Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

THUỘC TÍNH CỦA NGUYÊN LIỆU

1. Nha đam ( Aloe vera callus extract):


Thành phần hóa học của Aloe vera rất phức tạp. Nha đam chứa 75 thành phần có khả
năng hoạt động như: vitamin, enzym, khoáng chất, đường, lignin, saponin, axit salicylic
và axit amin.

Vitamin: Loại cây này chứa nhiều loại vitamin bao gồm vitamin A,C và E là các chất
chống oxy hóa. Nó cũng chứa thiamine, niacin, riboflavin, vitamin B12, choline và axit
folic. Chất chống oxy hóa trung hòa các gốc tự do.

Enzyme: Amylase, lipase, phophatase kiềm, cellulases, catalases và peroxidases là


những chất xúc tác sinh hóa giúp tiêu hóa bằng cách phá vỡ chất béo và các loại đường.
Carboxy peptidases và bradykinase, tạo ra một tác dụng chống viêm bằng cách bất hoạt
bradykinin. Lectin có tác dụng chống khối u.

Khoáng chất: Natri, kali, canxi, magiê,selen, mangan, đồng, kẽm, crom và sắt đều được
tìm thấy trong cây lô hội. Các khoáng chất này đóng vai trò vai trò quan trọng trong hoạt
động của các enzym, liên quan đến các con đường trao đổi chất khác nhau. Một vài trong
số này hoạt động như chất chống oxy hóa.

Đường: Đường nằm trong lớp màng nhầy của cây dưới lớp vỏ của lá. Nó bao gồm
monosaccharide (glucose và fructose) và polysaccharide (glucomannose và
polymannose). Các polysaccharides hoạt động như chất điều biến miễn dịch. Glumannan
là một loại kem dưỡng ẩm tốt và được sử dụng trong mỹ phẩm sản phẩm.

Anthraquinones: Chất tiết ra màu vàng đỏ đắng, nằm bên dưới lớp vỏ xanh bên ngoài,
chứa anthraquinon và các dẫn xuất của chúng, Barbaloin, Aloeemodin-9-anthrone,
lsobarbaloin, Anthrone-C-glycoside và sắc tố. Đây là các hợp chất phenolic, truyền thống
được gọi là thuốc nhuận tràng. Các hợp chất này phát huy tác dụng một hiệu ứng tẩy
mạnh mẽ, khi ở một lượng lớn, nhưng khi nhỏ hơn, chúng dường như hỗ trợ sự hấp thụ từ
ruột và là chất kháng khuẩn mạnh và có tác dụng giảm đau.

Sterol: Chúng bao gồm cholesterol, Campesterol, β-Sitosterol và Lupeol. Tất cả những
thứ này đều có tác dụng chống viêm action và lupeol cũng có đặc tính khử trùng và giảm
đau.

Hormones: Auxin và gibberellin giúp làm lành vết thương chữa bệnh và có tác dụng
chống viêm.

Axit salicylic: Đây là một hợp chất giống như aspirin sở hữu đặc tính chống viêm và
kháng khuẩn.
Lignin: Nó là một chất trơ khi được đưa vào các chế phẩm tại chỗ tăng cường hiệu quả
thâm nhập của các thành phần khác vào da.

Saponin: Đây là những chất xà phòng có đặc tính làm sạch và khử trùng.

Các thuộc tính của nha đam trong bảo vệ da tay:

Tác dụng chống oxy hóa:


Một số tác giả đã báo cáo rằng các phần khác nhau của A. vera cũng như toàn bộ gel
không phân đoạn đều có tác dụng chống oxy hóa rất lớn. Hoạt động của glutathione
peroxidise, các enzym superoxide dismutase và một chất chống oxy hóa phenolic đã được
tìm thấy là có trong gel A. vera, có thể chịu trách nhiệm về những tác dụng chống oxy
hóa này.

Hiệu ứng hydrat hóa da:


Trong một nghiên cứu về tác dụng dưỡng ẩm của các công thức mỹ phẩm có chứa các
nồng độ khác nhau của gel A. nha đam đông khô đã được nghiên cứu, cho thấy rằng chỉ
những công thức có nồng độ cao hơn (0,25% w / w và 0,5% w / w) mới làm tăng hàm
lượng nước của lớp sừng. sau một ứng dụng duy nhất. Khi các công thức được áp dụng
hai lần mỗi ngày trong khoảng thời gian 2 tuần, tất cả các công thức (chứa các nồng độ
0,1% w / w, 0,25% w / w và 0,5% w / w của bột gel A. vera ) đều có tác dụng như
nhau. Tuy nhiên, sự mất nước qua biểu bì không thay đổi khi bao gồm gel A. vera trong
các công thức so với phương tiện được sử dụng trong các công thức. Người ta đề xuất
rằng A. veragel chứa các sản phẩm cải thiện quá trình hydrat hóa da có thể bằng cơ chế
giữ ẩm

Bảo vệ da:
Hầu hết các nghiên cứu trong ống nghiệm về bảo vệ da đều nghiên cứu khả năng của Nha
đam và các hợp chất tích cực trong việc chữa lành vết thương. Dòng tế bào HaCaT
keratinocyte của con người, dòng tế bào HEKa biểu bì bình thường chính của con người,
và dòng tế bào nguyên bào sợi được sử dụng nhiều nhất. Những nghiên cứu này đã tiết lộ
rằng Nha đam và các hợp chất chính của nó (aloesin, aloin và emodin) phát huy tác dụng
bảo vệ của chúng chủ yếu thông qua cơ chế chống oxy hóa và chống viêm. Do đó, lô hội
điều chỉnh sự biểu hiện TFGβ1, bFGF và Vegf-A trong nguyên bào sợi và tăng sự phát
triển và biệt hóa tế bào sừng nhờ sự ổn định của màng lysosome. Hơn nữa, dung dịch nha
đam có thể đẩy nhanh quá trình đóng vết thương giác mạc ở nồng độ thấp (≤175 μg / mL)
bằng cách tăng hoạt động phân hủy collagen loại IV trong mô hình tế bào nuôi cấy chính
của tế bào biểu mô giác mạc. Hơn nữa, aloin có tác dụng bảo vệ da bằng cách giảm sản
xuất IL-8, tổn thương DNA, peroxy hóa lipid và tạo ROS và bằng cách tăng hàm lượng
GSH và hoạt động SOD.
Dầu dừa (cocamidoprophy betaine):

Chất cocamidopropyl betaine (CAPB) là một axit béo tổng hợp có nguồn gốc từ dầu
dừa. CAPB là một chất hoạt động bề mặt, có nghĩa là nó tương tác với nước, làm cho các
phân tử trơn trượt để chúng không dính vào nhau. Khi các phân tử nước không kết dính
với nhau, chúng có nhiều khả năng liên kết với bụi bẩn và dầu nên khi bạn rửa sạch sản
phẩm tẩy rửa, bụi bẩn cũng sẽ trôi theo.Cocamidopropyl betaine có khả năng hòa tan
tuyệt vời, cao bọt và làm dày lên hiệu suất. Kích ứng nhẹ và khả năng khử trùng khá tốt,
khi Cocamidopropyl betaine kết hợp với các hoạt động bề mặt khác thì sẽ cải thiện chức
năng điều chỉnh độ mềm của bề mặt đó.

Các thuộc tính của cocamidoprophyl betaine trong khả năng hỗ trợ tẩy rữa
Chất hoạt động bề mặt cocamidoprophyl betain là một thành phần giúp cho quá trình tẩy
rửa dễ dàng hơn do nó tạo bọt, chất bẩn không tan tập trung lên bề mặt bọt và bị đẩy ra
ngoài hay phân tán vào dung dịch ở dạng huyền phù, treo lơ lửng. Tác dụng xử lý bề mặt
kim loại dính dầu mỡ là một bước quan trọng để tách lớp dầu bám trên bề mặt kim loại
giúp cho quá trình xử lý bề mặt sau đó tốt hơn.
Tiêu chuẩn về nước rửa chén ở Việt Nam
Tiêu chuẩn trích dẫn: TCVN 5454 - 1999 (ISO 607 - 1980) Chất hoạt động bề mặt và
chất tẩy rửa.

Yêu cầu kỹ thuật


Nước rửa dùng cho nhà bếp phải phù hợp với các quy định trong bảng 1 và bảng 2.

Tên chỉ tiêu Yêu cầu


1. Trạng thái Lỏng sánh, đồng nhất, không phân lớp và kết tủa ở nhiệt
2. Mầu độ nhỏ hơn 20⁰C
3. Mùi Đồng nhất và theo mẫu đăng ký
Không mùi hoặc có mùi dễ chịu
 
Bảng 1 - Các chỉ tiêu ngoại quan

Tên chỉ tiêu Mức chất lượng


1Hàm lượng chất hoạt động bề mặt , tính bằng phần trăm khối 10
lượng, không nhỏ hơn
2. pH của dung dịch sản phẩm 6-8
3. Hàm lượng metanol, tính bằng mg/kg không lớn hơn 1000
4. Hàm lượng asen, tính bằng mg/kg, không lớn hơn
5. Hàm lượng kim loại nặng, tính theo chì, tính bằng mg/kg, không 1
lớn hơn
6. Chất làm sáng huỳnh quang Không được phép
7. Độ phân huỷ sinh học, tính bằng phần trăm khối lượng, không 90
nhỏ hơn

Bảng 2 - Các chỉ chất lượng

Các thông số trong tiêu chuẩn xác định bằng phương pháp
B1: Quy định chung
B2: Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
B3: Đánh giá ngoại quan sản phẩm
B4: Xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt
B5: Xác định hàm lượng asen và kim loại nặng
B6: Xác định hàm lượng metanol
B7: Kiểm tra chất làm sáng huỳnh quang
B8: Xác định độ pH
B9: Xác định độ phân huỷ sinh học

You might also like