Professional Documents
Culture Documents
KTCT
KTCT
(1 Điểm)
m
v
c+v+m
v+m
4.Giá trị cũ kết tinh trong hàng hóa là gì ?
(1 Điểm)
t
v
c
m
5.Những điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là gì ?
(1 Điểm)
Người lao động giữ địa vị làm chủ xã hội
Người lao động trở thành người vô sản
Người lao động sở hữu tư liệu sản xuất
Người lao động tự do thân thể
6.Trình độ bóc lột của nhà tư bản thể hiện ở chỉ số nào ?
(1 Điểm)
Tỷ suất giá trị thặng dư
Thời gian lao động thặng dư
Khối lượng giá trị thặng dư
Giá trị thặng dư siêu ngạch
7.Mối quan hệ giữa các nhà tư bản được phản ánh qua phạm trù nào ?
(1 Điểm)
Giá trị thặng dư tuyệt đối
Khối lượng giá trị thặng dư
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Giá trị thặng dư tương đối
8.Vì sao nhà tư bản chiếm đoạt được giá trị thặng dư từ lao động của người
làm thuê ?
(1 Điểm)
Vì chế độ tư hữu tư liệu sản xuất
Vì sự tự nguyện của người lao động
Vì vai trò quản lý của nhà tư bản
Vì phương pháp bạo lực
9.Vì sao hàng hóa sức lao động là chìa khóa chỉ ra nguồn gốc của giá trị thặng
dư ?
(1 Điểm)
Vì giá trị trao đổi của hàng hóa sức lao động
Vì giá cả của hàng hóa sức lao động
Vì giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
Vì giá trị của hàng hóa sức lao động
10.Nguyên nhân tạo nên giá trị thặng dư tương đối là những gì ?
(1 Điểm)
Tăng năng suất lao động xã hội
Tăng năng suất lao động cá biệt
Tăng thời gian lao động thặng dư
Tăng thời gian lao động tất yếu
11.Giá trị thặng dư là gì ?
(1 Điểm)
Một phần giá trị mới, dôi ra ngoài giá trị tư liệu sản xuất
Một phần giá trị mới, dôi ra ngoài giá trị sức lao động
Một phần giá trị hàng hóa, dôi ra ngoài giá trị mới
Một phần giá trị hàng hóa, dôi ra ngoài giá trị sức lao động
12.Công thức định lượng giá trị mới của hàng hóa là ?
(1 Điểm)
m/v
c+v
c+v+m
v+m
3.Nguyên nhân hình thành lợi nhuận bình quân là gì ?
(1 Điểm)
Tất cả phương án nêu ra đều đúng
Sự cạnh tranh giữa các ngành
Sự cạnh tranh nội bộ ngành
Sự cạnh tranh giữa các nền kinh tế
4.Quá trình san bằng tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành để hình thành tỷ suất lợi
nhuận bình quân diễn ra trong thời kỳ nào ?
(1 Điểm)
Chủ nghĩa phong kiến
Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
Chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa tư bản độc quyền
5.Vì sao lợi nhuận là hình thái chuyển hóa của giá trị thặng dư ?
(1 Điểm)
Về chất, nguồn gốc lợi nhuận là giá trị thặng dư do lao động làm thuê tạo ra; còn về lượng
có sự biến đổi xoay quanh giá trị thặng dư
Về chất, nguồn gốc lợi nhuận là giá trị thặng dư do lao động làm thuê tạo ra; còn về lượng
được đo bằng tiền
Về chất, nguồn gốc lợi nhuận là kết quả hoạt động của tư bản; còn về lượng thì tương đương
với giá trị thặng dư
Về chất, nguồn gốc lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí; còn về lượng có sự
khác biệt với giá trị thặng dư
6.Điểm giống nhau giữa 02 phạm trù lợi nhuận và chi phí là gì ?
(1 Điểm)
Đều làm rõ bản chất chiếm đoạt quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa
Đều tỷ lệ nghịch với hiệu quả đầu tư sản xuất
Đều tỷ lệ thuận với hiệu quả đầu tư sản xuất
Đều che mờ quan hệ giai cấp trong nền kinh tế thị trường
7.Những điều kiện nào làm cho sự cạnh tranh giữa các ngành chưa xuất hiện
trước Chủ nghĩa tư bản ?
(1 Điểm)
Tồn tại sự cát cứ phong kiến
Chưa có nền đại công nghiệp
Chưa có nền kinh tế thị trường
Tồn tại sự quản lý của Nhà nước về kinh tế
8.Trong mọi trường hợp, tỷ suất lợi nhuận được xác định như thế nào ?
(1 Điểm)
Tỷ lệ lợi nhuận trên giá trị tư liệu sản xuất
Tỷ lệ lợi nhuận trên chi phí
Tỷ lệ giá trị thặng dư trên tư bản ứng trước
Tỷ lệ lợi nhuận trên giá trị sức lao động
9.Chi phí sản xuất là gì ?
(1 Điểm)
Hao phí tư liệu sản xuất
Hao phí lao động xã hội
Hao phí tư bản ứng trước
Hao phí sức lao động
10.Lợi nhuận bình quân là gì ?
(1 Điểm)
Lợi nhuận phổ biến mà các ngành đạt được trên thị trường
Lợi nhuận bằng nhau với cùng tư bản ứng trước, khi đầu tư vào các ngành khác nhau
Lợi nhuận trung bình của các ngành khác nhau trên thị trường
Lợi nhuận bằng nhau khi đầu tư vào các ngành khác nhau, có sự cạnh tranh giữa các ngành
11.Tại sao phạm trù chi phí sản xuất che mờ bản chất chiếm đoạt trong Chủ
nghĩa tư bản ?
(1 Điểm)
Vì đã không phản ánh hết hao phí lao động xã hội để sản xuất hàng hóa
Vì đã làm lẫn lộn vai trò của tư liệu sản xuất với sức lao động
Vì đã loại trừ yếu tố con người trong quá trình sản xuất
Vì đã làm rõ vai trò của chi phí, quay vòng tạo nên giá trị thặng dư
12.Tỷ suất lợi nhuận bình quân được xác định bằng những cách nào ?
(1 Điểm)
Tỷ lệ tổng lợi nhuận trên trên tổng chi phí trong nền kinh tế
Trung bình nhân các mức tỷ suất lợi nhuận của các ngành trong nền kinh tế
Tỷ lệ tổng giá trị thặng dư trên tổng tư bản hoạt động trong nền kinh tế
Trung bình cộng các mức tỷ suất lợi nhuận của các ngành trong nền kinh tế