Professional Documents
Culture Documents
PTKN Slide Full
PTKN Slide Full
Theo khảo sát của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (MOLISA):
❖ Khoảng 13% sinh viên tốt nghiệp phải được đào tạo lại hoặc bổ sung
thêm kỹ năng.
❖ 40% sinh viên tốt nghiệp phải được giám sát chặt chẽ trong công
việc.
❖ Tới hơn 41% sinh viên tốt nghiệp cần thêm thời gian thử việc trước
khi họ thực sự có thể thực hiện công việc của mình.
2. Kỹ năng mềm là gì?
Sinh viên các trường đại học tại TP.HCM khi được khảo sát:
❖ Họ chỉ có 25% kỹ năng cần thiết.
❖ 54% tự đánh giá rằng họ có thể làm việc trong môi trường nhóm.
❖ 45% cho biết họ có kỹ năng giao tiếp. Tỷ lệ sinh viên đạt được các
kỹ năng khác rất thấp, hầu hết là dưới 30%.
❖ Chỉ có 8,4% sinh viên nói rằng họ có kỹ năng phỏng vấn tốt.
2. Kỹ năng mềm là gì?
3. Một số kỹ
năng SV cần
quan tâm
3. Một số kỹ năng SV
cần quan tâm
3. Một số kỹ
năng SV cần
quan tâm
Kỹ năng làm việc nhóm, phối hợp
làm việc để đạt được kết quả cao
trong công việc.
3. Một số kỹ
năng SV cần
quan tâm
3. Một số kỹ năng Kỹ năng viết: Cách viết
để đạt hiệu quả trong
SV cần quan tâm giao tiếp và nghiên cứu
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP
TƯ DUY TÍCH
CỰC
MINI GAME: What makes your life
100%?
❖ Let each letter of the alphabetic has a value equals to it
sequence of the alphabetical order:
A B C D E F G H I J K L M
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
N O P Q R S T U V W X Y Z
14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
What makes your life 100%?
Hard Work ?
H+A+R+D+W+O+R+K
8+1+18+4+23+15+18+11 = 98%
Knowledge ?
K+N+O+W+L+E+D+G+E
11+14+15+23+12+5+4+7+5 = 96%
Money ?
M+O+N+E+Y
13+15+14+5+25 = 72%
Leadership ?
What makes
L+E+A+D+E+R+S+H+I+P
your life
12+5+1+4+5+18+19+9+16 = 100%?
89%
What makes your life 100%?
ATTITUDE
A+T+T+I+T+U+D+E
1+20+20+9+20+21+4+5 = 100%
45
1.1. Khái niệm tư duy
• Theo Từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam, tập 4 (NXB Từ điển bách
khoa, Hà Nội, 2005): Tư duy là sản phẩm cao nhất của vật chất được tổ
chức một cách đặc biệt - Bộ não người. Tư duy phản ánh tích cực hiện
thực khách quan dưới dạng các khái niệm, sự phán đoán, lý luận...
Phương pháp Quan điểm duy
tiếp cận thực vật biện chứng 1.2. Bản
tế • Tư duy là mặt chất của tư
• Tư duy là thái độ nhận thức của ý
sống thức duy
47
1.3. Các khái niệm cơ
bản trong tư duy
48
Tư duy tích cực
• Là những suy nghĩ có lợi không những cho mình mà cho cả người khác
như: tự tin, lạc quan, yêu thương, bao dung, đoàn kết…
49
Tư duy tiêu cực
50
Tư duy lãng phí
• Suy nghĩ về quá khứ hay những điều vượt ngoài tầm kiểm soát :
• Tại sao lại thế? Giá như…
• Bao gồm sự nghi ngờ, hối tiếc, ảo tưởng lo lắng về những việc nhỏ
nhặt.
• Đừng bao giờ để cho ngày hôm qua sử dụng ngày hôm nay của bạn quá
nhiều
• (Will Rogers)
51
Tư duy cần thiết
• Suy nghĩ để lập kế hoạch cho ngày làm việc của mình.
• Tôi cần gặp người ấy vào giờ này
• Tôi phải đi đến nơi đó…
52
1.4. Một số phương
pháp tư duy
53
1.4.1.
Phương
pháp tư duy
theo lối mòn
54
55
• Là một quá trình tư duy biện chứng gồm phân tích và đánh giá một thông
tin đã có theo các cách nhìn khác cho vấn đề đã đặt ra nhằm làm sáng tỏ và
khẳng định lại tính chính xác của vấn đề. Lập luận phản biện phải rõ ràng,
logic, đầy đủ bằng chứng, tỉ mỉ và công tâm.
56
Nguyên tắc 1
• Chấp nhận rằng tất cả mọi người đều có thành kiến nằm trong tiềm
thức, và vì thế rất dễ tấn công những phán xét chống lại mình.
57
Nguyên tắc 2
• Từ tốn lắng nghe ý kiến của người khác trước khi đưa ra quan điểm của
mình. Nói cách khác là làm đúng quy trình tư duy phản biện
58
Nguyên tắc 3
• Nhận thức rằng trong lập luận của mình chắc chắn có sơ hở
59
1.4.3. Phương pháp tư
duy 6 chiếc mũ
60
6 chiếc mũ đại diện cho 6 dạng thức của
suy nghĩ
• Mũ trắng - thông tin số liệu cần hoặc đã biết
Chúng ta cần có những thông tin nào liên quan đến vấn đề
đang xét?
Ánh nắng
Vàng 9999
Sự lạc quan
Mũ đen
• Cuối cùng, tập hợp mọi ý kiến, tóm tắt, kết luận
và ra kế hoạch
• Chúng ta đã đạt được gì qua buổi thảo
luận?
• Chúng ta có thể bắt đầu hành động
chưa?
• Chúng ta có cần thêm thời gian và thông
tin để giải quyết vấn đề này?)
3 cặp đối lập
Trình tự thực hiện
72
2.1. Khái niệm Tư duy tích cực
• Là tư duy luôn đề cập đến sự vui sướng, hạnh phúc, lành mạnh và kết quả
thành công trong mọi tình huống, mọi hành động
73
2.2. Biểu hiện của Tư duy tích cực
• Khi nhìn mọi sự, mọi vật, mọi vấn đề ta luôn luôn thấy cái hay, cái đẹp, cái
tốt;
• Nếu thấy cái xấu ta có khả năng biến cái xấu thành cái tốt;
• Luôn luôn hướng đến hành động để làm mọi sự tốt hơn.
74
2.3. Sự cần thiết của Tư duy tích cực
75
3. Phương pháp tư duy tích cực
76
3.1. Phương pháp loại bỏ tư duy tiêu cực
• S.O.S
• Standing back (lùi lại)
• Tạo 1 khoảng không trong tâm trí
hoặc tách rời khỏi tình huống
• Observe (quan sát)
• Loại suy nghĩ mình đang tạo ra
• Luôn ghi nhớ rằng: Mình có quyền
lựa chọn những gì mình nghĩ !
• Steer (lèo lái)
• Chủ động kiểm soát ý nghĩ
77
3.1. Phương pháp loại bỏ tư duy tiêu cực
78
3.2. Phương pháp rèn luyện tư duy tích cực
• Rèn luyện thói quen
79
3.2. Phương pháp rèn luyện tư duy tích cực
• Biến những hành vi tốt thành thói quen mạnh thành nhu cầu thiết yếu
thành bản năng thứ sinh.
• Tập luyện HẰNG NGÀY
• Rèn luyện quyết liệt
• Kiên định đến cùng
80
(2) Khen
81
Khen
83
Não chậm phát triển và thường miên
man trong những giấc mơ ngu xuẩn
84
85
Mô hình 3 C
Control
Commitment
Challenge
Commitment – Cam kết
• Đặt ra một cam kết tích cực cho bản thân, cho việc học hành, cho công
việc của bạn hoặc cho bất cứ việc gì khác.
• Hãy thực hiện việc đó một cách nhiệt tình và say mê.
86
Control – Quản lý
• Luôn tập trung đầu óc của bạn vào những việc quan trọng và có ý nghĩa.
• Đưa ra các mục tiêu và tính ưu tiên cho mỗi việc bạn nghĩ và làm.
• Hãy luôn thành thật với bản thân, kiểm tra xem bạn đã làm được gì và
chưa làm được gì trong các mục tiêu đã đề ra.
87
88
89
Chế ngự sự tức giận
90
Làm dịu cơn giận
91
Nhận xét người khác
92
Chế ngự sự tức giận
93
Chế ngự sự tức
giận
Một món quà nho nhỏ sẽ xóa đi
hiểu lầm lớn
94
3.4. Xây dựng
một cuộc
sống tích cực
95
Bước 1: Làm chủ tâm trí bằng niềm tin vững
chắc
96
Bước 2: Chỉ suy nghĩ về điều mình thích
97
Bước 3: Sống theo quy tắc vàng
98
Bước 4: Tự kiểm để loại bỏ suy nghĩ tiêu
cực
99
4 bữa tiệc không nên tham gia
• Bữa tiệc tự thương thân: Bạn cảm thấy bản thân thật đáng thương và tội
nghiệp
• Bữa tiệc chối bỏ trách nhiệm: Bạn xét đoán hoặc đổ lỗi cho người khác, cho
hoàn cảnh hay môi trường sống của bạn
• Bữa tiệc tự kiêu: Bạn phải chịu đựng cái tôi bị tổn thương, niềm kiêu hãnh
của bạn bị hủy hoại.
• Bữa tiệc tham lam: Bạn trở nên ích kỉ hơn với bản thân và với người khác.
100
Bước 5: Hãy vui lên
101
Bước 6: Sống khoan dung, độ lượng
• Bạn sẽ thường xuyên gặp phải những người có suy nghĩ khác bạn. Nếu bạn
gạch tên họ khỏi danh sách bạn bè của mình, là bạn đang thu hẹp các mối
quan hệ của mình, và lẽ dĩ nhiên, bạn sẽ là người dễ bị tổn thương nhất.
• Nếu bạn là người dễ bị tổn thương, thì bạn rất có thể cũng là người dễ làm
tổn thương người khác
102
Bước 7: Đặt ra mục tiêu
• Quyết tâm
• Bạn ước muốn điều gì? (thật cụ thể)
• Cân nhắc
• Bạn sẽ cho đi điều gì khi nhận được điều mong ước?
• Thời hạn
• Bạn muốn nhận được điều ấy khi nào?
• Xác định
• Hãy lập một kế hoạch. Ngay bây giờ bạn sẽ làm gì?
103
Bước 8: Tìm hiểu, suy nghĩ và lên kế hoạch
từng ngày
• Mỗi ngày, hãy dành ít nhất 15-20 phút cho bản thân, để:
• Nghĩ về mục tiêu của mình với thái độ tích cực
• Kiểm tra thái độ của mình có lạc quan, tươi vui hay không.
• Kiểm tra hành động và suy nghĩ của mình
• Đọc những quyển sách nuôi dưỡng tâm hồn, dù chỉ 1 đoạn, 1 trang
với lòng nhiệt thành.
• Tìm hiểu, suy nghĩ và lên kế hoạch thật tích cực.
104
Chương 3
3. 2 Các phương
pháp để tổ chức
công việc hiệu quả
Nguyên tắc
SMART
3. Các phương pháp để tổ chức công việc hiệu
quả
• 3.2. Lập kế hoạch: là việc lên một lịch trình chi tiết những việc cần làm để đạt
mục tiêu đi kèm với các phương pháp thực hiện
Lập kế hoạch
Khái niệm về lập kế
hoạch
• Thời gian
• Thời điểm
• Con người
• Yếu tố bên ngoài
Lập kế hoạch
121
QUẢN LÝ THỜI GIAN
Kỹ năng quản lý thời
gian
Yesterday is History
Tomorrow’s a Mystery
The Present
Khái niệm về quản lý thời
gian
Quản lý thời gian bao gồm các nguyên tắc, thói quen,
công cụ, hệ thống kết hợp với nhau nhằm sử dụng
thời gian hiệu quả hơn
Nguyên Thói
tắc quen
Công Hệ
cụ thống
Nguyên nhân lãng phí
thời gian
Không làm
• Circadian Rhythms
• Circadian rhythms are internal biological clocks that
regulate many functions and activities, including sleep,
temperature, metabolism, alertness, blood pressure,
heart rate and hormone levels and immunities.
• These Circadian Rhythms are reset by sunlight each
morning.
• Whether you are a “Morning Person” or a “Night Owl”
is determined by these cycles.
4.1. Đồng hồ sinh học
Cognitive Tasks
8am - 12 noon*
• Mức độ ưu tiên
• A: Chính
• B: Hỗ trợ
• C: Nên có
• Phân loại
• Kiểm soát được/Chủ động
• Quan trọng
• Khẩn trương
• Giao cho ai khác
Phân tích ABC
Quan
trọng I II
Không
quan III IV
trọng
Mô hình Ma trận quản lý thời gian
I II
•Khủng hoảng •Làm việc trong C/ lược
Quan
•Các vấn đề cấp bách •Xây dựng quan hệ
trọng •Các dự án đến hạn •Tìm kiếm cơ hội
•Công việc tồn đọng •Lập kế hoạch
III IV
Không •Các việc đột xuất •Các công việc vô bổ
quan •Thư từ, e-mail •Điện thoại
•Họp hành •Tán gẫu
trọng
•Các vấn đề cấp bách •Hoạt động “giải trí”
I II
Kết quả:
- Căng thẳng (stress)
- Kiệt sức
- Luôn trong tình trạng khủng hoảng
- Làm việc ngoài phạm vi chức năng
IV
III
I II
III IV
Kết quả:
- Tập trung vào ngắn hạn
- Công việc vụn vặt
- Không coi trọng mục tiêu, kế hoạch
- Cảm giác là nạn nhân, thụ động
- Quan hệ hời hợt
16
6
I II
III IV
Kết quả:
- Vô trách nhiệm
- Tách rời công việc
- Phụ thuộc vào người khác
16
7
I II Kết quả:
- Tầm nhìn, triển vọng
- Cân bằng
- Sống có kỷ luật
- Chủ động
- Ít khủng hoảng
III IV
Ma trận quản lý thời gian
Khẩn cấp Không khẩn cấp
Quan I II
trọng
Làm ngay Làm sau,
nhưng kiên quyết
Không
quan
III IV
Giao cho Chỉ làm nếu
trọng
người khác có thời gian
168
4.3. Nguyên tắc cơ bản
trong quản lý thời gian
KỸ NĂNG LÀM
VIỆC NHÓM
177
178
• 1.1. Nhóm là gì?
1. Giới thiệu • 1.1.2. Đặc điểm
về làm việc • Làm việc tổ đội: một nhóm người cùng làm
chung một công việc mà công việc ấy nếu
như chỉ có một cá nhân đơn thuần thì
nhóm không thể làm được.
• Những cá nhân này có các kỹ năng bổ sung
cho nhau để phục vụ cho mục đích chung với
trách nhiệm tập thể và sự hợp tác qua lại
giữa các thành viên.
179
1.2. Làm việc nhóm là gì?
• Khuyến khích các hoạt động giao
tiếp: lắng nghe và phản hồi ý kiến
1. Giới thiệu của các thành viên khác.
về làm việc • Sẵn sàng hỗ trợ các thành viên
khác khi cần thiết.
nhóm • Tôn trọng những lợi ích và thành
tích của các thành viên khác.
• Khuyến khích hoạt động cá nhân
lẫn hoạt động nhóm.
180
Tối đa hóa hiệu quả làm việc của cá
nhân
182
Tại sao làm việc nhóm đôi
lúc không được ủng hộ?
• Thiếu niềm tin
• Làm việc nhóm gây trở ngại cho quá trình ra
quyết định và giảm năng suất lao động.
• Sự rụt rè của cá nhân
183
1. Giới thiệu về làm việc nhóm
1.4. Phân loại nhóm làm việc
1.4.1. Nhóm theo nhiệm vụ
5 – 10 nhân viên cùng 1 bộ phận gặp nhau trong vài
giờ mỗi tuần để thảo luận về các vấn đề kinh doanh
như: cái thiện chất lượng, thích nghi với thay đổi…
185
1. Giới thiệu về làm việc nhóm
1.4. Phân loại nhóm làm việc
1.4.4. Nhóm ảo
Nhóm sử dụng công nghệ thông tin để kết nối với nhau, không
liên lạc trực tiếp nhằm thực hiện 1 mục tiêu chung.
186
Belbin’s Team Roles
187
2. Phân tích vai trò trong nhóm
Người kết Thường trở thành trưởng nhóm, Thỉnh thoảng hay bị đánh giá
hợp (CO) công việc là lùi lại và thu lấy tầm là có khuynh hướng thao túng
nhìn tổng thể. người khác và dừa hết công
Vững chãi và trưởng thành; việc của ḿnh cho người khác.
nhận ra được khả năng của
người khác và rất giỏi giao việc
cho đúng người.
Source-Belbin, R.M. Team Roles at Work, Butterworth-Heinemann, Oxford, 1993
188
2. Phân tích vai trò trong nhóm
Allowable
Team Role Contribution
Weakness
Người Người tập trung hoàn toàn vào nhiệm Dễ làm tổn thương người
thúc giục vụ được giao với tinh thần trách nhiệm khác.
cao độ, có động lực chiến thắng. Trong nhóm có hai hay
(SH) Thách thức, tranh căi hay thể hiện ba người này sẽ dễ dẫn
phong cách quyết liệt trong việc theo tới tranh căi hay đấu đá
đuổi thành công. nhau
Người điều Người quan sát với con mắt vô tư Quá bài bản, và thường
hành những sự việc sảy ra xung quanh. làm người khác mất
Làm việc chậm mà chắc và ra quyết hứng trong công việc
(ME) định chính xác. của họ.
Người đoàn Người gắn bó đội nhóm, họ có khả
kết Không quyết đoán trong
năng lắng nghe tuyệt vời, ngoại giao
công việc khi cần thiết.
(TW) rất giỏi và có khả năng hòa giải.
Chuyên gia Người có niềm đam mê trong Chỉ đóng góp trong chuyên môn
(SP) lănh vực của ḿnh; có nền tảng hẹp; nằm ngoài chuyên môn của
kiến thức sâu xắc, và thường họ, họ sẽ bỏ qua.
thích thú chia xẻ những gì mình
biết cho người khác.
190
Belbin’s Ideal Team
CHIA SẺ
Tự khám phá
NGƯỜI KHÁC
KHÔNG BIẾT Bí mật Tiềm ẩn
192
3. Các giai đoạn phát triển nhóm
193
3. Các giai đoạn phát triển
nhóm
194
3. Các giai đoạn phát triển
nhóm
195
3. Các giai đoạn phát triển nhóm
196
3. Các giai đoạn phát triển nhóm
197
3. Các giai đoạn phát triển nhóm
198
4. Các bước làm việc nhóm hiệu quả
199
4. Các bước làm việc nhóm hiệu quả
201
5. Văn hóa nhóm
5.2. Cấu trúc của văn hóa nhóm
Chuẩn mực
Giá trị
• Lý tưởng
• Niềm tin
• Các giá trị
• → Chuẩn mực hành vi, ảnh hưởng đến cách thức hành động của mỗi thành
viên
205
5. Văn hóa nhóm
206
5. Văn hóa nhóm
207
4 loại hình văn hóa tổ
chức/nhóm (Fons Trompenaars)
208
4 dạng văn hóa tổ đội điển hình
Gia Tháp
Đình Eiffel
• Định • Mang
hướng tính cấp
theo cá bậc
nhân
209
Văn hóa gia đình
- Vai trò lãnh đạo giống như bậc phụ huynh chăm sóc con cái
- Nhấn mạnh đến thứ bậc và có định hướng về cá nhân
- Quyền lực được thực thi thông qua sự hòa hợp giữa các thành viên
- Thiên về trực giác hơn là về trình độ kiến thức,
- Khích lệ bằng những lời tán dương hay đánh giá cao hơn là bằng tiền
Văn hóa tháp Eiffel
211
Văn hóa tên lửa dẫn đường
• Chú trọng tới sự bình đẳng trong nơi làm việc và
định hướng công việc.
• Thường xuất hiện trong những nhóm làm việc
của các chuyên gia.
• Tôn trọng vai trò của cá nhân trong tổ chức.
• Nhóm có xu hướng làm việc tạm thời, mối
quan hệ không còn khăng khít khi dự án kết
thúc.
• Ý kiến của mỗi người trong nhóm có liên
quan đến nhau
212
Văn hóa lò ấp trứng
213
5.4. Xây dựng và Duy trì Văn hóa nhóm
Xác định rõ mục tiêu/tiêu chí hoạt động của nhóm
Vai trò của trưởng nhóm trong việc giúp đỡ, hướng dẫn các thành viên hợp tác, làm việc với nhau
Các thành viên trong nhóm nên biết cách học hỏi lẫn nhau trong quá trình làm việc.
215
6. Quản lý xung đột
nhóm
• 6.2. Các biểu hiện của xung đột nhóm
• Không đảm bảo thời gian, chất lượng công
việc của nhóm.
• Xuất hiện sự dèm pha, nói xấu lẫn nhau.
• Không trả lời điện thoại, email.
• Xuất hiện hành vi thụ động hay quá khích.
• Găm giữ thông tin mà không chia sẻ.
• Phàn nàn, cau có.
216
6. Quản lý xung đột
nhóm
217
6. Quản lý xung đột nhóm
218
• 6.3.2. Những tác động tích cực
từ xung đột
• Động lực để phát triển.
• Tạo ra cái mới.
• Cải thiện hoạt động giao tiếp, kết
6. Quản lý xung đột nối.
• Giúp tìm được công việc khác
nhóm phù hợp hơn.
220
221
6.5. Tấn công vấn đề, không tấn
Nguyên công con người.
tắc giải
quyết Chỉ tập trung vào những gì có
xung thể cải thiện được.
6. Quản lý đột
Khuyến khích các ý kiến trái
xung đột chiều.
nhóm Biểu lộ cảm xúc nhưng không
lạm dụng.
Giải quyết xung đột đồng thời
với xây dựng quan hệ.
222
6. Quản lý xung đột nhóm
223
6. Quản lý xung đột nhóm
224
6. Quản lý xung đột nhóm
234
NỘI DUNG CHÍNH
235
1. Lý thuyết chung về giao
tiếp
236
1. Lý thuyết chung về giao
tiếp
237
Vai trò của giao tiếp
238
Tháp nhu cầu
Maslow
239
1. Lý thuyết chung về giao tiếp
1.2. Methods of
Communication
240
1. Lý thuyết chung về giao
tiếp
241
1. Lý thuyết chung về giao tiếp
242
1. Lý thuyết chung về giao
tiếp
243
1. Lý thuyết chung về giao tiếp
244
245
Message Message
Sender Receiver
Noise
Feedback
1. Lý thuyết chung về giao tiếp
1.4. Quá trình giao tiếp
246
247
248
1. Lý thuyết chung về giao tiếp
249
Rào cản vật lý
• Tiếng ồn
• Kết nối mạng kém
• Ghế ngồi không thoải mái
• Ánh sáng không đủ
• Vấn đề sức khỏe
• Thời tiết nóng, lạnh quá, điều hòa không
khí kém…
250
Rào cản ngôn ngữ
• Không cùng ngôn ngữ
• Cùng ngôn ngữ nhưng khác vùng miền
• Phương ngữ, cách phát âm
251
Rào cản ngôn ngữ
• A funny story
• The Prime Minister of Nation A was given some basic English conversation
training before he meets The President of Nation B.
• The instructor told The Prime Minister: When you shake hand with President,
please say “How are you?” Then The President should say “I am fine, and you?”
And you should say “Me too”. Afterwards we, translators, will do the work for
you.
252
Rào cản ngôn ngữ
• A funny story
• When The Prime Minister met The President, he mistakenly said: “Who are
you?' (instead of “How are you?”)
• The President was a bit shocked but still managed to react with humor: “Well,
I'm my wife’s husband, ha-ha...”
• Then The Prime Minister replied:
• “Me too, ha-ha.. .”
253
Rào cản ngôn ngữ
254
Rào cản văn hoá
255
Rào cản tâm lý
• Misunderstanding
256
Rào cản tâm lý
• “Tôi không thể trình bày ý tưởng của mình cho sếp hiểu”
• “Tôi không đủ thời gian và công cụ để trình bày giải pháp một cách hiệu
quả”
• “Người mà tôi đang cố gắng trò chuyện lại chẳng muốn nghe tôi nói”
257
Rào cản tâm lý
258
Rào cản tâm lý
259
Rào cản tâm lý
260
Rào cản tâm lý
• Giới tính
• A woman speaks between 22,000 and
25,000 words a day whereas a man
speaks between 7,000 and 10,000.
• In childhood, girls speak earlier than
boys and at the age of three, have a
vocabulary twice that of boys.
261
Rào cản trong tổ chức
• Hierarchical Barriers
• Specialization of Workforce
• Wrong choice of Medium
• Information load
• Organization Policy
262
1.6. Các nguyên tắc trong giao tiếp
263
Nguyên tắc ABC
264
Nguyên tắc 5C
265
Nguyên tắc 7C
• 1. Clear – rõ ràng
• 2. Complete – hoàn chỉnh
• 3. Concise – ngắn gọn
• 4. Correct – chính xác
• 5. Courteous – lịch sự
• 6. Consistency – nhất quán
• 7. Cautious – cẩn trọng.
266
2. Các kỹ năng giao tiếp
cơ bản
KỸ
NĂNG
NÓI
KỸ KỸ
KỸ
NĂNG
NĂNG NĂNG
VIẾT GIAO LẮNG
TIẾP NGHE
KỸ
NĂNG
ĐẶT
CÂU HỎI
267
2.1. Kỹ năng nói
268
• 2.1.2. Các yếu tố cần lưu ý khi sử dụng kỹ
2.1. Kỹ năng năng nói
269
• 2.1.2. Các yếu tố cần lưu ý khi sử dụng kỹ
2.1. Kỹ năng năng nói
270
• 2.1.2. Các yếu tố cần lưu ý khi sử dụng kỹ
2.1. Kỹ năng năng nói
• Tốc độ, nhịp nói sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả
nói giao tiếp.
272
2.1. Kỹ năng nói
273
2.1. Kỹ năng nói
• Nói bằng một giọng điệu phù hợp với hoàn cảnh, tình huống.
• Yêu cầu phản hồi qua hình thức nói. (Nhắc lại)
274
2.1.5. Ngôn ngữ hình thể
• Thực tế lời nói chỉ truyền đạt 10% thông điệp. 90% còn lại được thể hiện qua
giao tiếp không lời, bao gồm 40% cách nói và 50% ngôn ngữ cơ thể bao gồm:
• Khoảng cách
• Giao tiếp bằng mắt
• Nét mặt
• Cử chỉ
275
Khoảng cách
276
277
Trying to recall
memories
✓ Fear or stress
Brief eye contact
279
Biểu cảm gương mặt nên được tiết
chế và kiểm soát để phù hợp hoàn
cảnh.
Biểu cảm
gương mặt
280
Cử chỉ
281
Đang suy nghĩ
Cử chỉ
282
Cử chỉ
Đưa tay gãi phía sau gáy có thể cho thấy sự không chắc
chắn.
283
Cử chỉ
284
Cử chỉ
Tự tay nắm chặt tay vào bàn hoặc trên ghế có thể cho thấy
sự hồi hộp, bất an hoặc lo lắng. Càng siết chặt bao nhiêu thì
nỗi lo lắng bấy nhiêu.
285
Cử chỉ
286
Cử chỉ
287
Cử chỉ
Bắt chéo chân có thể mang lại thoải mái, nhưng lại không
phải là cử chỉ đẹp mắt.
288
Cử chỉ
289
Cử chỉ hung hăng thể hiện tính khí
không mấy dễ chịu
Cử chỉ
290
Cử chỉ
• Run rẩy?
• Bắt chặt tay?
• Vừa phải?
291
2.2. Kỹ năng nghe
Đồng cảm
Tập trung
Chọn lọc
Giả vờ
Phớt lờ
292
2.2. Kỹ năng nghe
293
294
• Tốc độ tư duy
• Sự phức tạp của vấn đề
• Sự thiếu được tập luyện
• Sự thiếu kiên nhẫn
• Sự thiếu quan sát bằng mắt
• Những thành kiến, tiêu cực
• Thói quen xấu khi lắng nghe
295
2.2.4. Rào cản trong
lắng nghe
296
2.2.5. CÁC KIỂU LẮNG NGHE
297
Lắng nghe để thu thập thông tin
• Mục đích lắng nghe để tìm kiếm dữ liệu hoặc các vấn đề mà ta cần biết.
• Chú ý đến các cử chỉ, điệu bộ, giọng nói để chắt lọc thông tin chính xác, cần
thiết.
• Chủ động nghe và lái câu chuyện theo mục đích của mình bằng một số
phương pháp như:
• - Đặt câu hỏi.
• - Phương pháp gợi mở - Phương pháp khống chế.
• - Phương pháp cân bằng - Phương pháp xoay chuyển ...
• VD: Lắng nghe thu thập thông tin: sinh viên nghe giảng trên lớp.
298
Lắng nghe để giải quyết vấn đề
• Đòi hỏi người nghe phải có khả năng phân tích, tổng hợp.
• Một số thủ thuật:
299
Lắng nghe để thấu cảm
• Mọi người đều muốn người khác lắng nghe mình. Lắng nghe để thấu cảm đòi hỏi
khéo léo, tế nhị, có hiểu biết và đặc biệt có sự tin tưởng.
• Cố gắng không ngắt lời, tỏ ra hiểu, thông cảm với họ. Chờ thời điểm thích hợp mới
nói.
• Dùng câu hỏi để hiểu sâu hơn suy nghĩ của người khác.
• Việc thấu hiểu hoàn toàn rất khó nhưng vẫn có thể hiểu, chia sẻ được với người
khác.
• VD: Lắng nghe bạn bè tâm sự khi gặp chuyện buồn.
300
2.2.6. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả
TẬP PHẢN
TRUNG KHUYẾN HỒI LẮNG
CHÚ Ý KHÍCH NHỮNG NGHE
VÀO NGƯỜI GÌ BẠN CÁCH
NGƯỜI NÓI NGHE ỨNG XỬ
NÓI ĐƯỢC
301
2.2.6. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả
302
2.2.6. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả
303
2.2.6. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả
304
2.2.6. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả
305
2.3. Kỹ năng đặt câu hỏi
306
2.3. Kỹ năng đặt câu
hỏi
307
2.3. Kỹ năng đặt câu hỏi
309
Nguyên tắc đặt câu hỏi
310
2.3. Kỹ năng đặt câu
hỏi
311
Câu hỏi thăm dò
2.3. Kỹ năng
đặt câu hỏi
312
2.4. Kỹ năng viết
313
2.4. Kỹ năng viết
314
2.4. Kỹ năng viết
• Trình tự:
• Xác định chủ đề chung
• Nghiên cứu các tài liệu cần thiết
• Lập dàn ý cho văn bản
• Viết văn bản theo bố cục 3 phần
315
• Giai đoạn chuẩn bị viết:
• 1.1. Xác định chủ đề chung của văn bản
• 1.2. Nghiên cứu các tài liệu cần thiết
• 1.3. Lập dàn ý cho văn bản
Kỹ năng viết •
•
Xác định các ý lớn
Xác định các ý nhỏ
hiệu quả •
•
Sắp xếp các ý
2. Giai đoạn viết:
• 2.1. Phần mở đầu
• Giới thiệu chủ đề chung
• Thu hút sự chú ý của người đọc
• 2.2. Phần triển khai
• Câu chủ đề
• Câu khai triển
• Câu kết
• 2.3. Phần kết
• Tóm tắt lại các vấn đề chính
316
NỘI DUNG CHÍNH:
317
Lời khuyên
318
3.2. Thiết kế bài thuyết trình
Những việc cần làm
• Xác định lý do, mục tiêu của bài thuyết trình
• Xác định người nghe là ai
• Chọn chủ đề thích hợp
• Nắm rõ thời gian, thời lượng của buổi thuyết trình
• Xây dựng bố cục và nội dung
• Tìm thông tin hỗ trợ cho các ý tưởng chính
• Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ trực quan (nếu cần)
• Chuẩn bị handouts (nếu cần)
• Hiểu rõ địa điểm và chuẩn bị các phương tiện
• Tập dượt
319
Lý do, mục tiêu thuyết
trình
320
Tìm hiểu người nghe
321
Địa điểm và chương
trình
322
3.2. Thiết kế bài thuyết trình
Chuẩn bị nội dung thuyết trình
323
Các yếu tố của 1 nội dung hay
• Thú vị
• Có liên quan
• Chính xác
• Thu hút sự chú ý
• Rõ ràng
• Có bố cục chặt chẽ
• Đáng nhớ
• Đặt ra yêu cầu cho thính giả - bạn muốn họ làm điều gì đó sau khi nghe bạn thuyết trình?
3.3. Truyền tải nội
dung thuyết trình
325
Các phương tiện hỗ trợ
• Máy chiếu
• Bảng
• Tranh ảnh, đồ thị
• Mẫu vật
• Phim video
• Handouts
326
Các ứng dụng hỗ trợ
• Powerpoint
• Prezi…
327
Font size
• Font size 12
• Font size 18
• Font size 24
• Font size 28
• Font size 32
• Font size 36
•Font size 44
328
Giữ cho slide đơn giản
329
Giữ cho slide đơn giản!!!
✓ Không nên quá nhiều từ trong slide
✓ Nguyên tắc 6 x 6 (tùy trường hợp)
✓ Không quá 6 chữ trong 1 hàng
✓ Không quá 6 hàng trong 1 slide
✓ TRÁNH VIẾT HOA TẤT CẢ CÁC CHỮ
✓ Tương phản màu sắc giữa font chữ và font nền
✓ Không lạm dụng hiệu ứng
✓ Không nên quá nhiều từ trong slide
✓ Nguyên tắc 6 x 6 (tùy trường hợp)
✓ Không quá 6 chữ trong 1 hàng
✓ Không quá 6 hàng trong 1 slide
✓ TRÁNH VIẾT HOA TẤT CẢ CÁC CHỮ
✓ Tương phản màu sắc giữa font chữ và font nền
330
✓ Không lạm dụng hiệu ứng
331
Nguyên tắc
KISS KILL
(Keep It Large
(Keep It Short &
and Legible)
Simple)
Ngôn ngữ hình thể
• Trang phục
• Dáng đi
• Tư thế
• Giọng nói
• Ánh mắt
• Nét mặt, cử chỉ
332
Những điều cần tránh
333
Những điều cần tránh
334
Một số cách tạo ấn tượng
• Kể 1 câu chuyện nhỏ có liên quan đến khán giả, diễn giả và chủ đề
• Thể hiện sự cảm kích vì khán giả đã đến
• Đánh trúng tâm lý khán giả bằng nhưng vấn đề đanh được quan tâm
• Thông báo 1 tin vui cho khán giả
• Cho khán giả biết họ có quyền đặt câu hỏi
335
Kết thúc bài thuyết trình
336
Chương 6: KỸ NĂNG VIẾT
Tạo lập văn bản
• Sản phẩm của viết là văn. Văn chính là người. Đọc một bài viết của
bạn, dù là một bài văn, một bài báo, một bức thư, một bản báo cáo hay
kế hoạch, một thông báo hay tài liệu hướng dẫn,… người đọc có trình
độ, tinh tế sẽ đoán biết được bạn là ai? Trình độ ra sao? Những điều
bạn viết ra có đáng tin cậy không? Có nên làm theo không?
Tầm quan trọng của kỹ năng viết
• Kỹ năng viết tốt sẽ giúp bạn có được sự cảm tình của cấp trên, của
người có quyền tiếp nhận và sắp xếp công việc cho bạn
• Một bài viết tốt có thể giúp bạn vượt qua đối thủ cạnh tranh
• Khả năng viết tốt sẽ giúp bạn giành và giữ được khách hàng
Tầm quan trọng của kỹ năng viết
• Trong cuộc sống và trong hoạt động kinh doanh, giao tiếp bằng hình thức viết sẽ có
ưu thế vượt trội trong các trường hợp sau:
• Thông tin cần được lưu giữ để tham khảo, sử dụng trong tương lai (Các báo cáo, các
đề án, kế hoạch, thông báo,…).
• Thông tin (các hợp đồng, bản ghi nhớ, thoả thuận, các thư thương mại, bản hướng
dẫn,…) cần được lưu giữ để làm căn cứ tổ chức thực hiện, giám sát công việc và giải
quyết tranh chấp (nếu có) sau này.
• Thông tin cần được kiểm soát chính xác ngày giờ, địa điểm nhận được thông tin (các
thông báo, tài liệu hướng dẫn,…).
• Các thông tin cần giữ bí mật (các số liệu, tài liệu,…)…
Tầm quan trọng của kỹ năng viết
• Hãy luôn nhớ những gì bạn viết ra là hình ảnh của chính bạn, nên khi
viết bạn phải hết sức cẩn thận, cần nắm vững và vận dụng tốt nguyên
tắc 7C (Clear, Concise, Correct, Complete, Consistency, Courteous và
Cautious) đã được trình bày ở chương 2.
Tạo lập văn bản là một quy trình, bao gồm
những bước sau:
1. Định hướng - xác định các nhân tố
Tạo lập văn giao tiếp của văn bản
bản 2. Lập đề cương cho văn bản
3. Viết đoạn văn và liên kết các đoạn văn
4. Sửa chữa và hoàn thiện văn bản
Việc định hướng thường được tập trung vào
việc trả lời sáng rõ cho một số câu hỏi sau đây:
Định hướng Nói (viết) nhằm đạt kết quả gì (mục đích giao
tiếp)?
- xác định
các nhân tố Nói (viết) về những vấn đề gì (nội dung giao
tiếp)?
giao tiếp của
văn bản Nói (viết) với đối tượng nào (nhân vật giao tiếp)?
• Xác lập các thành tố nội dung: Các thành tố nội dung là các ý lớn, ý nhỏ hay
nói cách khác là luận điểm, luận cứ; chủ đề chung và chủ đề bộ phận
• Sắp xếp các thành tố nội dung: Sắp xếp theo lôgíc có tính khách quan hay chủ
quan của người viết
• Theo lôgíc khách quan: Theo trình tự thời gian, vị trí không gian, quan hệ
toàn thể bộ phận hay điều kiện - hệ quả
• Theo lôgíc chủ quan: Theo tâm lí cảm xúc, theo sự đánh giá chủ quan của
người viết.
Viết đoạn văn và liên kết các đoạn văn
• Đoạn văn là đơn vị để tổ chức văn bản, thường gồm một số câu gắn bó với nhau trên cơ sở một
chủ đề bộ phận, cùng nhau phát triển chủ đề đó theo định hướng giao tiếp chung của văn bản.
• Về hình thức: Đoạn văn phải được tách ra một cách rõ ràng về hình thức với dấu hiệu mở đầu là
lùi đầu dòng và viết hoa; dấu hiệu kết thúc là dấu chấm và xuống dông
• Về nội dung: Đoạn văn phải có tính nhất thể và có tính mạch lạc. Tính nhất thể của đoạn thể hiện
ở việc các câu phải tập trung thể hiện ý chủ đề. Tránh viết những câu xa đề, lạc ý
• Căn cứ vào đề cương đã lập, mỗi thành tố nội dung trong đề cương nên viết thành một đoạn văn.
Các thành tố nội dung có tính cấp độ, ý lớn bao gồm ý nhỏ. Chính vì vậy đoạn văn cũng có tính
cấp độ, một đoạn lớn bao gồm nhiều đoạn nhỏ.
Lựa chọn hướng triển khai nội dung
trong đoạn văn
• Mô hình kết cấu của đoạn văn được phân chia thành hai nhóm: Đoạn văn có câu chủ đề (diễn dịch, quy nạp,
móc xích, tổng phân hợp); đoạn văn không có câu chủ đề (song hành)
• Thí dụ: Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương
nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.”(Hồ Chí Minh)
• Nhìn chung, khi viết đoạn văn song hành, cần:
• Liệt kê các sự kiện (của cùng một chủ thể hoặc các chủ thể khác nhau) có liên quan với nhau về một mặt
nào đó.
• Liệt kê các sự kiện đối lập, tương phản với nhau.
• Liệt kê các sự vật theo hướng tăng cấp
Liên kết các đoạn văn
• Những phương tiện liên kết thuộc những phương thức liên kết câu như:
• Phương thức nối: Dùng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp như: Trước
hết, sau cùng, nói tóm lại, bên cạnh đó... để nối các câu.
• Phương thức lặp: Một số từ ngữ hoặc cấu trúc được lặp lại trong các câu kế tiếp nhau.
• Phương thức thế: Dùng đại từ hay những từ ngữ đồng nghĩa trong câu sau để thay thế cho
những từ ngữ hoặc nội dung của cả câu trước
• Phương thức liên tưởng: Dùng những từ ngữ có mối quan hệ liên tưởng (chỉnh thể - bộ
phận, nhân - quả, đồng nhất, đối lập...) trong các câu kế tiếp nhau để nối kết.
• Dùng câu chuyển tiếp và đoạn chuyển tiếp để liên kết các đoạn
Liên kết các đoạn văn
Thí dụ:: Văn minh, trên một ý nghĩa nào đó là biểu hiện của văn hoá. Một
con người, một xã hội có văn hoá thường gắn với các nền văn minh. Nền
văn minh lúa nước, văn minh sông Hồng gắn rất chặt chẽ với bản sắc dân
tộc Việt Nam.
Song, như Hồ Chí Minh đã phân tích, văn minh không trùng khít với
văn hoá. Văn minh thực tế là cơ cấu xã hội, là trình độ kĩ thuật của một giai
đoạn phát triển của một dân tộc, của khu vực, của loài người[…]
Liên kết các đoạn văn
Thí dụ: Nền hành chính nhà nước thể hiện được tính dân chủ và hoạt động
có hiệu lực và hiệu quả phải là nền hành chính quán triệt đầy đủ nguyên tắc
hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa – đó là sự tuân thủ
pháp luật, trong đó không có chủ thể nào là ngoại lệ của sự tuân thủ đó.
Một nền hành chính như vậy phải thực thi có hiệu lực quyền hành
pháp trong khuôn khổ quyền lực nhà nước thống nhất, không phân chia mà
chỉ có sự phân công rành mạch giữa các tổ chức thực hiện quyền lực đó[…]
(Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (2000), Tập bài giảng một số vấn
đề cơ bản về hành chính học, Nxb Chính trị Quốc gia, tr. 24
Liên kết các đoạn văn
Thí dụ: Văn bản quy phạm pháp luật được thể hiện bằng tiếng Việt.
Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản phải chính xác, phổ thông, cách
diễn đạt phải đơn giản, dễ hiểu. Đối với thuật ngữ chuyên môn cần xác định
rõ nội dung, thì cần phải được định nghĩa trong văn bản. (Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh (2000), Tập bài giảng một số vấn đề cơ bản về hành
chính học, Nxb Chính trị Quốc gia, tr. 139)
Dùng câu chuyển tiếp và đoạn chuyển tiếp để
liên kết các đoạn
• Dùng câu chuyển tiếp: Câu chuyển tiếp có thể đứng đầu đoạn văn sau hoặc đứng cuối đoạn văn
trước.
• Về nội dung: Thường có hai phần: Phần đầu tóm lược nội dung chính của đoạn đi trước và
phần sau mở ra nội dung của đoạn đi sau.
• Câu chuyển tiếp không có tác dụng về mặt ngữ nghĩa trong đoạn văn mà có tác dụng liên kết.
• Về hình thức: Đoạn văn chuyển tiếp thường có chứa các từ chuyên dụng để chuyển tiếp như:
Sau đây, trước hết, trở lên...
• Thí dụ: “Bên cạnh những thuận lợi nêu ở trên, Nhà trường cũng đứng trước những khó khăn,
thách thức”
Dùng đoạn văn chuyển tiếp
• Về nội dung: Đoạn văn này có hai phần nội dung giống như câu chuyển tiếp.
Nó không có tiểu chủ đề.
• Về dung lượng: Đoạn văn chuyển tiếp thường chỉ gồm một vài câu.
• Thí dụ: “Trở lên là mấy điều về bảo tồn các di sản văn hoá phi vật thể và truyền
miệng của nhân loại nói chung. Sau đây là mấy việc làm cụ thể để bảo tồn di
sản văn hoá cồng chiêng Tây Nguyên”
Kỹ năng tóm tắt văn bản
• Thư, theo nghĩa đen, là giấy của một người gửi cho một người khác
để nói lên ý kiến hay tình cảm của mình (Nguyễn Lân, Từ điển Từ và
Ngữ Việt Nam, tr.1779).
• Malcolm Forbes, Chủ tịch và Tổng biên tập của Tạp chí Forbes đã nói:
“Một bức thư tốt có thể giúp bạn có được vị trí làm việc ưng ý, giúp
bạn thoát khỏi những cạm bẫy đen tối, mang lại bạc tiền, của cải cho
bạn. Thật là dại dột, nếu ai đó đã tự vứt đi cơ hội củ a mình bằng cách
viết một bức thư khiến người đọc quay lưng lại với họ”.
Quy trình viết thư tín trong kinh doanh
• Khi xác định được người đọc, bạn hãy đừng quên xem xét bối cảnh diễn ra sự kiện
(Thời điểm, tình hình kinh tế, chính trị - xã hội,… vào thời điểm ấy) và chọn cách xưng
hô phù hợp.
• Chú ý: Nếu có nhiều người đọc thì bạn càng phải cẩn trọng hơn, ngay cả khi xếp thứ
tự tên và địa chỉ của người nhận bạn cũng phải lưu tâm đến thứ hạng, cấp bậc, địa vị
của họ. Nếu sai sót, bạn có thể làm mất lòng một số người và điều đó sẽ gây bất lợi
cho bạn.
• Hãy luôn nhớ: khả năng thành công trong giao tiếp tỷ lệ thuận với mức độ hiểu biết về
đối tác của bạn.
• Vì vậy, càng hiểu biết sâu sắc, đầy đủ về người đọc càng tốt.
Bước 3: Viết bản thảo
Phần mở đầu – Phần đặt vấn đề: trong phần này cần nêu rõ mục đích, lý do viết thư, nêu các
câu hỏi mà bạn đang muốn cùng người đọc tìm lời giải đáp.
Phần thân bài: đây là phần dài nhất, quan trọng nhấtcủa bức thư. Trong phần này, bạn hãy
dùng những lý lẽ, lập luận, những số liệu, tài liệu, sự kiện, hiện tượng,… để chứng minh cho
những luận cứ của mình và thuyết phục người đọc làm theo ý mình. Để bức thư có chất lượng
tốt, mang lại hiệu quả cao, bạn có thể sử dụng chiến lược GIRO để trình bày bức thư
Phần kết luận: Tóm tắt lại những luận điểm đã được trình bày ở phần thân bài; Nhấn mạnh
những vấn đề mong muốn đư ợc giải đáp; Cám ơn, hứa hẹn, cam kết, kính chào,…
Bước 4: Kiểm tra, phát hiện và sửa chữa những
thiếu hụt, sai sót
• Sau khi viết xong bản thảo, cần đọc, kiểm tra kỹ lưỡng từng chữ để
phát hiện những thiếu hụt, sai sót và sửa chữa lại. Hãy nhớ: đây là
công việc rất quan trọng, không thể thiếu. Gary Blake, một chuyên gia
nổi tiếng về thư tín, đã từng nói: Trong viết thư, nếu không kiểm tra kỹ,
bạn có thể mắc phải những sai lầm, thiếu sót đáng tiếc, gây cho bạn
nhiều điều khó xử. Nếu những sai sót ấy là nhẹ, nó có thể làm cho bạn
phải lúng túng, bối rối vì bị đối tác hiểu lầm, còn những sai sót nặng có
thể làm cho bạn phải mất thời gian, tiền bạc, cơ hội kinh doanh, thậm
chí làm đổ vỡ cả uy tín củ a công ty và chính bạn
Bước 5: Phát hành bức thư
Bức thư đã hoàn thành, trước khi đóng dấu, dán phong bì (đối với thư
truyền thống) hoặc nhấn nút “send” (đối với thư điện tử) hãy nhìn lại
một lần nữa xem bức thư đã được ký chưa? Đã điền ngày, tháng năm
đầy đủ chưa? Tài liệu gửi kèm theo đã sẵn sàng chưa?... Nếu mọi việc
đã sẵn sàng, đầy đủ hãy phát hành (gửi) bức thư
Chiến thuật GIRO
• Luôn giữ đạo đức, giữ chữ tín, không hứa hão, nói bừa.
• Biết cách thu hút người đọc nhưng không phóng đại quá mức, không nịnh hót
sáo rỗng, trơ trẽn.
• Phải tự tin và biết cách hành văn quả quyết, đầy sức thuyết phục, nhưng
không áp đặt, dồn ép đối tác.
• Những luận cứ đưa ra phải có tính khoa học, hợp lý thì mới có sức thuyết
phục.
• Chú ý ảnh hưởng của văn hóa (văn hóa dân tộc, văn hóa tổ chức và tính cách
cá nhân) đến cách viết thư.
Nguyên tắc STARS
CHƯƠNG
2. Hãy lựa chọn một đề tài nghiên cứu
(Một đề tài nghiên cứu khoa học trong
sinh viên; Đề tài để làm luận văn tốt
nghiệp đại học; Đề tài để làm Luận văn
Thạc Sỹ,…) vận dụng 8 bước của quy
trình viết đề án để viết một đề án hoàn
chỉnh.
Cách viết khóa luận
(Luận văn)
Các phần của một khóa luận
Initial pages:
• Title Page (trang bìa)
• Approval Sheet
• Abstract (Tóm tắt)
• Acknowledgment (Lời cảm ơn)
• Dedication (Lời cam đoan)
• Table of Contents (mục lục)
• List of Tables (Danh mục bảng biểu)
• List of Figures (Danh mục hình vẽ)
Các chương trong một bài
nghiên cứu
• CHAPTER I: Introduction and Background of the Study
(CHƯƠNG I: Giới thiệu chung)
• CHAPTER II: Review of Related Literature and Studies
(CHƯƠNG II: Cơ Sở lý thuyết)
• CHAPTER III: Methodology of the Study (CHƯƠNG III:
Phương pháp nghiên cứu)
• CHAPTER IV: Presentation, Analysis and Interpretation of
Data (CHƯƠNG VI: Kết quả nghiên cứu)
• CHAPTER V: Summary of Findings, Conclusions and
Recommendations (CHƯƠNG V: Kết luận và đề xuất)