và cam kết bảo mật, không cung cấp cho bên thứ ba hoặc sử dụng thông tin bảo mật vì bất
kỳ lý do gì – nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại.
1.4. Người được phép nắm giữ thông tin bảo mật: là những người có tên trong Danh sách những
người liên quan tham gia trực tiếp, gián tiếp vào việc thực hiện Dự án theo Phụ lục A đính kèm
Bản thỏa thuận này.
Tuy vậy, hai bên thống nhất rằng thỏa thuận này còn được áp dụng cho tất cả các nhân viên của
cả hai bên, không phải là “Người được phép nắm giữ thông tin bảo mật”, nhưng vì lý do nào đó
có thể biết hoặc tiếp cận được “Thông tin bảo mật”.
Điều 2 : NỘI DUNG THỰC HIỆN BẢO MẬT THÔNG TIN
Trong quá trình thực hiện Dự án, hai bên cùng cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau
đây :
2.1. Không được phép sao chép, cung cấp một phần hay toàn bộ thông tin bảo mật cho bất kỳ
bên thứ ba nào biết khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của bên có quyền sở hữu đối với
thông tin bảo mật.
2.2. Không được sử dụng thông tin bảo mật mà các bên đã cung cấp cho nhau phục vụ cho các
mục đích khác ngoài nội dung dự án hai bên thực hiện.
2.3. Cung cấp Danh sách những người liên quan được phép nắm giữ thông tin bảo mật, tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc thực hiện dự án. Đồng thời, cam kết bảo đảm những người này
sẽ không tiết lộ thông tin bảo mật cho bất kỳ bên thứ ba nào khác, trừ khi có yêu cầu của cơ quan
chức năng hoặc được sự chấp thuận bằng văn bản của cả hai bên.
2.4. Cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của nhau trong quá trình thực hiện dự án theo
qui định của pháp luật.
3.1. Hai bên cam kết hiểu rõ và thực hiện đúng các nội dung tại Bản thoả thuận này. Mọi sự thay
đổi, bổ sung chỉ có giá trị khi được cả hai bên đồng ý bằng văn bản.
3.2. Trong quá trình thực hiện, bên nào vi phạm sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia
theo quy định của pháp luật, đồng thời cam kết phải trả thêm cho bên kia một khoản tiền phạt vi
phạm tương đương 200 triệu đồng.
3.3. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên chủ động giải quyết bằng thương lượng và hòa giải
trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lẫn nhau. Nếu hai bên không thể giải quyết được sẽ chuyển vụ
việc đến toà án giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện sẽ phải chịu toàn bộ các chi
phí liên quan đến vụ kiện, để cả chi phí thuê luật sư – cho bên thắng kiện.
3.4. Bản thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong trường hợp hai bên không đạt được sự
thỏa thuận về việc hợp tác kinh doanh, thì thỏa thuận này vẫn có hiệu lực ràng buộc trong vòng 3
năm tiếp theo, kể từ ngày hai bên chính thức ký văn bản xác nhận hủy bỏ việc hợp tác kinh
doanh.
3.5. Bản thoả thuận này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01
(một) bản.
Hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản (tòa nhà thương mại, chung cư, khu resort, trung
tâm thương mại … ) là thỏa thuận pháp lý giữa Bên chuyển nhượng (chủ đầu tư dự án) và bên
nhận chuyển nhượng về việc chuyển nhượng, chuyển giao dự án cho bên nhận chuyển nhượng
theo các điều kiện chuyển nhượng tùy thuộc vào từng loại dự án chuyển nhượng.
Thông thường, hợp đồng chuyển nhượng dự án (nói chung) quy định việc chuyển nhượng,
chuyển giao các nhóm tài sản sau: (i) chuyển nhượng, chuyển giao tài sản dự án; (ii) các văn kiện
pháp lý, văn kiện giao dịch liên quan đến dự án (quá trình hình thành và thực hiện dự án).
Tài sản dự án bất động sản là dự án hoặc cụm dự án liên quan đến công trình xây dựng.
(a) Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500
hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt;
(b) Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây
dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê
duyệt;
(c) Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(d) Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường
hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định
xử phạt.
Do Tính Chất Chuyển Nhượng Dự Án Phức Tạp Nên Một Hợp Đồng Chuyển Nhượng Dự
Án Sẽ Được Xem Xét Đến Nhiều Nội Dung Cũng Như Quá Trình Thực Hiện, Cụ Thể
Quá Trình Rà Soát Chi Tiết Dự Án là quá trình tìm hiểu đặc điểm, các vấn đề pháp lý, những
tồn tại của dự án cho đến thời điểm thực hiện giao dịch và hoàn tất giao dịch.
Các Điều Kiện Tiên Quyết là các điều kiện phải được thỏa mãn cho đến thời điểm giao dịch
hoàn tất như: (i) các tài liệu pháp lý công trình, dự án đã được thẩm tra ở mức có thể chấp nhận
được và phù hợp với quy định của pháp luật; (ii) bên chuyển nhượng đã cung cấp biên bản, nghị
quyết của cấp quản trị có đủ thẩm quyền để thông qua việc chuyển nhượng dự án; (iii) bên
chuyển nhượng, bên nhận chuyển nhượng dự án đủ điều kiện giao dịch theo quy định…
Hoàn Tất Giao Dịch Và Chuyển Giao là các quy định về thời điểm, điều kiện giao dịch hoàn
tất, bao gồm đủ điều kiện để xác định mốc chuyển giao tài sản, các quyền, quyền lợi, quyền pháp
lý liên quan tới dự án, đủ điều kiện để bên nhận chuyển nhượng chấp thuận thanh toán toàn bộ số
tiền chuyển nhượng. Nói chung, ít nhất vào ngày giao dịch được xem như hoàn tất, các Điều
Kiện Tiên Quyết và Cam Đoan Bảo Đảm của các bên theo hợp đồng phải được thỏa mãn trừ khi
bị khước từ bởi bên có quyền. Một yêu cầu quan trọng của điều kiện hoàn tất giao dịch là vào
thời điểm hoàn tất, hai bên phải trao cho nhau chính thức toàn bộ các văn kiện giao dịch và tài
liệu liên quan đến giao dịch mà hai bên đã thỏa thuận chuyển giao theo hợp đồng.
Thanh Toán bao gồm các quy định liên quan tới quá trình thanh toán như đặt cọc, các đợt thanh
toán hoặc thanh toán toàn bộ giá chuyển nhượng tại thời điểm có thỏa thuận, quy định nghĩa vụ
thuế chuyển nhượng dự án …
Vi Phạm, Bồi Thường, Chấm Dứt Hợp Đồng: bao gồm các quy định trách nhiệm do vi phạm
nghĩa vụ dẫn đến hợp đồng chấm dứt; giới hạn giải quyết bồi thường; thời hạn và giá trị bồi
thường…
Mua Bán Dự Án
Cam Đoan Bảo Đảm
Mô Tả Đối Tượng Chuyển Giao Và Tài Liệu Pháp Lý
Phá Hủy Công Trình
Giá Mua Bán
Chấm Dứt Hợp Đồng
Đặt Cọc
Bồi Thường, Giới Hạn Bồi Thường
Điều Kiện Tiên Quyết (các vấn đề tồn đọng cần giải quyết
Thẩm Quyền Tài Phán
trước khi giao dịch hoàn tất)
Luật Áp Dụng
Hoàn Tất Và Các Chuyển Giao
Quy Định Chung
Chuyển Quyền Pháp Lý
Làm cơ sở ghi nhận quyền và quy trình của bên nhận chuyển nhượng cần tiến hành để tìm hiểu
tình trạng thực tế của dự án, các rủi ro pháp lý liên quan đến việc thực hiện hợp đồng trước khi đi
đến giai đoạn hoàn tất giao dịch.
Đây là dạng hợp đồng có điều kiện giao dịch rõ ràng gồm nhiều vấn đề phức tạp cần được thỏa
mãn vì liên quan đến giá trị giao dịch và các vấn đề pháp lý của một dự án xây dựng công trình,
do vậy hợp đồng là công cụ tốt nhất để các bên chủ động xây dựng các điều khoản, điều kiện
giao dịch phù hợp về phía mỗi bên nhằm bảo đảm mục tiêu giao dịch của các bên, nhất là các
quy định về Cam Đoan Bảo Đảm, Điều Kiện Tiên Quyết để thực hiện giao dịch.
Một hợp đồng tốt sẽ giúp hai bên phân phối các rủi ro pháp lý trong việc chuyển giao, thu hồi tài
sản về phía mỗi bên trong quá trình giao dịch, nhất là cơ sở để thu hồi khoản tiền đầu tư và chấm
dứt hợp đồng một cách hợp lệ và ít tổn thất nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày……..tháng…… năm…….
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN...
Số ……/ HĐKT
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày …..tháng …..năm…..của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ văn bản cho phép chuyển nhượng dự án ….. số ….. ngày … tháng …năm …..của……
Chúng tôi gồm:……………………………………………………………………
Bên chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên chuyển nhượng):
- Tên doanh nghiệp:
- Ông (bà):
- Chức vụ:
- Số CMND (Hộ chiếu): Cấp ngày / / , tại
- Địa chỉ cơ quan
- Điện thoại: Fax:
- Tài khoản: tại Ngân hàng:
- Mã số thuế:
Bên nhận chuyển nhượng dự án (sau đây gọi tắt là Bên nhận chuyển nhượng ):
- Tên doanh nghiệp:
- Ông (bà):
- Chức vụ:
- Số CMND (Hộ chiếu): Cấp ngày / / , tại
- Địa chỉ cơ quan
- Điện thoại:
- Mã số thuế:
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án ….. với các nội dung sau:
I. Nội dung toàn bộ dự án được chuyển nhượng:
1. Nội dung chính của dự án đã được phê duyệt.
2. Kết quả thực hiện đến thời điểm chuyển nhượng dự án.
II. Giá chuyển nhượng:
III Phương thức thanh toán: bằng (tiền mặt, chuyển khoản hoặc hình thức khác)………… ,
trong đó:
- Trả lần đầu là:…………………………đồng vào ngày……./………/……..
- Trả tiếp là: ……………………………đồng vào ngày……./………/………
Các quy định khác do hai bên thoả thuận:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
IV. Bàn giao và nhận dự án :
1. Cách thức bàn giao : bàn giao trên hồ sơ, bàn giao trên thực địa…
2. Thời gian bàn giao ………………………………………
III. Quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng :
1. Quyền của Bên chuyển nhượng :
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng trả đủ tiền đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên nhận chuyển nhượng nhận bàn giao toàn bộ dự án đúng thời hạn ghi trong hợp
đồng.
c) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận :……
2. Nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng:
a) Bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án cho bên nhận chuyển nhượng,
trường hợp không bàn giao hoặc chậm bàn giao thì phải bồi thường thiệt hại;
b) Bảo vệ, quản lý toàn bộ dự án trong thời gian chưa bàn giao xong toàn bộ dự án cả về hồ sơ và
trên thực địa.
c) Thông báo cho khách hàng và các bên có liên quan về việc chuyển nhượng dự án.
d) Giải quyết dứt điểm những cam kết đã thoả thuận với khách hàng trước khi chuyển nhượng dự
án. Cùng bên nhận chuyển nhượng thống nhất với từng khách hàng về những vấn đề mà chủ đầu
tư mới phải có trách nhiệm giải quyết không làm thiệt hại đến quyền lợi của khách hàng.
d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận ….
IV. Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Nhận bàn giao toàn bộ dự án trên thực địa và toàn bộ hồ sơ dự án nêu tại Hợp đồng này theo
đúng thời gian quy định tại hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng tạo điều kiện và cung cấp các giấy tờ có liên quan đến việc thực
hiện tiếp dự án ;
c) Cùng bên chuyển nhượng bàn bạc với khách hàng về giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ của
khách hàng sau khi đã nhận chuyển nhượng
d) Các quyền lợi khác do hai bên thoả thuận
2. Nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng:
a) Thanh toán đầy đủ đúng thời hạn tiền chuyển nhượng dự án cho bên chuyển nhượng đã ghi
trong Hợp đồng;
b) Thực hiện và đáp ứng đầy đủ quyền lợi của bên chuyển nhượng và của khách hàng mà các bên
đã thống nhất
b) Tiếp nhận toàn bộ dự án tại thực địa và hồ sơ dự án đúng thời hạn đã thoả thuận;
c) Thực hiện tiếp dự án theo đúng nội dung dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (đúng
tiến độ, đảm bảo chất lượng ….)
d) Các nghĩa vụ khác do hai bên thoả thuận………….
V. Các thoả thuận khác (nếu có)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
VI. Cam kết của hai bên
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trường hợp có tranh chấp về hợp
đồng chuyển nhượng, hai bên bàn bạc giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không
giải quyết được bằng thương lượng thì việc giải quyết tranh chấp do Tòa án giải quyết theo quy
định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên
có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung phụ lục hợp đồng lập thêm được hai bên ký kết sẽ
có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Hợp đồng này được lập thành … bản và có giá trị như nhau.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày có chứng nhận của công chứng Nhà nước hoặc chứng thực của
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh./.
Bên chuyển nhượng Bên nhận chuyển nhượng
(Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu) (Ký tên, ghi rõ họ tên,chức vụ và đóng dấu)
2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án (hoặc một phần dự án)
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu hợp đồng số 5: hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án
(hoặc một phần dự án) được ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9
năm 2015 của Chính phủ.
1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng, trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển
nhượng thì phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết.
Trường hợp dự án do Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư thì trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên
ngành và Bộ Xây dựng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án của cơ
quan có thẩm quyền, các bên phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn
giao dự án.
Trường hợp chủ đầu tư nhận chuyển nhượng dự án bất động sản là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thì sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ
đầu tư chuyển nhượng làm thủ tục trả lại đất cho Nhà nước; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
giao đất, cho thuê đất đối với chủ đầu tư nhận chuyển nhượng trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 12. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện quyết định việc đầu tư (quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, văn bản chấp
thuận đầu tư)
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư cho chủ đầu tư khác để tiếp tục đầu tư kinh doanh
1. Chủ đầu tư chuyển nhượng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cụ thể như
sau:
a) Đối với dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở là Sở Xây dựng;
b) Đối với các loại dự án bất động sản khác là Sở quản lý chuyên ngành do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định.
a) Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng theo
Mẫu số 08a và 08b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có
chứng thực);
- Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng
thực);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có
chứng thực).
c) Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng theo Mẫu
số 09a và 09b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định này (bản sao có chứng thực),
trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư;
- Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu
tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của
pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài
chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển
nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với
doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương
mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì
phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết
quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đầu mối quy định tại Khoản 1 Điều này
có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây
dựng, Cục thuế và Sở quản lý chuyên ngành, tổ chức thẩm định theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này
và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng. Trường hợp không
đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này),
các bên phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn giao dự án hoặc phần
dự án. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng có trách nhiệm tiếp tục triển khai dự án hoặc phần dự án ngay sau
khi nhận bàn giao. Chủ đầu tư chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho chủ đầu tư nhận chuyển nhượng
toàn bộ hồ sơ dự án hoặc một phần dự án, có biên bản bàn giao kèm theo danh mục hồ sơ.
Trước khi làm thủ tục bàn giao, chủ đầu tư chuyển nhượng phải thông báo bằng văn bản cho tất cả khách
hàng (nếu có) và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trước 15 ngày (ít nhất 03 số liên tiếp của
một tờ báo phát hành tại địa phương hoặc một đài truyền hình địa phương hoặc Trung ương và trang thông
tin điện tử của cơ quan đầu mối (nếu có) về việc chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án, quyền lợi của khách
hàng và các bên có liên quan. Trường hợp khách hàng hoặc các bên có liên quan có ý kiến về quyền lợi của
mình liên quan đến dự án hoặc một phần dự án chuyển nhượng thì chủ đầu tư chuyển nhượng có trách nhiệm
giải quyết theo quy định của pháp luật trước khi ký hợp đồng chuyển nhượng.
5. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của dự án hoặc một phần dự án được phép chuyển nhượng thực
hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.