Professional Documents
Culture Documents
Đinh Thuc Cua Ma Tran Vuong 2022
Đinh Thuc Cua Ma Tran Vuong 2022
Đinh Thuc Cua Ma Tran Vuong 2022
CHƯƠNG III
1.1/ KHÁI NIỆM: Với mỗi A Mn(R), người ta xác định duy nhất một giá trị
Giá trị det(A) = | A | thể hiện tính khả nghịch hoặc không khả nghịch của A.
a b a
b) Nếu A = M2(R) thì A có đường chéo xuôi ( \ ) là và
c d d
b
đường chéo ngược ( / ) là . Ta đặt | A | = ad bc.
c
a b c
c) Nếu A = d e f M3(R) thì ta viết lại cột (1) và cột (2) kế cận A như
g h i
a b c a b
sau d e f d e để hình thành 6 đường chéo [ 3 đường chéo xuôi ( \ )
g h i g h
a b c c a b
e f d và 3 đường chéo ngược ( / ) e f d ].
i g h g h i
Ta có qui tắc SARRUS tính định thức của A theo 6 đường chéo như sau:
1
Ví dụ:
a) A = ( 6 ) M1(R) có | A | = 6 .
8 7
b) A = M2(R) có | A | = ( 8)2 7( 5) = 16 ( 35) = 19.
5 2
4 1 2 4 1 2 4 1
c) A = 2 3 1 M3(R) thì ta viết lại 2 3 1 2 3
và có
5 2 6 5 2 6 5 2
1.3/ KÝ HIỆU:
Đặt A(i, j) là ma trận A xóa dòng (i) và cột (j), nghĩa là A(i, j) Mn 1(R).
Ta nói A(i, j) là ma trận đồng thừa của A tại vị trí (i, j).
Đặt CijA = ( 1) i + j | A(i, j) |. Nếu không có sự ngộ nhận, ta viết gọn CijA = Cij .
Ví dụ:
4 1 2 4 1 2 4 1 2
Cho A = 2 3 1 M3(R). Xét A = 2 3 1
= 2 3 1 .
5 2 6 5 2 6 5 2 6
4 1 4 1
Ta có A(2, 3) = và C23A = C23 = ( 1) 2 + 3 | A(2, 3) | = = 3.
5 2 5 2
1 2 1 2
Ta có A(3, 1) = và C31A = C31 = ( 1) 3 + 1 | A(3, 1) | = = 7.
3 1 3 1
| A | được tính theo định thức của các ma trận đồng thừa [ cấp (n 1) ] của A
2
[ hình thức đệ qui : định thức cấp n được tính theo các định thức cấp (n 1)].
Ta có thể tính | A | theo bất kỳ một dòng hay một cột nào của A.
Ví dụ:
4 1 2 4 1 2 4 1 2
Cho A = 2 3 1 M3(R). Xét A = 2 3 1
= 2 3 1 .
5 2 6 5 2 6 5 2 6
| A | được tính theo dòng (1) như sau : | A | = a11 C11 + a12 C12 + a13 C13
3 1 2 1 2 3
=4 + +2 = 4( 20) + 17 + 2(11) = 80 + 17 + 22 = 41.
2 6 5 6 5 2
| A | được tính theo cột (2) như sau : | A | = a12 C12 + a22 C22 + a32 C32
2 1 4 2 4 2
= +3 2 = 17 + 3( 14) 2(8) = 17 42 16 = 41.
5 6 5 6 2 1
Như vậy ta sẽ tính | A | theo một dòng hay một cột nào đó có số lượng hệ số
3
Ví dụ:
1 5 9 3
0 2 0 0
Cho A = aij 1i , j 4 = M4(R) [ dòng (2) có nhiều hệ số 0 nhất ]
7 6 2 0
8 1 4 0
1 9 3
B = A(2, 2) = bij 1i , j 3 = 7 2 0 M3(R) [ cột (3) có nhiều hệ số 0 nhất ]
8 4 0
7 2
D = B(1, 3) = M2(R).
8 4
1 5 9 3
0 2 0 0
Ta có | A | = = a22 C2A2 ( vì a21 = a23 = a24 = 0 ) = 2( 1)2 + 2 | B |
7 6 2 0
8 1 4 0
1 9 3
= 2 7 2 0 = 2b13 C1B3 ( vì b23 = b33 = 0 ) = 2( 3) ( 1)1 + 3 | D | =
8 4 0
7 2
=6 = 6 [ 28 ( 16) ] = 6 [ 28 + 16 ] = 72.
8 4
[ | A | được tính theo dòng (2) và | B | được tính theo cột (3) ].
b) Nếu A có hai dòng ( hay hai cột ) nào đó tỉ lệ với nhau ( đặc biệt bằng nhau )
thì | A | = 0.
c) Nếu A là ma trận tam giác trên hoặc dưới ( đặc biệt là ma trận đường chéo )
thì | A | = a11a22 ... ann [ tích các hệ số trên đường chéo chính ( \ ) ].
d) | At | = | A |.
4
Ví dụ:
0 0 0 a 0 x a b c a x a
a b c =0= b 0 y. 2 6 4 = 0 = b y b.
x y z c 0 z 3 9 6 c z c
4 a b 9 0 0
0 3 c = 4( 3)( 2) = 24. 0 0 0 = 9.0.( 6) = 0.
0 0 2 0 0 6
a b c a d g
Cho A = d e f và A =
t b
e h M3(R).
g h i c f i
II. ĐỊNH THỨC VÀ CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI SƠ CẤP TRÊN DÒNG VÀ
2.1/ CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI SƠ CẤP TRÊN CỘT CHO MA TRẬN:
Các phép biến đổi đảo ngược của các phép biến đổi sơ cấp trên cột nói trên lần
Ví dụ:
3 2 4 5 4* 2 3* 5
*
A = 7 0 1 8 A1 = 1 0 7 *
8 qua phép biến đổi (1)’ (3)’
2 9 6 4 6* 9 2* 4
5
3 2 4 5 3 6* 4 5
A = 7 0 1 8 A2 = 7 0* 1 8 qua phép biến đổi (2)’ 3(2)’
2 9 6 4 2 27* 6 4
3 2 4 5 3 2 14* 5
A = 7 0 1 8 A3 = 7 0 15
*
8 qua phép biến đổi
2 9 6 4 2 9 14* 4
(3)’ [ (3)’ + 2(4)’].
Các phép biến đổi đảo ngược của các phép biến đổi sơ cấp trên cột nói trên lần
1
lượt là (1)’ (3)’, (2)’ (2)’ và (3)’ [ (3)’ 2(4)’].
3
Giả sử A A’ bằng phép biến đổi sơ cấp (i) (j) [ hoặc (i)’ (j)’ ].
Ví dụ:
4 1 2 4 1 2
a) A = 2 3 1 = 2 3 1
M3(R) có | A | = 41( Ví dụ 1.2 ).
5 2 6 5 2 6
4 1 2 2* 1 4*
*
A A1 = 5* 2* 6* [(2) (3)] và A A2 = 1 3 2* [ (1)’ (3)’]
2* 3* 1* 6* 2 5
Ta có | A1 | = | A | = 41 và | A2 | = | A | = 41.
a b c a c* b* a c b g* i* h*
b) A = d e f B = d f* e* =
d
f e C = d f e
g h i g i* h* g i h a* c* b*
Giả sử A A’ bằng phép biến đổi sơ cấp (i) c(i) [ hoặc (i)’ c(i)’].
6
Ví dụ:
4 1 2 4 1 2
Cho A = 2 3 1 = 2 3 1 M3(R) có | A | = 41.
5 2 6 5 2 6
4 1 2 4 1 4*
*
A A1 = 6* 9* 3* [(2) 3(2)] và A A2 = 2 3 2 [ (3)’ 2(3)’]
5 2 6 5 2 12*
Ta có | A1 | = 3| A | = 123 và | A2 | = 2| A | = 82.
b) Có thể rút thừa số chung ở mỗi dòng ( hay mỗi cột ) của A ra ngoài dấu
định thức.
Ví dụ:
4 1 2 8 2 4
a) A = 2 3 1 M3(R) có | A | = 41 và B = 2A = 4 6 2
.
5 2 6 10 4 12
bằng cách rút các thừa số chung từ dòng (1) và cột (2).
Giả sử A A’ bằng phép biến đổi sơ cấp (i) [ (i) + c(j) ] ( hoặc
GHI CHÚ: Hạng của ma trận không đổi khi dùng các phép biến đổi sơ cấp trên cột.
7
Ví dụ:
4 1 2 4 1 2
2 3 1
Cho A = = 2 3 1 M3(R) có | A | = 41.
5 2 6 5 2 6
4 1 2 7* 1 2
A A1 = 2 3 1 và A A2 = 11
*
3 1 . Ta có
3* 0* 2* 11* 2 6
Ta có thể phân tích | A | thành tổng của hai định thức dựa theo một dòng ( hay
một cột ) nào đó. Chẳng hạn phân tích đối với định thức cấp 3 như dưới đây:
a b b' c a b c a b' c
d e e' f = d e f + d e' f [ phân tích theo cột (2) ].
g h h' i g h i g h' i
Ví dụ: Rút gọn định thức sau đây (trước khi tính bằng qui tắc SARRUS):
a bx b ax c
= d ex e dx f .
g hx h gx i
a b ax c bx b ax c
= d e dx f + ex e dx f [ phân tích theo cột (1) ].
g h gx i hx h gx i
a b c a ax c bx b c bx ax c
= d e f + d dx f + ex e f + ex dx f [ phân tích theo cột (2) ]
g h i g gx i hx h i hx gx i
a b c b a c a b c
2 2
= d e f +0+0x e d f = (x + 1) d e f (tính tỉ lệ và sự hoán vị)
g h i h g i g h i
= (x2 + 1)[ ( aei + bfg + cdh ) – ( ceg + af h + bdi ) ] ( qui tắc SARRUS ).
8
2.7/ ÁP DỤNG: Trước khi tính định thức một ma trận, ta có thể dùng các phép
biến đổi sơ cấp trên dòng ( hay cột ) thích hợp để tạo nhiều hệ số 0 trên một
dòng ( hay cột ) nào đó. Các hệ số 0 này được tạo ra dựa vào hệ số 1 có trên
dòng ( hay cột ) tương ứng hoặc dựa vào quan hệ bội số - ước số. Nếu không có
sẵn hệ số 1, ta lại dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng ( hay cột ) thích
Ví dụ:
3/ 4 2 1 / 2 5 3 8 2 20 3 2 2 5
1 2 3/ 2 8 1 1 1 1 2 4 3 16 4.4 2 1 3 4
a) = . . . =
5 / 6 4 / 3 4/3 14 / 3 4 2 6 10 5 8 8 28 480 5 2 8 7
2 / 5 4 / 5 1/ 2 12 / 5 4 8 5 24 4 2 5 6
7 0 3 1
*
7 3 1 7 3 5
1 2 1 3 4 1 1 1 7 5
= = 1 3 1 = 1 3 5 = = 1.
30 1 0 3 1 30 30 30 1 5
0 1* 2 0 1* 0
0 0 1 2
3 2 5 3 2 5 13 5 5
13 5
b) 7 4 3 = 2 2 1 = 0 0 1* = = 138 ( cách 1 ).
1 11
5 6 2 5 6 2 1 11 2
3 2 5 3 2* 5
1 13
7 4 3 = 1 0 13 = 2 = 138 ( cách 2 ).
4 17
5 6 2 4 0 17
a a a a a* 0 0 0
b x b b b x b 0 0
c) = = a(x b)(y c)(z d) [ dưới ].
c c y c c 0 yc 0
d d d z d 0 0 zd
9
= 1000( 927.308 656.419 ) = 270.889.000.
Ghi chú: Khi xét tính khả nghịch của A, tìm | A | thì thuận lợi hơn là tìm RA.
Ví dụ:
1 1 1
Xét tính khả nghịch của A = a b c M3(R) (a, b, c là các tham số thực)
a2 b2 c 2
1 1 1 1* 0 0
ba ca
Ta có | A | = a b c = a ba ca = 2 =
b a2 c2 a2
a2 b2 c2 a2 b2 a 2 2
c a 2
1 1
= (b a) (c a) = (b a)(c a)(c b) = (a b)(b c)(c a).
ba ca
Ta xác định ma trận nghịch đảo A 1 bằng phương pháp định thức như sau:
1 t
* Ta có A 1 = C (t = transposition) và
| A|
10
4 1 2
Ví dụ: Cho A = 2 3 1 M3(R) có | A | = 41 0 nên A khả nghịch.
5 2 6
2
Ta tính đầy đủ 3 = 9 hệ số đồng thừa CijA = Cij (1 i, j 3) như sau:
1+1 3 1 2 1
C11 = (1) | A(1,1) | = = 20, C12 = (1)1 + 2| A(1,2) | = = 17
2 6 5 6
1+3 2 3 1 2
C13 = ( 1) | A(1,3) | = = 11, C21 = ( 1)2 + 1 | A(2,1) | = =2
5 2 2 6
2+2 4 2 4 1
C22 = (1) | A(2,2) | = = 14, C23 = (1)2 + 3| A(2,3) | = =3
5 6 5 2
3+1 1 2 4 2
C31 = ( 1) | A(3,1) | = = 7, C32 = ( 1)3 + 2 | A(3,2) | = =8
3 1 2 1
3+ 3 4 1
C33 = ( 1) | A(3,3) | = = 10.
2 3
20 17 11
Lập C = Cij 1i , j 3 = 2 14 3 M3(R).
7 8 10
20 2 7 20 2 7
1 t 1 1
17 14 8 .
1
Ta có A = C = 17 14 8 =
| A| 41 41
11 3 10 11 3 10
a b
3.3/ GHI CHÚ: Giả sử A = M2(R) và A khả nghịch.
c d
[ nghĩa là = | A | = (ad bc) 0 ].
1 d b
A 1 = c a (hoán vị đường chéo xuôi và đổi dấu đường chéo ngược).
4 9
Ví dụ: A = M2(R) có | A | = 60 0 nên A khả nghịch và
8 3
1 3 9
A 1 = 8 4 .
60
3.4/ MỆNH ĐỀ: Cho A, B, A1, A2, ... , Ak Mn(R) với k 2. Khi đó:
1
c) Nếu A khả nghịch (a = | A | 0) thì | A 1 | = và r Z, | Ar | = | A |r.
| A|
Ví dụ: A, B, C Mn(R) có | A | = 3, | B | = 4 và | C | = 6. Ta có
1 1 1
| A4 | = | A |4 = ( 3)4 = 81, | A 1 | = = và | A 5 | = | A | 5 = (3) 5 =
| A| 3 243
| Adj(A) | = | Ct | = | A | n 1 = ( 3) n 1.
Định thức được áp dụng vào việc khảo sát các hệ phương trình tuyến tính có số
4.1/ KÝ HIỆU: Xét hệ phương trình tuyến tính thực AX = B (có n phương trình
x1
x
và n ẩn số) trong đó A Mn(R), B Mn 1(R) và X = 2 .
xn
Với 1 j n, đặt
a) xj = j khi 1 j n.
Khi đó ta phải giải hệ bằng phương pháp Gauss hay Gauss – Jordan để có
12
kết quả chính xác ( vì lúc này qui tắc CRAMER không còn hiệu lực nữa ).
Ví dụ:
a) Giải và biện luận hệ phương trình tuyến tính sau theo tham số thực m:
x1 2 x2 2 x3 0
(m 2) x2 (m 5) x3 2 x1 2 .
(m 1) x mx x 2
3 1 2
1 2 2 x1 0
2 m 2 m 5 x 2
A= , X = 2 và B = .
m 1 m 1 x 2
3
Ta tính , 1 , 2 và 3 .
1 2 2 1* 0 0
3 m 1 3 m 1
= | A | = 2 m 2 m 5 = 2 3 m 1 = = =
m 1 m 3 m 0
m 1 m 1 m m 1 m
= (m 1)(m 3).
0 2 2 0 2 2
2 2
1 = | A1 |= 2 m 2 m 5 = 2* m2 m5 = 2 = 4(3 m).
m 1 2m 4
2 1 m 1 0 m 1 2m 4
1 0 2 1 0 2
2 = | A2 | = 2 2 m 5 = 2 2* m 5 = 0 [ dòng (1) tỉ lệ với dòng (3) ].
m 2 m 1 m 2 0 2m 4
1 2 0 1 2 0
1 2
3 = | A3 | = 2 m 2 2 = 2 m 2 2* = 2 = 2(m 3).
m 2 m 1
m 1 2 m 2 m 1 0
1 4 2
x1 = = , x2 = 2 = 0 và x3 = 3 = .
1 m m 1
x1 x2 x3 x1 x2 x3
*
1 2 2 0 1 2 2 0 1* 0 6/5 4 / 5
2 1 2 2 0 5 2 2 0 1* 2/5 2/5 .
3 1 4 2 0 5 2 2 0 0 0 0
6a 4 2(1 a )
Hệ có vô số nghiệm như sau: x3 = a (a R), x1 = và x2 = .
5 5
thực)
x y x y x y x y
m 3 1 p 3 1 4 2 3 1 0 0 1
(1) (2) (3) (4)
5 m m q 6 2 1 4 6 2 0 0 2
m 3 1
Hệ (1) : m, p, q R, = = m2 4m + 5 = (m 2)2 + 1 1 > 0,
5m m
p 1 m3 p
x = = mp + q và y = = m(p + q) (5p + 3q)
q m 5m q
x mp q m( p q ) (5 p 3q )
x= = 2 và y = y = .
m 4m 5 m 2 4m 5
3 1 3 4
Hệ (2) : = = 0 y = = 21 nên hệ vô nghiệm.
6 2 6 1
2 3 1 3 2 1
Hệ (3) : = = 0 = x = = y = và hệ (2x 3y = 1)
4 6 2 6 4 2
3y 1
Ta thấy hệ có vô số nghiệm với một ẩn tự do y R, x = .
2
0 0 1 0 0 1
Hệ (4) : = = 0 = x = = y = .
0 0 2 0 0 2
14