CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ N

(Management Information System)

CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN
HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

GVGD: TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Khoa: Thống kê – Tin học
MỤC TIÊU

• Sinh viên cần nắm rõ khái niệm “Hệ thống thông tin”, hoạt động
n

của HTTT, các thành phần quản lý, tổ chức và công nghệ của
HTTT.
• Hệ thống thông tin chuyển đổi trong kinh doanh và vai trò của hệ
thống thông tin trong việc vận hành và quản lý kinh doanh.
• Đầu tư hiệu quả để HTTT có thể cung cấp giá trị cho doanh
nghiệp/tổ chức.
• Những môn học được sử dụng để nghiên cứu hệ thống thông tin
và sự đóng góp của nó.
• Các vấn đề đạo đức và xã hội trong HTTT.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 2
NỘI DUNG

1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN N

1.2. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA HTTT

1.3. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA HTTTQL

1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN TRONG HTTT

1.5. CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI VÀ CHÍNH TRỊ

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

a) Hệ thống thông tin là gì? n

• Hệ thống thông tin:


✓ Là tập hợp các thành phần liên quan với nhau
✓ Thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin
✓ Hỗ trợ ra quyết định, phối hợp và kiểm soát
• Dữ liệu và thông tin:
✓ Dữ liệu là dòng sự kiện thô.
▪ Ví dụ: Số đo nhiệt độ trong ngày, doanh thu của công ty trong 1 tháng.
✓ Thông tin là những dữ liệu đã được chuyển hóa thành hình thức có ý
nghĩa.
▪ Ví dụ: Doanh thu tháng trước của 1 công ty là 100 triệu đồng, tháng
này doanh thu là 85 triệu. Vậy tháng này công ty hoạt động không hiệu
quả bằng tháng trước.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

a) Hệ thống thông tin là gì? n

• Hệ thống thông tin quản lý là gì?


✓ Là sự kết hợp giữa khoa học máy tính, khoa học nghiên cứu hoạt động
kinh doanh và định hướng với các vấn đề về hành vi.
• Có 4 tác nhân chính:
✓ Nhà cung cấp phần cứng và phần mềm
✓ Các doanh nghiệp kinh doanh
✓ Các nhà quản lý và nhân viên
✓ Môi trường doanh nghiệp (pháp lý, xã hội, văn hóa)

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

b) Chuyển đổi dữ liệu thành thông tin

Dữ liệu thô từ quầy thanh toán siêu thị có thể được xử lý và tổ chức để
tạo ra thông tin có ý nghĩa, chẳng hạn như tổng doanh thu bột giặt từ
một cửa hàng hoặc một tỉnh/ thành phố cụ thể.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 6
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

b) Chuyển đổi dữ liệu thành thông tin

QUÁ TRÌNH
DỮ LIỆU THÔNG TIN
XỬ LÝ

▪ Các kí tư, số liệu… ▪ Phân loại ▪ Tài liệu đã xử lý


▪ Dữ liệu thô ▪ Sắp xếp ▪ Thông tin có định
▪ Thông tin không ▪ Tổng hợp dạng
định dạng ▪ Tính toán ▪ DL trong ngữ
▪ Dữ liệu chung ▪ Chọn lựa cảnh
chung ▪… ▪ Giá trị hữu hình
▪ Giá trị vô hình
• Thông tin = Dữ liệu + Xử lý
• Xử lý thông tin ~ Xử lý dữ liệu

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

c) Các thành phần của Hệ thống thông tin


• Con người: là những người
phân tích, thiết kế và xây dựng
HTTT, viết chương trình, điều
khiển phần cứng, phần mềm.
• Dữ liệu: Đầu vào của quá
trình tạo thông tin.
• Phương tiện xử lý (phần
cứng, phần mềm, mạng, …).
• Thủ tục: Những quy tắc để
đạt được tính tối ưu và an toàn
trong xử lý dữ liệu.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

d) Các hoạt động của Hệ thống thông tin


• 3 hoạt động của HTTT cung cấp thông tin mà tổ chức cần:

Đầu vào Thu thập các dữ liệu thô từ trong và ngoài tổ chức

Xử lý Chuyển đổi dữ liệu thô thành hình thức có ý nghĩa

Đầu ra Chuyển thông tin đã được xử lý đến con người hoặc


(Kết xuất) hoạt động sử dụng nó

• Ngoài ra còn có hoạt động Phản hồi: kết quả được trả lại cho các
thành viên thích hợp của tổ chức để giúp đánh giá hoặc điều chỉnh giai
đoạn đầu.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 9
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

e) Các chức năng chính của Hệ thống thông tin

MÔI TRƯỜNG
Nhà cung cấp Khách hàng
TỔ CHỨC
HỆ THỐNG THÔNG TIN

Xử lý dữ liệu
Phân tích
Đầu vào Sắp xếp Đầu ra
Tính toán

Phản hồi

Cơ quan quản lý Cổ đông Đối thủ cạnh tranh

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 10
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

f) Các khía cạnh của Hệ thống thông tin

• Sử dụng HTTT một cách hiệu quả


đòi hỏi sự hiểu biết về các khía
cạnh: Tổ chức Công nghệ
✓ Quản lý (Management) Hệ thống
thông tin
✓ Tổ chức (Organizations)
✓ Công nghệ (Technology)
Quản lý
• HTTT tạo giá trị cho doanh nghiệp
như giải pháp tổ chức và quản lý
để giải quyết các khó khăn do môi
trường kinh doanh gây ra.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 11
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

f) Các khía cạnh của Hệ thống thông tin: Khía cạnh tổ chức i

• Phân cấp thẩm quyền và trách


nhiệm
✓Quản lý cấp cao (Senior Quản lý
Management) cấp cao
✓Quản lý cấp trung (Middle
Management): Các nhà nghiên i

cứu và lao động tri thức.


i
Quản lý cấp trung
✓Quản lý cấp cơ sở (tác nghiệp)
(Operational Management)
▪ Lao động trí thức (Knowledge Quản lý cấp cơ sở
workers) (cấp tác nghiệp)
▪ Lao động dữ liệu (Data workers)
▪ Lao động sản xuất và dịch vụ
(Production and service workers)

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 12
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

f) Các khía cạnh của Hệ thống thông tin: Khía cạnh tổ chức i

• Tách biệt các chức năng kinh doanh


✓Chế tạo và sản xuất: Sản xuất và cung cấp dịch vụ
✓Mua bán và marketing: Bán các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức
✓Nguồn nhân lực: Chịu trách nhiệm duy trì hồ sơ nhân viên, thu hút, phát
triển và duy trì lực lượng lao động của tổ chức, quản lý hồ sơ nhân viên.
✓Tài chính và kế toán: duy trì hồ sơ tài chính của tổ chức
• Quy trình kinh doanh riêng
• Văn hóa kinh doanh riêng
• Chính trị tổ chức

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 13
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

f) Các khía cạnh của Hệ thống thông tin: Khía cạnh quản lý
• Công việc của quản lý là nhận thức được các tình huống mà tổ chức
phải đối mặt, ra quyết định, và xây dựng các kế hoạch hành động để
giải quyết vấn đề tổ chức.
• Các nhà quản lý nhận thức được những thách thức kinh doanh trong
môi trường; thiết lập các chiến lược tổ chức để ứng phó với những
thách thức này; và họ phân bổ nguồn nhân lực và tài chính để phối
hợp công việc và đạt được thành công.
• HTTT đóng vai trò quan trọng trong việc giúp nhà quản trị thiết kế và
phân phối sản phẩm và dịch vụ mới và điều hướng cũng như thiết kế
lại tổ chức.
• Hơn nữa, nhà quản trị phải hành động sáng tạo.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 14
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

f) Các khía cạnh của Hệ thống thông tin: Khía cạnh công nghệ
• Công nghệ mạng và viễn thông: Mạng, Internet, mạng nội bộ và mạng
diễn rộng, World Wide Web,…
• Phần cứng và phần mềm
• Công nghệ quản lý dữ liệu: Phần mềm quản lý việc tổ chức dữ liệu
trên các phương tiện lưu trữ vật lý.
• Cơ sở hạ tầng CNTT: gồm công nghệ mạng và viễn thông cùng với
phần cứng, phần mềm, công nghệ quản trị dữ liệu

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 15
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

g) Quan điểm kinh doanh của Hệ thống thông tin


• Hệ thống thông tin là phương tiện tạo ra giá trị.
• Đầu tư vào công nghệ thông tin sẽ đem lại kết quả vượt trội:
✓Tăng năng suất,
✓Doanh thu,
✓Định hướng chiến lược dài hạn tốt.
• Chuỗi giá trị thông tin kinh doanh
✓Dữ liệu thô cần được thu thập và chuyển đổi qua một số bước để thêm
giá trị vào thông tin đó
✓Giá trị của hệ thống thông tin được xác định một phần bởi mức độ mà
nó dẫn đến quyết định tốt hơn, hiệu quả hơn, và lợi nhuận cao

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 16
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

g) Quan điểm kinh doanh của Hệ thống thông tin


• Trên quan điểm kinh doanh, HTTT là một phần của hoạt động thêm
giá trị cho việc thu thập, chuyển đổi và phân phối thông tin cho nhà
quản lý có thể sử dụng để nâng cao hiệu quả ra quyết định, tăng cường
hiệu quả tổ chức và tăng lợi nhuận.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 17
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

g) Quan điểm kinh doanh của Hệ thống thông tin


• Quan điểm kinh doanh:
✓ Chú ý đến bản chất tổ chức và quản lý của HTTT.
• Đầu tư vào CNTT không phải bao giờ cũng bảo đảm lợi nhuận tốt.
• Có sự khác biệt đáng kể trong lợi nhuận kinh doanh thu được từ sự
đầu tư vào hệ thống thông tin.
• Các yếu tố ảnh hưởng:
✓ Áp dụng mô hình kinh doanh đúng đắn
✓ Đầu tư vào tài sản bổ sung (tổ chức và quản lý vốn)
• Tài sản bổ sung:
✓ Tài sản yêu cầu để thu được giá trị từ một khoản đầu tư chính
✓ Các doanh nghiệp hỗ trợ đầu tư CNTT có vốn đầu tư vào các tài sản bổ
sung nhận được lợi nhuận thu về tốt.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 18
1.1. TỔNG QUAN VỀ HTTT N

g) Quan điểm kinh doanh của Hệ thống thông tin


• Tài sản bổ sung bao gồm:
✓ Tài sản tổ chức, ví dụ:
▪ Mô hình kinh doanh phù hợp
▪ Quy trình kinh doanh hiệu quả
✓ Tài sản quản lý, ví dụ:
▪ Ưu đãi cho đổi mới cách quản lý
▪ Làm việc theo nhóm và môi trường làm việc hợp tác
✓ Tài sản xã hội, ví dụ:
▪ Các cơ sở hạ tầng viễn thông và internet
▪ Tiêu chuẩn công nghệ
▪ Công nghệ và các công ty dịch vụ ở các thị trường lân cận

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 19
1.2. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA HTTT

HTTT chuyển đổi kinh doanh

• Nền tảng kỹ thuật số di động


• Sự phát triểu kinh doanh dựa trên «dữ liệu lớn» (Big data)
• Sự phát triển của điện toán đám mây

Cơ hội toàn cầu hóa

• Internet giúp giảm chi phí hoạt động trên quy mô toàn cầu
• Nâng cao khả năng ngoại thương và gia công
• Có cả thách thức và cơ hội

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 20
1.2. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA HTTT

Mô hình kinh doanh số

• Doanh nghiệp kinh doanh số


✓Các mối quan hệ quan trọng trong kinh doanh được số hóa và qua
trung gian
✓Quy trình kinh doanh cốt lõi được thực hiện qua mạng lưới kỹ thuật
số
✓Các tài sản chính của công ty được quản lý số hóa
• Các doanh nghiệp số linh hoạt hơn trong các tổ chức và quản lý
✓Dịch chuyển thời gian và không gian
• Phát triển phụ thuộc
✓Khả năng sử dụng CNTT
✓Khả năng triển khai các chiến lược hợp tác và đạt được các mục tiêu
hợp tác

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 21
1.3. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA HTTTQL

• Doanh nghiệp đầu tư chú trọng vào HTTT để đạt được 6 mục tiêu của
chiến lược kinh doanh:
a) Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh
b) Sản phẩm, dịch vụ và các mô hình kinh doanh mới
c) Thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp
d) Cải thiện việc ra quyết định
e) Lợi thế cạnh tranh
f) Sự sống còn của doanh nghiệp

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 22
1.3. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA HTTTQL
a) Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh
• Nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh để đạt được lợi nhuận cao
hơn.
• HTTT và công nghệ là các công cụ quan trọng nhất giúp đạt được hiệu
quả công việc và năng suất trong kinh doanh.
• Sử dụng HTTT theo dõi sở thích của khách hàng
✓Ví dụ: Hệ thống liên kết bán lẻ Walmart liên kết các nhà cung cấp
cho mọi cửa hàng trong hệ thống bổ sung hàng hóa.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 23
1.3. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA HTTTQL
b) Sản phẩm, dịch vụ và các mô hình kinh doanh mới
• Mô hình kinh doanh: mô tả cách doanh nghiệp sản xuất, cung cấp và
bán sản phẩm hoặc dịch vụ để tạo ra lợi nhuận
• HTTT và công nghệ là công cụ cho phép tạo ra sản phẩm, dịch vụ hoặc
mô hình kinh doanh mới.
✓Ví dụ: Apple đã biến đổi một mô hình kinh doanh cũ là phân phối
âm nhạc dựa trên các bản ghi vinyl, băng từ, và đĩa CD thành một
mô hình phân phối trực tuyến, hợp pháp dựa trên nền tảng công
nghệ iPod của riêng mình. Apple đã khởi sắc từ việc liên tục cải
tiến iPod, bao gồm các dịch vụ âm nhạc iTunes, IPad và IPhone.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 24
1.3. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA HTTTQL
c) Thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp
• Phục vụ khách hàng tốt dẫn đến sự quay trở lại của khách hàng, giúp
tăng doanh thu và lợi nhuận
✓Ví dụ: Khách sạn cao cấp sử dụng máy tính để theo dõi sở thích
của khách hàng, nhằm cung cấp dịch vụ tốt hơn để đáp ứng nhu
cầu, nâng cao mức độ hài lòng của khách.
• Thân thiện với nhà cung cấp cho phép họ cung cấp đầu vào chất lượng
với chi phí thấp.
✓Ví dụ: HTTT của JCPenney liên kết các dữ liệu bán hàng trong
việc ký hợp đồng với các nhà cung cấp.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 25
1.3. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA HTTTQL
d) Cải tiến việc ra quyết định
• Nếu thông tin không chính xác, nhà quản lý phải dự báo, dự đoán và
phụ thuộc vào may mắn, dẫn đến:
✓Sản xuất quá nhiều hoặc không đủ nhu cầu
✓Phân bố sai nguồn lực
✓Thời gian phản hồi kém
✓Đầu ra kém, chi phí tăng, mất khách hàng
• HTTT và công nghệ giúp các nhà quản lý có thể sử dụng dữ liệu
thời gian thực từ thị trường khi ra các quyết định
✓Ví dụ: Bảng điều khiển kỹ thuật số (Dashboard) dựa trên Web
của Verizon cung cấp cho các nhà quản lý với dữ liệu thời gian
thực về khiếu nại của khách hàng, hiệu suất mạng, …

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 26
1.3. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA HTTTQL
e) Lợi thế cạnh tranh
• Để đạt được lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần đạt được một
hoặc nhiều mục tiêu kinh doanh sau:
✓Tối ưu hóa hoạt động;
✓Sản phẩm, dịch vụ và các mô hình kinh doanh mới;
✓Thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp;
✓Cải thiện việc ra quyết định
✓Đáp ứng trực tiếp cho khách hàng và nhà cung cấp trong thời gian
thực (real time – đúng thời điểm và thích hợp)
• Ví dụ: Phản hồi khách hàng và nhà cung cấp theo thời gian thực:
Apple, Walmart, UPS …

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 27
1.3. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA HTTTQL
f) Sự sống còn của doanh nghiệp
• Sử dụng hệ thống thông tin đảm bảo sự sống còn của doanh nghiệp
✓CNTT là sự cần thiết đối với doanh nghiệp
✓Thay đổi cấp độ kinh doanh
✓Các yêu cầu của chính phủ về việc lưu trữ hồ sơ
• Ví dụ:
✓Đầu tư vào các phần mềm đào tạo để nâng cao kỹ năng sử dụng
công nghệ của nhân viên đảm bảo sự sống còn trong kinh doanh
của các công ty.
✓Phải đầu tư vào hệ thống thông tin mới để tuân thủ luật pháp nhằm
mục tiêu sự sống còn của công ty

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 28
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN TRONG HTTT
Phương pháp tiếp cận kỹ thuật Nghiên cứu về HTTT là
giải quyết các vấn đề và
hiểu biết về các phương
Khoa học Hoạt động pháp tiếp cận kỹ thuật và
máy tính nghiên cứu hành vi.

Khoa học Hệ thống


quản lý thông tin quản lý Xã hội học

Tâm lý học Kinh tế học

Phương pháp tiếp cận hành vi

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 29
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN TRONG HTTT

• Phương pháp tiếp cận kỹ thuật (Technical Approach)


✓ Nhấn mạnh các mô hình dựa vào toán học
✓ Khoa học máy tính, khoa học quản lý, vận trù học ( nghiên cứu hoạt
động)
✓ Trong đó, vận trù học tập trung vào các kỹ thuật toán học để tối ưu hóa
các thông số của các tổ chức, chẳng hạn như vận chuyển và kiểm soát
hàng tồn kho.
• Phương pháp tiếp cận hành vi (Behavioral Approach)
✓ Các vấn đề về hành vi ( tích hợp, thực hiện chiến lược kinh doanh, …)
✓ Tâm lý học, kinh tế học, xã hội học
• Phương pháp tiếp cận của khoa học: Xã hội – kỹ thuật
✓ Tối ưu hiệu quả tổ chức bằng cách phối hợp tối ưu cả hệ thống xã hội
và kỹ thuật được sử dụng trong sản xuất
✓ Giúp tránh cách tiếp cận hoàn toàn công nghệ.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 30
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN TRONG HTTT

CÔNG NGHỆ TỔ CHỨC


Thay đổi Thay đổi
1 1

Thay đổi Thay đổi


2 2

Thay đổi Thay đổi


3 3

Thiết kế cuối Thiết kế


cùng cùng cuối cùng
của Công cùng của Tổ
nghệ chức

Trong hướng tiếp cận xã hội – kỹ thuật, sự hiệu quả của hệ thống dựa trên sự
điều chỉnh cả về công nghệ và tổ chức cho đến khi đạt được yêu cầu.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 31
1.5. CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI VÀ CHÍNH TRỊ
a) Hệ thống thông tin và vấn đề đạo đức
• Đạo đức (Ethical)
✓ Nghĩa hẹp: Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, là tổng hợp các qui
tắc, nguyên tắc chuẩn mực xã hội nhờ nó con người tự giác điều chỉnh
hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích và hạnh phúc của con
người, với tiến bộ xã hội trong quan hệ cá nhân - cá nhân và quan hệ cá
nhân – xã hội.
✓ Nghĩa rộng hơn: Đạo đức là toàn bộ những qui tắc, chuẩn mực nhằm
điều chỉnh và đánh giá cách ứng xử của con người với nhau trong quan
hệ xã hội và quan hệ với tự nhiên.
✓ Nghĩa rộng: Đạo đức là hệ thống các qui tắc, chuẩn mực biểu hiện sự
tự giác trong quan hệ con người với con người, con người với cộng
đồng xã hội, với tự nhiên và với cả bản thân mình.
• Hệ thống thông tin nâng cao vấn đề đạo đức mới bởi vì nó tạo ra
cơ hội cho:
✓ Thay đổi xã hội gay gắt, đe dọa sự hiện hữu của việc phân phối quyền
lực, tiền bạc, quyền, và nghĩa vụ.
✓ Các loại tội phạm mới.
TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 32
1.5. CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI VÀ CHÍNH TRỊ
b) Mô hình mối quan hệ giữa đạo đức – xã hội – vấn đề chính trị

Quyền Thông tin Quyền sở hữu tài sản


và Nghĩa vụ Vấn đề chính trị và Nghĩa vụ

Vấn đề xã hội

Vấn đề đạo đức

Công nghệ
thông tin
Trách nhiệm và
và Hệ thống Chất lượng hệ thống
kiểm soát
Cá nhân

Xã hội

Chính trị

Chất lượng của cuộc sống

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 33
1.5. CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI VÀ CHÍNH TRỊ
b) Mô hình mối quan hệ giữa đạo đức – xã hội – vấn đề chính trị
• Vấn đề đạo đức, xã hội và chính trị có liên quan chặt chẽ với nhau.
• Các yếu tố hoạt động dưới một hệ thống các quy tắc về hành vi do
chính các tổ chức xã hội đề ra, dưới sự hỗ trợ bởi luật pháp quy định
hành vi vi phạm và hình thức xử phạt.
• Tuy nhiên sự cân bằng ấy không phải là tuyệt đối, điểm yếu nhất trong
môi trường đó chính là điểm trung tâm của mô hình công nghệ thông
tin và các hệ thống, khi chịu 1 tác động, thay đổi vào công nghệ thông
tin hay các hệ thống trong xã hội sẽ gây ra một loạt các gợn sóng tỏa
rộng ra môi trường xã hội đó.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 34
1.5. CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI VÀ CHÍNH TRỊ
b) Mô hình mối quan hệ giữa đạo đức – xã hội – vấn đề chính trị
• Xã hội như một cái ao tĩnh
• CNTT như đá rơi trong ao, tạo ra những gợn sóng mới và không theo
các quy định cũ
• Xã hội và thể chế chính trị không phản ứng ngay được với gợn sóng
này
• Nó có thể mất nhiều thời gian để phát triển các nghi thức, kỳ vọng,
trách nhiệm xã hội, thái độ chính trị đúng đắn, hoắc các quy định đã
được chấp thuận.
• Trong khi chờ đợi, có thể phải hành động (có thể bị buộc phải hoạt
động trong khu vực màu xám pháp lý). Đòi hỏi sự hiểu biết về đạo đức
để tạo ra sự lựa chọn trong phạm vị hợp pháp.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 35
1.5. CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI VÀ CHÍNH TRỊ
c) Xu hướng công nghệ chủ đạo nâng cao vấn đề đạo đức

Năng lực tính toán tăng • Nhiều tổ chức phụ thuộc vào hệ thống máy tính cho
gấp đôi những hoạt động quan trọng

Chi phí lưu trữ dữ liệu • Các tổ chức có thể dễ dàng duy trì cơ sở dữ liệu chi
giảm nhanh chóng tiết về cá nhân

Sự tiến bộ về mạng • Sao chép dữ liệu từ một địa điểm khác và truy cập dữ
Internet liệu cá nhân từ các địa điểm từ xa dễ dàng hơn.

• Profiling: Kết hợp dữ liệu từ nhiều nguồn để tạo ra hồ


Những tiến bộ trong phân sơ thông tin chi tiết về cá nhân.
tích dữ liệu • NORA: Kết hợp dữ liệu từ nhiều nguồn để tìm các hồ
sơ kết nối ẩn có thể xá định tội phạm hoặc khủng bố

Sự gia tăng thiết bị di động • Theo dõi điện thoại cá nhân

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 36
1.5. CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI VÀ CHÍNH TRỊ
d) Nhận thức mối quan hệ không rõ ràng (NORA)
Danh sách • Công nghệ NORA (Nonobvious
theo dõi Relationship Awareness) có thể lấy thông tin
về nhiều người từ nhiều nguồn khác nhau và
tìm kiếm những mối quan hệ bị che khuất,
Sự cố và hệ
không rõ ràng.
thống bắt giữ

HT giao dịch
khách hàng Cảnh báo NORA

Tên theo tiêu chuẩn


Bản ghi điện Tranh đấu
thoại Hợp nhất

HT nguồn
nhân lực

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 37
1.5. CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI VÀ CHÍNH TRỊ
d) Nhận thức mối quan hệ không rõ ràng (NORA)
• Profiling là gì?
✓ Profiling trực tuyến là một trong những tranh cãi nhất liên quan
đến các vấn đề đạo đức, xã hội, và chính trị hiện nay.
✓ Được sử dụng khá rộng rãi trên Internet,
✓ Ngoài ra cũng được sử dụng bởi các công ty bảo hiểm, công ty
bảo hiểm y tế, và tòa án chính quyền quốc gia trên toàn thế giới
cho việc tìm kiếm khủng bố tiềm năng.

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 38
1.5. CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI VÀ CHÍNH TRỊ
e) Ứng cử nguyên tắc đạo đức

• Hãy đối xử với người khác như bạn muốn họ


Quy tắc vàng
đối xử với bạn
Mệnh lệnh nhất quyết • Nếu một hành động không phù hợp với tất cả
Immanuel Kant mọi người, nó không phù hợp với bất cứ ai
• Nếu một hành động không thể thực hiện nhiều
Nguyên tắc đổi Descartes
lần, nó không phải lúc nào cũng phù hợp
• Hãy hành động để đạt được kết quả và giá trị
Nguyên tắc thực dụng
lớn hơn
• Hãy hành động mà tạo ra những thiệt hại hoặc
Nguyên tắc lo ngại rủi ro
chi phí tiềm năng thấp nhất

• Giả sử rằng hầu như tất cả các đối tượng hữu


Nguyên tắc “Không có bữa
hình và vô hình được sở hữu bởi một người
trưa miễn phí”
khác trừ khi có một khai báo cụ thể khác

TS. Nguyễn Thị Uyên Nhi | Tin học quản lý _ Hệ thống thông tin quản lý 39

You might also like