Professional Documents
Culture Documents
Determine Causation - dịch Nguyễn Thị Mai Hương CH 29
Determine Causation - dịch Nguyễn Thị Mai Hương CH 29
7th Workshop on Clinical Research Methods in Oral Health, Khon Kaen, Thailand
Determining Causation
in Epidemiology
Waranuch Pitiphat, DDS, MPHM, MS,
ScD (Epidemiology), FRCDS (Dental Public Health)
Faculty of Dentistry, Khon Kaen University,
Khon Kaen, Thailand 1
Outline
Nội dung
Basic concept of causation quả
Khái niệm cơ bản về quan hệ nhân
2
Association vs. Causation
QUAN HỆ LIÊN QUAN VÀ QUAN HỆ NHÂN QUẢ
Overweight people are the ones that drink diet coke
Những người thừa cân là những người uống nước có ga dành cho người ăn kiêng
LIÊN QUAN
The 7th Workshop on Clinical Research
Methods in Oral Health 3
Khon Kaen, Thailand
Does this mean that diet coke makes people fat?
Điều đó có nghĩa là nước uống có ga dành cho người ăn kiêng gây ra béo phì không?
The 7th Workshop on Clinical Research
Methods in Oral Health, Khon Kaen, 4
Thailand
Association ≠ Causation
LIÊN QUAN # NHÂN QUẢ
Does this mean that diet coke makes people fat?
The 7th Workshop on Clinical Research
Methods in Oral Health, Khon Kaen, 5
Thailand
Types of Association
CÁC LOẠI QUAN HỆ LIÊN QUAN
• Real association • Spurious (false) association
Observed association
Observed association
Mối
quan Characteristic Characteristic Mối
hệ under study under study quan
liên Đặc điểm nghiên cứu hệ
Đặc điểm nghiên cứu
được liên
quan được
sát Factor X quan
Nhân tố X sát
Disease Disease
Bệnh Bệnh
Causal association Due to confounding
Phụ thuộc vào yếu tố nhiễu
Mối quan hệ liên quanThe 7th Workshop on Clinical Research
nhân quả
Methods in Oral Health,
Khon Kaen, Thailand 6
Periodontitis & CHD Risk
Bệnh viêm nha chu và nguy cơ mắc bệnh lý động mạch vành
• Casual association • Confounding
quan hệ nhân quả yếu tố nhiễu
Observed association
Observed association
Periodontitis Periodontitis
bệnh viêm nha chu
Smoking
hút thuốc lá
Increased Risk Increased Risk
of CHD of CHD
Tăng nguy cơ mắc bệnh đm vành Tăng nguy cơ mắc bệnh động mạch vành
CHD = Coronary Heart Disease
The 7th Workshop on Clinical Research
Methods in Oral Health, Khon Kaen,
Thailand 7
Is this distinction really important?
Việc phân biệt rõ ràng các mối quan hệ này có thực sự quan trọng hay không?
• Casual association • Confounding
Observed association
Observed association
Periodontitis Periodontitis
Smoking
Increased Risk Increased Risk
of CHD of CHD
CHD = Coronary Heart Disease
The 7th Workshop on Clinical Research
Methods in Oral Health, Khon Kaen,
Thailand 8
Importance of Causal Inference
Tầm quan trọng của suy luận nhân quả
Individuals
Các cá thể
Clinicians Guidelines
Hill, Austin Bradford.
"The environment and disease:
association or causation?"
Proceedings of the Royal Society of
Medicine 1965;58: 295‐300.
Môi trường và bệnh: mối quan hệ liên quan
hay nhân quả
Streptomycin in treating tuberculosis (RCT)
Smoking and lung cancer (case‐control study)
- streptomycin trong điều trị lao (nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng có đối chứng)
- hút thuốc là và ung thư phổi (nghiên cứu bệnh - chứng)
English epidemiologist and statistician
(1897 ‐1991)
The 7th Workshop on Clinical Research
Methods in Oral Health, Khon Kaen, 11
Thailand
Bradford Hill’s Criteria for Causation
Các tiêu chí cho mối quan hệ nhân quả của Bradford Hill
Tiêu chí Ý nghĩa
Sự phơi nhiễm có ảnh hưởng với mức độ như thế
Độ mạnh của mối liên quan
nào tới kết quả (thể hiện qua tỷ số chênh hoặc nguy
đổi)quan hệ đó có được lặp lại ở những cá thể
cơ tươngMối
khác nhau, ở những địa điểm, hoàn cảnh, thời
TÍnh ổn định gian khác nhau hay không?Kết quả đó có đặc
hiệu với một phơi
X hiệu)
TÍnh đặc (1‐to‐1 relationship) nhiễm không (mối
TÍnh tạm thời Phơi nhiễm có xảy ra trước quan hệ 1 - 1)
kết quả không?
Thí nghiệm Có bằng chứng thực nghiệm về tác động của phơi nhiễm lên bệnh không?
The 7th Workshop on Clinical Research Methods in Oral Health, Khon Kaen, Thailand
12
Hút thuốc lá là một trong những nguyên nhân hàng đầu
trong nghiên cứu thống kê.
The 7th Workshop on Clinical Research
Methods in Oral Health, Khon Kaen, 17
Thailand
Dùng chỉ tơ nha
khoa
hoặc chết
Vi khuẩn tìm thấy quanh răng
có thể có liên hệ
với đột quỵ tim mạch,
sinh non.
Low Fetal
Preterm Pre-
Birth Growth Miscarriage
Birth eclampsia
Weight Restriction Sảy thai
Sinh non Sinh thiếu cân
Hạn chế phát triển
thai nhi
Tiền sản giật
• Chlamydia
• Trichomonas
• Group B Streptococci
• E.coli
• Anaerobes
• Fusobacterium nucleatum
• Capnocytophaga
Thỉnh thoảng được phát hiện trong nước tiểu mặc dù không thấy
xuất hiện trong âm đạo
sometimes present in amniotic fluid while absent in vagina!
(Hill, 1980; Miller, 1984; Hillier, 1995)
The 7th Workshop on Clinical 20
Research Methods in Oral Health,
Khon Kaen Thailand
Animal Studies
NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỘNG VẬT
Preterm delivery
Sinh non
The 7th Workshop on Clinical 22
(Han et al, 2004) Research Methods in Oral Health,
Khon Kaen Thailand
Human Studies NGHIÊN CỨU TRÊN NGƯỜI
Delivery Periodontal Measurement
Case-control Design dự sinh đo lường nha chu
Thiết kế bệnh - chứng Time
thời gian
(Le HTT et al., Southeast Asian J Trop Med Public Health. 2007)
26
The 7th Workshop on Clinical Research Methods in Oral Health, Khon Kaen, Thailand
Periodontitis & Adverse Pregnancy Outcomes
in Thai HIV‐Infected Women
Bệnh viêm nha chu và các tai biến sản khoa trên những phụ nữ Thái Lan mắc HIV
A prospective study conducted in 10
hospitals in Bangkok (n=292) Nghiên cứu quan sát thực hiện tại 10
bệnh viện ở Bangkok (n=292)
A significant association Mối tương tuan có ý nghĩa thống kê
• Preterm delivery (RR=3.08, 95%CI:1.29‐7.38) Sinh non
• Low birth weight (RR=2.55, 95%CI: 1.04‐2.65) Sinh thiếu cân
• Preterm and low birth weight (RR=4.08, 95% CI:
1.55‐10.76) Sinh non và sinh thiếu cân
Pattrapornnan P, J Periodontol 2012
27
The 7th Workshop on Clinical Research Methods in Oral Health, Khon Kaen, Thailand
CÁC NGHIÊN CỨU VỀ BÊNH LÝ NHA CHU VÀ CÁC TAI BIẾN SẢN KHOA
STUDIES ON PERIODONTAL DISEASE & PREGNANCY OUTCOMES
The 7th Workshop on Clinical Research 28
Methods in Oral Health, Khon Kaen,
Thailand Scannapieco et al, 2010
Mức độ bằng chứng thể hiện sự liên quan giữa bệnh
viêm nha chu và sinh non, sinh thiếu cân: Nghiên cứu
tổng quan hệ thống các nghiên cứu quan sát thuần tập.
The 7th Workshop on Clinical Research
Methods in Oral Health, Khon Kaen, 31
Thailand
What are plausible mechanisms?
Những cơ chế hợp lý là gì?
The 7th Workshop on Clinical Research
Methods in Oral Health, Khon Kaen, 32
Thailand
Biological Mechanisms
Các cơ chế sinh học
Periodontitis Viêm nha chu
GIẢI THÍCH THẾ NÀO CHO VIỆC ĐIỀU TRỊ NHA CHU ÍT
ẢNH HƯỞNGTỚI SỰ THAY ĐỔI TỶ LỆ CÁC TAI BIẾN SẢN KHOA?
The 7th Workshop on Clinical Research
36
Methods in Oral Health, Khon Kaen, Thailand
Why Rx is ineffective? Vì sao điều trị không có hiệu quả
1. Periodontal treatment is not always successful in
returning the patients to the healthy periodontal
Điều trị nha chu không phải lúc nào cũng thành công và đưa về trạng thái nha chu hoàn toàn
status khỏe mạnh ở những bệnh nhân quay lại tái khám
– 41% of the pregnant women who received treatment still
had periodontal disease progression (Offenbacher, 2009)
41% phụ nữ mang thai được điều trị nha chu vẫn có sự tiến triển bệnh
– In Periodontal Infections & Prematurity Study (PIPS):
Trong nghiên cứu về nhiễm khuẩn nha chu và sinh non
• 70% had unsuccessful treatment (Macones et al. 2010)
70% điều trị là không thành công
• Women with unsuccessful treatment were 6 times more likely to
deliver preterm infants than those with successful treatment
(OR=6.01, 95%CI 2.57‐14.03) (Jeffcoat, 2011)
Phụ nữ đượ điều trị không thành công có nguy cơ sinh non cao hơn 6 lần so với những người được điều trị thành ông
The 7th Workshop on Clinical Research
37
Methods in Oral Health, Khon Kaen, Thailand
Why Rx is ineffective?
2. Inappropriate timing of treatment Thời điểm điều trị không thích hợp
– Most studies gave treatment during 2nd trimester of
pregnancy Nhiều nghiên cứu thực hiện điều trị trong 3 tháng giữa thai kỳ
– At which time it might be too late to prevent
inflammatory cascade as a result of periodontal disease
Tại thời điểm này, việc điều trị có thể là đã muộn để có thể ngăn ngừa sự bùng phát của viêm nhiễm
gây ra bởi bệnh nha chu.
The 7th Workshop on Clinical Research
38
Methods in Oral Health, Khon Kaen, Thailand
VẬY CHÚNG TA CÓ NÊN TIẾP TỤC ĐIỀU TRỊ NHA CHU
CHO PHỤ NỮ MANG THAI HAY KHÔNG?
• No sufficient evidence that periodontal
treatment is effective in reducing adverse
pregnancy outcomes
• Treatment has benefits on oral health of the
mothers
• Treatment is not harmful for mothers and
fetuses
The 7th Workshop on Clinical Research
Methods in Oral Health, Khon Kaen, 40
Thailand
Future research direction
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
To investigate possible benefits of periodontal
Để nghiên cứu các lợi ích có thể có của việc điều trị nha chu
treatment
At different timing Thay đổi thời điểm điều trị
Trước khi thụ thai
Preconception
Very early in pregnancy Rất sớm trong thai kỳ
Subjects with less severe periodontal disease
Tập trung vào nhóm có bệnh nha chu ít nghiêm trọng
The 7th Workshop on Clinical Research
Methods in Oral Health, Khon Kaen, 41
Thailand
Bottom Line
LỜI KẾT
Always searching for new evidence before
making a conclusion
Luôn luôn tìm kiếm các bằng chứng mới trước khi đưa ra kết luận