Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 70

NGÂN HÀNG CÂU HỎI

HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN (2022)


CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
Câu 1: Chủ nghĩa trọng thương được ghi nhận là trường phái kinh tế đầu tiên
nghiên cứu về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa vì:
A. Họ là trường phái kinh tế đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống lĩnh vực lưu
thông trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
B. Họ là trường phái kinh tế đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về công trường
thủ công tư bản chủ nghĩa
C. Họ là trường phái kinh tế đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về công xưởng tư
bản chủ nghĩa
D. Họ là trường phái kinh tế đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về lĩnh vực nông
nghiệp trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào là đối tượng nghiên cứu của kinh
tế chính trị Mác – Lênin?
A. Quan hệ xã hội trong lĩnh vực sản xuất
B. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, tổ chức quản lí
C. Cách thức sử dụng các nguồn lực khan hiếm một cách có hiệu quả
D. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
Câu 3: Vì sao trong thời kì cổ đại và trung đại, kinh tế chính trị chưa trở thành một
môn khoa học?
A. Vì trong thời kì này, tôn giáo thống trị về mặt tư tưởng nên kinh tế chính trị chưa trở
thành môn khoa học
B. Vì trong thời kì này, chưa xuất hiện các phương pháp nghiên cứu về kinh tế
C. Vì trong thời kì này, chưa xuất hiện các khái niệm, phạm trù của khoa học kinh tế
chính trị
D. Vì trong thời kì này, trình độ của nền kinh tế hết sức thấp kém, nên chưa xuất
hiện các tiền đề để kinh tế chính trị trở thành môn khoa học
Câu 4: Quy luật kinh tế phát huy tác dụng thông qua yếu tố nào?
A. Thông qua hoạt động của con người với với những động cơ lợi ích khác nhau
B. Thông qua hoạt động của con người với với những động cơ lợi ích giống nhau
C. Thông qua việc ban hành các chính sách kinh tế của nhà nước
D. Thông qua mua bán, trao đổi bằng tiền tệ
Câu 5: Vì sao chủ nghĩa trọng nông lại xuất hiện ở Pháp?
A. Do nông nghiệp nước Pháp lạc hậu hơn so với các nước khác
B. Do địa chủ bóc lột nông dân bằng giá cả cánh kéo, làm cho nền nông nghiệp suy sụp
C. Do nước Pháp thực hiện chính sách trọng thương quá lâu làm cho nền nông
nghiệp bị suy sụp
D. Do Nhà nước tăng thuế nông nghiệp
Câu 6: Nguyên nhân nào dẫn đến việc ban hành các chính sách kinh tế không phù
hợp với các quy luật kinh tế?
A. Do con người không nhận biết sự tồn tại của các quy luật kinh tế khách quan

1
B. Do con người nhận thức không đúng thực trạng của nền kinh tế và sự vận động
của các quy luật kinh tế
C. Do việc thu thập số liệu không chính xác và do ảnh hưởng của các quan điểm chính trị
D. Do quy luật kinh tế khách quan rất phức tạp và khó dự đoán
Câu 7: Theo anh/chị, điều kiện để các quy luật kinh tế phát huy tác dụng trong thực
tiễn?
A. Được nhà nước cho phép hoạt động
B. Phải thông qua hoạt động kinh tế của con người và có môi trường kinh tế thuận
lợi để phát huy tác dụng
C. Nền kinh tế phải phát triển đến một mức độ nhất định
D. Nền kinh tế phải phát triển với trình độ cao
Câu 8: Theo anh/chị, vì sao nói khi xuất hiện hệ thống lí luận của Adam Smith thì
kinh tế chính trị mới chính thức trở thành môn khoa học?
A. Vì Adam Smith là người đầu tiên sử dụng thuật ngữ “Kinh tế chính trị”
B. Vì Adam Simth là người đầu tiên xác định đúng đắn đối tượng nghiên cứu của kinh tế
chính trị là môn khoa học gắn với các chính khách và nhà lập pháp
C. Vì Adam Smith đã kế thừa, bổ sung và phát triển các thành tựu của trường phái trọng
thương
D. Vì thông qua tác phẩm “Nghiên cứu về bản chất và nguyên nhân giàu có của các
quốc gia”, Adam Smith đã xây dựng các khái niệm, phạm trù nhằm phân tích một
cách có hệ thống nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
Câu 9: Khái niệm nào sau đây thể hiện mối quan hệ giữa người với người trong sản
xuất và trao đổi?
A. Giá trị
B. Máy móc
C. Nguyên vật liệu
D. Công cụ
Câu 10: Điều kiện, hoàn cảnh nào thúc đẩy sự ra đời chủ nghĩa trọng thương?
A. Trong thời kì tan rã phương thức sản xuất phong kiến và phát sinh phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa
B. Sau khi xuất hiện các phát kiến địa lí
C. Do hoạt động ngoại thương là hoạt động có hiệu quả nhất thời kì đó
D. Do sản xuất chưa phát triển, phải tích lũy vốn thông qua hoạt động ngoại thương
Câu 11: Theo anh/chị, đâu là xu hướng, đặc điểm của các nhà nghiên cứu kinh tế
theo trường phái Mác xít?
A. Nghiên cứu về kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa theo cách tiếp cận của Các Mác
B. Nghiên cứu kinh tế dựa trên cách tiếp cận của Các Mác
C. Nghiên cứu kinh tế kết hợp với chính trị theo cách tiếp cận của Các Mác
D. Nghiên cứu về kinh tế xã hội chủ nghĩa theo cách tiếp cận của Các Mác
Câu 12: Theo anh/chị, tiền đề nào là cơ sở cho sự phát triển có tính hệ thống của
kinh tế chính trị?
A. Sự xuất hiện của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
B. Tác phẩm “Nghiên cứu về bản chất và nguyên nhân giàu có của các quốc gia” của
Adam Smith được xuất bản
C. Sự phát triển của phương thức sản xuất phong kiến
D. Tác phẩm “Tư bản” của Các Mác được xuất bản
2
Câu 13: Theo anh/chị, đâu là nội dung thể hiện giá trị khoa học của học thuyết kinh
tế chính trị Mác – Lênin?
A. Phát hiện ra nguyên lí và các quy luật kinh tế khách quan chi phối quá trình phát
triển nền kinh tế thị trường
B. Phát hiện ra các nguyên lí và quy luật chi phối các quan hệ lợi ích giữa con người và
con người trong quá trình sản xuất
C. Phát hiện ra các nguyên lí và quy luật chi phối các quan hệ lợi ích giữa con người và
con người trong quá trình sản xuất và trao đổi
D. Phát hiện ra các quy luật kinh tế chi phối quá trình phát triển của nền kinh tế thị
trường và đề xuất các giải pháp giải quyết hiệu quả các vấn đề của nền kinh tế thị trường
trên quan điểm Mác - Lênin
Câu 14: Theo anh/chị, nội dung nào thể hiện sự bổ sung và phát triển của V.I.Lênin
vào học thuyết kinh tế của Các Mác?
A. Học thuyết về tư bản
B. Học thuyết về mô hình kinh tế kế hoạch hóa
C. Học thuyết về độc quyền và độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản giai
đoạn cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
D. Học thuyết về tiền tệ của các nước tư bản
Câu 15: Theo anh/chị, vì sao đến cuối thế kỉ XVIII, kinh tế chính trị mới xuất hiện
với tư cách là môn khoa học?
A. Vì phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã hình thành và phát triển
B. Vì các trường phái kinh tế xuất hiện nhiều vào thời điểm này
C. Vì xuất hiện tác phẩm “Tư bản luận” của Các Mác.
D. Vì nền kinh tế đã xuất hiện các tiền đề cần thiết và sự xuất hiện tác phẩm
“Nghiên cứu về bản chất và nguyên nhân giàu có của các quốc gia” của Adam Smith
Câu 16: Theo anh/chị, vì sao cho đến nay vẫn còn tồn tại nhiều trường phái kinh tế
khác nhau?
A. Vì các trường phái kinh tế có đối tượng nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu khác
nhau
B. Vì các trường phái kinh tế tồn tại ở các nước có chế độ chính trị khác nhau
C. Vì nền kinh tế rất phức tạp nên mỗi trường phái kinh tế sẽ nghiên cứu bằng nhiều
phương pháp khác nhau
D. Vì các trường phái kinh tế có đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và
chức năng nghiên cứu khác nhau
Câu 17: Khi vận dụng phương pháp trừu tượng hóa phải đáp ứng yêu cầu như thế
nào?
A. Phải xác định yếu tố nào là tạm thời, ngẫu nhiên để loại bỏ ra khỏi quá trình
nghiên cứu chỉ còn giữ lại những yếu tố ổn định, bản chất để nghiên cứu.
B. Phải đặt đối tượng nghiên cứu trong sự vận động, biến đổi, tác động qua lại với các sự
vật, hiện tượng khác
C. Phải đặt đối tượng nghiên cứu trong không gian và thời gian xác định
D. Phải đặt ra các giả định trước khi nghiên cứu
Câu 18: Theo anh/chị, kinh tế chính trị Mác – Lênin có vai trò như thế nào đối với
quá trình phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
hiện nay?

3
A. Tìm ra các quy luật chi phối mối quan hệ giữa người và người trong sản xuất hàng hóa
của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và là cơ sở để hoạch định đường
lối, chính sách kinh tế của Đảng, nhà nước
B. Tìm ra các quy luật chi phối mối quan hệ giữa người và người trong sản xuất và trao
đổi hàng hóa của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Làm rõ các quy luật chi phối mối quan hệ giữa người và người trong sản xuất và
trao đổi hàng hóa của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay
và là cơ sở để hoạch định đường lối, chính sách kinh tế của Đảng, Nhà nước
D. Làm rõ các quy luật chi phối mối quan hệ giữa người và người trong sản xuất hàng
hóa của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay
Câu 19: Ở nước ta hiện nay, cơ quan nào có trách nhiệm tham mưu, tư vấn các
chính sách kinh tế?
A. Các cơ quan tham mưu kinh tế của Đảng, quốc hội, chính phủ, các bộ, ban
ngành, các viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức quốc tế.
B. Ban kinh tế trung ương, ban cố vấn kinh tế của thủ tướng, các viện nghiên cứu, trường
đại học, các tổ chức quốc tế.
C. Ban kinh tế trung ương, ủy ban kinh tế quốc hội, các bộ ban ngành, các viện nghiên
cứu, trường đại học.
D. Ban kinh tế trung ương, ủy ban kinh tế quốc hội, các bộ ban ngành, các viện nghiên
cứu, trường đại học và các tổ chức quốc tế.
Câu 20: Theo anh/chị, Đảng và nhà nước đã vận dụng sáng tạo phép biện chứng
trong xây dựng các chính sách kinh tế ở nước ta hiện nay như thế nào?
A. Xem xét, dự kiến các chính sách kinh tế đó tác động như thế nào trong thực tế từ
đó xây dựng chính sách phù hợp với thực tế và phù hợp với các quy luật kinh tế
khách quan
B. Căn cứ vào định hướng phát triển của đất nước trong từng thời kì để xây dựng các
chính sách kinh tế
C. Xem xét, dự kiến các chính sách kinh tế đó tác động tích cực và tiêu cực như thế nào
trong thực tế
D. Xây dựng chính sách kinh tế phải tham khảo ý kiến các chuyên gia kinh tế và các tổ
chức tư vấn kinh tế khác
Câu 21: Theo anh/chị, môn kinh tế chính trị Mác – Lênin có vai trò như thế nào đối
với bản thân?
A. Cung cấp hệ thống tri thức, cơ sở phương pháp luận trong hoạt động thực tiễn và trong
hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp
B. Cung cấp hệ thống tri thức, cơ sở phương pháp luận, nền tảng tư tưởng và thấy được
trách nhiệm của bản thân trong hoạt động thực tiễn và trong hoạt động chuyên môn, nghề
nghiệp
C. Cung cấp cơ sở phương pháp luận, nền tảng tư tưởng và thấy được trách nhiệm của
bản thân trong hoạt động thực tiễn và trong hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp
D. Cung cấp cơ sở phương pháp luận, nền tảng tư tưởng cho bản thân, tin tưởng
vào đường lối chủ trương của Đảng trong hoạt động thực tiễn và trong hoạt động
chuyên môn, nghề nghiệp

4
CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Theo anh/chị, trong cạnh tranh nội bộ ngành, giá cả thị trường dựa trên cơ
sở nào?
A. Giá trị cá biệt
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị thị trường
D. Giá trị trao đổi
Câu 2: Theo anh/chị, lao động trừu tượng tạo nên thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Tính hữu ích
B. Giá trị
C. Tạo ra tính hữu ích và giá trị
D. Giá trị sử dụng
Câu 3: Theo anh/chị, kinh tế thị trường xuất hiện lần đầu tiên trong phương thức
sản xuất nào?
A. Phương thức sản xuất cộng sản nguyên thủy
B. Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ
C. Phương thức sản xuất phong kiến.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Câu 4: Theo anh/chị, loại lao động nào tạo nên giá trị mới (v + m) của hàng hóa?
A. Lao động cụ thể
B. Lao động trừu tượng
C. Lao động giản đơn
D. Lao động phức tạp
Câu 5: Theo anh/chị, lao động cụ thể là nguồn gốc tạo nên thuộc tính nào của hàng
hóa?
A. Giá trị trao đổi
B. Giá trị
C. Giá trị sử dụng
D. Giá trị xã hội
Câu 6: Theo Các Mác, lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa trong một thời kì
nhất định được xác định như thế nào?
A. Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kì đó nhân cho số vòng lưu thông của đồng
tiền.
B. Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kì đó chia cho số vòng lưu thông của
đồng tiền.
C. Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kì đó trừ cho số vòng lưu thông của đồng
tiền.
D. Tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong kì đó cộng cho số vòng lưu thông của đồng
tiền.
Câu 7: Theo anh/chị, trong nền kinh tế thị trường, nguồn lực cho sản xuất của xã
hội được phân bổ một cách hiệu quả nhất thông qua:
A. Sự điều tiết của nhà nước.
5
B. Thị trường và các quy luật của thị trường
C. Các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế trong từng thời kì
D. Các mục tiêu phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trong mỗi thời kì.
Câu 8: Theo anh/chị, loại hình kinh tế nào xuất hiện khi nền kinh tế hàng hóa phát
triển đến trình độ mà toàn bộ mọi quan hệ sản xuất và trao đổi được thực hiện
thông qua thị trường?
A. Kinh tế hàng hóa giản đơn
B. Kinh tế hiện vật
C. Kinh tế thị trường
D. Kinh tế kế hoạch hóa
Câu 9: Theo Các Mác, đâu là biện pháp mà các ngành sử dụng để cạnh tranh với
nhau?
A. Sản xuất sản phẩm khác có chi phí rẻ hơn
B. Cải tiến công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm
C. Đa dạng hóa sản phẩm
D. Di chuyển vốn và lao động từ ngành này sang ngành khác
Câu 10: Ví dụ trong lĩnh vực sản xuất gốm, người thợ A sản xuất 1 bình gốm mất 2
giờ lao động, người thợ B mất 3 giờ lao động, người thợ C mất 4 giờ lao động. Theo
anh/chị, thời gian lao động của từng người như vậy được gọi là gì?
A. Thời gian lao động đặc thù
B. Thời gian lao động cá biệt
C. Thời gian lao động ngành nghề
D. Thời gian lao động riêng
Câu 11: Theo anh/chị, giá cả được hình thành như thế nào trong nền kinh tế thị
trường?
A. Theo chi phí sản xuất
B. Theo quy định của nhà nước
C. Theo các nguyên tắc và quy luật của thị trường
D. Theo mức độ khan hiếm
Câu 12: Theo anh/chị, đâu là đặc điểm cơ bản để phân biệt giữa nền kinh tế hỗn
hợp với các nền kinh tế khác?
A. Có sự can thiệp của nhà nước về kinh tế
B. Có nhiều chủ thể kinh tế tham gia, xen kẽ, hỗn hợp lẫn nhau.
C. Có nhiều hình thức sở hữu hỗn hợp
D. Có nhiều thành phần kinh tế tồn tại hỗn hợp với nhau
Câu 13: Một công nhân một giờ sản xuất được một sản phẩm. Sau đó, do áp dụng
máy móc, kĩ thuật mới, người công nhân đó một giờ sản xuất được hai sản phẩm
được gọi là:
A. Tăng cường độ lao động
B. Tăng năng suất lao động
C. Chuyên môn hóa sản xuất
D. Chuyên môn hóa lao động
Câu 14: Chọn câu trả lời “SAI” về tăng năng suất lao động: Trong điều kiện các yếu
tố khác không thay đổi, khi tăng năng suất lao động thì:
A. Số lượng hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời gian tăng.
B. Số lượng hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời gian giảm
6
C. Giá trị một đơn vị hàng hóa giảm.
D. Tổng giá trị hàng hóa trong một đơn vị thời gian không thay đổi.
Câu 15: Hiện nay, các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ quan tâm đến việc nâng cao
chất lượng sản phẩm nhằm mang lại nhiều tiện ích và trải nghiệm cho khách hàng.
Theo anh/chị, người bán đang quan tâm đến thuộc tính nào của hàng hóa?
A. Giá trị hàng hóa
B. Giá trị sử dụng
C. Giá trị trao đổi
D. Giá trị thị trường
Câu 16: Theo anh/chị, hiện nay các ngành nghề: Khám chữa bệnh, cắt tóc, du lịch,
vận chuyển, đào tạo,… được nhà nước xếp vào loại hình kinh doanh nào?
A. Sản xuất
B. Dịch vụ
C. Nông nghiệp
D. Ngành dịch vụ đặc biệt
Câu 17: Hiện nay, nước ta có rất nhiều ngành nghề, sản xuất nhiều sản phẩm khác
nhau. Theo anh/chị, đây là biểu hiện cho nội dung nào của kinh tế chính trị Mác –
Lênin?
A. Chuyên môn hóa lao động
B. Sự phát triển của phân công lao động xã hội
C. Sự phát triển của phân công lao động
D. Chuyên môn hóa ngành nghề
Câu 18: Theo anh/chị, quyền sở hữu tài sản của nước ta được quy định trong văn
bản nào?
A. Luật sở hữu trí tuệ
B. Luật doanh nghiệp
C. Luật hình sự
D. Luật dân sự
Câu 19: Theo anh/chị: Dịch vụ khám chữa bệnh, đôi giày, máy móc, dịch vụ đào tạo,
nếu phân loại hàng hóa thì xếp chúng vào loại nào?
A. Hàng hóa thiết yếu và hàng hóa công cộng
B. Hàng hóa vật thể và phi vật thể
C. Hàng hóa tiêu dùng và hàng hóa công cộng
D. Hàng hóa tư liệu sản xuất và hàng hóa thiết yếu
Câu 20: Theo anh/chị, trường hợp nào là lao động trừu tượng?
A. Thao tác lao động cụ thể của người thợ mộc
B. Thao tác lao động cụ thể của người thợ dệt vải
C. Hao phí về thể lực và trí lực của người lao động sản xuất hàng hóa nói chung
D. Hao phí về thể lực và trí lực của người lao động trong kiểu sản xuất tự cấp, tự túc
Câu 21: Theo anh/chị, trong nền kinh tế của Việt Nam hiện nay, hàng hóa đa số
được sản xuất bởi thành phần kinh tế nào?
A. Kinh tế nhà nước
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế tập thể
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

7
Câu 22: Theo kinh tế học hiện đại, sản phẩm áo sơ mi được xếp vào loại hàng hóa
nào?
A. Cá nhân
B. Công cộng
C. Xã hội
D. Thiết yếu
Câu 23: Theo học thuyết giá trị lao động, vì sao dịch vụ khám chữa bệnh được gọi là
hàng hóa?
A. Vì nó có giá cả như các hàng hóa khác
B. Vì có hao phí sức lao động của bác sĩ
C. Vì có 2 thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng
D. Vì thỏa mãn nhu cầu khám chữa bệnh của con người
Câu 24: Hiện nay, nhà nước quy định các cấp bậc công nhân kĩ thuật. Theo anh/chị,
điều này liên quan đến nội dung nào trong môn kinh tế chính trị?
A. Phân công lao động
B. Lao động phức tạp và lao động giản đơn
C. Lao động cụ thể
D. Lao động trừu tượng
Câu 25: Theo học thuyết giá trị lao động, vì sao hai hàng hoá trao đổi được với
nhau?
A. Vì chúng cũng đều là sản phẩm của lao động và có lượng hao phí vật tư kĩ thuật
bằng nhau
B. Vì chúng đều có hao phí lao động và hao phí vật tư kĩ thuật bằng nhau
C. Vì chúng đều là sản phẩm của lao động và có lượng thời gian hao phí lao động xã hội
cần thiết để sản xuất bằng nhau.
D. Vì chúng có lượng hao phí vật tư kĩ thuật bằng nhau và có cùng loại lao động sản xuất
Câu 26: Theo anh/chị, vì sao nói: Các Mác phát hiện ra tính chất hai mặt của lao
động sản xuất hàng hóa có ý nghĩa to lớn về mặt lí luận?
A. Vì từ phát hiện này, Các Mác mới biết được lao động nào đã tạo ra các thuộc tính của
hàng hóa, từ đó mới hoàn thiện học thuyết giá trị lao động
B. Vì từ phát hiện này, Các Mác mới biết được giá trị thặng dư có từ đâu và hoàn
thiện học thuyết giá trị thặng dư
C. Vì từ phát hiện này, Các Mác mới biết được được tính chất của lao động cụ thể và lao
động trừu tượng, từ đó mới hoàn thiện học thuyết giá trị lao động
D. Vì từ phát hiện này, Các Mác mới biết được tính chất của lao động giản đơn và lao
động phức tạp, từ đó mới hoàn thiện học thuyết giá trị lao động
Câu 27: Hiện nay, các nước đang nghiên cứu và triển khai đồng tiền kĩ thuật số
quốc gia. Theo anh/chị, Việt Nam có nên triển khai đồng tiền kĩ thuật số quốc gia
hay không?
A. Không nên, vì rất khó quản lí
B. Có, vì tiền kĩ thuật số quốc gia giúp giảm chi phí, an toàn, bảo mật
C. Có, vì tiền kĩ thuật số quốc gia có nhiều ưu điểm và ngân hàng trung ương có thể kiểm
soát được
D. Không nên, vì có thể bị rủi ro và không an toàn
Câu 28: Theo anh/chị, Việt Nam có nên đẩy mạnh việc thanh toán không dùng tiền
mặt hay không?
8
A. Có, vì tiền mặt sử dụng rất bất tiện.
B. Có, vì sẽ tiết kiệm chi phí, thanh toán nhanh chóng, thuận tiện phù hợp với xu
thế phát triển của thế giới
C. Không nên, vì thanh toán bằng tiền mặt không phù hợp với nền kinh tế Việt Nam hiện
nay.
D. Không nên, vì kết cấu hạ tầng của Việt Nam hiện chưa cho phép.
Câu 29: Theo anh/chị, hiện nay tiền Việt Nam đồng do tổ chức nào phát hành?
A. Bộ Tài chính
B. Chính phủ
C. Ngân hàng thương mại Nhà nước
D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Câu 30: Theo anh/chị, vì sao vàng lại trở thành vật ngang giá chung cho thế giới
hàng hóa?
A. Vì vàng có mặt ở mọi quốc gia
B. Vì vàng có nhiều ưu điểm hơn các vật ngang giá khác
C. Vì vàng có tính khan hiếm
D. Vì vàng có giá trị cao
Câu 31: Theo anh/chị, đồng tiền của hai quốc gia muốn trao đổi với nhau phải dựa
vào yếu tố nào?
A. Quy định của ngân hàng Nhà nước
B. Tỉ giá của đồng USD
C. Tỉ giá trao đổi của hai đồng tiền
D. Tương quan sức mạnh kinh tế của hai quốc gia
Câu 32: Theo anh/chị, hiện nay tổng cục thống kê Việt Nam công bố chỉ số CPI theo
thời gian như thế nào?
A. Theo tháng
B. Theo quý
C. Theo năm
D. Theo tháng, quý và năm
Câu 33: Theo anh/chị, vì sao muốn biết một hàng hóa có tiêu thụ được hay không
thì nên bán hàng hóa đó trên thị trường?
A. Vì thị trường sẽ cho biết hàng hóa có được chấp nhận hay không.
B. Vì người tiêu dùng hiện diện trên thị trường
C. Vì thị trường sẽ tính toán giá trị cho hàng hóa đó
D. Vì thị trường sẽ xác định giá trị sử dụng của hàng hóa đó
Câu 34: Theo anh/chị, vì sao nhà nước Việt Nam cần phải can thiệp vào nền kinh
tế?
A. Vì nền kinh tế hay gặp khủng hoảng và phân hóa giàu nghèo
B. Vì nền kinh tế hoạt động không ổn định và mang tính chất tự phát
C. Vì cần thiết lập các khuôn khổ cho các hoạt động kinh tế, tránh tình trạng độc quyền
D. Vì cần khắc phục những khuyết tật của thị trường, giữ ổn định và điều tiết vĩ mô
nền kinh tế
Câu 35: Nếu căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, theo anh/chị: kinh tế thị
trường ở Việt Nam hiện nay được xếp là loại hình thị trường nào?
A. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
B. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
9
C. Thị trường có điều tiết
D. Thị trường độc quyền
Câu 36: Theo anh/chị, mặc dù mô hình kinh tế thị trường hiện đại tuy khác nhau ở
từng nước nhưng đều có điểm chung nào nổi bật?
A. Đều có sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế
B. Đều có Nhà nước can thiệp vào hoạt động các quy luật kinh tế khách quan
C. Đều có Đảng Cộng sản lãnh đạo
D. Đều có phân hóa giàu nghèo cao
Câu 37: Theo anh/chị: Hiện nay trong nền kinh tế của Việt Nam, việc sản xuất sản
phẩm gì, sản xuất bằng phương tiện gì và sản xuất cho ai là do yếu tố nào quyết
định?
A. Do nhà nước quyết định dựa trên kế hoạch hàng năm
B. Do doanh nghiệp tư nhân quyết định dựa trên cơ sở dự báo thị trường
C. Do nhà nước quyết định dựa trên cơ sở dự báo thị trường
D. Do cơ chế thị trường quyết định
Câu 38: Theo anh/chị, vì sao nền kinh tế thị trường không thể khắc phục những
nguy cơ rủi ro, khủng hoảng?
A. Vì nền kinh tế thị trường có nhiều khuyết tật
B. Vì sự vận động tự phát của các quy luật kinh tế
C. Vì rủi ro khủng hoảng khó dự đoán
D. Vì do nhà nước không can thiệp vào kinh tế
Câu 39: Khi hạn hán, mất mùa làm cho sản lượng nông nghiệp giảm sút, giá cả
hàng hóa nông sản tăng lên. Dưới góc độ kiến thức kinh tế chính trị Mác- Lênin,
theo anh/chị, điều này liên quan đến nội dung nào?
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật cung cầu
C. Quy luật cạnh tranh
D. Quy luật lưu thông tiền tệ
Câu 40: Theo anh/chị, nếu một doanh nghiệp thường xuyên có hao phí lao động cá
biệt lớn hơn hao phí lao động xã hội cần thiết, theo quy luật giá trị thì trong tương
lai doanh nghiệp đó sẽ như thế nào?
A. Vẫn tiếp tục hoạt động
B. Lợi nhuận ít hơn trước
C. Sẽ phá sản
D. Không có lợi nhuận
Câu 41: Khi phát hiện đối thủ cạnh tranh nói tuyên truyền, nói xấu về sản phẩm do
công ti anh/chị sản xuất mà không có chứng cứ, anh/chị nên làm gì?
A. Trả đũa lại bằng hành động tương tự
B. Gửi đơn kiện lên cơ quan quản lí cạnh tranh
C. Thuê luật sư kiện
D. Gửi đơn kiện lên tòa án
Câu 42: Khi giá cả thịt bò giảm, theo quy luật cung cầu có thể dự đoán được điều
gì?
A. Nhà sản xuất giảm sản lượng cung ứng và người tiêu dùng tăng lượng tiêu dùng thịt

10
B. Nhà sản xuất giảm sản lượng cung ứng và người tiêu dùng giảm lượng tiêu dùng
thịt bò hoặc chuyển sang các sản phẩm thay thế khác
C. Nhà sản xuất giảm sản lượng cung ứng và người tiêu dùng chuyển sang dùng thịt heo
D. Số lượng cung ứng và tiêu thụ không thay đổi
Câu 43: Khi người sản xuất tăng sản lượng cung ứng thịt heo, theo quy luật cung
cầu thì có thể dự đoán được điều gì?
A. Sản lượng thịt heo cung ứng tăng, giá thịt theo không đổi
B. Sản lượng thịt heo cung ứng tăng, giá thịt heo tăng nhẹ
C. Sản lượng thịt heo cung ứng tăng, giá thịt heo có xu hướng giảm
D. Sản lượng thịt heo cung ứng tăng, giá thịt heo tăng mạnh
Câu 44: Khi người tiêu dùng tăng sản lượng tiêu dùng thịt heo, theo quy luật cung
cầu thì có thể dự đoán được điều gì?
A. Sản lượng tiêu dùng thịt heo tăng, giá thịt theo có xu hướng tăng
B. Sản lượng tiêu dùng thịt heo tăng, giá thịt heo có xu hướng giảm mạnh
C. Sản lượng tiêu dùng thịt heo tăng, giá thịt heo không đổi
D. Sản lượng tiêu dùng thịt heo tăng, giá thịt heo có xu hướng giảm nhẹ
Câu 45: Với vai trò là chủ đầu tư, để lựa chọn được doanh nghiệp tốt nhất phục vụ
cho dự án của mình thì chủ đầu tư chọn biện pháp đấu thầu. Dưới góc độ môn kinh
tế chính trị, biện pháp này liên quan đến nội dung nào?
A. Cung cầu
B. Hàng hóa công cộng
C. Cạnh tranh
D. Quy luật giá trị
Câu 46: Khi nền kinh tế gặp khủng hoảng hay dịch bệnh làm thiếu hụt hàng hóa,
dẫn đến giá cả hàng hóa tăng. Để đảm bảo đời sống thiết yếu của người dân, nhà
nước tổ chức những điểm bán hàng bình ổn giá. Dưới góc độ môn học kinh tế chính
trị, biện pháp này liên quan đến nội dung nào?
A. Quy luật cung cầu
B. Quy luật giá trị
C. Quy luật cạnh tranh
D. Quy luật lưu thông
Câu 47: Là chủ doanh nghiệp kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, trách nhiệm
của anh/chị nên làm gì?
A. Cạnh tranh một cách lành mạnh, có trách nhiệm với người tiêu dùng, với xã hội
và cộng đồng
B. Kinh doanh chỉ vì lợi ích của bản thân mình
C. Không quan tâm đến trách nhiệm xã hội.
D. Không quan tâm đến vấn đề môi trường.
Câu 48: Nếu là công chức nhà nước phụ trách lĩnh vực kinh tế, trách nhiệm của
anh/chị nên làm gì?
A. Tạo điều kiện cho kinh tế tư nhân phát triển, hạn chế vai trò của kinh tế nhà nước
B. Tham mưu các chính sách và tạo điều kiện thuận lợi kinh tế phát triển
C. Không tạo các rào cản trong các hoạt động kinh tế
D. Quy hoạch cụ thể các ngành kinh tế, tránh phát triển chồng chéo

11
Câu 49: Nếu là người sản xuất trong nền kinh tế thị trường, khi nền kinh tế bị dịch
bệnh hoành hành, hàng hóa do mình sản xuất trở nên khan hiếm, anh/chị nên làm
gì?
A. Bán giá cao để thu nhiều lợi nhuận
B. Giữ giá cả ổn định cho người tiêu dùng
C. Găm giữ hàng để bán giá với giá cao hơn
D. Giảm chất lượng sản phẩm để bán với giá như cũ
Câu 50: Khi mua phải sản phẩm lỗi mà người sản xuất không bảo hành theo quy
định, để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình, anh/chị nên làm như thế nào?
A. Đưa vụ việc lên báo chí, mạng xã hội
B. Gửi đơn tới tòa án kinh tế
C. Gửi đơn tới hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng
D. Thuê luật sư kiện nhà sản xuất
Câu 51: Theo anh/chị, vai trò của môi giới chứng khoán trong nền kinh tế thị
trường là như thế nào?
A. Là người sản xuất
B. Là người tiêu dùng
C. Là trung gian giữa người mua và bán chứng khoán
D. Là quản lí vĩ mô nhà nước trong lĩnh vực tài chính
Câu 52: Một công nhân một giờ sản xuất được 1 sản phẩm, sau đó do tăng cường độ
lao động, một giờ công nhân đó làm được 2 sản phẩm. Theo anh/chị, lượng giá trị
một đơn vị sản phẩm mới thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên gấp đôi
B. Không đổi
C. Giảm đi một nửa
D. Tăng lên 50%
Câu 53: Một công nhân một giờ sản xuất được 1 sản phẩm, sau đó do áp dụng máy
móc kĩ thuật mới vào sản xuất, một giờ công nhân đó làm được 2 sản phẩm. Theo
anh/chị, lượng giá trị một đơn vị sản phẩm mới thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên gấp đôi
B. Không đổi
C. Giảm đi một nửa
D. Tăng lên 50%
Câu 54: Một hàng hóa có giá trị cũ (c) là 200 USD, giá trị sức lao động (v) là 300
USD, giá trị thặng dư (m) là 600 USD. Theo anh/chị, lượng giá trị hàng hóa đó là
bao nhiêu?
A. 500 USD
B. 800 USD
C. 900 USD
D. 1100 USD
Câu 55: Theo anh/chị, khi tỉ lệ giữa lao động phức tạp và lao động giản đơn tăng lên
thì lượng giá trị được tạo ra trong một đơn vị thời gian thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên
B. Giữ nguyên không thay đổi
C. Giảm xuống
D. Tăng lên nhưng phải gắn với tiến bộ khoa học công nghệ
12
Câu 56: Theo anh/chị, hình thái đầy đủ hay mở rộng của giá trị có đặc điểm như thế
nào?
A. Một hàng hóa có thể trao đổi với nhiều hàng hóa khác nhau nhưng chưa phải là
vật ngang giá chung
B. Một hàng hóa chỉ có thể trao đổi một loại hàng hóa khác
C. Một hàng hóa có thể trao đổi với nhiều hàng hóa khác nhau.
D. Hàng hóa đó là vật ngang giá chung
Câu 57: Theo anh/chị, vì sao trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp chỉ tập
trung sản xuất một số sản phẩm nhất định mà không sản xuất nhiều sản phẩm khác
nhau?
A. Vì doanh nghiệp đó tập trung chuyên môn hóa một số sản phẩm mà họ có lợi thế
để giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng
B. Vì doanh nghiệp tận dụng lợi thế theo quy mô để sản xuất các sản phẩm đó
C. Vì các sản phẩm đó họ nhận được nhiều ưu đãi về thuế
D. Doanh nghiệp đó không thể sản xuất nhiều sản phẩm vì nguồn lực tài chính có hạn
Câu 58: Theo anh/chị, hiện nay Việt Nam có nên xóa bỏ sản xuất hàng hóa hay
không? Vì sao?
A. Không nên, vì sản xuất hàng hóa vận động theo các quy luật kinh tế khách quan,
có nhiều mặt tích cực nếu xóa bỏ nó sẽ kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế
B. Nên, xóa bỏ sản xuất hàng hóa nếu nó gây ra nhiều tác động tiêu cực
C. Nên, xóa bỏ sản xuất hàng hóa nếu nó làm phân hóa giàu nghèo
D. Không nên, vì sản xuất hàng hóa giúp cho nền kinh tế có nhiều hàng hóa phong phú,
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
Câu 59: Nếu vị trí làm việc của anh/chị là lao động giản đơn, để nhận được mức tiền
công cao hơn và đáp ứng trình độ ngày càng cao của sản xuất, anh/chị nên làm gì?
A. Làm thuần thục hơn nữa các thao tác chuyên môn hiện có
B. Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn của
mình
C. Thi nâng ngạch để nâng cao trình độ tay nghề của mình
D. Yêu cầu công ti làm đúng quy định của nhà nước về chính sách tiền lương và đào tạo
tay nghể cho người lao động
Câu 60: Theo anh/chị, vì sao khi xuất hiện hình thái tiền, việc tính toán và trao đổi
hàng hóa trở nên thuận tiện hơn so với hình thái giản đơn?
A. Vì khi xuất hiện hình thái tiền, việc tính toán giá trị hàng hóa thông qua giá cả làm cho
trao đổi hàng hóa trở nên thuận tiện hơn
B. Vì hình thái tiền có nhiều tỉ lệ trao đổi hơn so với hình thái giản đơn
C. Vì hình thái giản đơn có nhiều tỉ lệ trao đổi hơn so với hình thái tiền
D. Vì khi xuất hiện hình thái tiền, việc tính toán giá trị hàng hóa thông qua giá trị
trao đổi làm cho trao đổi hàng hóa trở nên thuận tiện hơn
Câu 61: Theo anh/chị, vì sao trong mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung không
thể phát huy sức sáng tạo của các chủ thể?
A. Vì các chủ thể phải thực hiện theo các kế hoạch của Nhà nước
B. Vì mô hình này thiếu các thiết chế về quyền sở hữu trí tuệ
C. Vì mô hình này phân phối theo bình quân đầu người
D. Vì mô hình này đề cao lợi ích tập thể và nhà nước

13
Câu 62: Anh/chị có ủng hộ việc phát triển kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay
không? Vì sao?
A. Không ủng hộ, vì kinh tế thị trường dẫn đến phân hóa giàu nghèo.
B. Không ủng hộ, vì kinh tế thị trường dẫn đến khủng hoảng kinh tế
C. Ủng hộ, vì kinh tế thị trường là quy luật kinh tế của chủ nghĩa xã hội
D. Ủng hộ ,vì kinh tế thị trường là công cụ, phương tiện hữu hiệu để phát triển nền
kinh tế
Câu 63: Theo anh/chị, vì sao hiện nay hầu hết các quốc gia đều phải ban hành Luật
cạnh tranh (hay còn gọi là Luật chống độc quyền)?
A. Để tránh tình trạng một doanh nghiệp độc quyền trong nền kinh tế
B. Để cho các doanh nghiệp tư nhân tự do cạnh tranh với nhau
C. Để phù hợp theo các yêu cầu của các tổ chức quốc tế khi hội nhập kinh tế quốc tế
D. Để tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp, các thành phần
kinh tế
Câu 64: Theo anh/chị, vì sao hiện nay một số nước và tổ chức quốc tế chưa công
nhận Việt Nam là nền kinh tế thị trường?
A. Vì Việt Nam còn can thiệp mạnh vào nền kinh tế và giá cả một số mặt hàng không do
thị trường quyết định
B. Vì Việt Nam chưa tư nhân hóa mạnh mẽ nền kinh tế
C. Vì Việt Nam chưa sử dụng đầy đủ và hiệu quả các công cụ của nền kinh tế thị trường
D. Vì nền kinh tế Việt Nam còn kém phát triển, chưa đạt đến trình độ của nền kinh
tế thị trường
Câu 65: Theo anh/chị, khi lượng tiền trong nền kinh tế thiếu hụt, không đủ cho nhu
cầu lưu thông hàng hóa, ngân hàng trung ương thường dùng biện pháp gì để tăng
lượng tiền trong lưu thông?
A. Yêu cầu các ngân hàng thương mại đẩy mạnh cho vay vốn, giảm tỉ lệ dự trữ bắt
buộc
B. Dùng các công cụ như lãi suất, thị trường mở, tỉ giá.
C. Tăng phát hành tiền
D. Giảm lãi suất cho vay liên ngân hàng
Câu 66: Theo anh/chị, vì sao hiện nay Đảng ta chủ trương không can thiệp vào giá
cả thị trường (trừ một số hàng hóa thiết yếu)?
A. Vì Đảng ta thừa nhận vai trò của giá cả thị trường trong việc điều tiết các nguồn
lực trong nền kinh tế
B. Vì giá cả thị trường không ảnh hưởng nhiều đến điều hành vĩ mô nền kinh tế
C. Vì giá cả thị trường phân bổ nguồn lực sản xuất tốt trong ngắn hạn
D. Vì giá cả thị trường sẽ giúp thấy được tình trạng cung cầu trong nền kinh tế
Câu 67: Theo Các Mác, lạm phát xảy ra do nhà nước phát hành quá nhiều tiền.
Theo lí luận này, để chống lạm phát, các nước nên áp dụng biện pháp nào?
A. Hạn chế phát hành tiền vào lưu thông
B. Ngân hàng trung ương nâng lãi suất để hút tiền từ lưu thông vào hệ thống ngân
hàng
C. Chống đầu cơ, tích trữ
D. Ngân hàng trung ương bán các giấy tờ có giá để hút tiền từ lưu thông vào hệ thống
ngân hàng

14
Câu 68: Trước đây, nhà mạng cung cấp Internet ở Việt Nam chỉ duy nhất là VNPT,
sau đó có thêm các nhà cung cấp khác như: FPT, Viettel,…làm cho mạng Internet
được bao phủ rộng, giá cước rẻ hơn, chất lượng dịch vụ tốt hơn trước. Theo
anh/chị, đâu là lí do dẫn đến kết quả trên?
A. Do nhà nước phá bỏ thế độc quyền của VNPT và cho phép xã hội hóa dịch vụ
cung ứng Internet
B. Do các nhà mạng sau này có năng lực về vốn và kĩ thuật tốt hơn
C. Do đây là mặt hàng không phải thiết yếu, không cần nhà nước độc quyền
D. Do cần phải tiếp cận nhanh chóng với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
Câu 69: Hiện nay, Đảng ta chủ trương phát triển đa dạng hóa các loại thị trường
như: thị trường hàng hóa, thị trường sức lao động, thị trường khoa học công nghệ,
… Theo anh/chị, vì sao Đảng ta phải chủ trương đa dạng hóa các loại thị trường?
A. Vì kinh tế thị trường muốn phát triển thì cần phải có nhiều loại thị trường khác
nhau
B. Vì thiếu một trong các loại thị trường thì nền kinh tế không phát triển được
C. Vì các loại thị trường đó giúp cung cấp các loại hàng hóa khác nhau cho nền kinh tế
D. Vì thị trường này là đầu vào của thị trường khác và ngược lại
Câu 70: Trong doanh nghiệp hiện nay, vai trò của lao động phức tạp và lao động
giản đơn thể hiện như thế nào?
A. Căn cứ từng vị trí việc làm để lựa chọn lao động giản đơn hay lao động phức tạp
và xây dựng thang bảng lương phù hợp
B. Mức lương lao động giản đơn là tiêu chuẩn để xây dựng mức lương lao động phức tạp
C. Là căn cứ để xây dựng từng vị trí việc làm
D. Là căn cứ để xây dựng thang bảng lương của doanh nghiệp
CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Theo Các Mác, trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối, nhà
tư bản dùng cách gì để hạ thấp giá trị sức lao động?
A. Hạ thấp tiền công
B. Nâng tiền công
C. Giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt và dịch vụ cần thiết để tái sản xuất ra sức lao
động
D. Tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu sản xuất
Câu 2: Chọn đáp án “SAI” về tích luỹ tư bản?
A. Tích lũy tư bản là biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản.
B. Nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư.
C. Động cơ của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư.
D. Tích lũy tư bản là sự tiết kiệm tư bản
Câu 3: Theo anh/chị, đâu là bản chất của địa tô tuyệt đối?
A. Đó là phần lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân được tính
bằng số chênh lệch giữa giá trị nông sản và giá cả sản xuất chung của nông sản
B. Đó là phần lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận được tính bằng số chênh lệch
giữa giá trị nông sản và giá cả sản xuất chung của nông sản.
C. Đó là phần lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân được tính bằng số
chênh lệch giữa giá trị nông sản và giá cả công nghiệp của nông sản.

15
D. Đó là phần lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân được tính bằng giá
trị nông sản cộng với giá cả sản xuất chung của nông sản.
Câu 4: Hàng hóa sức lao động khác với hàng hóa thông thường ở đặc điểm gì?
A. Mang tính chất tinh thần và vật chất.
B. Mang tính chất tinh thần và lịch sử
C. Mang tính chất vật chất và lịch sử.
D. Mang tính chất tinh thần và tự do.
Câu 5: Bộ phận nào là tư bản khả biến?
A. Tiền công
B. Nguyên vật liệu
C. Nhà xưởng
D. Máy móc, nguyên vật liệu
Câu 6: Theo anh/chị, để thực hiện tái sản xuất mở rộng, nhà tư bản phải biến một
bộ phận giá trị thặng dư thành yếu tố nào?
A. Tư bản bất biến phụ thêm
B. Tư bản khả biến phụ thêm
C. Tư bản bất biến và tư bản khả biến phụ thêm
D. Tư bản cố định phụ thêm
Câu 7: Theo anh/chị, nội dung nào phản ánh đúng mặt lượng giữa chi phí sản xuất
và giá trị của hàng hóa?
A. Chi phí sản xuất bằng giá trị hàng hóa
B. Chi phí sản xuất lớn hơn giá trị hàng hóa.
C. Chi phí sản xuất nhỏ hơn giá trị hàng hóa
D. Chi phí sản xuất bằng hoặc nhỏ hơn giá trị hàng hóa
Câu 8: Theo anh/chị, đâu là bản chất của tích lũy tư bản?
A. Là quá trình sử dụng hết giá trị thặng dư cho sản xuất
B. Là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư
C. Là quá trình sử dụng hết giá trị thặng dư cho tiêu dùng
D. Là quá trình tích lũy của cải
Câu 9: Lợi nhuận khi đo bằng số đo tuyệt đối phản ánh điều gì?
A. Quy mô của hiệu quả kinh doanh
B. Mức doanh lợi đầu tư tư bản
C. Mức độ hiệu quả của người quản lí sản xuất
D. Năng suất lao động
Câu 10: Khi lợi nhuận bình quân trở thành quy luật phổ biến chi phối các hoạt
động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thì giá trị của hàng hóa chuyển hóa
thành gì?
A. Giá cả
B. Giá trị thị trường
C. Giá cả sản xuất
D. Giá trị sản xuất
Câu 11: Căn cứ nào để phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến?
A. Vai trò của các bộ phận này trong quá trình sản xuất ra giá trị
B. Vai trò của các bộ phận này trong quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng
C. Vai trò của các bộ phận này trong quá trình sản xuất ra sản phẩm
D. Vai trò của các bộ phận này trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
16
Câu 12: Nguồn gốc của tập trung tư bản do đâu mà có?
A. Do các tư bản trong xã hội
B. Do các tư bản cá biệt có sẵn trong xã hội
C. Do các tư bản cá biệt của các nước
D. Do các tư bản dư thừa
Câu 13: Phương án nào dưới đây là không đúng khi xem xét về phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư tuyệt đối?
A. Giá trị sức lao động không đổi.
B. Thời gian lao động tất yếu thay đổi
C. Ngày lao động thay đổi.
D. Thời gian lao động thặng dư thay đổi.
Câu 14: Theo anh/chị, vì sao gọi T – H – T’ là công thức chung của tư bản?
A. Vì mọi loại hình tư bản nói chung đều vận động theo công thức này
B. Vì đây là công thức mà giá trị sử dụng được tạo ra
C. Vì đây là công thức mà các nhà tư bản thường xuyên áp dụng trong giai đoạn chủ
nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
D. Vì công thức này tồn tại mọi phương thức sản xuất
Câu 15: Hiện nay, theo Luật Lao động, người sử dụng lao động và người lao động kí
kết với nhau văn bản thỏa thuận nào trước khi bắt đầu làm việc?
A. Nội quy lao động
B. Hợp đồng lao động
C. Cam kết lao động
D. Thỏa ước lao động
Câu 16: Hiện nay, nước ta quy định mức lương tối thiểu trong từng thời kì. Theo
anh/chị, vấn đề này là sự vận dụng lí luận nào của Các Mác?
A. Tư bản bất biến
B. Sản xuất giá trị thặng dư
C. Hàng hóa sức lao động
D. Chi phí sản xuất
Câu 17: Theo anh/chị, khi nhà tư bản sử dụng hàng hóa sức lao động sẽ tạo ra lượng
giá trị mới như thế nào?
A. Lớn hơn giá trị bản thân nó
B. Bằng giá trị bản thân nó.
C. Nhỏ hơn giá trị bản thân nó.
D. Lớn hơn giá trị sử dụng bản thân nó.
Câu 18: Theo anh/chị, thông thường, tốc độ chu chuyển tư bản được tính như thế
nào?
A. Số vòng chu chuyển của tư bản trong thời gian 1 tháng
B. Số vòng chu chuyển của tư bản trong thời gian 3 tháng
C. Số vòng chu chuyển của tư bản trong thời gian 6 tháng
D. Số vòng chu chuyển của tư bản trong thời gian 12 tháng
Câu 19: Một tư bản có cấu tạo như sau: Mua sức lao động 300 USD; mua nguyên
vật liệu 500 USD; khâu hao máy móc: 100 USD; mua nhiên liệu: 200 USD. Theo
anh/chị, giá trị tư bản bất biến là bao nhiêu?
A. 500 USD
B. 700 USD
17
C. 800 USD
D. 300 USD
Câu 20: Một tư bản có cấu tạo như sau: Mua sức lao động 300 USD; mua nguyên
vật liệu 500 USD; khấu hao máy móc: 100 USD; mua nhiên liệu: 200 USD. Theo
anh/chị, giá trị tư bản khả biến là bao nhiêu?
A. 600 USD
B. 400 USD
C. 300 USD
D. 800 USD
Câu 21: Nếu là chủ doanh nghiệp, trách nhiệm của anh/chị đối với vấn đề tiền lương
của người lao động như thế nào?
A. Trả đầy đủ tiền lương cho người lao động căn cứ vào chất lượng, hiệu quả công
việc và theo quy định của nhà nước
B. Trả đầy đủ tiền lương cho người lao động căn cứ vào chất lượng, hiệu quả công việc
C. Trả đầy đủ tiền lương cho người lao động và phải lớn hơn mức lương tối thiểu do nhà
nước quy định
D. Trả đầy đủ và kịp thời tiền lương cho người lao động
Câu 22: Theo anh/chị, đâu là hình thức trả lương phổ biến cho nhân viên văn phòng
ở nước ta?
A. Khoán việc
B. Theo khối lượng công việc
C. Theo thời gian
D. Theo sản phẩm
Câu 23: Theo anh/chị: Đâu là hình thức trả lương phổ biến cho công nhân dệt may
ở nước ta?
A. Khoán việc
B. Theo khối lượng công việc
C. Theo thời gian
D. Theo sản phẩm
Câu 24: Theo anh/chị, vì sao các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay thường áp dụng
hình thức trả lương qua tài khoản ngân hàng?
A. Vì sự tiện lợi và an toàn
B. Vì sự tiện lợi, an toàn và giảm bớt nhân lực cho bộ máy kế toán
C. Vì nhà nước quy định phải trả lương qua tài khoản ngân hàng
D. Vì nhanh chóng, bảo mật và an toàn
Câu 25: Qua lí luận về tuần hoàn và chu chuyển tư bản, nếu là chủ doanh nghiệp
sản xuất anh/chị nên thực hiện biện pháp gì để gia tăng lợi nhuận?
A. Kéo dài thời gian chu chuyển
B. Rút ngắn thời gian chu chuyển
C. Rút bớt các giai đoạn của quá trình tuần hoàn
D. Rút ngắn thời gian sản xuất
Câu 26: Nếu là chủ doanh nghiệp thì anh/chị nên mua tư liệu sản xuất và sức lao
động như thế nào để đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục?
A. Mua dự trữ nhiều để tránh rủi ro gián đoạn chuỗi cung ứng
B. Mua vừa đủ tùy thuộc vào khâu tiêu thụ hàng hóa
C. Mua vừa đủ tùy thuộc vào điều kiện sản xuất và thị trường
18
D. Mua ít khi giá lên cao và mua nhiều khi giá rẻ
Câu 27: Hiện nay, các doanh nghiệp cố gắng rút ngắn vòng quay hàng tồn kho để
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Theo anh/chị, vấn đề này liên quan đến nội dung nào
trong học thuyết giá trị thặng dư của Các Mác?
A. Sản xuất giá trị thặng dư
B. Chu chuyển tư bản
C. Chi phí sản xuất
D. Lợi nhuận thương nghiệp
Câu 28: Ban đầu, một doanh nghiệp có thời gian chu chuyển tư bản là 2 tháng/vòng,
mỗi vòng tạo ra 200 USD giá trị thặng dư. Sau đó, doanh nghiệp tăng thời gian chu
chuyển lên 3 tháng/vòng. Theo anh/chị, sau 1 năm doanh nghiệp sẽ thu được bao
nhiêu giá trị thặng dư?
A. 300 USD
B. 600 USD
C. 800 USD
D. 1200 USD
Câu 29: Một tư bản có số vòng chu chuyển trong 1 năm là 4 vòng. Sau đó, tư bản
rút ngắn thời gian chu chuyển xuống còn một nửa. Theo anh/chị, thời gian chu
chuyển của tư bản này sau khi rút ngắn là bao nhiêu?
A. 6 tháng
B. 3 tháng
C. 1.5 tháng
D. 1 tháng
Câu 30: Một tư bản có cấu tạo như sau: Máy móc trị giá 800 USD, nguyên vật liệu
trị giá 200 USD, mua sức lao động trị giá 300 USD, nhà xưởng trị giá 600 USD. Theo
anh/chị, giá trị của tư bản cố định là bao nhiêu?
A. 1000 USD
B. 1400 USD
C. 500 USD
D. 900 USD
Câu 31: Theo anh/chị, trong Luật Lao động của Việt Nam hiện nay quy định thời
gian làm việc một ngày trong điều kiện bình thường là bao nhiêu?
A. 6 giờ
B. 7 giờ
C. 8 giờ
D. 9 giờ
Câu 32: Giá trị xã hội của hàng hóa là 100 USD, tỉ suất giá trị thặng dư là 100%.
Sau đó nhà tư bản áp dụng máy móc kĩ thuật mới làm giảm giá trị cá biệt của hàng
hóa xuống còn 60 USD. Theo anh/chị, nhà tư bản thu được giá trị thặng dư siêu
ngạch là bao nhiêu?
A. 100 USD
B. 60 USD
C. 40 USD
D. 10 USD

19
Câu 33: Ngày lao động là 8h, sau đó nhà tư bản rút ngắn thời gian lao động tất yếu
từ 4h xuống còn 2h. Theo anh/chị, tỉ suất giá trị thặng dư sau khi rút ngắn thời gian
lao động tất yếu là bao nhiêu?
A. 200%
B. 300%
C. 400%
D. 500%
Câu 34: Tỉ suất giá trị thặng dư m’= 200%, tổng giá trị sức lao động là 100 USD.
Theo anh/chị, khối lượng giá trị thặng dư thu được là bao nhiêu?
A. M = 100 USD
B. M = 200 USD
C. M = 300 USD
D. M = 2000 USD
Câu 35: Hiện nay, xu hướng mua bán, sáp nhập doanh nghiệp diễn ra thường xuyên
trong nền kinh tế nước ta. Theo anh/chị, xu hướng đó phản ánh nội dung nào trong
học thuyết giá trị thặng dư của Các Mác?
A. Chu chuyển tư bản
B. Tuần hoàn tư bản
C. Tích tụ tư bản
D. Tập trung tư bản
Câu 36: Theo anh/chị, tích lũy tư bản có vai trò, ý nghĩa như thế nào đối với sự phát
triển của doanh nghiệp nước ta hiện nay?
A. Tạo cơ sở cho quá trình tích lũy vốn ở mỗi doanh nghiệp
B. Tạo cơ sở cho quá trình tiết kiệm vốn ở mỗi doanh nghiệp
C. Tạo cơ sở cho việc đẩy mạnh quy mô vốn ở mỗi doanh nghiệp
D. Tạo cơ sở cho việc mua bán, sáp nhập của doanh nghiệp
Câu 37: Theo anh/chị, tập trung tư bản có vai trò, ý nghĩa như thế nào đối với sự
phát triển của doanh nghiệp nước ta hiện nay?
A. Tạo cơ sở cho quá trình tích lũy vốn ở mỗi doanh nghiệp
B. Tạo cơ sở cho việc mua bán, sáp nhập của doanh nghiệp
C. Tạo cơ sở cho quá trình tiết kiệm vốn ở mỗi doanh nghiệp
D. Tạo cơ sở cho việc trang bị máy móc, thiết bị cho doanh nghiệp
Câu 38: Doanh nghiệp ứng tiền mua máy móc thiết bị là 4000 USD, mua nguyên vật
liệu là 200 USD, mua sức lao động 100 USD. Giả sử nếu máy móc thiết bị sử dụng
trong vòng 10 năm. Theo anh/chị, chi phí sản xuất trong năm đó là bao nhiêu?
A. 400 USD
B. 500 USD
C. 600 USD
D. 700 USD
Câu 39: Doanh nghiệp có tư bản ứng trước là 1000 USD ( trong đó, C là 800 USD, V
là 200 USD), tỉ suất giá trị thặng dư là 100%, thời gian chu chuyển là 1 vòng/năm.
Sau đó, doanh nghiệp tăng tốc độ chu chuyển tư bản lên 3 vòng/năm. Theo anh/chị,
tỉ suất lợi nhuận của doanh nghiệp là bao nhiêu sau khi thay đổi tốc độ chu chuyển?
A. 20%
B. 40%
C. 60%
20
D. 80%
Câu 40: Ba ngành khác nhau trong nền kinh tế có tổng tư bản ứng trước là 3000
USD (Mỗi ngành là 1000 USD), tổng số lợi nhuận thu được của ba ngành là 600
USD. Theo anh/chị, tỉ suất lợi nhuận bình quân của 3 ngành là bao nhiêu?
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 60%
Câu 41: Tư bản cho vay là 1000 USD, lợi tức thu được là 200 USD, lãi suất ngân
hàng là 5%. Theo anh/chị, tỉ suất lợi tức là bao nhiêu?
A. 5%
B. 10%
C. 20%
D. 25%
Câu 42: Nhà tư bản thuê một mảnh đất, sau đó nhà tư bản tiến hành đầu tư 1000
USD vào mảnh đất đó. Giá trị nông sản thu được là 1600 USD, lợi nhuận bình quân
là 20%. Theo anh/chị, địa tô tuyệt đối mà nhà tư bản phải nộp là bao nhiêu?
A. 200 USD
B. 300 USD
C. 320 USD
D. 400 USD
Câu 43: Có hai mảnh ruộng cùng diện tích: một mảnh có độ màu mỡ tốt nhất, một
mảnh có độ màu mỡ kém nhất. Có hai nhà tư bản cùng lượng vốn đầu tư là 80 USD
vào hai mảnh đất đó. Giá trị sản phẩm mảnh màu mỡ thu được là 120 USD, mảnh
kém nhất là 100 USD. Theo anh/chị, địa tô chênh lệch 1 thu được là bao nhiêu?
A. 20 USD
B. 40 USD
C. 180 USD
D. 200 USD
Câu 44: Theo lí luận giá trị thặng dư của Các Mác, về bản chất của hoa hồng, chiết
khấu trong bán hàng hiện nay chính là:
A. Lợi nhuận
B. Lợi nhuận thương nghiệp
C. Lợi tức thương nghiệp
D. Lợi nhuận bán hàng trước thuế
Câu 45: Theo anh/chị, trong thời kì nền kinh tế đang suy thoái, nhu cầu vay vốn để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh giảm mạnh, điều này dẫn đến tỉ suất lợi
tức thay đổi như thế nào?
A. Tỉ suất lợi tức sẽ tăng nhẹ
B. Tỉ suất lợi tức sẽ giảm
C. Tỉ suất lợi tức không thay đổi
D. Tỉ suất lợi tức sẽ tăng mạnh
Câu 46: Theo anh/chị, đâu là nội dung thể hiện nguyên lý về mối quan hệ giữa lợi
tức và lợi nhuận bình quân?
A. Lợi tức phải lớn hơn lợi nhuận bình quân
B. Lợi tức phải nhỏ hơn hoặc bằng lợi nhuận bình quân
21
C. Lợi tức phải nhỏ hơn lợi nhuận bình quân
D. Lợi tức phải lớn hơn hoặc bằng lợi nhuận bình quân
Câu 47: Theo anh/chị, vì sao Các Mác nói: Cấu tạo hữu cơ tăng là nguyên nhân gây
ra nạn thất nghiệp?
A. Vì nền kinh tế suy thoái dẫn đến nạn thất nghiệp
B. Vì chi phí thuê nhân công đắt hơn so với sử dụng máy móc
C. Vì người lao động không đáp ứng được yêu cầu của sản xuất
D. Vì máy móc được sử dụng để thay thế lao động của người công nhân
Câu 48: Theo anh/chị, vì sao tư bản cho vay là hàng hóa đặc biệt?
A. Vì sau khi sử dụng, tư bản cho vay không bị mất giá trị sử dụng
B. Vì sau khi sử dụng, tư bản cho vay không bị mất giá trị
C. Vì sau khi sử dụng, giá trị và giá trị sử dụng được bảo tồn.
D. Vì sau khi sử dụng, tư bản cho vay không bị mất giá trị sử dụng và giá trị mà được bảo
tồn, thậm chí còn tăng thêm
Câu 49: Hiện nay, tại các đô thị lớn, nhu cầu thuê mặt bằng của các thương hiệu lớn
như FPT, thế giới di động,… đang tăng cao. Theo anh/chị, giá cả cho thuê phụ thuộc
vào yếu tố nào?
A. Phụ thuộc vào độ nổi tiếng của thương hiệu đi thuê
B. Phụ thuộc vào vị trí mặt bằng và mật độ dân cư nơi thuê
C. Phụ thuộc vào mật độ dân cư nơi thuê
D. Phụ thuộc vào giá cả quy định của nhà nước đối với mặt bằng cho thuê
Câu 50: Theo anh/chị, lí luận về hao mòn tài sản cố định của Các Mác có ý nghĩa
như thế nào đối với nền kinh tế của nước ta hiện nay?
A. Giúp nhà nước xây dựng các định mức khấu hao tài sản cố định áp dụng trong các
doanh nghiệp
B. Giúp doanh nghiệp lựa chọn mức khấu hao tài sản cố định phù hợp
C. Giúp nhà nước quy định giá tài sản cố định tương ứng với từng mức khấu hao
D. Giúp doanh nghiệp lên kế hoạch khấu hao nhanh tài sản cố định
Câu 51: Theo anh/chị, lí luận về địa tô của Các Mác có ý nghĩa như thế nào đối với
nền kinh tế của nước ta hiện nay?
A. Giúp nhà nước xây dựng đơn giá thuê đất trong từng khu vực
B. Giúp doanh nghiệp đàm phán giá thuê đất với người sở hữu đất đai
C. Giúp nhà nước xây dựng các chính sách liên quan đến thuế đất và quan hệ đất
đai
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
Câu 52: Theo anh/chị, khi chưa hình thành tỉ suất lợi nhuận bình quân, ngành có tỉ
suất lợi nhuận thấp hơn có xu hướng như thế nào?
A. Di chuyển vốn của mình vào ngành có tỷ suất lợi nhuận cao hơn
B. Di chuyển vốn của mình vào ngành tỷ suất lợi nhuận tương tự
C. Thay đổi cấu tạo hữu cơ của ngành mình
D. Tăng ca kíp, tăng giờ làm để thu được nhiều giá trị thặng dư hơn
Câu 53: Ngày lao động là 8h, trong đó 2h là thời gian lao động tất yếu. Theo anh/chị,
tỉ suất giá trị thặng dư là bao nhiêu?
A. m’ = 50%
B. m’ = 100%
C. m’ = 200%
22
D. m’ = 300%
Câu 54: Sau một ngày lao động, một công nhân tạo ra giá trị thặng dư là 100 USD,
giá trị sức lao động của một công nhân trong một ngày là 50 USD. Theo anh/chị, tỉ
suất giá trị thặng dư là bao nhiêu?
A. m’= 50%
B. m’= 100%
C. m’= 200%
D. m’= 300%
Câu 55: Hiện nay, có hiện tượng nhiều doanh nghiệp trốn đóng bảo hiểm xã hội cho
người lao động vì chi phí lớn, nếu cương vị là chủ doanh nghiệp, anh/chị phải làm
như thế nào?
A. Đóng bảo hiểm đầy đủ cho người lao động theo vị trí công việc
B. Đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ cho người có hợp đồng lao động lâu dài
C. Đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ cho người lao động theo tỷ lệ quy định
D. Đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ cho người lao động theo quy định của nhà nước
Câu 56: Theo lí luận về tuần hoàn và chu chuyển tư bản, nếu là chủ doanh nghiệp,
anh/chị cần phải làm gì để quá trình sản xuất không bị gián đoạn?
A. Mua nguyên vật liệu và sức lao động kịp thời để sản xuất không bị gián đoạn
B. Bán sản phẩm kịp thời để mua nguyên vật liệu và sức lao động cho quá trình sản xuất
tiếp theo
C. Phải tiến hành đồng thời cả 3 khâu: mua tư liệu sản xuất, sức lao động, sản xuất
và bán sản phẩm
D. Thực hiện các biện pháp để tránh gián đoạn trong sản xuất
Câu 57: Theo anh/chị, nhà nước cần làm gì để tránh nguy cơ doanh nghiệp kéo dài
thời gian làm việc và trốn tránh các nghĩa vụ đối với người lao động?
A. Nhà nước ban hành Luật lao động và các văn bản pháp luật khác để bảo vệ
người lao động
B. Nhà nước trợ cấp cho những người lao động có thu nhập thấp
C. Nhà nước phạt các doanh nghiệp vi phạm Luật lao động
D. Nhà nước tăng cường thanh kiểm tra để xử lí các doanh nghiệp vi phạm
Câu 58: Hiện nay, Luật lao động Việt Nam quy định thời gian làm thêm giờ trong
01 năm không được vượt quá 200 giờ. Theo anh/chị, quy định này nhằm mục đích
gì?
A. Nhằm tránh vi phạm các cam kết quốc tế về lao động khi Việt Nam hội nhập kinh tế
quốc tế
B. Nhằm bảo vệ người lao động không phải làm việc quá sức, để có thời gian tái tạo
sức lao động
C. Nhằm giúp cho doanh nghiệp giảm bớt chi phí nhân công do trả lương làm thêm giờ
cao
D. Nhằm giúp cho người lao động có thời gian nghỉ ngơi
Câu 59: Hàng năm, doanh nghiệp dùng lợi nhuận thu được trích lập quỹ đầu tư
phát triển. Theo anh/chị, việc trích lập quỹ như vậy phản ánh nội dung nào trong
học thuyết giá trị thặng dư của Các Mác?
A. Chu chuyển tư bản
B. Tuần hoàn tư bản
C. Tích tụ tư bản
23
D. Tập trung tư bản
Câu 60: Hiện nay, các doanh nghiệp có xu hướng sử dụng máy móc để thay thế lao
động chân tay. Theo anh/chị, điều này sẽ dẫn đến kết quả như thế nào?
A. Cấu tạo hữu cơ của doanh nghiệp đó tăng
B. Cấu tạo hữu cơ của doanh nghiệp đó giảm
C. Tích tụ tư bản của doanh nghiệp đó giảm
D. Tập trung tư bản của doanh nghiệp đó tăng
Câu 61: Hiện nay, mua bán hàng thông các trang thương mại điện tử như Lazada,
Tiki, Sendo,… đang phát triển mạnh. Theo anh/chị, lợi nhuận của các trang thương
mại điện tử này chủ yếu đến từ đâu?
A. Khách hàng trả phí cho các trang thương mại điện tử
B. Các nhà cung cấp hàng hóa chiết khấu cho các trang thương mại điện tử
C. Các công ti vận chuyển chiết khấu cho các trang thương mại điện tử
D. Đến từ hoạt động quảng cáo, tiếp thị
Câu 62: Theo anh/chị, có nên phát triển thị trường hàng hóa sức lao động ở nước ta
hiện nay không? Vì sao?
A. Có, vì nó giúp người lao động có việc làm.
B. Có, vì nó đáp ứng nhu cầu sức lao động của doanh nghiệp và giúp người người
lao động có việc làm
C. Không, vì sức lao động không phải là hàng hóa.
D. Không, vì nó giúp cho doanh nghiệp khai thác quá mức sức lao động của công nhân
Câu 63: Theo anh/chị, vì sao các nước hiện nay có xu hướng giảm thời gian làm
việc?
A. Vì năng suất lao động đã cao và để người lao động có thời gian nghỉ ngơi nhằm tái tạo
sức lao động
B. Vì người lao động biểu tình đòi giảm giờ làm để có thời gian nghỉ ngơi nhằm tái tạo
sức lao động
C. Vì tiền lương đã cao và người lao động muốn có thời gian nghỉ ngơi nhiều hơn
D. Vì các nước tham gia các Hiệp định thương mại có nội dung yêu cầu giảm giờ
làm cho người lao động
Câu 64: Qua lí luận về tuần hoàn và chu chuyển tư bản, anh/chị giải thích vì sao hai
doanh nghiệp sản xuất cùng một ngành, cùng trình độ, cùng quy mô vốn đầu tư và
tỉ suất giá trị thặng dư giống nhau nhưng hiệu quả kinh doanh lại khác nhau?
A. Do chu chuyển tư bản khác nhau
B. Do cấu tạo hữu cơ khác nhau
C. Do tuần hoàn tư bản khác nhau
D. Do tổ chức quản lí khác nhau
Câu 65: Nếu người sử dụng lao động trả lương cho anh/chị không đúng với thỏa
thuận trong hợp đồng lao động, anh/chị nên giải quyết như thế nào?
A. Phản ánh với người sử dụng lao động để giải quyết
B. Đưa vấn đề này ra tổ chức công đoàn để giải quyết
C. Đưa vấn đề này lên báo chí, mạng xã hội
D. Đưa ra tòa án để giải quyết
Câu 66: Với cương vị là người lao động, khi doanh nghiệp yêu cầu làm việc thêm giờ
khoảng thời gian dài, vi phạm quy định của Luật Lao động, anh/chị nên giải quyết
như thế nào?
24
A. Tiếp tục làm việc vì tiền lương cao
B. Tiếp tục làm việc nếu không sẽ bị sa thải
C. Phản ánh với tổ chức công đoàn để doanh nghiệp thực hiện đúng quy định
D. Kiện doanh nghiệp ra tòa án kinh tế
Câu 67: Qua lí luận về tuần hoàn và chu chuyển tư bản, với vị trí là công chức nhà
nước phụ trách lĩnh vực kinh tế, anh/chị nên làm gì?
A. Tham mưu các chính sách và quản lí để tạo thuận lợi cho môi trường kinh doanh
B. Tham mưu các chính sách và quản lí để tạo thuận lợi cho sự phát triển của thị
trường tư liệu sản xuất và thị trường lao động
C. Tham mưu các chính sách và quản lí để tạo thuận lợi cho sự phát triển của thị trường
tư liệu sản xuất, thị trường lao động và thị trường hàng hóa
D. Tham mưu các chính sách và quản lí để tạo thuận lợi cho sự phát triển của thị trường
tư liệu sản xuất, thị trường lao động, thị trường vốn và thị trường hàng hóa
Câu 68: Theo anh/chị, lí luận hàng hóa sức lao động của Các Mác có ý nghĩa như
thế nào đối với nền kinh tế của nước ta hiện nay?
A. Là cơ sở để tính toán mức hao phí lao động trong nền kinh tế
B. Là cơ sở đề tính toán định mức lao động trong từng vị trí việc làm của nền kinh
tế
C. Là cơ sở lí luận để nhà nước xây dựng chính sách tiền lương cho nền kinh tế
D. Là cơ sở lí luận để nhà nước xây dựng Luật Lao động và các luật liên quan khác
CHƯƠNG 4
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Theo anh/chị, trường hợp nào được gọi là độc quyền?
A. Liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc sản xuất và
tiêu thụ một số loại hàng hoá, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi
nhuận độc quyền cao
B. Liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần nhỏ việc sản xuất và tiêu
thụ một số loại hàng hoá.
C. Liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc sản xuất một số
loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền.
D. Liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu
lợi nhuận bình quân
Câu 2: Theo anh/chị, sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước
trong chủ nghĩa tư bản được thực hiện thông qua tổ chức nào?
A. Tổ chức nghề nghiệp
B. Tổ chức liên hiệp quốc
C. Tổ chức độc quyền
D. Đảng phái
Câu 3: Theo anh/chị, tổ chức nào có quyền lực rất hùng hậu đứng đằng sau các
đảng phái để kết hợp về mặt nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước?
A. Các Hội chủ xí nghiệp
B. Các hội từ thiện
C. Tổ chức liên hiệp quốc
D. Các tổ chức thanh niên
Câu 4: Theo anh/chị, những nhà tư bản kếch xù chi phối toàn bộ đời sống kinh tế,
chính trị của toàn xã hội được gọi là gì?
25
A. Tài phiệt (hay đầu sỏ tài chính, trùm tài chính)
B. Tư bản độc quyền.
C. Độc quyền ngân hàng
D. Độc quyền công nghiệp
Câu 5: Theo anh/chị, hình thức đầu tư thông qua việc cho một nước khác vay để thu
lợi tức, mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá trị khác, quỹ đầu tư
chứng khoán hay thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư
không trực tiếp tham gia quản lí hoạt động đầu tư được gọi là gì?
A. Đầu tư trực tiếp
B. Đầu tư xuyên quốc gia
C. Đầu tư gián tiếp
D. Đầu tư ủy quyền
Câu 6: Theo anh/chị, mục đích của hình thức độc quyền Conglomerate là gì?
A. Mục đích là thu lợi nhuận độc quyền cao
B. Mục đích là thu lợi nhuận từ kinh doanh dịch vụ
C. Mục đích là thu lợi nhuận từ mua và bán hàng hóa từ ưu thế của tổ chức độc quyền
D. Mục đích là thu lợi nhuận từ kinh doanh chứng khoán
Câu 7: Theo anh/chị, trong xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế, sự bành trướng
của các liên minh độc quyền quốc tế vấp phải những hàng rào quốc gia dân tộc và
xung đột lợi ích với các đối thủ trên thị trường thế giới; đòi hỏi tổ chức nào thực
hiện nhiệm vụ điều tiết các quan hệ chính trị và kinh tế quốc tế của một đất nước?
A. Tổ chức độc quyền
B. Tổ chức phi chính phủ
C. Nhà nước
D. Tổ chức thiện nguyện quốc tế
Câu 8: Theo anh/chị, lợi nhuận độc quyền có đặc điểm của như thế nào?
A. Lợi nhuận độc quyền bằng lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ chức độc
quyền đem lại
B. Lợi nhuận độc quyền ít hơn lợi nhuận bình quân, do tổ chức độc quyền đem lại.
C. Lợi nhuận độc quyền cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ
chức độc quyền đem lại
D. Lợi nhuận độc quyền thấp hơn chi phí bình quân, do sự thống trị của các tổ chức độc
quyền đem lại
Câu 9: Theo anh/chị, sự xuất hiện của độc quyền sẽ dẫn đến cạnh tranh như thế
nào?
A. Thủ tiêu được cạnh tranh
B. Giúp cạnh tranh không gay gắt
C. Làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng và gay gắt hơn
D. Trì hoãn được cạnh tranh
Câu 10: Theo anh/chị, vì sao nói độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh, trái lại, độc
quyền làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt hơn?
A. Vì bên cạnh sự cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh nhỏ và vừa còn
có thêm sự cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
B. Vì sự cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh nhỏ và vừa trở nên gay gắt.
C. Vì sự cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền gay gắt.
D. Vì các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị phá sản.
26
Câu 11: Theo anh/chị, vì sao các tổ chức độc quyền thu được lợi nhuận độc quyền
cao?
A. Vì các tổ chức độc quyền khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa thấp và giá mua hàng
hóa cao
B. Vì các tổ chức độc quyền khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua
hàng hóa thấp
C. Vì các tổ chức độc quyền khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng
hóa cao
D. Vì các tổ chức độc quyền khống chế (áp đặt) giá bán hàng hóa sức lao động cao
Câu 12: Cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1873 trong toàn bộ thế giới tư bản chủ
nghĩa làm phá sản hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp lớn
muốn tiếp tục tồn tại và phát triển thì phải thực hiện thực hiện biện pháp nào?
A. Thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ
B. Thúc đẩy nhanh quá trình tập trung sản xuất
C. Tăng cường khai thác giá trị thặng dư
D. Thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sản xuất
Câu 13: Theo anh/chị, độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản có đặc điểm như
thế nào?
A. Tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào
kinh tế, kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước.
B. Giảm sức mạnh của các tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của nhà nước
vào kinh tế, kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước.
C. Tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền, giảm vai trò can thiệp của nhà nước vào
kinh tế, kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước.
D. Giảm sức mạnh của các tổ chức độc quyền, giảm vai trò can thiệp của nhà nước vào
kinh tế, kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước.
Câu 14: Trong chủ nghĩa tư bản, các hội chủ xí nghiệp có vai trò như thế nào khi
trở thành lực lượng chính trị, kinh tế to lớn?
A. Đối thủ cạnh tranh của tư bản độc quyền nhà nước
B. Tiền thân của tư bản độc quyền nhà nước
C. Chỗ dựa cho độc quyền nhà nước
D. Không có vai trò cụ thể trong tư bản độc quyền nhà nước
Câu 15: Cơ chế điều tiết kinh tế của chủ nghĩa tư bản giai đoạn độc quyền nhà nước
thể hiện như thế nào?
A. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước nhằm phục vụ lợi ích của toàn dân
B. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước nhằm phục vụ lợi ích của chủ
nghĩa tư bản độc quyền
C. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của cơ quan tư pháp nhằm phục vụ lợi ích của chủ
nghĩa tư bản độc quyền
D. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của cơ quan lập pháp của nhà nước nhằm phục vụ lợi
ích của chủ nghĩa tư bản độc quyền
Câu 16: Theo anh/chị, vì sao mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa trước hết
tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản?
A. Vì cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
B. Vì cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ
nghĩa về tư liệu sản xuất
27
C. Vì cơ sở văn hóa - xã hội của chủ nghĩa tư bản dựa trên chế độ chiếm hữu tư
nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
D. Vì cơ sở chính trị của chủ nghĩa tư bản là dựa trên sự dối trá về quyền dân chủ
Câu 17: Theo anh/chị, vì sao nửa cuối thế kỷ XIX, các tập đoàn tư bản độc quyền và
các cường quốc tư bản đã không ngừng tăng cường xâm chiếm thuộc địa?
A. Để thực hiện mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư các nước thuộc địa, mục đích
làm giàu và thống trị thế giới
B. Giải phóng loài người khỏi cuộc sống lạc hậu
C. Tìm thị trường lao động.
D. Tìm thị trường tiêu thụ hàng hóa.
Câu 18: Khi sự bành trướng của các liên minh độc quyền quốc tế vấp phải những
hàng rào quốc gia dân tộc và xung đột lợi ích với các đối thủ trên thị trường thế giới,
theo anh/chị, nhà nước tư sản sẽ giải quyết như thế nào?
A. Điều tiết các quan hệ chính trị và kinh tế trong nước
B. Điều tiết các quan hệ chính trị quốc tế
C. Điều tiết các quan hệ chính trị và kinh tế quốc tế
D. Điều tiết các quan hệ kinh tế quốc tế
Câu 19: Để thích ứng với quá trình quốc tế hoá đời sống kinh tế, các tập đoàn tư
bản tài chính đã thành lập các ngân hàng đa quốc gia và xuyên quốc gia, thực hiện
việc điều tiết các Concern và Conglomerate xâm nhập vào nền kinh tế của các quốc
gia khác, từ đó dẫn đến kết quả gì?
A. Hình thành các tổ chức liên minh kinh tế khu vực
B. Hình thành các trung tâm tài chính thế giới
C. Hình thành các tổ chức liên minh quân sự
D. Hình thành các tổ chức liên minh quân sự khu vực
Câu 20: Khi sản xuất càng phát triển thì lực lượng sản xuất xã hội hoá ngày càng
cao, nhưng quan hệ sản xuất lại dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ
nghĩa về tư liệu sản xuất. Để mở đường cho lực lượng sản xuất tiếp tục phát triển,
nhà nước tư sản cần phải điều chỉnh yếu tố nào?
A. Tổ chức chính trị xã hội
B. Tôn giáo
C. Đảng phái
D. Quan hệ sản xuất
Câu 21: Theo anh/chị, khi khoa học kỹ thuật phát triển, cùng với sự tác động của
các quy luật kinh tế thị trường, như: quy luật giá trị thặng dư, quy luật tích lũy, tích
tụ, tập trung sản xuất ngày càng mạnh mẽ, làm biến đổi cơ cấu kinh tế của xã hội
theo hướng nào?
A. Tích lũy ngày càng lớn
B. Tập trung sản xuất quy mô lớn.
C. Tích tụ sản xuất vào các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế
D. Tập trung sản xuất vào các lĩnh vực then chốt của nền kinh tế
Câu 22: Theo anh/chị, Các ten là hình thức tổ chức độc quyền như thế nào?
A. Là hình thức tổ chức độc quyền mà các xí nghiệp tư bản tham gia vẫn giữ độc lập về
sản xuất, chỉ mất độc lập về lưu thông hàng hóa (mọi việc mua, bán do một ban quản trị
chung đảm nhận)

28
B. Là hình thức tổ chức độc quyền trong đó việc sản xuất, tiêu thụ hàng hóa của các xí
nghiệp tư bản tham gia đều do một ban quản trị chung thống nhất quản lí, các xí nghiệp
tư bản tham gia trở thành những cổ đông để thu lợi nhuận theo số lượng cổ phần.
C. Là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xí nghiệp tư bản lớn kí các hiệp
nghị thỏa thuận với nhau về giá cả, sản lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ, kì hạn
thanh toán.
D. Là hình thức tổ chức độc quyền mà các xí nghiệp tham gia không chỉ có các xí nghiệp
tư bản lớn mà còn có cả các Syndicate, các Trust, thuộc các ngành khác nhau nhưng liên
quan với nhau về kinh tế, kĩ thuật.
Câu 23: Theo anh/chị, Tờ rớt là hình thức tổ chức độc quyền như thế nào?
A. Là hình thức tổ chức độc quyền mà các xí nghiệp tư bản tham gia vẫn giữ độc lập về
sản xuất, chỉ mất độc lập về lưu thông hàng hóa (mọi việc mua, bán do một ban quản trị
chung đảm nhận)
B. Là hình thức tổ chức độc quyền trong đó việc sản xuất, tiêu thụ hàng hóa của các
xí nghiệp tư bản tham gia đều do một ban quản trị chung thống nhất quản lí, các xí
nghiệp tư bản tham gia trở thành những cổ đông để thu lợi nhuận theo số lượng cổ
phần.
C. Là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xí nghiệp tư bản lớn kí các hiệp nghị thỏa
thuận với nhau về giá cả, sản lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ, kì hạn thanh toán.
D. Là hình thức tổ chức độc quyền mà các xí nghiệp tham gia không chỉ có các xí nghiệp
tư bản lớn mà còn có cả các Syndicate, các Trust, thuộc các ngành khác nhau nhưng liên
quan với nhau về kinh tế, kĩ thuật.
Câu 24: Theo anh/chị, Công xoóc xiom là hình thức tổ chức độc quyền như thế nào?
A. Là hình thức tổ chức độc quyền mà các xí nghiệp tư bản tham gia vẫn giữ độc lập về
sản xuất, chỉ mất độc lập về lưu thông hàng hóa (mọi việc mua, bán do một ban quản trị
chung đảm nhận)
B. Là hình thức tổ chức độc quyền trong đó việc sản xuất, tiêu thụ hàng hóa của các xí
nghiệp tư bản tham gia đều do một ban quản trị chung thống nhất quản lí, các xí nghiệp
tư bản tham gia trở thành những cổ đông để thu lợi nhuận theo số lượng cổ phần.
C. Là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xí nghiệp tư bản lớn ký các hiệp nghị
thỏa thuận với nhau về giá cả, sản lượng hàng hóa, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán.
D. Là hình thức tổ chức độc quyền mà các xí nghiệp tham gia không chỉ có các xí
nghiệp tư bản lớn mà còn có cả các Syndicate, các Trust, thuộc các ngành khác
nhau nhưng liên quan với nhau về kinh tế, kỹ thuật.
Câu 25: Theo anh/chị, khi tích tụ và tập trung trong lĩnh vực ngân hàng phát triển
đến mức độ cao sẽ dẫn đến kết quả như thế nào?
A. Hình thành các tổ chức độc quyền công nghiệp
B. Hình thành các tổ chức độc quyền trong ngân hàng
C. Hình thành một ngân hàng độc quyền quốc gia
D. Hình thành một ngân hàng độc quyền xuyên quốc gia
Câu 26: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, luồng vốn xuất khẩu tư bản có đặc điểm
như thế nào?
A. Luồng vốn chủ yếu từ các nước tư bản sang các nước thuộc địa và phụ thuộc
B. Luồng vốn chủ yếu xuất khẩu qua lại giữa các nước tư bản với nhau
C. Luồng vốn xuất khẩu tư bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất vũ khí
D. Luồng vốn xuất khẩu tư bản tập trung vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp
29
Câu 27: Hiện nay, độc quyền cũng bắt đầu xuất hiện ở cả những nước đang phát
triển, đó là kết quả của:
A. Sự phát triển kinh tế một cách nhanh chóng của các nước này.
B. Sự ưu đãi của nhà nước cho các tập đoàn kinh tế tư nhân
C. Sự thâm nhập của các công ty xuyên quốc gia vào các nước này.
D. Sự tích tụ và tập trung vốn của các công ty ở các nước này.
Câu 28: Để theo dõi việc sử dụng tiền cho vay đối với các tổ chức độc quyền công
nghiệp thì các tổ chức độc quyền ngân hàng sử dụng biện pháp như thế nào?
A. Cử đại diện của mình vào các cơ quan quản lý của độc quyền công nghiệp để
theo dõi việc sử dụng tiền vay.
B. Yêu cầu các tổ chức độc quyền công nghiệp báo cáo hàng tháng.
C. Giám sát việc luân chuyển tiền của tổ chức độc quyền công nghiệp qua hệ thống ngân
hàng.
D. Cử đại diện của mình vào cơ quan tài chính quốc gia để giám sát việc sử dụng tiền
vay.
Câu 29: Anh/chị sắp xếp các hình thức tổ chức độc quyền theo trình độ từ thấp đến
cao:
A. Các ten, Xanh đi ca, Công xoóc xiom, Tờ rớt
B. Các ten, Xanh đi ca, Tờ rớt, Công xoóc xiom
C. Các ten, Tờ rớt, Xanh đi ca, Công xoóc xiom
D. Các ten, Tờ rớt, Công xoóc xiom, Xanh đi ca
Câu 30: Theo anh/chị, độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sự thống nhất
của các quá trình nào?
A. Kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của cán bộ nhà nước
trong một cơ chế thống nhất.
B. Tăng sức mạnh của các tổ chức độc quyền, tăng vai trò can thiệp của nhà nước vào
kinh tế, kết hợp sức mạnh của độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước trong một
cơ chế thống nhất.
C. Kết hợp sức mạnh của độc quyền nhà nước với sức mạnh của nhà nước trong một cơ
chế thống nhất.
D. Kết hợp hạn chế của độc quyền nhà nước với sức mạnh của nhà nước trong một cơ
chế thống nhất.
Câu 31: Theo V.I.Lênin, sự phát triển của độc quyền đến một mức độ nhất định tất
yếu dẫn tới sự xuất hiện hình thức nào?
A. Tư bản độc quyền
B. Độc quyền nhà nước
C. Tư bản nhà nước độc quyền
D. Tư bản tự do cạnh tranh
Câu 32: Theo anh/chị, trong chủ nghĩa tư bản, các tổ chức độc quyền cử người tham
gia vào bộ máy nhà nước thông qua hình thức nào?
A. Thông qua ứng cử
B. Thông qua thi tuyển công chức
C. Thông qua các cuộc bầu cử
D. Thông qua xin việc

30
Câu 33: Theo anh/chị, nếu xét về thời điểm xảy ra các cuộc cách mạng công nghiệp
thì sự xuất hiện của các tổ chức độc quyền tương ứng với cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ mấy?
A. Cách mạng công nghiệp 1.0
B. Cách mạng công nghiệp 2.0
C. Cách mạng công nghiệp 3.0
D. Cách mạng công nghiệp 4.0
Câu 34: Theo anh/chị, vì sao các doanh nghiệp quy mô lớn có ưu thế hơn so với các
doanh nghiệp có quy mô nhỏ?
A. Vì các doanh nghiệp có quy mô vốn có tiềm lực tài chính mạnh, có khả năng đầu
tư, nghiên cứu những công nghệ mới mà các doanh nghiệp quy mô nhỏ khó có thể
thực hiện được
B. Vì các doanh nghiệp có quy mô vốn lớn có khả năng đầu tư vào các lĩnh vực mà các
doanh nghiệp quy mô nhỏ không đầu tư được
C. Vì các doanh nghiệp có quy mô vốn có khả năng triển khai các công nghệ mới, các
lĩnh vực đầu tư mới, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí, tận dụng được lợi thế
kinh tế nhờ quy mô mà các doanh nghiệp quy mô nhỏ khó có thể thực hiện được
D. Các doanh nghiệp có quy mô vốn có sự hỗ trợ của nhà nước mà các doanh nghiệp quy
mô nhỏ không có được
CHƯƠNG 5
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH Ở VIỆT NAM
Câu 1: Đại hội Đảng lần thứ mấy khẳng định: “Nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy
luật của kinh tế thị trường, đồng thời bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa phù
hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. Đó là nền kinh tế thị trường hiện
đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lí của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,
do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, nhằm mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.”
A. Đại hội IX
B. Đại hội X
C. Đại hội XI
D. Đại hội XII
Câu 2: Kinh tế thị trường phát triển qua các giai đoạn nào?
A. Kinh tế thị trường tự do, kinh tế thị trường sơ khai và kinh tế thị trường hiện đại
B. Kinh tế thị trường sơ khai, kinh tế thị trường hiện đại và kinh tế thị trường tự do
C. Kinh tế thị trường sơ khai, kinh tế thị trường tự do và kinh tế thị trường hiện đại
D. Kinh tế thị trường sơ khai, kinh tế thị trường tự do và kinh tế thị trường cận đại
Câu 3: Mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam là mô hình gì?
A. Kinh tế thị trường
B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội
C. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

31
Câu 4: Quan điểm giải quyết quan hệ quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với
công bằng xã hội trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam như thế nào?
A. Tiến bộ và công bằng xã hội vừa là điều kiện bảo đảm cho sự phát triển bền vững
của nền kinh tế, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ
nghĩa mà chúng ta phải hiện thực hóa từng bước trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
B. Tiến bộ và công bằng xã hội là điều kiện bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nền
kinh tế
C. Tiến bộ và công bằng xã hội là mục tiêu thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội
chủ nghĩa
D. Tiến bộ và công bằng xã hội là mục tiêu phát triển kinh tế bền vững
Câu 5: Xuyên suốt quá trình tồn tại của con người, đời sống xã hội lợi ích nào đóng
vai trò quyết định thúc đẩy hoạt động của mỗi cá nhân, tổ chức cũng như xã hội?
A. Lợi ích vật chất
B. Lợi ích tinh thần
C. Lợi ích chính trị
D. Lợi ích xã hội
Câu 6: Trong quan hệ sản xuất của nền kinh tế thị trường, địa vị của chủ thể kinh tế
được quyết định bởi yếu tố nào?
A. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
B. Quan hệ phân phối sản phẩm
C. Quan hệ quản lý
D. Quan hệ kinh tế
Câu 7: Trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay,
phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong các quan hệ lợi ích chủ yếu là:
A. Thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường; theo vai trò của các tổ chức xã
hội
B. Thực hiện lợi ích kinh tế theo vai trò của các tổ chức xã hội; theo chính sách của nhà
nước
C. Theo chính sách của nhà nước; theo vai trò của các tổ chức xã hội
D. Thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường; theo chính sách của nhà
nước và vai trò của các tổ chức xã hội
Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước sử dụng công cụ nào để can thiệp
nhằm bảo đảm hài hòa các quan hệ lợi ích kinh tế của xã hội?
A. Nhà tù, trại giam
B. Các tập đoàn nhà nước
C. Các loại phạt hành chính
D. Công cụ giáo dục, pháp luật, hành chính, kinh tế.
Câu 9: Khi giải quyết mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế phải đảm bảo nguyên tắc
nào?
A. Có sự tham gia của một bên liên quan, có nhân nhượng và phải đặt lợi ích đất nước lên
trên hết
B. Có sự tham gia của các bên liên quan, có nhân nhượng và phải đặt lợi ích đất
nước lên trên hết
C. Có sự tham gia của các bên liên quan và phải đặt lợi ích đất nước lên trên hết
32
D. Có sự tham gia của các bên liên quan, có nhân nhượng
Câu 10: Hệ giá trị toàn diện của xã hội tương lai mà loài người phải phấn đấu là:
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Dân giàu, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
C. Dân giàu, xã hội văn minh, văn hóa phát triển
D. Dân giàu, hội nhập thành công, ngôi nhà chung phát triển,
Câu 11: Mô hình liên kết giữa 4 nhà trong nông nghiệp: nhà nông - nhà doanh
nghiệp - nhà khoa học - nhà nước, hình thành nên:
A. Lợi ích tập thể
B. Lợi ích nhóm
C. Nhóm lợi ích
D. Lợi ích nhà nước
Câu 12: Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có vai trò điều hòa lợi ích giữa cá
nhân, doanh nghiệp - xã hội, phát triển mạnh lượng sản xuất, phát triển khoa học -
công nghệ để thực hiện nhiệm vụ:
A. Nâng cao tiêu dùng cho các khách thể kinh tế
B. Rút ngắn khoảng cách giàu nghèo
C. Nâng cao thu nhập cho các chủ thể kinh tế
D. Nâng cao thu nhập cho các khách thể kinh tế
Câu 13: Theo anh/chị, hiện nay Đảng và nhà nước ta có nên tạo điều kiện cho kinh
tế tư nhân phát triển hay không? Vì sao?
A. Không, vì nó chỉ chạy theo lợi nhuận
B. Không, vì kinh tế tư nhân phát triển tự phát, không theo định hướng.
C. Có, vì kinh tế tư nhân là động lực của sự phát triển kinh tế, tạo việc làm, đóng
góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế
D. Có, vì kinh tế tư nhân góp phần tạo công ăn việc làm cho người dân.
Câu 14: Theo anh/chị, vì sao không có mô hình kinh tế thị trường chung cho mọi
quốc gia và mọi giai đoạn phát triển?
A. Mỗi nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng tất yếu không thể thiếu của
nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng phản ánh điều kiện lịch sử, chính trị,
kinh tế xã hội của quốc gia đó
B. Mỗi nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng tất yếu không thể thiếu của nền
kinh tế thị trường vừa có đặc trưng phản ánh điều kiện chính trị của quốc gia đó
C. Mỗi nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng tất yếu không thể thiếu của nền
kinh tế thị trường nói chung vừa có đặc trưng phản ánh điều kinh tế của quốc gia đó
D. Mỗi nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng tất yếu không thể thiếu của nền
kinh tế thị trường vừa có đặc trưng phản ánh điều kiện xã hội của quốc gia đó.
Câu 15: Vai trò của chính sách kinh tế nhiều thành phần ở nước ta thể hiện như thế
nào?
A. Giúp khai thác và huy động mọi nguồn lực của các thành phần kinh tế để phát
triển kinh tế
B. Thừa nhận và khuyến khích thành phần kinh tế tư nhân phát triển
C. Các thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng với nhau, không phân biệt đối xử
D. Huy động được nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước
Câu 16: Hiện nay, Đảng ta chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần. Theo
anh/chị, quan điểm này liên quan đến nội dung nào trong môn Kinh tế chính trị?
33
A. Quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
B. Quan hệ tổ chức quản lý và thành phần kinh tế
C. Quan hệ phân phối và thành phần kinh tế
D. Quan hệ tổ chức doanh nghiệp
Câu 17: Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản Việt Nam và nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam trong lãnh đạo, quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa như thế nào?
A. Đảng Cộng sản ban hành chính sách, pháp luật về quản lý kinh tế; nhà nước thi hành
các chính sách, pháp luật đó
B. Đảng Cộng sản và nhà nước lãnh đạo, quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa
C. Nhà nước lãnh đạo, Đảng Cộng sản quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam
D. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam
Câu 18: Một trong các đặc điểm của kinh tế thị trường là nhà nước thừa nhận, bảo
vệ tài sản và thu nhập hợp pháp của các chủ thể kinh tế. Theo anh/chị, ở Việt Nam,
các nội dung này được quy định ở đâu?
A. Trong Hiến pháp và các bộ luật có liên quan
B. Trong Cương lĩnh và trong các Nghị quyết của Đảng
C. Trong Luật dân sự và các Nghị quyết của Đảng
D. Trong Luật doanh nghiệp và Luật dân sự
Câu 19: Hiện nay, các công ty Cổ phần phân phối cổ tức cho cổ đông thông qua số
lượng cổ phần mà các cổ đông nắm giữ. Theo anh/chị, phân phối theo hình thức như
vậy được xếp vào loại nào?
A. Phân phối theo lao động
B. Phân phối theo vốn góp
C. Phân phối theo kết quả đầu ra
D. Phân phối theo phúc lợi
Câu 20: Theo anh/chị, hiện nay nước ta thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân nhằm
mục đích gì?
A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước và thực hiện chính sách an sinh xã hội
B. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước và điều tiết thu nhập
C. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước và dùng để phân phối lại cho các đối tượng
có thu nhập thấp hơn
D. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước và dùng để thực hiện chính sách phúc
lợi xã hội
Câu 21: Hiện nay, Đảng và nhà nước đang xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật
trong lĩnh vực kinh tế. Theo anh/chị, điều này liên quan đến nội dung nào trong
môn kinh tế chính trị?
A. Hoàn thiện quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
B. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường
C. Gắn tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội
D. Hoàn thiện thể chế kinh tế
Câu 22: Theo anh/chị, vì sao Đảng ta khẳng định: Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ
đạo?
34
A. Vì kinh tế nhà nước giữ vai trò quan trọng trong việc dẫn đường, định hướng, hỗ trợ
các thành phần kinh tế khác cùng phát triển
B. Vì kinh tế nhà nước dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, đây là một trong
những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
C. Vì kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế đảm bảo cho quá trình định hướng xã hội
chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường đi đúng hướng
D. Vì kinh tế nhà nước dựa trên chế độ sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất, đây là
một trong những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
Câu 23: Đại hội Đảng nào lần đầu tiên khẳng định: Việt Nam có 4 thành phần kinh
tế?
A. Đại hội X (2006).
B. Đại hội XI (2011).
C. Đại hội XII (2016).
D. Đại hội XIII (2021).
Câu 24: Khái niệm “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” được khẳng
định lần đầu tiên tại Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ mấy?
A. Lần thứ VI năm 1986
B. Lần thứ IX năm 2001
C. Lần thứ XI năm 2011
D. Lần thứ XII năm 2016
Câu 25: Vấn đề “đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế” nhằm từng
bước hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
kinh tế quốc tế ở Việt Nam được đề ra từ Đại hội Đảng lần thứ mấy?
A. Lần thứ VI năm 1986
B. Lần thứ IX năm 2001.
C. Lần thứ XI năm 2011
D. Lần thứ XII năm 2016
Câu 26: Theo anh/chị, vì sao Đảng và Nhà nước ta cần phải hoàn thiện thể chế và
phát triển đồng bộ các loại thị trường?
A. Vì đó là cơ hội để tăng cường ngoại giao với các nước trong khu vực và thế giới.
B. Vì trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội nước ta cần hoàn thiện các luật liên quan
đến thị trường.
C. Vì cần có đầy đủ, đồng bộ các loại thị trường và các yếu tố thị trường như hàng
hóa, giá cả, cạnh tranh, cung – cầu được vận hành theo nguyên tắc thể chế kinh tế
thị trường.
D. Vì thị trường hàng hóa rất cần thiết cho nhu cầu phát triển của con người.
Câu 27: Theo anh/chị, vì sao Đảng và Nhà nước ta nhấn mạnh vai trò của kinh tế tư
nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện
nay?
A. Vì kinh tế tư nhân giúp lợi nhuận tăng nhanh và bền vững.
B. Vì kinh tế tư nhân tận dụng được nguồn vốn và lao động dôi dư trong xã hội.
C. Vì kinh tế tư nhân là động lực của sự phát triển kinh tế, tạo việc làm, đóng góp
vào sự tăng trưởng của nền kinh tế.
D. Vì kinh tế tư nhân góp phần tạo công ăn việc làm cho người dân.
Câu 28: Theo anh/chị, vì sao Nhà nước Việt Nam phải can thiệp vào quá trình phát
triển kinh tế của đất nước?
35
A. Cần khắc phục những hạn chế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường.
B. Cần khắc phục những hạn chế, khuyết tật của kinh tế thị trường và định hướng
nền kinh tế thị trường phát triển theo mục tiêu đã định.
C. Cần hành lang pháp lý để phát triển đa dạng các loại thị trường.
D. Cần giảm bớt tính cạnh tranh của thị trường tự do.
Câu 29: Theo anh/chị, vì sao các yếu tố thị trường như: Hàng hóa, giá cả, cạnh
tranh, cung cầu … cần phải được vận hành theo nguyên tắc kinh tế thị trường?
A. Vì giúp thị trường cạnh tranh lành mạnh.
B. Vì giúp thị trường lao động cân bằng và ổn định.
C. Vì nó là những yếu tố căn bản của nền kinh tế thị trường, thông qua đó kinh tế thị
trường mới phát huy được tác dụng của mình.
D. Vì giúp hoàn thiện thể chế phát triển đồng bộ các loại thị trường.
Câu 30: Theo anh/chị, vì sao cần hoàn thiện các loại thị trường cơ bản như: Thị
trường hàng hóa, dịch vụ; thị trường vốn; thị trường công nghệ…?
A. Vì đó là điều kiện phát huy tính tích cực của các thị trường đối với sự phát triển của
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Vì đó là điều kiện đảm bảo sự hài hòa các điều kiện sống của người lao động.
C. Vì đó là điều kiện nhằm phát triển đồng bộ các loại thị trường.
D. Vì đó là điều kiện đảm bảo các loại thị trường phát triển hài hòa, giảm thiểu sự cạnh
tranh.
Câu 31: Tại sao trong kinh tế thị trường một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu
thành của chủ thể khác và lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ
thể khác cũng trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện?
A. Vì các quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể có tính chất mâu thuẫn nhau.
B. Vì mâu thuẫn của các nền kinh tế
C. Vì quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể có sự thống nhất với nhau.
D. Vì lợi ích kinh tế giữa các nền kinh tế thống nhất với nhau.
Câu 32: Theo anh/chị trong nền kinh tế thị trường, lợi ích cá nhân chính đáng có
cần được pháp luật tôn trọng, bảo vệ không? Vì sao?
A. Có, vì lợi ích cá nhân là cơ sở để thực hiện các lợi ích khác, vì cá nhân là chủ thể của
xã hội.
B. Có, vì lợi ích cá nhân là lợi ích chung nhất của xã hội, cá nhân cấu thành nên tập thể,
giai cấp, xã hội.
C. Có, vì lợi ích cá nhân là cơ sở để thực hiện các lợi ích khác, vì cá nhân cấu thành
nên tập thể, giai cấp, xã hội.
D. Không, vì lợi ích cá nhân làm ảnh hưởng đến lợi ích xã hội
Câu 33: Vì sao trong nền kinh tế thị trường, các chủ thể kinh tế bên cạnh quan hệ
lợi ích kinh tế thống nhất trong việc phân phối kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh lại vừa có thể có mâu thuẫn với nhau?
A. Vì kết quả sản xuất kinh doanh là xác định nên chủ thể này có nhiều thì chủ thể khác
sẽ có ít
B. Vì trong quá trình sản xuất kinh doanh thu nhập của chủ thể này tăng lên thì thu nhập
của chủ thể khác giảm xuống
C. Vì các chủ thể kinh tế luôn muốn có nhiều lợi nhuận
D. Vì tại một thời điểm kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là xác định. Do đó,
thu nhập của chủ thể này tăng lên thì thu nhập của chủ thể khác giảm xuống
36
Câu 34: Khi mâu thuẫn về lợi ích kinh tế giữa người lao động và người sử dụng lao
động xảy ra, người lao động có được phép đấu tranh không?
A. Có, nhưng phải tuân thủ pháp luật
B. Có, nhưng phải thành lập tổ chức
C. Không, phải tuân thủ pháp luật
D. Không, phải đảm bảo trật tự xã hội
Câu 35: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, kinh tế nhà nước có vai trò như
thế nào?
A. Là đòn bẩy để thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững và giải quyết các vấn đề xã hội;
mở đường, hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế khác cùng phát triển.
B. Là đòn bẩy để thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững và giải quyết các vấn đề xã
hội; mở đường, hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế khác cùng phát triển; làm
lực lượng vật chất để nhà nước thực hiện chức năng điều tiết, quản lý nền kinh tế.
C. Là đòn bẩy để thúc đẩy tăng trưởng nhanh và giải quyết các vấn đề xã hội.
D. Là đòn bẩy để thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững; làm lực lượng vật chất để nhà
nước thực hiện chức năng điều tiết, quản lý nền kinh tế.
Câu 36: Đặc trưng quản lý và cơ chế quản lý trong nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam như thế nào?
A. Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
B. Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản
C. Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản và sự làm chủ giám sát của nhân dân.
D. Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân với sự làm chủ và giám sát của nhân dân
Câu 37: Vì sao việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt động thanh tra, kiểm tra và
xử lý vi phạm trong các hoạt động của xã hội là đặc biệt cần thiết?
A. Thực hiện hoạt động này không chỉ nhằm khắc phục các bất cập, thực hiện công bằng
xã hội, mà quan trọng hơn là ngăn chặn các hình thức thu nhập của các chủ thể
B. Thực hiện tốt hoạt động này không chỉ nhằm khắc phục các bất cập, thực hiện
công bằng xã hội, mà quan trọng hơn là ngăn chặn các hình thức thu nhập bất hợp
pháp
C. Thực hiện tốt hoạt động này nhằm khắc phục các bất cập, thực hiện công bằng xã hội
D. Thực hiện tốt hoạt động này nhằm khắc phục các bất cập, thực hiện phân phối xã hội,
ngăn chặn các hình thức sản xuất bất hợp pháp
Câu 38: Vì sao phải giải quyết kịp thời khi mâu thuẫn của các lợi ích kinh tế phát
sinh?
A. Mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế là khách quan, nếu không được giải quyết sẽ
ảnh hưởng trực tiếp đến động lực của các hoạt động kinh tế
B. Mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế là chủ quan, nếu không được giải quyết sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh kinh doanh
C. Mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế là khách quan, nếu không được giải quyết sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến động lực của các hoạt động dịch vụ

37
D. Mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế là khách quan, nếu được giải quyết sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến động lực của các hoạt động tiêu dùng
Cậu 39: Vì sao không có mô hình kinh tế thị trường chung cho mọi quốc gia và mọi
giai đoạn phát triển?
A. Mỗi nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng tất yếu không thể thiếu của
nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng phản ánh điều kiện lịch sử, chính trị,
kinh tế xã hội của quốc gia đó
B. Mỗi nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng tất yếu không thể thiếu của nền
kinh tế thị trường vừa có đặc trưng phản ánh điều kiện chính trị của quốc gia đó
C. Mỗi nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng tất yếu không thể thiếu của nền
kinh tế thị trường nói chung vừa có đặc trưng phản ánh điều kinh tế của quốc gia đó
D. Mỗi nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng tất yếu không thể thiếu của nền
kinh tế thị trường vừa có đặc trưng phản ánh điều kiện xã hội của quốc gia đó.
Câu 40: Theo anh/chị, nghiên cứu về thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân?
A. Hiểu được những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành của
kinh tế thị trường nhằm điều chỉnh các hoạt động của bản thân trong đóng góp phát
triển kinh tế của đất nước.
B. Để các chủ thể kinh tế hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị
trường hiện đại theo hướng góp phần thúc đẩy dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh.
C. Nắm được các qui luật kinh tế trong kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
D. Giúp điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và
các quan hệ kinh tế quốc tế.
Câu 41: Trong nền kinh tế kinh thị trường, để gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm
tiến bộ và công bằng xã hội Nhà nước cần phải làm gì?
A. Xây dựng hệ thống thể chế để có thể kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế nhanh với phát
triển xã hội bền vững
B. Xây dựng hệ thống thể chế để có thể phát triển xã hội bền vững, thực hiện tiến bộ xã
hội, tạo cơ hội cho mọi thành viên trong xã hội tham gia và hưởng thụ công bằng thành
quả của quá trình phát triển
C. Xây dựng hệ thống thể chế để có thể kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế nhanh và
bền vững với phát triển xã hội bền vững, thực hiện tiến bộ xã hội, tạo cơ hội cho mọi
thành viên trong xã hội tham gia và hưởng thụ công bằng thành quả của quá trình
phát triển.
D. Xây dựng hệ thống thể chế để cho mọi thành viên trong xã hội tham gia và hưởng thụ
công bằng thành quả của quá trình phát triển
Câu 42: Trong quan hệ sản xuất của nền kinh tế thị trường, yếu tố nào có vị trí, vai
trò quyết định của mỗi con người, mỗi chủ thể trong quá trình tham gia các hoạt
động kinh tế - xã hội?
A. Quan hệ kinh tế
B. Quan hệ phân phối sản phẩm
C. Quan hệ quản lý
D. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
Câu 43: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà nước phải
có chính sách gì để đảm bảo sự hài hòa lợi ích giữa cá nhân - doanh nghiệp - xã hội?
38
A. Chính sách phân phối thu nhập
B. Chính sách tiền tệ
C. Chính sách giáo dục
D. Chính sách doanh nghiệp
Câu 44: Tổ chức nào có nhiệm vụ: quản lý nền kinh tế thị trường định hướng Xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam
B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C. Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội của Việt Nam
D. Các tổ chức phi chính phủ ở Việt Nam
Câu 45: “Xây dựng hệ thống thể chế kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế nhanh và
bền vững với phát triển xã hội bền vững, thực hiện tiến bộ xã hội, tạo cơ hội cho mọi
thành viên trong xã hội tham gia và hưởng thụ công bằng thành quả của quá trình
phát triển” nhằm hướng tới mục tiêu nào trong nhiệm vụ hoàn thiện thể chế?
A. Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.
C. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế.
D. Đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội.
Câu 46: Hội Nông dân là hình thức:
A. Lợi ích tập thể
B. Lợi ích nhóm
C. Nhóm lợi ích
D. Lợi ích nhà nước
Câu 47: Trong nền kinh tế thị trường, điều kiện quan trọng nhất để thực hiện lợi ích
kinh tế giữa người lao động và người sử dụng lao động là gì?
A. Tạo lập mối quan hệ thống nhất trong lợi ích của cả hai bên
B. Tạo lập sự thống nhất trong quan hệ lợi ích của cả hai bên
C. Tạo lập sự bền vững trong quan hệ lợi ích của cả hai bên
D. Tạo lập sự tương quan trong lợi ích kinh tế của cả hai bên
Câu 48: Trong kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phương thức thực
hiện lợi ích kinh tế trong các quan hệ lợi ích, chủ yếu theo nguyên tắc nào?
A. Thị trường kết hợp chính sách của nhà nước
B. Thị trường kết hợp vai trò của các tổ chức xã hội
C. Thị trường kết hợp vai trò của các chủ thể kinh tế
D. Thị trường kết hợp theo chính sách của nhà nước và vai trò của các tổ chức xã
hội
Câu 49: Xuyên suốt quá trình tồn tại của con người và đời sống xã hội, lợi ích nào
đóng vai trò quyết định thúc đẩy hoạt động của mỗi cá nhân, tổ chức và xã hội?
A. Lợi ích xã hội
B. Lợi ích tinh thần
C. Lợi ích vật chất
D. Tuỳ từng bối cảnh mà vai trò quyết định đối với hoạt động của con người là lợi ích vật
chất hay lợi ích tinh thần
Câu 50: Điều 90 Bộ luật lao động 2019 quy định: “…Tiền lương trả cho người lao
động phải căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng công việc. Người sử dụng lao
động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao
39
động làm công việc có giá trị như nhau.” Theo anh/chị, quy định này liên quan đến
nội dung nào trong môn kinh tế chính trị?
A. Đặc trưng về quan hệ phân phối của nền kinh tế thị trường ở nước ta.
B. Đặc trưng về quan hệ quản lý trong nền kinh tế thị trường.
C. Đặc trưng về quan hệ tiền lương trong kinh tế thị trường ở nước ta.
D. Đặc trưng về sở hữu sức lao động trong nền kinh tế thị trường.
Câu 51: Không có mô hình kinh tế thị trường chung cho mọi quốc gia, mỗi mô hình
kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng chung của kinh tế thị trường vừa có
những đặc trưng riêng. Theo anh/chị, những đặc trưng riêng đó là gì?
A. Đảng phái nào cầm quyền, bản sắc văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội mỗi quốc gia
B. Thành phần kinh tế nào là chủ đạo, mục tiêu phát triển của kinh tế thị trường
như thế nào, bản chất giai cấp của nhà nước, bản sắc văn hóa và điều kiện kinh tế
xã hội mỗi quốc gia
C. Đảng phái nào cầm quyền, mục tiêu phát triển của kinh tế thị trường như thế nào, bản
sắc văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội mỗi quốc gia
D. Thành phần kinh tế nào là chủ đạo, mục tiêu phát triển của kinh tế thị trường như thế
nào, bản sắc văn hóa và điều kiện kinh tế xã hội mỗi quốc gia
Câu 52: Theo anh/chị, vì sao lợi ích cá nhân là cơ sở, nền tảng của các lợi ích khác?
A. Vì cá nhân cấu thành nên tập thể, giai cấp, xã hội.
B. Vì nhu cầu cơ bản, sống còn trước hết thuộc về cá nhân
C. Vì nhu cầu cơ bản, sống còn trước hết thuộc về cá nhân và cá nhân cấu thành nên tập
thể, giai cấp, xã hội.
D. Vì cá nhân là nền tảng xã hội.
Câu 53: Theo anh/chị, nhà nước cần làm gì để bảo vệ lợi ích hợp pháp của các chủ
thể kinh tế?
A. Tạo môi trường chính trị ổn định
B. Xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, đồng bộ nhất là pháp luật liên quan đến sở
hữu
C. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế
D. Xây dựng môi trường văn hóa phù hợp
Câu 54: Theo anh/chị, nhà nước cần làm gì để điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh
nghiệp và xã hội?
A. Có chính sách phân phối thu nhập hợp lý.
B. Giải quyết kịp thời mâu thuẫn khi phát sinh
C. Gắn tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội
D. Có chính sách thuế lũy tiến phù hợp.
Câu 55: Hiện nay, nước ta quản lý nền kinh tế thông qua nhiều công cụ quản lý,
trong đó có các công cụ kinh tế. Theo anh/chị, công cụ nào là công cụ kinh tế?
A. Hệ thống chính sách, pháp luật kinh tế
B. Kinh tế nhà nước, ngân hàng nhà nước và các quỹ dự trữ quốc gia
C. Kế hoạch, quy hoạch kinh tế ngành, lãnh thổ và kinh tế nhà nước, các quỹ dự trữ quốc
gia
D. Chiến lược, quy hoạch kinh tế ngành, lãnh thổ, kinh tế nhà nước, ngân hàng nhà nước
Câu 56: Hiện nay, thành phần kinh tế tư nhân của Việt Nam chủ yếu là các doanh
nghiệp có quy mô nhỏ, sức cạnh tranh kém. Theo anh/chị, để phát triển thành phần

40
kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng cho nền kinh tế thì trước mắt nên
thực hiện các giải pháp nào?
A. Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ thành phần kinh tế tư nhân trong việc tiếp
cận vốn, công nghệ, thị trường và nâng cao năng lực quản lý
B. Hoàn thiện pháp luật về cạnh tranh để các thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng với
nhau và giảm bớt các thủ tục hành chính
C. Hoàn thiện các quy định về sở hữu, thừa nhận và bảo vệ tài sản và thu nhập hợp pháp
của tư nhân
D. Miễn giảm thuế, khuyến khích kinh tế tư nhân đầu tư vào các ngành ưu tiên đầu tư
Câu 57: Có nhiều ý kiến cho rằng, thực chất kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa của Việt Nam là nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. Anh/chị, có
đồng ý với nhận định trên hay không? Vì sao?
A. Không, vì kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đặt dưới sự lãnh đạo
của Đảng cộng sản, còn kinh tế thị trường các nước tư bản chủ nghĩa do nhiều Đảng
lãnh đạo
B. Không, vì mục tiêu phát triển của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa khác
với mục tiêu phát triển kinh tế thị trường của các nước tư bản chủ nghĩa
C. Không, vì kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa sử dụng các công cụ và
phương thức điều hành nền kinh tế có sự khác biệt với nền kinh tế các nước tư bản
D. Không, vì kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa sử dụng quy luật giá trị để
điều tiết nền kinh tế, còn kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa không sử dụng quy luật này
Câu 58: Điểm mới trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII khi khẳng định nhiệm
vụ hoàn thiện, nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa là gì?
A. Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và doanh nghiệp nhà nước.
B. Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và người lao động.
C. Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và các đảng phái trong
xã hội.
D. Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội.
Câu 59: Theo anh/chị, vì sao trong quá trình hoàn thiện thể chế, phát triển đầy đủ,
đồng bộ các yếu tố thị trường, các loại thị trường thì Đảng và Nhà nước ta lại nhấn
mạnh phải phát triển thị trường lao động linh hoạt gắn với cải cách tiền lương, bảo
hiểm xã hội?
A. Vì đó là giải pháp vừa nâng cao đời sống cho người lao động, vừa đảm bảo phát
triển theo đúng định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Vì đó là con đường ngắn nhất để nâng cao mức sống cho người lao động và đảm bảo
tính người trong kinh tế
C. Vì đó là giải pháp hạn chế biểu tình và đảm bảo tính nhân văn trong định hướng xã hội
chủ nghĩa
D. Vì đó là khuynh hướng tất yếu của cạnh tranh tự do trong cơ chế thị trường.
Câu 60: Theo anh/chị, khi nghiên cứu về lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế có
ý nghĩa như thế nào đối với bản thân?
A. Giúp hình thành được kỹ năng ứng xử và bảo vệ lợi ích chính đáng của bản thân
khi tham gia các hoạt động trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa
B. Tích cực lao động sản xuất, nâng cao tay nghề, cải tiến công cụ lao động
41
C. Kích thích học tập nâng cao trình độ
D. Tham gia vào các hội nghề nghiệp để mở rộng quan hệ với các đối tác kinh tế
Câu 61: Để tham gia vào hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa của nước ta, hành trang quan trọng nhất mà anh/chị chuẩn bị cho
mình là gì?
A. Rèn luyện tính năng động, sáng tạo; tôn trọng kỷ cương, pháp luật; giữ chữ tín.
B. Học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghề nghiệp
C. Tham gia tổ chức công đoàn
D. Tham gia Hội doanh nhân Việt Nam
Câu 62: Nếu anh/chị là chủ doanh nghiệp, ngoài tiền lương và các chế độ trả cho
người lao động hàng tháng theo các quy định trong Luật Lao động, Luật Bảo hiểm
xã hội,…, anh/chị nên quan tâm đến chế độ nào đối với người lao động?
A. Các chi phí: Tham quan du lịch, hỗ trợ nhà trọ, điện thoại và các chế độ khen thưởng
khác.
B. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tham quan du lịch, hỗ trợ nhà trọ, nghỉ
phép, các chế độ khen thưởng khác
C. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, các chế độ khen thưởng
khác
D. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tham quan du lịch, các
chế độ khen thưởng khác.
CHƯƠNG 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Câu 1: Cuộc cách mạng công nghiệp nào sử dụng năng lượng nước và hơi nước để
chuyển từ lao động thủ công sang lao động máy móc?
A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Câu 2: Theo anh/chị, yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của nội dung công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta?
A. Theo định hướng xã hội chủ nghĩa
B. Gắn với phát triển kinh tế tri thức
C. Gắn với mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
D. Theo định hướng tư bản chủ nghĩa
Câu 3: Nội dung nào sau đây là biểu hiện của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
ba?
A. Hệ thống mạng, máy tính cá nhân, thiết bị điện tử sử dụng công nghệ số
B. Sự xuất hiện các các công nghệ mới có tính đột phá về chất như trí tuệ nhân tạo, big
data, in 3D
C. Những phát minh về công nghệ và sản phẩm mới được ra đời và phổ biến như điện,
xăng dầu, động cơ đốt trong
D. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất bằng việc sử dụng năng lượng nước và hơi nước
Câu 4: Ở nước ta thời kỳ trước đổi mới, mô hình chiến lược công nghiệp hóa là:
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ (Đại hội III, IV, V, VI)
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng (Đại hội III, IV, V)
42
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng (Đại hội III, IV, V, VI)
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ (Đại hội III, IV, V)
Câu 5: Theo anh/chị, khi Việt Nam bắt đầu quá trình công nghiệp hóa thì ở các
nước công nghiệp phát triển đang diễn ra cuộc cách mạng công nghiệp nào?
A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
C. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
D. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Câu 6: Mô hình công nghiệp hóa nào ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
A. Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô
B. Mô hình công nghiệp hóa cổ điển
C. Mô hình công nghiệp hóa Nhật Bản
D. Mô hình công nghiệp hóa các nước công nghiệp mới
Câu 7: Nội dung nào diễn đạt đúng về khái niệm “hội nhập kinh tế quốc tế”?
A. Là quá trình tạo ra liên kết và sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các
quốc gia trên quy mô toàn cầu.
B. Là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế
giới.
C. Là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua biên giới quốc gia.
D. Là quá trình các quốc gia bị lôi cuốn vào hệ thống phân công lao động quốc tế.
Câu 8: Hội nhập kinh tế quốc tế là tất yếu khách quan do xu thế trong bối cảnh toàn
cầu hoá kinh tế, điều đó có nghĩa là:
A. Toàn cầu hoá kinh tế khiến cho nền kinh tế các nước tách biệt nền kinh tế toàn cầu.
B. Toàn cầu hoá kinh tế lôi cuốn tất cả các nước vào hệ thống phân công lao động
quốc tế.
C. Toàn cầu hoá kinh tế tạo cơ hội cho các nước đảm bảo an ninh quốc phòng.
D. Toàn cầu hoá kinh tế là động lực thúc đẩy toàn cầu hoá các lĩnh vực khác.
Câu 9: Đâu là tiến trình đúng về hội nhập kinh tế quốc theo các mức độ cơ bản từ
thấp đến cao?
A. Thoả thuận thương mại ưu đãi (PTA), Thị trường chung, Khu vực mậu dịch tự
do (FTA), Liên minh thuế quan (CU), Liên minh kinh tế - tiền tệ…
B. Thoả thuận thương mại ưu đãi (PTA), Khu vực mậu dịch tự do (FTA), Liên minh thuế
quan (CU), Thị trường chung, Liên minh kinh tế - tiền tệ…
C. Khu vực mậu dịch tự do (FTA), Thoả thuận thương mại ưu đãi (PTA), Liên minh thuế
quan (CU), Thị trường chung, Liên minh kinh tế - tiền tệ…
D. Thoả thuận thương mại ưu đãi (PTA), Liên minh thuế quan (CU), Khu vực mậu dịch
tự do (FTA), Liên minh kinh tế - tiền tệ, Thị trường chung…
Câu 10: Nội dung nào không diễn đạt đúng về tác động tích cực của hội nhập kinh
tế quốc tế?
A. Tạo điều kiện mở rộng thị trường, tiếp thu vốn, công nghệ.
B. Tạo ra thách thức đối với quyền lực nhà nước, chủ quyền quốc gia.
C. Tạo điều kiện nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
D. Thúc đẩy hội nhập của các lĩnh vực khác.
Câu 11: Tìm nhận định sai về tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế quốc tế:
A. Có thể làm gia tăng sự phụ thuộc nước ngoài.
B. Có nguy cơ làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
43
C. Đưa đến sự bất bình đẳng về phân phối thu nhập.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tự nhiên.
Câu 12: Chủ thể nào là lực lượng nòng cốt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
ở Việt Nam?
A. Nhà nước và doanh nghiệp.
B. Doanh nghiệp và doanh nhân.
C. Doanh nhân và toàn dân.
D. Toàn dân và đội ngũ trí thức.
Câu 13: Nhiệm vụ trọng tâm trong xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ là gì?
A. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D. Hội nhập kinh tế quốc tế.
Câu 14: Theo anh/chị, vì sao Việt Nam trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa thì cần phải thận trọng trong từng bước đi?
A. Vì để tránh những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng công nghiệp
B. Vì để quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra nhanh hơn
C. Vì để quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra sâu rộng trong nền kinh tế
đất nước
D. Vì để nhằm đạt được các mục tiêu phát triển đất nước
Câu 15: Theo anh/chị, khi tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Việt
Nam có cần đưa ra kịch bản để ứng phó với những tác động tiêu cực của cuộc cách
mạng lần thứ tư hay không? Vì sao?
A. Rất cần thiết, bởi vì điều đó sẽ giúp đất nước khai thác tốt các nguồn lực để phát triển
đất nước
B. Rất cần thiết, bởi vì điều đó sẽ giúp đất nước hạn chế thấp nhất những tác động
tiêu cực của cách mạng công nghiệp lần thứ tư
C. Không cần thiết, bởi vì cách mạng công nghiệp lần thứ tư chỉ mang đến sự phát triển
cho các quốc gia
D. Không cần thiết, bởi vì nền kinh tế của mỗi nước đều có khả năng thích với mọi sự
thay đổi
Câu 16: Theo anh/chị, cách mạng công nghiệp lần thứ tư có tác động đến phương
thức quản trị và điều hành của nhà nước ta hay không? Vì sao?
A. Có, vì cách mạng công nghiệp có tác động đến các lĩnh vực của đời sống xã hội
B. Có, vì khi hạ tầng số và internet phát triển sẽ làm thay đổi phương thức quản trị
và điều hành của nhà nước
C. Không, vì cách mạng công nghiệp lần thứ tư chỉ có tác động đến tăng năng suất lao
động của xã hội
D. Không, vì cách mạng công nghiệp lần thứ tư chỉ có tác động đến lĩnh vực kinh tế của
xã hội
Câu 17: Theo anh/chị, để hạn chế tác động tiêu cực của cách mạng công nghiệp lần
thứ tư đến việc làm và thu nhập, chính phủ Việt Nam có cần điều chỉnh chính sách
xã hội hay không? Nêu một số biện pháp phù hợp?
A. Có, nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ người khuyết tật, tăng thu nhập cho các hộ
gia đình.
B. Có, nhà nước điều chỉnh mức lương cơ bản, tăng tuổi nghỉ hưu cho người lao động
44
C. Có, nhà nước điều chỉnh chính sách phân phối thu nhập và an sinh xã hội
D. Không, vì cách mạng công nghiệp lần thứ tư chỉ có tác động tích cực đến sự phát triển
kinh tế xã hội
Câu 18: Để phù hợp với quy luật khách quan, nước ta thực hiện quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa phải như thế nào?
A. Tích cực, chủ động và tăng tốc quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa để bắt kịp với các nước phát triển
C. Để cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra một cách tự nhiên, không cần
có sự can thiệp của nhà nước
D. Tích cực, chủ động và có bước đi phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất
nước
Câu 19: Theo anh/chị, trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta, quy
luật cung - cầu có còn phát huy tác dụng hay không? Vì sao?
A. Vẫn còn, vì Đảng và Nhà nước ta xác định quy luật cung cầu là quy luật của nền kinh
tế nước ta.
B. Vẫn còn, vì trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta vẫn sử dụng
kinh tế thị trường nên quy luật cung-cầu vẫn còn phát huy tác dụng.
C. Không, vì Đảng và Nhà nước ta xác định nền kinh tế nước ta theo định hướng xã hội
chủ nghĩa nên không phụ thuộc vào quy luật cung-cầu
D. Không, vì cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã làm thay đổi mọi quy luật kinh tế
Câu 20: Theo anh/chị, trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nước ta có
còn thực hiện các yếu tố của cách mạng công nghiệp lần thứ ba hay không? Vì sao?
A. Vẫn còn, vì nhiều yếu tố của cách mạng công nghiệp lần thứ ba vẫn chưa được
thực hiện ở nước ta.
B. Vẫn còn, vì điều đó là mong muốn của Đảng ta.
C. Không, vì các yếu tố đó đã lỗi thời nên không cần phải thực hiện mà chuyển tiếp ngay
đến cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
D. Không, vì nước ta đã là nước xã hội chủ nghĩa có kinh tế phát triển, người dân được
chăm lo đầy đủ
Câu 21: Hiện nay, nước ta thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh
như thế nào?
A. Đất nước đang trong quá trình phát triển theo mô hình kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa
B. Đất nước đang trong quá trình phát triển theo kinh tế thị trường
C. Đất nước đang phát triển theo kinh tế thị trường định hướng tư bản chủ nghĩa
D. Nền kinh tế đất nước đạt đến giai đoạn chủ nghĩa xã hội
Câu 22: Theo anh/chị, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế như thế nào là hiện đại và
hiệu quả?
A. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông
nghiệp
B. Tăng tỷ trọng của ngành nông nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành công nghiệp
C. Tăng tỷ trọng của ngành dịch vụ và giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp, dịch vụ
D. Tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp và nông nghiệp, giảm tỷ trọng của ngành dịch
vụ
Câu 23: Theo anh/chị, vì sao Đảng và Nhà nước ta tiến hành quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước?
45
A. Giúp nước ta xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội và rút ngắn khoảng
cách về trình độ phát triển với các nước đi trước
B. Giúp đất nước ngày càng giàu mạnh về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
C. Giúp đất nước vươn lên thành một trong những những quốc gia giàu có
D. Giúp nước ta trở thành nước xã hội chủ nghĩa
Câu 24: Theo anh/chị, vì sao trong điều kiện toàn cầu hoá kinh tế, hội nhập kinh tế
quốc tế trở thành tất yếu khách quan của tất cả các nước?
A. Vì đây là cơ hội cho các nước tiếp cận vốn, khoa học công nghệ.
B. Vì đây là cơ hội cho các nước phát triển rút ngắn.
C. Vì đây là cơ hội cho các nước giải quyết các vấn đề toàn cầu.
D. Vì đây là cơ hội cho các nước mở cửa thị trường, đẩy mạnh công nghiệp hoá.
Câu 25: Theo anh/chị, vì sao hội nhập kinh tế quốc tế là phương thức phát triển phổ
biến của các nước, nhất là các nước đang và kém phát triển?
A. Vì đây là cơ hội để tiếp cận và sử dụng các nguồn lực, kinh nghiệm.
B. Vì đây là cơ hội để vượt lên trước các nước phát triển.
C. Vì đây là cơ hội phát triển rút ngắn, đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Vì đây là cơ hội để thoát khỏi tình trạng nợ nước ngoài.
Câu 26: Theo anh/chị, vì sao khi hội nhập kinh tế quốc tế thì các nước đang và kém
phát triển mới có cơ hội tiếp cận và sử dụng các nguồn lực từ bên ngoài?
A. Vì các nước tư bản đang nắm trong tay nguồn lao động dồi dào.
B. Vì các nước tư bản đang chiếm lĩnh thị trường thế giới.
C. Vì các nước tư bản giàu có đang điều chỉnh quan hệ sản xuất.
D. Vì các nước tư bản giàu có đang nắm trong tay nguồn lực vật chất.
Câu 27: Trong thời gian qua, nhiều mặt hàng ở Việt Nam đã xuất khẩu sang các thị
trường thế giới như dệt may, giày da, thuỷ sản, cà phê… điều đó cho thấy hội nhập
kinh tế quốc tế đã:
A. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý.
B. Góp phần mở rộng thị trường, thúc đẩy thương mại phát triển.
C. Tạo cơ hội để góp phần cải thiện tiêu dùng trong nước.
D. Làm tăng khả năng thu hút khoa học công nghệ.
Câu 28: Người tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay có thể tiếp cận những sản phẩm nổi
tiếng từ các thương hiệu nước ngoài như Apple, Samsung, Chanel, Dior… điều đó
cho thấy hội nhập kinh tế quốc tế đã:
A. Bổ sung những giá trị văn hoá tiến bộ của nhân loại.
B. Góp phần làm giàu thêm văn hoá dân tộc.
C. Cải thiện tiêu dùng trong nước.
D. Thay đổi công nghệ sản xuất trong nước.
Câu 29: Theo anh/chị, vì sao khẳng định hội nhập kinh tế quốc tế tạo động lực thúc
đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại và hiệu quả hơn?
A. Vì qua đó hình thành ngành mũi nhọn để nâng cao năng lực cạnh tranh.
B. Vì qua đó thực hiện phân công lao động quốc tế.
C. Vì qua đó tiếp cận thị trường quốc tế và nguồn tín dụng.
D. Vì qua đó tiếp cận phương thức quản trị mới, tăng năng lực cạnh tranh.
Câu 30: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện cho tác động tích cực của hội nhập kinh
tế quốc tế trong vấn đề tạo cơ hội nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?

46
A. Người tiêu dùng trong nước có thể mua hàng ở nước ngoài trên các website trực
tuyến.
B. Sinh viên Việt Nam có thể đăng ký dự tuyển du học dưới dạng hiệp định.
C. Nhiều mặt hàng nông sản Việt Nam được xuất sang thị trường châu Âu.
D. Việt Nam thu hút nhiều đầu tư dưới hình thức FDI.
Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu nào khiến nhiều doanh nghiệp và các ngành kinh tế
của nước ta gặp nhiều khó khăn, thậm chí phá sản khi thực hiện hội nhập kinh tế
quốc tế?
A. Do gia tăng sự phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.
B. Do phân phối không công bằng về lợi ích.
C. Do gia tăng sự cạnh tranh gay gắt.
D. Do tổn thương bởi những biến động về chính trị.
Câu 32: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nước ta đối diện với nguy cơ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên, bất lợi và thua thiệt trong chuỗi giá trị toàn
cầu, hệ quả của vấn đề này là gì?
A. Nền kinh tế dễ bị tổn thương trước biến động về chính trị.
B. Xã hội phân hoá giàu nghèo và bất bình đẳng sâu sắc.
C. Nước ta dễ trở thành bãi thải công nghiệp và công nghệ thấp.
D. Bất ổn về chính trị, an ninh – quốc phòng.
Câu 33: Hội nhập kinh tế quốc tế có thể dẫn đến phân phối không công bằng về lợi
ích và rủi ro cho các nước, các nhóm khác nhau trong xã hội, do vậy:
A. Có nguy cơ làm tăng khoảng cách giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
B. Có nguy cơ đối mặt với chuyển dịch cơ cấu kinh tế tự nhiên.
C. Tạo ra một số thách thức đối với quyền lực nhà nước.
D. Làm gia tăng xói mòn bản sắc văn hoá dân tộc.
Câu 34: Nội dung nào đề cập đến quan điểm của Đảng ta trong xây dựng chiến lược
và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Đánh giá đúng bối cảnh quốc tế.
B. Thấy rõ mặt tích cực và tiêu cực của hội nhập.
C. Thực hiện đầy đủ các cam kết trong liên kết quốc tế.
D. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 35: Hiện nay giới trẻ ở Việt Nam tham gia kinh doanh trên nhiều sàn giao dịch
thương mại như Shopee, Sendo, Lazada… Đây là biểu hiện của:
A. Kết nối để cùng chấp nhận cạnh tranh.
B. Tìm kiếm cơ hội kinh doanh.
C. Tìm cách huy động vốn.
D. Tìm cách quản trị mới.
Câu 36: Biểu hiện nào dưới đây đề cập đến tác động tiêu cực của hội nhập kinh tế
quốc tế?
A. Thu hút vốn FDI để xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. Xuất khẩu lao động để tìm kiếm thu nhập.
C. Dịch covid-19 lan rộng từ Trung Quốc ra toàn cầu.
D. Xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ xe công nghệ.
Câu 37: Để tận dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật từ hội nhập kinh tế quốc tế
mang lại, Việt Nam cần phải:
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp.
47
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực công nghiệp sang dịch vụ.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực dịch vụ sang công nghiệp.
D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
Câu 38: Một trong những đặc điểm của nền kinh tế độc lập tự chủ là:
A. Lớn mạnh, độc quyền trong sản xuất.
B. Đời sống vật chất của nhân dân luôn được cải thiện.
C. Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh, an sinh xã hội không ngừng cải thiện.
D. Không bị lệ thuộc, phụ thuộc vào người khác, nước khác hoặc một tổ chức nào
đó.
Câu 39: Theo quan điểm của Đảng ta, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa không hề cản trở sự hội nhập. Tuy nhiên vấn đề có ảnh hưởng lớn hiện nay
thuộc về kinh tế thị trường cần tập trung giải quyết đó là vấn đề nào?
A. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường.
B. Phân loại loại các loại thị trường.
C. Giải quyết quan hệ lợi ích kinh tế giữa nhà nước và doanh nghiệp.
D. Tăng cường hỗ trợ của nhà nước đối với các doanh nghiệp.
Câu 40: Trong thời gian qua, do ảnh hưởng của dịch bệnh, hàng trăm container
nông sản ùn ứ ở các cửa khẩu giáp biên giới Trung Quốc gây khó khăn cho sản
xuất. Giải pháp trước mắt cho tình trạng này là:
A. Vận động người dân ngưng sản xuất để tránh bị thiệt.
B. Cần phát huy vai trò của cơ quan nhà nước trong thoả thuận kiểm dịch.
C. Mở rộng thị trường tiêu dùng trong nước.
D. Chuyển đổi ngành nghề sản xuất.
Câu 41: Việc cải cách hành chính, chính sách kinh tế, cơ chế quản lý, làm thông
thoáng môi trường đầu tư kinh doanh trong nước có ý nghĩa như thế nào?
A. Đảm bảo môi trường cạnh tranh bình đẳng.
B. Tạo được sự tin cậy của cộng đồng quốc tế.
C. Thúc đẩy đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
D. Tạo điều kiện tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu.
Câu 42: Sinh viên có vai trò như thế nào để góp phần nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực phục vụ hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Trung thành với đường lối hội nhập của Đảng và Nhà nước ta.
B. Không ngừng học tập bồi dưỡng trình độ chuyên môn, ngoại ngữ.
C. Thực hiện tốt các cam kết trong tổ chức thương mại thế giới WTO.
D. Hiểu biết nhuần nhuyễn các quy luật của kinh tế thị trường.
Câu 43: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hiện nay, thanh niên phải
hoàn thiện các phẩm chất cần có của mình. Điều trước hết cần phải có là:
A. Hoàn thiện kỹ năng, kiến thức, phương pháp.
B. Kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thực hành xã hội.
C. Ý thức được trách nhiệm với bản thân, gia đình, cộng đồng, đất nước.
D. Khả năng sử dụng ngoại ngữ.
Câu 44: Một trong những chủ trương được Trung ương Đoàn thực hiện để khơi dậy
khát vọng, ý chí làm giàu, xây dựng đất nước trong thế hệ thanh niên là:
A. Cổ vũ, tuyên truyền, động viên để khơi gợi khát vọng khởi nghiệp.
B. Tuổi trẻ sáng tạo.
C. Thanh niên tình nguyện.
48
D. Xung kích bảo vệ Tổ quốc.
Câu 45: Theo anh/chị, Đảng và Nhà nước ta đã lựa chọn con đường phát triển khoa
học công nghệ hiện nay theo con đường như thế nào?
A. Tiến hành đầu tư nghiên cứu cơ bản, chế tạo và hoàn thiện dần trình độ khoa học công
nghệ.
B. Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ các nước phát triển hơn.
C. Sử dụng ngân sách nhà nước để chuyển giao khoa học công nghệ từ các nước phát
triển.
D. Kết hợp vừa nghiên cứu vừa tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ các nước phát
triển hơn để nâng dần tiềm lực khoa học công nghệ.
Câu 46: Nếu là chủ doanh nghiệp, anh/chị sẽ phát triển doanh nghiệp mình theo
hướng nào để thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
A. Có kế hoạch thích ứng và sử dụng các thành tựu khoa học công nghệ 4.0 phù hợp
với thực tế của doanh nghiệp mình.
B. Dù doanh nghiệp có gặp khó khăn về vốn, khoa học công nghệ thì cũng phải tìm cách
để phát triển nhanh chóng doanh nghiệp, dồn mọi nguồn lực để đầu tư khoa học công
nghệ phục vụ sản xuất
C. Tăng cường mở rộng sản xuất kinh doanh, huy động tất cả vốn của doanh nghiệp vào
nghiên cứu khoa học và công nghệ
D. Loại bỏ tất cả máy móc hiện có, thực hiện mua sắm mới toàn bộ máy móc hiện đại
phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 47: Theo anh/chị, nội dung vào sau đây thể hiện sự vận dụng cách mạng công
nghiệp lần thứ tư vào các mặt của đời sống xã hội của đời sống xã hội ở nước ta?
A. Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh
B. Đô thị năng động, trường đại học đa ngành, chính phủ điện tử
C. Thành phố đáng sống, trường đại học đứng trong nhóm đầu thế giới
D. Thành phố xanh - sạch, trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực
Câu 48: Hiện nay xe ôtô VinFast của tập đoàn Vingroup đã được sản xuất tại Việt
Nam theo công nghệ Đức, điều đó chứng tỏ rằng, hội nhập kinh tế quốc tế đã:
A. Tạo điều kiện tiếp thu giá trị tinh hoa của thế giới.
B. Tạo cơ hội ứng dụng công nghệ sản xuất của thế giới.
C. Tạo điều kiện mở rộng thị trường.
D. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 49: Khi mở rộng thị trường ra bên ngoài, theo anh/chị, các doanh nghiệp Việt
Nam nên làm gì để tránh bị kiện?
A. Tìm hiểu kỹ các Hiệp định mà Việt Nam tham gia ký kết, phong tục tập quán kinh
doanh ở các nước đó.
B. Số liệu sản xuất kinh doanh phải minh bạch, đầy đủ.
C. Tìm hiểu kỹ các Hiệp định mà Việt Nam tham gia ký kết, các nguyên tắc thương
mại quốc tế, tránh vi phạm các cam kết và chuẩn bị các tình huống đối phó khi bị
kiện.
D. Tìm hiểu thông lệ, tập quán kinh doanh ở các nước mà doanh nghiệp Việt Nam xuất
khẩu hàng hóa hoặc sang đầu tư.
Câu 50: Năm 2016, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Fomosa Hà Tĩnh làm ô
nhiễm môi trường biển miền Trung. Để tránh những trường hợp tương tự xảy ra,
Việt Nam nên thực hiện biện pháp gì?
49
A. Phạt thật nặng các doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
B. Rút giấy phép đầu tư doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
C. Chỉ cấp phép cho các dự án đầu tư không gây ô nhiễm môi trường.
D. Thực hiện nghiêm Luật bảo vệ môi trường, có các biện pháp chế tài các doanh
nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
Câu 51: Năm 2020, khi đại dịch Covid bùng phát tại Trung Quốc, Trung Quốc đã
thực hiện các biện pháp kiểm soát nghiêm ngặt nhằm khống chế dịch bệnh. Điều
này đã làm gián đoạn chuỗi cung ứng, trong đó có Việt Nam. Theo bạn, để tránh
xảy ra trường hợp này trong tương lai, Việt Nam cần phải làm gì?
A. Đa dạng hóa thị trường, tránh lệ thuộc vào một thị trường.
B. Nâng cao năng lực sản xuất để tự sản xuất được các sản phẩm thay thế.
C. Có công tác dự báo và dự trữ nguyên vật liệu nhiều hơn trước khi dịch bệnh bùng
phát.
D. Tiêm phòng vắc xin đầy đủ cho người dân và nâng cao năng lực sản xuất để tự
sản xuất được các sản phẩm thay thế.
Câu 52: Trước đây Việt Nam có thế mạnh trong xuất khẩu hàng nông sản. Tuy
nhiên năm 2021 có 2 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất là điện thoại và
linh kiện điện tử, Theo anh/chị, đâu là nguyên nhân của thành tựu trên?
A. Hội nhập kinh tế quốc tế thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý,
hiện đại.
B. Hội nhập kinh tế quốc tế thúc đẩy mở rộng thị trường, thúc đẩy thương mại phát triển.
C. Hội nhập kinh tế quốc tế đã giúp cho các nhà hoạch định đề ra chính sách phát triển
phù hợp với đất nước.
D. Hội nhập kinh tế quốc tế giúp nâng cao trình độ khoa học công nghệ.
Câu 53: Nếu là doanh nhân, anh/chị cần làm gì để góp phần giúp đất nước ta thực
hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Đầu tư công nghệ, vận dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 vào kinh doanh đồng thời phải học hỏi cách thức kinh doanh trong bối cảnh
mới.
B. Ứng dụng phù hợp những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho sự phát triển công ty, ứng dụng
những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư
D. Khai thác mạnh mẽ tài nguyên thiên nhiên quốc gia phục vụ sản xuất, từng bước hoàn
thiện quản trị sản xuất của đơn vị
Câu 54: Có quan điểm cho rằng: Nước ta không cần thực hiện quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa vì sự phát triển của xã hội là theo quy luật tự nhiên,
anh/chị suy nghĩ như thế nào về quan điểm này?
A. Đồng tình với quan điểm đó
B. Không đồng tình vì nếu không tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì nền kinh tế
sẽ chuyển sang quỹ đạo của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa
C. Không đồng tình vì phát triển kinh tế phải theo các quy luật của kinh tế chứ không
phải theo quy luật của tự nhiên
D. Không đồng tình bởi vì muốn có cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội thì phải tiến
hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 55: Khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, rất có khả năng các
thương hiệu sản phẩm của Việt Nam bị các doanh nghiệp nước ngoài thâu tóm (ví
50
dụ: thương hiệu kem đánh răng P/S bị Unilever thâu tóm), để tránh trường hợp này
xảy ra, theo bạn các doanh nghiệp Việt Nam nên làm gì?
A. Không tham gia liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài
B. Đánh giá đúng giá trị thương hiệu của mình và bán với giá hợp lý
C. Nâng cao dần năng lực sản xuất kinh doanh, phát triển thương hiệu để cạnh
tranh và thận trọng khi tham gia liên doanh liên kết với các nhà đầu tư nước ngoài.
D. Chỉ bán ít cổ phần cho doanh nghiệp nước ngoài để còn khả năng chi phối doanh
nghiệp.
Câu 56: Theo anh/chị, vì sao các nước phát triển khi chuyển giao khoa học công
nghệ cho các các nước đang và kém phát triển thường có xu hướng chuyển giao các
dây chuyền sản xuất cũ kỹ, lạc hậu?
A. Vì các dây chuyền này có năng suất thấp, gây ô nhiễm môi trường.
B. Vì các dây chuyền này giá rẻ, phù hợp với các nước đang và kém phát triển.
C. Vì các dây chuyền này trình độ thấp, phù hợp với trình độ nhân lực của các nước
đang và kém phát triển.
D. Vì các dây chuyền này không đáp ứng tiêu chuẩn khí thải của các nước phát triển.
Câu 57: Theo anh/chị, vì sao hiện nay các nước phải dùng các biện pháp chống bán
phá giá, chống trợ cấp, …đối với các sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài, trong đó
có các sản phẩm của Việt Nam (như vụ bán phá giá cá ba sa năm 2003, pin năng
lượng mặt trời năm 2021, …)?
A. Vì các nước đó cho rằng đó là hành vi cạnh tranh không lành mạnh, nhằm thâu
tóm thị trường.
B. Vì các nước đó cho rằng các sản phẩm đó gây nguy hại đối với sức khỏe của người
tiêu dùng và gây ô nhiễm môi trường.
C. Vì các nước đó cho rằng các sản phẩm đó bán giá thấp hơn giá doanh nghiệp nước họ.
D. Vì các nước đó cho rằng các sản phẩm đó có giá khai thuế nhập khẩu không chính
xác, làm thất thu thuế
Câu 58: Theo anh/chị, vì sao Việt Nam khi ký các hiệp định thương mại tự do, cam
kết cắt giảm thuế quan phải chọn lộ trình cắt giảm từ từ, từng bước chứ không cắt
giảm 01 lần?
A. Vì cắt giảm thuế quan 01 lần sẽ ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách.
B. Vì phải cho các doanh nghiệp trong nước có thời gian chuẩn bị, củng cố dần năng
lực sản xuất để chịu được sức ép cạnh tranh.
C. Vì hệ thống thông quan của Việt Nam chưa phát triển tương xứng, còn nhiều thủ tục
phức tạp.
D. Vì biểu thuế quan của Việt Nam cần có thời gian để điều chỉnh.
Câu 59: Việt Nam tham gia ký kết nhiều Hiệp định thương mại tự do nhằm tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp vươn ra thị trường bên ngoài nhưng qua các đợt khảo
sát của phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam VCCI thì các doanh nghiệp
Việt Nam còn mơ hồ trong các Hiệp định mà Việt Nam ký kết. Để tận dụng tốt các
cơ hội do các Hiệp định mang lại, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải làm gì?
A. Tìm hiểu cơ hội thị trường ở các nước có ký kết Hiệp định.
B. Tìm hiểu các Hiệp định để tận dụng các ưu đãi và có các biện pháp thích ứng đối
với các doanh nghiệp nước ngoài khi họ vào Việt Nam (vì họ cũng hưởng ưu đãi
tương tự).

51
C. Thành lập bộ phận pháp lý của doanh nghiệp để tìm hiểu về các ưu đãi của các Hiệp
định mà Việt Nam ký kết.
D. Liên hệ các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài để tìm hiểu thị trường ở các nước ký
Hiệp định.
Câu 60: Theo anh/chị, vì sao hiện nay khi Việt Nam tham gia vào các liên kết kinh tế
quốc tế như CPTPP, EVFTA, … thường phải ký kết các hiệp định thương mại tự do
(FTA) thế hệ mới?
A. Vì các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới có nhiều cam kết sâu rộng, toàn diện
hơn, cắt giảm thuế quan sâu hơn và nhiều ưu đãi khác.
B. Vì các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới có thêm lĩnh vực mới như đầu tư, sở hữu
trí tuệ, thông quan, quá cảnh…
C. Vì các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới có nhiều cam kết sâu rộng, toàn
diện hơn và có các lĩnh vực mới như lao động, môi trường, doanh nghiệp nhà nước,
mua sắm chính phủ,…
D. Vì các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới có các cam kết sâu rộng và toàn diện
hơn với lộ trình bắt buộc thực hiện trong vòng 03 năm sau khi ký kết hiệp định.
************************************
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐIỀN KHUYẾT
CHƯƠNG 1
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG
CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
Câu 1: Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý chí của con người.
Câu 2: Thuật ngữ khoa học kinh tế chính trị (political economy) được xuất hiện vào đầu
thế kỉ thứ XVII
Câu 3: Adam Smith là nhà kinh tế học thuộc trường phái kinh tế chính trị tư sản cổ
điển Anh
Câu 4: A. Montchretien là nhà kinh tế học thuộc trường phái chủ nghĩa trọng thương
Câu 5: Cùng với phương pháp trừu tượng hóa khoa học, kinh tế chính trị Mác - Lênin
còn sử dụng phương pháp logic kết hợp với lịch sử
Câu 6: Kinh tế chính trị là một môn khoa học kinh tế có mục đích nghiên cứu là tìm ra
các quy luật chi phối sự vận động của các hiện tượng và quá trình hoạt động kinh tế.
Câu 7: Chủ nghĩa trọng thương là hệ thống lí luận kinh tế chính trị đầu tiên nghiên cứu
về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 8: Thomas Mun là nhà kinh tế học thuộc trường phái trọng thương
Câu 9: Chủ nghĩa trọng thương xuất hiện từ thế kỉ thứ XV
Câu 10: Chủ nghĩa trọng nông xuất hiện từ thế kỉ thứ XVII
Câu 11: W. Petty là nhà kinh tế học thuộc trường phái kinh tế chính trị cổ điển Anh
Câu 12: Turgot là nhà kinh tế học thuộc trường phái trọng nông.
Câu 13: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị là các quan hệ của sản xuất và trao
đổi trong phương thức sản xuất mà các quan hệ đó hình thành và phát triển.
Câu 14: Phương pháp quan trọng của kinh tế chính trị Mác – Lênin là phương pháp trừu
tượng hóa khoa học.
Câu 15: Kinh tế chính trị tiểu tư sản xuất hiện cuối thế kỉ thứ XVIII
Câu 16: Chính sách kinh tế là sản phẩm của sự vận dụng các quy luật kinh tế
Câu 17: Quy luật kinh tế là những mối liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, lặp đi lặp
lại của các hiện tượng và quá trình kinh tế
52
Câu 18: F. Quesney là nhà kinh tế học thuộc trường phái chủ nghĩa trọng nông
Câu 19: David Ricardo là nhà kinh tế học thuộc trường phái kinh tế chính trị tư sản cổ
điển Anh
Câu 20: Các Mác đã kế thừa trực tiếp những giá trị khoa học của kinh tế chính trị tư sản
cổ điển Anh
Câu 21: Với sự xuất hiện lí luận của Adam Smith, kinh tế chính trị mới trở thành môn
khoa học từ thế kỉ thứ XVIII
Câu 22: Chủ nghĩa trọng nông là hệ thống lí luận kinh tế chính trị nhấn mạnh vai trò của
sản xuất nông nghiệp, coi trọng sở hữu tư nhân và tự do kinh tế.
Câu 23: Lí luận Kinh tế chính trị của C.Mác và Ph.Ăngghen được thể hiện tập trung và
cô đọng nhất trong tác phẩm Tư bản
Câu 24: Học thuyết giá trị thặng dư của C.Mác là cơ sở khoa học luận chứng cho vai
trò lịch sử của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 25: Sau khi Các Mác và Ph. Ăng ghen qua đời, V.I.Lênin tiếp tục kế thừa, bổ sung,
phát triển lí luận kinh tế chính trị theo phương pháp luận của C.Mác và có nhiều đóng
góp khoa học đặc biệt quan trọng.
CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa là phân
công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất.”
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người
sản xuất đã hao phí để sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó.”
Câu 3: Ai là người đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa?
=> Các Mác
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Cấu thành lượng giá trị một đơn vị hàng hóa
G = c + v + m”
Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Giá cả hàng hoá là biểu hiện bằng tiền của giá
trị hàng hóa”
Câu 6: Tiền tệ có mấy chức năng?
=> 5 chức năng (thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ,
phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới)
Câu 7: Theo Các Mác, phát hành tiền giấy phải theo yêu cầu của quy luật nào?
=> Quy luật lưu thông tiền tệ
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Theo quy luật cung – cầu, nếu cung lớn hơn
cầu thì giá cả thấp hơn giá trị.”
Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Khi bắt đầu nghiên cứu phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa, Các Mác bắt đầu từ sự phân tích nhân tố tự nhiên.”
Câu 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Lao động cụ thể là nguồn gốc của giá trị sử
dụng.”
Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao
động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau.”
Câu 12: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về lượng mà
giá trị sử dụng nàyđổi lấy giá trị sử dụng khác.”
Câu 13: Lao động cụ thể phản ánh tính chất gì của lao động sản xuất hàng hóa?
=> Tư nhân
53
Câu 14: Lao động trừu tượng phản ánh tính chất gì của lao động sản xuất hàng hóa?
=> Xã hội
Câu 15: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Lượng giá trị của hàng hóa được đo lường
bằng thước đo gì?
=> Thời gian lao động xã hội cần thiết
Câu 16: Theo C.Mác, khi số lượng tiền giấy phát hành đưa vào lưu thông vượt quá số
lượng vàng, bạc mà nó đại diện, sẻ xảy ra hiện tượng gì?
=> Lạm phát
Câu 17: Để thực hiện chức năng thước đo giá trị, tiền người ta ngầm hiểu đó tiền gì?
=> Tiền vàng
Câu 18: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Tiền làm chức năng phương tiện lưu thông
là dùng làm môi giới cho quá trình trao đổi hàng hóa.”
Câu 19: Điền từ vào chỗ trống: “Vai trò của Nhà nước được ví như bàn tay hữu hình.”
Câu 20: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Bản chất của kinh tế thị trường là nền kinh
tế hàng hóa phát triển ở giai đoạn cao”
Câu 21: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Dấu hiệu đặc trưng của cơ chế thị trường là
giá cả hình thành một cách tự do”
Câu 22: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Nền kinh tế thị trường với sự tác động của các
quy luật thị trường dẫn đến sự phù hợp giữa sản xuất và tiêu dùng”
Câu 23: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Theo quy luật cung – cầu, nếu cung nhỏ hơn
cầu thì giá cả cao hơn giá trị”
Câu 24: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Căn cứ vào quan hệ cung - cầu hàng hóa có
thể dự đoán được xu thế biến động của giá cả.”
Câu 25: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngành là
hình thành giá trị thị trường của hàng hóa.”
Câu 26: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà
ở đó sản phẩm được sản xuất ra để trao đổi, mua bán.”
Câu 27: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa.”
Câu 28: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động
phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn so với lao động giản đơn.
Câu 29: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Hai thuộc tính cơ bản của hàng hóa là giá trị
sử dụng và giá trị”
Câu 30: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Hai thuộc tính cơ bản của hàng hóa là giá trị
và giá trị sử dụng”
Câu 31: Trong quan niệm của kinh tế học, hàng hóa mà xã hội nghĩ rằng người dân nên
tiêu dùng hoặc tiếp nhận cho dù thu nhập của họ ở mức nào đi chăng nữa được gọi là
hàng hóa gì?
=> Hàng khuyến dụng
Câu 32: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động
trừu tượng xuất hiện khi nào mức tiêu hao lao động cá biệt lớn hơn mức tiêu hao mà xã
hội chấp nhận.”
Câu 33: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Hai hàng hoá trao đổi được với nhau vì chúng
cũng là sản phẩm của lao động và có lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra chúng bằng nhau.”
Câu 34: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Quy luật giá trị là quy luật cơ bản của sản
xuất và trao đổi hàng hoá.”
54
Câu 35: Khi phân loại hàng hóa, hàng hóa dịch vụ gọi là hàng hóa gì?
=> Hàng hóa vô hình
Câu 36: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Kinh tế thị trường là sản phẩm của văn minh
nhân loại”
Câu 37: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Nền kinh tế thị trường không thể khắc phục
những rủi ro, khủng hoảng vì sự vận động tự phát của các quy luật kinh tế”
Câu 38: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Theo quy luật cung – cầu, nếu cung bằng cầu
thì giá cả bằng giá trị.
Câu 39: Con người có dùng ý chí chủ quan để xóa bỏ nền sản xuất hàng hóa được hay
không? => Không
Câu 40: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Hàng hóa có thể tồn tại ở dạng vật thể và phi
vật thể”
Câu 41: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng
và giá trị vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt là lao động cụ thể và lao
động trừu tượng”
Câu 42: Khoảng thời gian cần thiết để sản xuất ra một loại hàng hóa nhất định trong điều
kiện trình độ kĩ thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và cường độ lao động trung
bình gọi là gì?
=> Thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 43: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Lượng giá trị của đơn vị hàng hóa và tỉ lệ
nghịch với năng suất lao động.”
Câu 44: Trong quan niệm của kinh tế học, hàng hóa nếu một người dùng rồi thì người
khác vẫn còn dùng được gọi là hàng hóa gì?
=> Hàng công cộng
Câu 45: Khi kinh tế hàng hóa phát triển đến một giai đoạn nhất định xuất hiện việc mua
bán chịu, thì tiền thực hiện được chức năng nào?
=> Phương tiện thanh toán
Câu 46: Cơ chế thị trường được A. Smith ví như bàn tay gì?
=> Vô hình
Câu 47: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Trong nền kinh tế thị trường, giá cả được hình
thành theo các nguyên tắc của thị trường”
Câu 48: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Quy luật cung - cầu là quy luật điều tiết quan
hệ giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa trên thị trường.”
Câu 49: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Trong nền kinh tế thị trường, có các loại cạnh
tranh là cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành.”
Câu 50: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Hàng hóa có thể sử dụng cho nhu cầu sản xuất
và nhu cầu cá nhân”
CHƯƠNG 3
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Điền từ vào chỗ trống: “Nguồn gốc lợi nhuận thương nghiệp là một phần của giá
trị thặng dư mà nhà tư bản sản xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp do nhà tư bản
thương nghiệp đã giúp cho việc tiêu thụ hàng hóa.”
Câu 2: C.Mác kí hiệu giá trị thặng dư là gì?
=> m
Câu 3: Điền từ vào chỗ trống: “Bản chất tiền công trong chủ nghĩa tư bản là giá cả của
hàng hóa sức lao động.”
55
Câu 4: Điền từ vào chỗ trống: “Tái sản xuất là quá trình sản xuất liên tục được lặp đi lặp
lại không ngừng.”
Câu 5: Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa được kí hiệu là gì?
=> k
Câu 6: Khi lợi nhuận bình quân trở thành quy luật phổ biến chi phối các hoạt động kinh
doanh trong nền kinh tế thị trường thì giá trị của hàng hóa chuyển hóa thành gì?
=> Giá cả sản xuất
Câu 7: Điền từ vào chỗ trống: “Một trong những đặc điểm cơ bản của tư bản cho vay là
quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng”
Câu 8: Địa tô mà địa chủ thu được trên mọi mảnh đất cho thuê, không kể độ màu mỡ tự
nhiên được gọi là gì?
=> Địa tô tuyệt đối
Câu 9: Điền từ vào chỗ trống: “Ngày lao động của công nhân bao gồm hai phần, đó là
thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư”
Câu 10: Điền từ vào chỗ trống: “Trong quá trình tái sản xuất tư bản chủ nghĩa, quy mô
của tư bản cá biệt tăng lên thông qua quá trình nào tích tụ tư bản và tập trung tư bản.”
Câu 11: Điền từ vào chỗ trống: “Theo C.Mác, nguồn gốc của giá trị thặng dư do hao phí
sức lao động mà có.”
Câu 12: Điền từ vào chỗ trống: “Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư.”
Câu 13: Trong công thức giá trị hàng hóa, (v + m) được gọi là gì?
=> Giá trị mới của hàng hóa
Câu 14: Một tư bản có thời gian chu chuyển là 3 tháng. Số vòng chu chuyển tư bản là
bao nhiêu?
=> 04
Câu 15: Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tham gia toàn bộ
vào quá trình sản xuất nhưng giá trị của nó chỉ chuyển dần dần, từng phần vào giá trị sản
phẩm theo mức độ hao mòn được gọi là gì?
=> Tư bản cố định
Câu 16: Giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao động
tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu
không thay đổi được gọi là gì?
=> Giá trị thặng dư tuyệt đối
Câu 17: Điền từ vào chỗ trống: “Giá trị thặng dư siêu ngạch là giá trị thặng dư thu
được do giá cả cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội.”
Câu 18: Nguồn gốc chủ yếu của tích lũy tư bản là gì?
=> Giá trị thặng dư
Câu 19: Quá trình tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa một phần giá trị
thặng dư được gọi là gì?
=> Tích tụ tư bản
Câu 20: Chi phí mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hóa được gọi là gì?
=> Chi phí sản xuất tư bản xã hội
Câu 21: Công thức: k = c + v được gọi là gì?
=> Chi phí sản xuất
Câu 22: Chệnh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa được
C.Mác gọi là gì?
=> Lợi nhuận
56
Câu 23: Kí hiệu của lợi nhuận là gì?
=> p
Câu 24: Chỉ tiêu nào được dùng đánh giá mức độ hiệu quả kinh doanh tốt nhất?
=> Tỉ suất lợi nhuận
c
Câu 25: Nếu cấu tạo hữu cơ tăng sẽ ảnh hưởng như thế nào đến tỉ suất lợi nhuận?
v
=> Tỉ suất lợi nhuận giảm
Câu 26: Nhà tư bản chuyên môn hóa việc kinh doanh hàng hóa được gọi là gì?
=> Tư bản thương nghiệp
Câu 27: Đối với nhà tư bản thương nghiệp, chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hóa
được gọi là gì?
=> Lợi nhuận thương nghiệp
Câu 28: Nhà tư bản cho vay sẽ nhận được thu nhập dưới hình thức gì?
=> Lợi tức
Câu 29: Điền từ vào chỗ trống: “Bản chất của lợi tức là một phần của lợi nhuận bình
quân mà người đi vay trả cho người cho vay vì đã sử dụng tiền nhàn rỗi của người cho
vay.
Câu 30: Công thức: T – H – T’ được gọi là công thức gì?
=> Công thức chung của tư bản
Câu 31: Điền từ vào chỗ trống: “Hàng hóa sức lao động khác với hàng hóa thông thường
ở chỗ nó mang yếu tố tinh thần và lịch sử”
Câu 32: Điền từ vào chỗ trống: “Quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư là sự thống nhất
của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị”
Câu 33: Tuần hoàn tư bản được xét là quá trình định kì, thường xuyên lặp đi lặp lại và
đổi mới theo thời gian được gọi là gì?
=> Chu chuyển tư bản
Câu 34: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động thông qua lao động trừu
tượng của công nhân mà tăng lên, tức biến đổi về số lượng trong quá trình sản xuất, được
C.Mác gọi là gì?
=> Tư bản khả biến
Câu 35: Bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái sức lao động, nguyên nhiên vật
liệu, vật liệu phụ, giá trị của nó được chuyến một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi
kết thúc từng quá trình sản xuất được gọi là gì?
=> Tư bản lưu động
Câu 36: Quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại với quy mô như cũ được gọi là gì?
=> Tái sản xuất giản đơn
Câu 37: Điền từ vào chỗ trống: “Trong tái sản xuất giản đơn thì nhà tư bản sử dụng hết
giá trị thặng dư cho cá nhân”
Câu 38: Quá trình liên kết, hợp nhất các tư bản cá biệt trong xã hội thành một tư bản lớn
hơn được gọi là gì?
=> Tập trung tư bản
Câu 39: Điền từ vào chỗ trống: “Giá trị thặng dư biểu hiện dưới các hình thức là lợi
nhuận, lợi tức và địa tô”
Câu 40: Nhà tư bản có giá trị tư bản ứng trước là 2000 USD, lợi nhuận thu được là 200
USD. Tỉ suất lợi nhuận của nhà tư bản này là bao nhiêu?
=> 10%
57
Câu 41: Nếu tăng tỉ suất giá trị thặng dư thì tỉ suất lợi nhuận thay đổi như thế nào?
=> Tỉ suất lợi nhuận tăng
Câu 42: Địa tô mà địa chủ thu được do chỗ cho thuê mảnh đất đã được đầu tư thâm canh
và làm tăng độ màu mỡ của đất được gọi là gì?
=> Địa tô chênh lệch II
Câu 43: C.Mác kí hiệu địa tô là gì?
=> R
Câu 44: Tư bản tiền tệ mà người chủ của nó nhường cho người khác sử dụng trong một
khoảng thời gian nhất định để thu lợi tức gọi là gì?
=> Tư bản cho vay
Câu 45: Điền từ vào chỗ trống: “Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá
trị sức lao động do người bán sức lao động tạo ra và thuộc về nhà tư bản.”
Câu 46: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ
thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm, tức là giá
trị không biến đổi trong quá trình sản xuất được gọi là tư bản gì?
=> Tư bản bất biến
Câu 47: Giá trị thặng dư thu được nhờ rút ngắn thời gian lao động tất yếu; do đó kéo dài
thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không thay đổi hoặc thậm chí
rút ngắn được gọi là gì?
=> Giá trị thặng dư tương đối
Câu 48: Điền từ vào chỗ trống: “Kết quả cạnh tranh giữa các ngành là hình thành tỉ suất
lợi nhuận bình quân”
Câu 49: Khi vốn đầu tư của xã hội đổ dồn vào một ngành nào đó sẽ làm cho tỉ suất lợi
nhuận của ngành đó như thế nào?
=> Tăng lên
Câu 50: Phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân mà
các nhà tư bản kinh doanh trên lĩnh vực nông nghiệp phải trả cho địa chủ được gọi là gì?
=> Địa tô
Câu 51: Địa tô mà địa chủ thu được do cho thuê ruộng đất tốt và màu mỡ cao, điều kiện
tự nhiên thuận lợi được gọi là gì?
=> Địa tô chênh lệch I
CHƯƠNG 4
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Điền từ vào chỗ trống: “Nghiên cứu chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã dự báo rằng: tự do cạnh tranh sẽ dẫn đến tích tụ và tập trung sản xuất,
tích tụ và tập trung sản xuất phát triển đến một mức độ nào đó sẽ dẫn đến độc quyền.”
Câu 2: Điền từ vào chỗ trống: “Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do nhưng sự xuất hiện
của độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh. Trái lại, độc quyền làm cho cạnh tranh trở nên
đa dạng, gay gắt hơn.”
Câu 3: Điền từ vào chỗ trống: P. Sainuelson (nhà kinh tế học người Hoa Kì, đại biểu của
trường phái kinh tế học vĩ mô tổng hợp và có đóng góp to lớn ở lĩnh vực kinh tế học. Ông
là người Mỹ đầu tiên nhận được Giải Nobel Kinh tế năm 1970). Ông cho rằng: “Độc
quyền là hiện tượng các hãng cam kết lại, thỏa thuận cùng nhau quy định mức giá và sản
phẩm làm ra, chia nhau thị trường hoặc cùng nhau vạch ra các quyết định kinh doanh”.
Câu 4: Điền từ vào chỗ trống: “Giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán
hàng hóa được gọi là giá cả độc quyền”
58
Câu 5: Điền từ vào chỗ trống: V.I.Lênin viết: "Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp
nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của
những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp.”
Câu 6: Điền từ vào chỗ trống: Vào nửa cuối thế kỉ XX, tuy chủ nghĩa thực dân cũ đã
hoàn toàn sụp đổ và chủ nghĩa thực dân mới đã suy yếu, nhưng các cường quốc tư bản
vẫn tranh giành nhau phạm vi ảnh hưởng bằng cách thực hiện “Chiến lược biên giới
mềm", ra sức bành trướng “biên giới kinh tế.”
Câu 7: Điền từ vào chỗ trống: “Vào nửa cuối thế kỷ XX, tuy chủ nghĩa thực dân cũ đã
hoàn toàn sụp đổ và chủ nghĩa thực dân mới đã suy yếu, nhưng các cường quốc tư bản
vẫn tranh giành nhau phạm vi ảnh hưởng bằng cách thực hiện "chiến lược biên giới
mềm", ra sức bành trướng "biên giới kinh tế" rộng hơn biên giới địa lí, ràng buộc, chi
phối các nước kém phát triển từ sự lệ thuộc về chính trị vốn, công nghệ đi đến sự lệ
thuộc về vào các cường quốc tư bản dưới mọi hình thức lúc ngấm ngầm, lúc công
khai.”
Câu 8: Điền từ vào chỗ trống: “Sang đầu thế kỉ XXI, chiến tranh lạnh kết thúc, nguy cơ
chiến tranh thế giới bị đẩy lùi, nhưng vẫn tiềm ẩn nhũng nguy cơ chạy đua vũ trang mới,
thực chất là nguy cơ chiến tranh lạnh phục hồi trở lại. Mặt khác, sự phân chia lãnh thổ thế
giới lại được thay thế bằng những cuộc chiến tranh thương mại, những cuộc chiến tranh
sắc tộc, tôn giáo.”
Câu 9: Điền từ vào chỗ trống: “Sang đầu thế kỉ XXI, chiến tranh lạnh kết thúc, nguy cơ
chiến tranh thế giới bị đẩy lùi, nhưng vẫn tiềm ẩn những nguy cơ chạy đua vũ trang mới,
thực chất là nguy cơ chiến tranh lạnh phục hồi trở lại.”
Câu 10: Điền từ vào chỗ trống: “Sang đầu thế kỉ XXI, sự phân chia lãnh thổ thế giới lại
được thay thế bằng những cuộc chiến tranh thương mại, những cuộc chiến tranh sắc tộc,
tôn giáo mà đứng bên trong hoặc núp đằng sau, trực tiếp hoặc gián tiếp các cuộc đụng độ
đó chính là các cường quốc tư bản.”
Câu 11: Điền từ vào chỗ trống: “Khoa học kĩ thuật phát triển, cùng với sự tác động của
các quy luật kinh tế thị trường như: quy luật giá trị thặng dư, quy luật tích lũy, tích tụ, tập
trung sản xuất ngày càng mạnh mẽ, làm biến đổi cơ cấu kinh tế của xã hội theo hướng tập
trung sản xuất quy mô lớn”
Câu 12: Điền từ vào chỗ trống: “Sự xuất hiện các tổ chức độc quyền đánh dấu chủ nghĩa
tư bản đã chuyển sang giai đoạn phát triển mới, giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền.”
Câu 13: Điền từ vào chỗ trống: V.I.Lênin khẳng định: "Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung
sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc
quyền"
Câu 14: Điền từ vào chỗ trống: “Cuộc khủng hoảng kinh tế lớn năm 1873 trong toàn bộ
thế giới tư bản chủ nghĩa làm phá sản hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh
nghiệp lớn tồn tại, nhưng để tiếp tục phát triển được, họ phải thúc đẩy nhanh quá trình
tích tụ và tập trung sản xuất hình thành các doanh nghiệp có quy mô lớn”
Câu 15: Điền từ vào chỗ trống: “Sự phát triển của hệ thống tín dụng trở thành đòn bẩy
mạnh mẽ thúc đẩy tập trung sản xuất, nhất là việc hình thành, phát triển các công ti cổ
phần, tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức độc quyền.”
Câu 16: Điền từ vào chỗ trống: “Các tổ chức độc quyền thống trị bằng cách khống chế
(áp đặt) giá bán hàng hóa cao và giá mua hàng hóa thấp, do đó các tổ chức độc quyền
luôn thu được lợi nhuận độc quyền cao.”

59
Câu 17: Điền từ vào chỗ trống: “Khi mới bắt đầu quá trình độc quyền hoá, các tổ chức
độc quyền hình thành theo liên kết ngang, nghĩa là mới chỉ liên kết những doanh nghiệp
trong cùng một ngành, nhưng về sau theo mối liên hệ dây chuyền, các tổ chức độc quyền
đã phát triển theo liên kết dọc, mở rộng ra nhiều ngành khác nhau.”
Câu 18: Điền từ vào chỗ trống: “Các hình thức tổ chức độc quyền được sắp xếp theo sự
liên kết từ thấp đến cao là: Cartel, Syndicate , Trust, Consortium.”
Câu 19: Điền từ vào chỗ trống: Conglomerate: “Là sự kết hợp của hàng chục những hãng
vừa và nhỏ không có sự liên quan trực tiếp về sản xuất hoặc dịch vụ cho sản xuất. Mục
đích chủ yếu của các Conglomerate là thu lợi nhuận từ kinh doanh chứng khoán”
Câu 20: Điền từ vào chỗ trống: “Sự phát triển của tư bản tài chính dần dần dẫn đến sự
hình thành một nhóm nhỏ những nhà tư bản kếch xù chi phối toàn bộ đời sống kinh tế,
chính trị của toàn xã hội, gọi là tài phiệt”
Câu 21: Điền từ vào chỗ trống: “Xuất khẩu tư bản tư nhân là hình thức xuất khẩu do tư
bản tư nhân thực hiện.”
Câu 22: Điền từ vào chỗ trống: “Đầu tư trực tiếp là hình thức xuất khẩu tư bản để xây
dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận
đầu tư để trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao, biến nó thành một chi nhánh của “công
ti mẹ” ở chính quốc.”
Câu 23: Điền từ vào chỗ trống: “Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc cho
vay để thu lợi tức, mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư
chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không
trực tiếp tham gia quản lí hoạt động đầu tư.”
Câu 24: Điền từ vào chỗ trống: “Dưới sự thống trị của các tổ chức tư bản độc quyền, chủ
nghĩa tư bản tiếp tục phát triển và có những điều chỉnh mới, những điều chỉnh mới đó đã
thúc đẩy chủ nghĩa tư bản phát triển lên một trình độ cao hơn - chủ nghĩa tư bản độc
quyền Nhà nước”
Câu 25: Điền từ vào chỗ trống: “Tích tụ và tập trung vốn càng lớn thì tích tụ và tập trung
sản xuất càng cao, sinh ra những cơ cấu kinh tế to lớn đòi hỏi phải có một sự điều tiết từ
một trung tâm đối với sản xuất và phân phối.”
Câu 26: Điền từ vào chỗ trống: “Sự phát triển của phân công lao động xã hội đã làm xuất
hiện một số ngành mới có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, nhưng các tổ
chức độc quyền tư nhân không thể hoặc không muốn đầu tư, do vốn đầu tư lớn, thu hồi
vốn chậm và ít lợi nhuận, nhất là các ngành thuộc kết cấu hạ tầng như năng lượng, giao
thông vận tải, giáo dục, nghiên cứu khoa học cơ bản. Vì vậy, Nhà nước phải đứng ra
đảm nhận phát triển các ngành đó.”
Câu 27: Điền từ vào chỗ trống: “Theo V.I. Lênin, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản độc
quyền, đến mức độ nhất định, tất yếu dẫn tới sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền
Nhà nước. Đó là khuynh hướng tất yếu.”
Câu 28: Điền từ vào chỗ trống: “Lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự
thống trị của các tổ chức độc quyền đem lại được gọi là lợi nhuận độc quyền.”
Câu 29: Điền từ vào chỗ trống: “Giá trị thặng dư của công nhân làm việc trong các xí
nghiệp độc quyền; các xí nghiệp ngoài độc quyền; các nhà tư bản vừa và nhỏ; phần lao
động thặng dư và đôi khi cả một phần lao động tất yếu của những người sản xuất nhỏ,
nhân dân lao động ở các nước tư bản và các nước thuộc địa phụ thuộc là nguồn gốc của
lợi nhuận độc quyền”

60
Câu 30: Điền từ vào chỗ trống: “Giá cả độc quyền gồm chi phí sản xuất cộng với lợi
nhuận độc quyền”
Câu 31: Điền từ vào chỗ trống: “Concern là tổ chức độc quyền: đa ngành, thành phần
của nó có hàng trăm xí nghiệp có quan hệ với những ngành khác nhau và được phân bổ ở
nhiều nước.”
Câu 32: Điền từ vào chỗ trống: “Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến độc quyền đa ngành là do
cạnh tranh gay gắt, việc kinh doanh chuyên môn hoá hẹp dễ bị phá sản. Hơn nữa, hình
thức độc quyền đa ngành còn để đối phó với luật chống độc quyền ở hầu hết các nước tư
bản chủ nghĩa.”
Câu 33: Điền từ vào chỗ trống: “Từ cuối thế kỉ XX đến nay, phạm vi liên kết và xâm
nhập vào nhau của tư bản tài chính được mở rộng ra nhiều ngành, dưới hình thức một tổ
họp đa dạng kiểu: công - nông - thương - tín - dịch vụ hay công nghiệp - quân sự - dịch
vụ quốc phòng.”
Câu 34: Điền từ vào chỗ trống: “Cơ chế tham dự của tư bản tài chính cũng có sự biến
đổi, cổ phiếu có mệnh giá nhỏ được phát hành rộng rãi, khối lượng cổ phiếu tăng lên,
nhiều tầng lớp dân cư cũng có thể mua được cổ phiếu và trở thành các cổ đông nhỏ.”
Câu 35: Điền từ vào chỗ trống: “Từ những năm 50 của thế kỉ XX trở đi, phong trào giải
phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ đã làm sụp đổ và tan rã hệ thống thuộc địa kiểu cũ, các
cường quốc tư bản chuyển sang thi hành chính sách thực dân mới, mà nội dung chủ yếu
của nó là dùng viện trợ kinh tế, kĩ thuật, quân sự để duy trì sự lệ thuộc của các nước đang
phát triển.”
Câu 36: Điền từ vào chỗ trống: “Xuất khẩu hàng hoá là đặc điểm cơ bản của giai đoạn
chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh còn xuất khẩu tư bản là đặc điểm cơ bản của chủ
nghĩa tư bản độc quyền”
Câu 37: Điền từ vào chỗ trống: “Dưới sự thống trị của các tổ chức tư bản độc quyền, chủ
nghĩa tư bản tiếp tục phát triển và có những điều chỉnh mới, những điều chỉnh mới đó đã
thúc đẩy chủ nghĩa tư bản phát triển lên một trình độ cao hơn - chủ nghĩa tư bản độc
quyền Nhà nước.”
Câu 38: Điền từ vào chỗ trống: “Trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa, sản xuất
càng phát triển thì lực lượng sản xuất xã hội hoá ngày càng cao, nhưng quan hệ sản xuất
lại dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất, do đó tất yếu
đòi hỏi phải có một hình thức mới của quan hệ sản xuất để mở đường cho lực lượng sản
xuất có thể tiếp tục phát triển. Hình thức mới của quan hệ sản xuất đó chính là độc quyền
Nhà nước.”
Câu 39: Điền từ vào chỗ trống: “Dưới tác động của quy luật giá trị thặng dư và các quy
luật của nền kinh tế thị trường, chủ nghĩa tư bản đã kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng
suất lao động, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa khổng lồ lớn hơn nhiều so với các xã
hội trước cộng lại.”
Câu 40: Điền từ vào chỗ trống: V.l.Lênin viết: “Nhưng trước mắt chúng ta cạnh tranh tự
do biến thành độc quyền và tạo ra nền sản xuất lớn, loại bỏ nền sản xuất nhỏ, thay thế
nền sản xuất lớn bằng một nền sản xuất lớn hơn nữa”
Câu 41: Điền từ vào chỗ trống: “Xét về mặt kinh tế, độc quyền phát triển lên trình độ cao
hơn là độc quyền nhà nước. Như vậy chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước thể hiện sự
phát triển mới của chủ nghĩa tư bản độc quyền về kinh tế”

61
Câu 42: Điền từ vào chỗ trống: “Tích tụ và tập trung vốn càng lớn thì tích tụ và tập trung
sản xuất càng cao, sinh ra những cơ cấu kinh tế to lớn đòi hỏi phải có một sự điều tiết từ
một trung tâm đối với sản xuất và phân phối”
CHƯƠNG 5
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VIỆT NAM
Câu 1: Điền từ vào chỗ trống: “Nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường
đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản
Việt Nam lãnh đạo.”
Câu 2: Điền từ vào chỗ trống: “Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam là nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của kinh tế thị
trường, đồng thời bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với từng giai đoạn phát
triển của đất nước. Đó là nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lí
của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, nhằm
mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.”
Câu 3: Điền từ vào chỗ trống: “Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
là đường lối chiến lược nhất quán, là mô hình kinh tế tổng quát trong suốt thời kì quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.”
Câu 4: Điền từ vào chỗ trống: “Khi có đủ các điều kiện cho sự tồn tại và phát triển, nền
kinh tế hàng hóa tự hình thành. Sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa theo các quy luật
tất yếu đạt tới trình độ nền kinh tế thị trường. Ở Việt Nam, các điều kiện cho sự hình
thành và phát triển kinh tế hàng hóa luôn tồn tại. Do đó, sự hình thành kinh tế thị trường
ở Việt Nam là tất yếu khách quan”
Câu 5: Điền từ vào chỗ trống: “Sở hữu được hiểu là quan hệ giữa con người với con
người trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội trên cơ sở chiếm hữu nguồn lực của
quá trình sản xuất và kết quả lao động tương ứng của quá trình sản xuất hay tái sản xuất
ấy trong một điều kiện lịch sử nhất định.”
Câu 6: Điền từ vào chỗ trống: “Tập thể là những quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lí và
cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội.”
Câu 7: Điền từ vào chỗ trống: “Thể chế kinh tế là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy
quản lí và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi
sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế.”
Câu 8: Điền từ vào chỗ trống: “Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi
thực hiện các hoạt động kinh tế của con người.”
Câu 9: Điền từ vào chỗ trống: “Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác
giữa con người với con người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa
các bộ phận hợp thành nền kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với
phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng của một
giai đoạn phát triển xã hội nhất định.”
Câu 10: Điền từ vào chỗ trống: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế là: 1.
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. 2. địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ
sản xuất xã hội. 3. chính sách phân phối thu nhập của nhà nước. 4. hội nhập kinh tế quốc
tế.”
62
Câu 11: Điền từ vào chỗ trống: “Mỗi nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng tất
yếu không thể thiếu của nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng phản ánh điều
kiện lịch sử, chính trị, kinh tế - xã hội của quốc gia đó.”
Câu 12: Điền từ vào chỗ trống: “Sở hữu giả định và đòi hỏi sự thừa nhận về mặt luật
pháp. Khi đó, những lợi ích kinh tế mà chủ thể sở hữu được thụ hưởng sẽ không bị các
chủ thể khác phản đối. Khi đó việc thụ hưởng được coi là chính đáng và hợp pháp.”
Câu 13: Điền từ vào chỗ trống: “Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở nước ta thực hiện còn chậm. Một số quy định pháp luật, cơ chế, chính sách
còn chồng chéo, mâu thuẫn, thiếu ổn định, nhất quản; chưa tạo được đột phá trong huy
động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phát triển.”
Câu 14: Điền từ vào chỗ trống: “Hiệu quả hoạt động của các chủ thể kinh tế, các loại
hình doanh nghiệp trong nền kinh tế còn nhiều hạn chế. Việc tiếp cận một số nguồn lực
xã hội chưa bình đẳng giữa các chủ thể kinh tế. Cải cách hành chính còn chậm.”
Câu 15: Điền từ vào chỗ trống: “Môi trường đầu tư, kinh doanh chưa thật sự thông
thoáng, mức độ minh bạch, ổn định chưa cao. Quyền tự do kinh doanh chưa được tôn
trọng đầy đủ. Quyền sở hữu tài sản chưa được bảo đảm thực thi nghiêm minh.”
Câu 16: Điền từ vào chỗ trống: “Một số thị trường chậm hình thành và phát triển, vận
hành còn nhiều vướng mắc, kém hiệu quả; giá cả một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu chưa
phù hợp với cơ chế thị trường”.
Câu 17: Điền từ vào chỗ trống: “Thể chế bảo đảm thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
còn nhiều bất cập. Bất bình đẳng xã hội, phân hóa giàu - nghèo có xu hướng gia tăng,
xóa đói giảm nghèo còn chưa bền vững. Hội nhập kinh tế quốc tế hiệu quả chưa cao,
thiếu chủ động phòng ngừa và xử lí tranh chấp thương mại quốc tế.”
Câu 18: Điền từ vào chỗ trống: “Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với việc
thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới
về kinh tế; cơ chế kiểm soát quyền lực, phân công, phân cấp còn nhiều bất cập. Quản lí
nhà nước chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển của kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế;
hiệu lực, hiệu quả chưa cao.”
Câu 19: Điền từ vào chỗ trống: “Thể chế hóa đầy đủ quyền tài sản (quyền sở hữu, quyền
sử dụng, quyền định đoạt và hưởng lợi từ tài sản) của Nhà nước, tổ chức và cá nhân. Bảo
đảm công khai, minh bạch về nghĩa vụ và trách nhiệm trong thủ tục hành chính nhà
nước và dịch vụ công để quyền tài sản được giao dịch thông suốt; bảo đảm hiệu lực thực
thi và bảo vệ có hiệu quả quyền sở hữu tài sản.”
Câu 20: Điền từ vào chỗ trống: “Tiếp tục hoàn thiện pháp luật về đất đai để huy động và
sử dụng hiệu quả đất đai, khắc phục tình trạng sử dụng đất lãng phí.”
Câu 21: Điền từ vào chỗ trống: “Hoàn thiện pháp luật về quản lí, khai thác và sử dụng
tài nguyên thiên nhiên.”
Câu 22: Điền từ vào chỗ trống: “Hoàn thiện khung pháp luật về hợp đồng và giải quyết
tranh chấp dân sự theo hướng thống nhất, đồng bộ. Phát triển hệ thống đăng kí các loại
tài sản, nhất là bất động sản.”
Câu 23: Điền từ vào chỗ trống: “Hoàn thiện pháp luật về đầu tư vốn nhà nước, sử dụng
có hiệu quả các tài sản công; phân biệt rõ tài chính đưa vào kinh doanh và để thực hiện
mục tiêu chính sách xã hội.”
Câu 24: Điền từ vào chỗ trống: “Hoàn thiện thể chế cho sự phát triển các thành phần
kinh tế, các loại hình doanh nghiệp.”

63
Câu 25: Điền từ vào chỗ trống: “Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự
thỏa mãn nhu cầu này phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ xã hội ứng với trình
độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó.”
Câu 26: Điền từ vào chỗ trống: “Quan hệ sản xuất, mà trước hết là quan hệ sở hữu về tư
liệu sản xuất quyết định vị trí, vai trò của mỗi con người, mỗi chủ thể trong quá trình
tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.”
Câu 27: Điền từ vào chỗ trống: “Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước làm thay
đổi mức thu nhập và tương quan thu nhập của các chủ thể kinh tế. Khi mức thu nhập và
tương quan thu nhập thay đổi, phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất
cũng thay đổi, tức là lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh tế giữa các chủ thể cũng thay
đổi.”
Câu 28: Điền từ vào chỗ trống: “Không có mô hình kinh tế thị trường chung cho mọi
quốc gia và mọi giai đoạn phát triển vì mỗi nền kinh tế thị trường vừa có những đặc
trưng tất yếu không thể thiếu của nền kinh tế thị trường vừa có những đặc trưng
phản ánh điều kiện lịch sử, chính trị, kinh tế - xã hội của quốc gia đó. ”
Câu 29: Điền vào chỗ trống: “Khi mở cửa hội nhập, các quốc gia có thể gia tăng lợi ích
kinh tế từ thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế. Tuy nhiên, lợi ích kinh tế của các doanh
nghiệp, hộ gia đình sản xuất hàng hóa tiêu thụ trên thị trường nội địa có thể bị ảnh hưởng
bởi cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài. Đất nước có thể phát triển nhanh hơn nhưng
cũng phải đối mặt với nhiều nguy cơ như: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.”
Câu 30: Điền từ vào chỗ trống: “Xét về bản chất, lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và
động cơ của các quan hệ giữa các chủ thể trong nền sản xuất xã hội”
Câu 31: Điền từ vào chỗ trống: Ph.Ăngghen viết: “Những quan hệ kinh tế của một xã hội
nhất định nào đó biểu hiện trước hết dưới hình thái lợi ích”
Câu 32: Điền từ vào chỗ trống: “Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất
cho sự hình thành và thực hiện lợi ích chính trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn hóa của các chủ
thể xã hội.”
Câu 32: Điền từ vào chỗ trống:”Trong các hình thức lợi ích kinh tế, lợi ích cá nhân là cơ
sở, nền tảng của các lợi ích khác. Các nguyên nhân chủ yếu là: thứ nhất nhu cầu cơ bản,
sống còn trước hết thuộc về các cá nhân, quyết định hoạt động của các cá nhân; thứ hai,
thực hiện lợi ích cá nhân là sơ sở để thực hiện các lợi ích khác vì cá nhân cấu thành nên
tập thể, giai cấp, xã hội.“dân giàu” thì “nước mạnh”. Do đó, lợi ích cá nhân chính đáng
cần được pháp luật tôn trọng, bảo vệ.”
Câu 33: Điền từ vào chỗ trống: “Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là một trong
các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế vì phương thức và mức độ thỏa mãn
các nhu cầu vật chất của con người, lợi ích kinh tế trước hết phụ thuộc vào số lượng,
chất lượng hàng hóa và dịch vụ, mà điều này lại phụ thuộc vào trình độ phát triển lực
lương sản xuất. Do đó, trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, việc đáp ứng
lợi ích kinh tế của các chủ thể càng tốt.”
Câu 34: Điền vào chỗ trống: “Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “lấy dân làm
gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách
nhiệm, sức sáng tạo và mọi nguồn lực của nhân dân; phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn
dân tộc”.
Câu 35: Điền vào chỗ trống: “Nội dung kinh tế và nội dung của sở hữu thống nhất biện
chứng trong một chỉnh thể. Nội dung pháp lí là phương thức để thực hiện lợi ích một
64
cách chính đáng. Khi không xét trong nội dung pháp lí, lợi ích - biểu hiện tập trung của
nội dung kinh tế không được thực hiện một cách hợp pháp. Khi không xét tới nội dung
kinh tế, nội dung pháp lí của sở hữu chi mang giá trị về mặt hình thức.”
Câu 36: Điền vào chỗ trống: “Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam là nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế
Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng, kinh tế nhà
nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển một nền kinh tế
độc lập tự chủ.”
Câu 37: Điền vào chỗ trống: “Đảng lãnh đạo nên kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa thông qua cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế - xã hội và các chủ trương,
quyết sách lớn trong từng thời kì phát triển của đất nước, là yếu tố quan trọng bảo đảm
tính định hướng xã hội chủ nghĩa của nên kinh tế thị trường.”
Câu 38: Điền vào chỗ trống: “Lí do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa: 1. Do thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa còn chưa đồng bộ. 2. Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ. 3. Hệ thống thể chế còn
kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ các yếu tố thị trường và các loại thị trường.”
Câu 39: Điền vào chỗ trống: “Hoàn thiện hệ thống thể chế liên quan đến sở hữu và phát
triển các thành phần kinh tế theo hướng khuyến khích đổi mới, sáng tạo, bảo đảm tính
minh bạch và độ tin cậy, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ”
Câu 40: Điền vào chỗ trống: Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là: “Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành
phần kinh tế; thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường;
thể chế để đảm bảo gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội; thể
chế thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế; nâng cao năng lực hệ thống chính trị.”
Câu 41: Điền vào chỗ trống: Sự thống nhất của quan hệ lợi ích kinh tế: Chúng thống
nhất với nhau vì một chủ thể có thể trở thành bộ phận cấu thành của chủ thể khác. Do đó,
lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác cũng trực tiếp hoặc
gián tiếp được thực hiện.
Câu 42: Điền vào chỗ trống: Sự mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế: Các quan hệ
lợi ích kinh tế mâu thuẫn với nhau vì các chủ thể kinh tế có thể hành động theo những
phương thức khác nhau để thực hiện các lợi ích của mình. Sự khác nhau đó đến mức đối
lập thì trờ thành mâu thuẫn.
Câu 43: Điền vào chỗ trống: “Nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường
đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản
Việt Nam lãnh đạo.”
Câu 44: Điền vào chỗ trống: “Thực chất, giá trị dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ,
công bằng, văn minh là những giá trị của xã hội tương lai mà loài người còn tiếp tục
phải phấn đấu. Bởi lẽ, nhìn từ thế giới hiện nay mà xét, có quốc gia dân rất giàu nhưng
nước chưa mạnh, xã hội thiếu văn minh, có quốc gia nước rất mạnh, dân chủ song lại
thiếu công bằng.”

65
Câu 45: Điền vào chỗ trống: Đại hội XI khẳng định: “Nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ
chế thị trường, có sự quản lí của Nhà nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.”
Câu 46: Điền vào chỗ trống: “Khi đề cập tới sở hữu hàm ý trong đó có chủ thể sở hữu,
đối tượng sở hữu và lợi ích từ đối tượng sở hữu. Mục đích của chủ sở hữu là nhằm thực
hiện những lợi ích từ đối tượng sở hữu.”
Câu 47: Điền vào chỗ trống: “Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam không chỉ là phát triển lực lượng sản xuất, mà còn là từng bước xây dựng
quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp theo định hướng xã hội chủ nghĩa.”
Câu 48: Điền vào chỗ trống: C.Mác đã chỉ rõ: “Cội nguồn phát triển của xã hội không
phải là quá trình nhận thức mà là các quan hệ của đời sống vật chất, tức là các lợi ích
kinh tế của con người.”
CHƯƠNG 6
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM
Câu 1: Mô hình công nghiệp hoá nào được đề cập trong nội dung sau: “Tiêu biểu là nước
Anh, thực hiện gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, nổ ra vào giữa thế
kỉ XVIII”?
=> Cổ điển
Câu 2: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ bao nhiêu là nguyên nhân sâu xa gây ra
chiến tranh thế giới lấn thứ nhất (1914 - 1918) và cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939
- 1945)?
=> Thứ nhất
Câu 3: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ bao nhiêu đã nâng cao hơn nữa năng suất
lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp - dịch vụ, thương mại?
=> Lần thứ hai
Câu 4: “Sử dụng năng lượng nước và hơi nước, để cơ khí hoá sản xuất”. Đây là nội dung
của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
=> Lần thứ nhất
Câu 5: “Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện, để tạo ra dây chuyền sản xuất hàng
loạt.” Đây là nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
=> Lần thứ hai
Câu 6: “Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính, để tự động hoá sản xuất.” Đây là nội
dung của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
=> Lần thứ ba
Câu 7: “Liên kết giữa thế giới thực và ảo, để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
nhất”. Đây là nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?
=> Lần thứ tư
Câu 8: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) đề cập lần đầu tiên tại Hội chợ triển lãm
công nghệ Hannover (Cộng hòa Liên bang Đức) vào năm nào?
=> Năm 2011
Câu 9: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (1.0) khởi phát từ nước nào?
=> Nước Anh

66
Câu 10: Về mặt lịch sử, cho đến nay, loài người đã trải qua bao nhiêu cuộc cách mạng
công nghiệp?
=> 04
Câu 11: Điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm sau: “Nội dung cơ bản của cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là chuyển từ lao động thủ công thành lao động sử
dụng máy móc, thực hiện cơ giới hóa sản xuất bằng việc sử dụng năng lượng nước và hơi
nước.”
Câu 12: Chính phủ của quốc gia nào đã đưa ra “Kế hoạch hành động chiến lược công
nghệ cao” năm 2012 để thực hiện cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
=> Nước Đức
Câu 13: Dưới tác động cách cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, loại hình sở hữu nào
không còn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu của sản xuất và yêu cầu cải tiến kĩ thuật, buộc tư
bản phải liên kết lại dưới hình thức công ti cổ phần?
=> Tư nhân
Câu 14: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư hiện nay đang đặt ra nhiều cơ hội cũng như
thách thức. Thách thức lớn nhất là khoảng cách phát triển về lực lượng sản xuất mà các
quốc gia phải đối diện. Cho biết nhiệm vụ của sự thích ứng này thuộc về ai?
=> Các quốc gia còn ở trình độ phát triển thấp như nước ta
Câu 15: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Công nghiệp hóa là quá
trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản
xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động xã
hội cao.”
Câu 16: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Công nghiệp hóa, hiện đại
hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch
vụ và quản lí kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng
một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện
đại; dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm tạo ra
năng suất lao động xã hội cao.”
Câu 17: Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại, hiệu quả chính là quá
trình tăng tỉ trọng của ngành nào?
=> Công nghiệp và dịch vụ
Câu 18: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Hội nhập kinh tế quốc tế
của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền
kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế
chung.”
Câu 19: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Toàn cầu hóa là khái niệm
dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội và trong nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên
kết và trao đổi ngày càng tăng giữa các quốc gia, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ
văn hóa, kinh tế, chính trị, xã hội,... trên quy mô toàn cầu.”
Câu 20: Toàn cầu hoá diễn ra trên nhiều phương diện: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội,
… Cho biết toàn cầu hoá ở phương diện nào là xu thế nổi trội nhất?
=> Kinh tế
Câu 21: ASEAN là tên viết tắt của tổ chức nào?
=> Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Câu 22: Thuật ngữ “Cách mạng công nghiệp lần thứ tư” được sử dụng lần đầu vào năm
nào?
67
=> Năm 2011
Câu 23: Mô hình công nghiệp hoá nào được đề cập trong nội dung sau: “Bắt đầu từ đầu
những năm 1930 ở Liên Xô (cũ) sau đó được áp dụng cho các nước xã hội chủ nghĩa ở
Đông Âu (cũ) sau năm 1945 và một số nước đang phát triển đi theo con đường xã hội chủ
nghĩa, trong đó có Việt Nam vào những năm 1960.”
=> Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô
Câu 24: Mô hình công nghiệp hoá nào trong lịch sử ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
=> Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (cũ)
Câu 25: Mô hình công nghiệp hoá nào được đề cập trong nội dung sau: “Bắt đầu từ
ngành công nghiệp nhẹ, mà trực tiếp là ngành công nghiệp dệt.”
=> Mô hình công nghiệp hóa cổ điển
Câu 26: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Cách mạng công nghiệp là
những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư liệu lao động trên cơ sở những
phát minh đột phá về kĩ thuật và công nghệ trong quá trình phát triển của nhân loại kéo
theo sự thay đổi căn bản về phân công lao động xã hội cũng như tạo bước phát triển năng
suất lao động cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong kĩ
thuật - công nghệ đó vào đời sống xã hội.”
Câu 27: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất xuất phát từ sự trưởng thành về lực lượng
sản xuất cho phép tạo ra bước phát triển đột biến về tư liệu lao động, trước hết trong lĩnh
vực nào?
=> Dệt vải
Câu 28: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã phát minh ra nhiều máy móc trong
ngành dệt. Trong đó năm 1733 John Kay đã phát minh ra công cụ nào?
=> Thoi bay
Câu 29: Nghiên cứu về cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, C.Mác đã khái quát tính
quy luật của cách mạng công nghiệp qua ba giai đoạn phát triển. Cho biết tên giai đoạn
đầu của quá trình đó?
=> Hiệp tác đơn giản
Câu 30: Nghiên cứu về cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, C.Mác đã khái quát tính
quy luật của cách mạng công nghiệp qua ba giai đoạn phát triển. Cho biết tên giai đoạn
thứ hai của quá trình đó?
=> Công trường thủ công
Câu 31: Nghiên cứu về cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, C.Mác đã khái quát tính
quy luật của cách mạng công nghiệp qua ba giai đoạn phát triển. Cho biết tên giai đoạn
sau cùng của quá trình đó?
=> Đại công nghiệp
Câu 32: Điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm sau: “Nội dung của cách mạng
công nghiệp lần thứ hai được thể hiện ở việc sử dụng năng lượng điện và động cơ điện,
để tạo ra các dây chuyền sản xuất có tính chuyên môn hoá cao, chuyển nền sản xuất cơ
khí sang nền sản xuất điện - cơ khí và sang giai đoạn tự động hóa cục bộ trong sản xuất.”
Câu 33: Năm 2011, Chính phủ Đức lần đầu tiên đề cập đến cách mạng công nghiệp lần
thứ tư tại đâu?
=> Hội chợ triển lãm công nghệ Hannover
Câu 34: Điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm sau: “Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư được hình thành trên cơ sở cuộc cách mạng số, gắn với sự phát triển và phổ biến
của Internet kết nối vạn vật với nhau (Internet of Things – IoT).”
68
Câu 35: Điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm sau: C.Mác và Ph.Ăngghen đã nhận
xét rằng: “Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỉ, đã tạo
ra những lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các
thế hệ trước kia gộp lại.”
Câu 36: Điền vào chỗ trống để hoàn thành luận điểm sau: “Cuộc cách mạng này đã đưa
nước Anh trở thành một cường quốc kinh tế ở Châu Âu và thế giới lúc bấy giờ, tạo ra cơ
sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa tư bản và khẳng định sự thắng lợi của nó với chế độ
phong kiến.”
Câu 37: Việc phát minh ra loại công cụ nào đã thay thế lao động thủ công, làm gia tăng
nạn thất nghiệp, công nhân phải lao động với cường độ cao, mức độ bóc lột lao động tăng
lên, mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng gay gắt và
cũng là nguyên nhân làm bùng nổ những cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân
Anh vào cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX?
=> Máy móc
Câu 38: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau: “Cơ cấu kinh tế là mối quan
hệ tỉ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế.”
Câu 39: Điền vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa sau được đưa ra bởi Tổ chức hợp
tác và phát triển kinh tế (OECD): “Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh
ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế,
tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.”
Câu 40: Trong nền kinh tế tri thức, khi công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trong
mọi lĩnh vực và thiết lập được các mạng thông tin đa phương tiện phủ khắp nước, nối với
hầu hết các tổ chức, các gia đình thì yếu tố nào trở thành tài nguyên quan trọng nhất của
nền kinh tế?
=>Thông tin
Câu 41: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam về
thực chất là nhằm thực hiện mục tiêu tổng quát nào của quốc gia?
=> Xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 42: Trong nền kinh tế tri thức, nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức hoá; sự
sáng tạo, đổi mới, học tập trở thành yêu cầu thường xuyên đối với mọi người thì nội dung
nào trở thành nhiệm vụ trung tâm của xã hội?
=> Phát triển con người
Câu 43: Cơ cấu kinh tế là tổng thể cơ cấu các ngành, cơ cấu các vùng và cơ cấu các
thành phần kinh tế. Cho biết loại cơ cấu nào giữ vị trí quan trọng nhất?
=> Cơ cấu ngành kinh tế (công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ)
Câu 44: Khu vực mậu dịch tự do, đồng minh (liên minh) thuế quan, đồng minh tiền tệ,
thị trường chung, đồng minh kinh tế,… Đây là những thức cụ thể của quá trình nào?
=> Khu vực hóa kinh tế
Câu 45: Những tác động mang tính tích cực của cách mạng công nghiệp lần thứ tư hiện
nay đang đặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thức cho tất cả các nước. Cho biết trình độ
phát triển của yếu tố nào là thách thức lớn nhất mà hiện nay các quốc gia phải đối diện.
=> Lực lượng sản xuất
Câu 46: Để thích ứng với cách mạng công nghiệp lần thứ tư, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa ở Việt Nam cần phải phát triển công nghiệp. Hãy cho biết ngàng công nghiệp nào
cần ưu tiên phát triển trước tiên?
=> Cơ khí, chế tạo
69
Câu 47: “Robot trở thành trụ cột chính trong chiến lược tăng trưởng kinh tế.” Đó là
phương hướng phát triển kinh tế của Chính phủ nào?
=> Nhật Bản
Câu 48: Trong bảng xếp hạng của Báo cáo Phát triển con người năm 2016 công bố ngày
21/3/2017, Việt Nam thuộc nhóm quốc gia có trình độ phát triển con người (HDI) xếp
thứ bao nhiêu trên tổng số 188 quốc gia và vùng lãnh thổ?
=> 116

70

You might also like