Professional Documents
Culture Documents
Bài 5 Bình đẳng dân tộc và tôn giáo
Bài 5 Bình đẳng dân tộc và tôn giáo
Bài 5 Bình đẳng dân tộc và tôn giáo
Câu 1: Hiện nay có một số cá nhân giả danh nhà sư để đi khất thực, quyên góp tiền ủng hộ của nhân
dân để xây dựng chùa chiền. Đây là biểu hiện của việc
A. hoạt động tôn giáo. B. hoạt động tín ngưỡng.
C. lợi dụng tôn giáo. D. mê tín dị đoan.
Câu 2: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường Đại
học, điều này thể hiện sự bình đẳng về
A. tự do tín ngưỡng. B. chính trị.
C. kinh tế. D. văn hóa, giáo dục.
Câu 3: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế (134, 135) ở các xã đặc biệt
khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng về.
A. Văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 4: Nhà nước luôn quan tâm hỗ trợ vốn đối với vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn là thể
hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. truyền thông. B. tín ngưỡng.
C. tôn giáo. D. kinh tế.
Câu 5: Ðiều kiện để khắc phục sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các dân tộc trên các lĩnh vực
khác nhau là
A. bình đẳng giữa các dân tộc. B. nhà nước phát triển kinh tế.
C. nâng cao trình độ dân trí. D. đảm bảo an sinh xã hội.
Câu 6: Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc
phục sự chênh lệch về
A. thói quen vùng miền. B. tập tục địa phương,
C. nghi lễ tôn giáo. D. trình độ phát triển.
Câu 7: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là các dân
tộc phải được đảm bảo quyền
A. bình đẳng. B. tự do. C. và nghĩa vụ. D. phát triển.
Câu 8: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều
kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các
A. tổ chức. B. tôn giáo. C. tín ngưỡng. D. dân tộc.
Câu 9: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình là thể hiện
sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. tín ngưỡng. C. tôn giáo. D. giáo dục.
Câu 10: Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện để các dân tộc khác
nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. giáo dục.
Câu 11: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp, văn hoá
các dân tộc được bảo tồn và phát huy là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. phong tục.
Câu 12: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể
hiện quyền bình đẳng
A. giữa các dân tộc. B. giữa các công dân.
C. giữa các vùng, miền. D. trong công việc chung của nhà nước.
Câu 13: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều
có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. chính trị.
C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội.
Trang 1/6 – CHỦ ĐỀ BÌNH ĐẲNG DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO
Câu 14: Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân
tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. chính trị.
C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội.
Câu 15: Huyện X tại tỉnh Y là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, khó khăn sinh sống đã được nhà
nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội. Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng nào sau
đây?
A. Bình đẳng giữa các vùng miền. B. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc. D. Bình đẳng giữa các công dân.
Câu 16: N là người dân tộc thiểu số được cộng 1.5 điểm ưu tiên trong xét tuyển vào đại học. Điều này
thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về
A. kinh tế. B. chính trị.
C. văn hóa, giáo dục. D. xã hội.
Câu 17: Tại trường Dân tộc nội trú tỉnh A, Ban giám hiệu nhà trường khuyến khích học sinh hát những
bài hát, điệu múa thuộc đặc trưng của dân tộc mình. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng về
A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. giáo dục.
Câu 18: Ông A là người dân tộc thiểu số, ông B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả
hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Giáo dục.
Câu 19: Sau giờ học trên lớp, X (dân tộc Kinh) giảng bài cho Y (dân tộc Ê Đê). Hành vi của X thể hiện
A. quyền tự do, dân chủ giữa các dân tộc .
B. quyền bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc.
C. sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
D. sự tương thân tương ái giữa các dân tộc.
Câu 20: Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân
tộc. Điều này nói lên điều gì của bình đẳng giữa các dân tộc?
A. Ý nghĩa. B. Nội dung. C. Điều kiện. D. Bài học.
Câu 21: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ giữa các dân tộc. Mọi hành vi vi
phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh. Điều này nhằm đảm bảo
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc
B. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
C. quyền bình đẳng giữa các quốc gia
D. quyền bình đẳng giữa các dân tộc thiểu số.
Câu 22: Hình thức tín ngưỡng có tổ chức với những quan niệm giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và các
hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy là
A. tôn giáo. B. tín ngưỡng.
C. cơ sở tôn giáo. D. hoạt động tôn giáo.
Câu 23: Chùa, nhà thờ, thánh đường, thánh thất được gọi chung là
A. Các cơ sở vui chơi. B. Các cơ sở họp hành tôn giáo.
C. Các cơ sở truyền đạo. D. Các cơ sở tôn giáo.
Câu 24: Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo là
A. tôn giáo. B. tín ngưỡng.
C. cơ sở tôn giáo. D. hoạt động tôn giáo.
Câu 25: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo ở Việt Nam đều có quyền tự do
hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ của
A. giáo hội. B. pháp luật. C. đạo pháp. D. hội thánh.