Professional Documents
Culture Documents
CHUYEN DE 1 - ADN - Dap An (1) VC
CHUYEN DE 1 - ADN - Dap An (1) VC
com
CHƯƠNG I.
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1. Chứng minh được và ghi nhớ các công thức liên quan đến cấu trúc ADN.
2. Giải đúng và giải nhanh được các dạng bài tập trọng tâm liên quan đến cấu trúc
ADN:
• Tính số lượng nuclêôtit từng loại của ADN và số lượng nuclêôtit từng loại trên
từng mạch ADN.
• Tính số lượng liên kết hiđrô.
• Tính chiều dài gen ở các đơn vị đo khác nhau.
I– LÝ THUYẾT
– ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.
– Mỗi nuclêôtit gồm 3 phần:
+ Đường đêôxiribôzơ (đường pentôzơ 5C: C1’, C2’, C3’, C4’, C5’).
+ Nhóm phôtphat: liên kết với C5’ của đường bằng liên kết hoá trị (phôtphođieste).
+ Bazơ nitơ: liên kết với C1’ của đường. Có 4 loại bazơ nitơ: A (ađênin), T (timin), G (guanin), X
(xitôzin) nên có 4 loại nuclêôtit tương ứng.
Vậy ta có tổng số nuclêôtit là N=A+T+G+X.
– Các nuclêôtit liên kết với nhau:
+ Theo chiều dọc: C3’ của đường trong nuclêôtit này hình thành liên kết hoá trị với nhóm phôtphat
trong nuclêôtit kế tiếp tạo nên chuỗi pôlinuclêôtit.
+ Theo chiều ngang: 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô giữa các bazơ nitơ
theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô (A=T), G liên kết với X bằng 3 liên kết
hiđrô (G≡X). Điều này làm cho số nuclêôtit loại A bằng loại T, loại G bằng loại X.
Vậy N =A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X = 2(A+ G) = 2(T + X).
– Cứ một nuclêôtit loại A hoặc T sẽ có 2 liên kết hiđrô, một nuclêôtit loại G hoặc X sẽ có 3 liên kết hiđrô
nên ta tính được số liên kết hiđrô của gen là H = 2A + 3G = 2T + 3X = N + G = N + X.
– Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục, vì vậy chiều dài
N
của ADN là chiều dài của 1 mạch. Mỗi mạch có nuclêôtit, độ dài của mỗi nuclêôtit là 3,4Å. Vậy chiều
2
N
dài của gen L = × 3,4Å.
2
L
+ Ta có thể tính được số nuclêôtit của gen khi biết chiều dài gen N= 3,4×2.
+ Các đơn vị đo chiều dài thường dùng và cách đổi đơn vị:
106µm 109nm 1010Å
1m = 103 mm = = =
(micrômet) (nanômet) (Ăngstron)
Qui tắc tam suất
x → y = x×1010:106
– Phân tử ADN có cấu tạo dạng xoắn kép, một chu kì xoắn gồm 20 nu, có chiều dài 34Å. Vậy số chu kì
N L
xoắn C= = → N=C×20; L=C×34.
20 34
– Một nuclêôtit có khối lượng trung bình là 300 đvC. Vậy khối lượng ADN là M=N×300đvC.
– Tỉ lệ % các nuclêôtit:
%A = %T = A/N × 100% = T/N × 100%
%G = %X = G/N × 100% = X/N × 100%
→ %A + %T + %G + %X = 100%
→ %A + %G = %T + %X = 50%
– A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia. Vì vậy, số
nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2. Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và
X, không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau.
Mạch 1 Mạch 2
A1 = T2
T1 = A2
G1 = X2
X1 = G2
N N
=
2 2
– Số nu mỗi loại của ADN là số nuclêôtit loại đó ở cả 2 mạch hoặc là tổng số nuclêôtit loại đó và số nuclêôtit
loại bổ sung ở cùng một mạch:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
%A1 +%A2 %T1 +%T2
%A = %T = =
2 2
%G1 +%G2 %X1 +%X2
%G = %X = =
2 2
– A + G = T + X = N/2. Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng một nửa tổng số nuclêôtit của
ADN hoặc bằng 50% tổng số nuclêôtit của ADN. Vì vậy, nếu biết:
+ Tổng 2 loại nu khác N/2 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung (A + T, G + X)
+ Tổng 2 loại nu = N/2 hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó thường khác nhóm bổ sung (A + G, A + X,
T + G, T + X) nhưng vẫn có thể cùng nhóm bổ sung (A + T, G + X).
1.8. Số nuclêôtit loại A trên mạch thứ hai của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
1.9. Số nuclêôtit loại T trên mạch thứ hai của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
1.10. Số nuclêôtit loại G trên mạch thứ nhất của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
1.11. Số nuclêôtit loại X trên mạch thứ nhất của gen này chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
1.12. Mạch thứ hai của gen này có bao nhiêu nuclêôtit loại T?
1.13. Mạch thứ hai của gen này có bao nhiêu nuclêôtit loại A?
1.14. Mạch thứ nhất của gen này có bao nhiêu nuclêôtit loại X?
1.15. Mạch thứ nhất của gen này có bao nhiêu nuclêôtit loại G?
A
1.16. Gen này có tỉ lệ T bằng bao nhiêu?
A
1.17. Gen này có tỉ lệ T1 bằng bao nhiêu?
1
A
1.18. Gen này có tỉ lệ T1 bằng bao nhiêu?
2
A1 + T1
1.19. Gen này có tỉ lệ bằng bao nhiêu?
A2 +T2
A+X
1.20. Gen này có tỉ lệ T+G bằng bao nhiêu?
T+ X
1.21. Mạch 1 của gen này có tỉ lệ A+G bằng bao nhiêu?
T+ X
1.22. Mạch 2 của gen này có tỉ lệ A+G bằng bao nhiêu?
A +T +G +X
1.23. Gen này có tỉ lệ A 1+ T 1 + G1 + X1 bằng bao nhiêu?
2 2 2 2
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1.14. X1 = G2 = 300
A A1 450
1.17. T1 = = 150 = 3
1 A2
A A1
1.18. T1 = =1
2 A1
A1 + T1 A
1.19. = =1
A2 +T2 A
A+X A+G
1.20. T+G = =1
A+G
T1 + X1 150+300 3
1.21. = =7
A1 +G1 450+600
T2 + X2 450+600 7
1.22. = =3
A2 +G2 150+300
A +T +G +X N1
1.23. A 1+ T 1+ G1 + X1 = =1
2 2 2 2 N2
Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 1000 và G = X = 800. Tổng
số nuclêôtit của gen này là
A. 1800. B. 900. C. 3600. D. 2100.
Câu 2: Gen có số nuclêôtit loại T chiếm 13,7% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của
gen trên là
A. A = T = 13,7%; G = X = 86,3%. B. A = T = 13,7%; G = X = 36,3%.
C. A = T = G = X = 13,7%. D. A = T = G = X = 36,3%.
Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit loại T = 1000, chiếm 5/18 tổng số nuclêôtit của
gen. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 4400. B. 3600. C. 1800. D. 7000.
Câu 4: Một gen có số nuclêôtit loại G = 400, số liên kết hiđrô của gen là 2800. Chiều dài của gen là
A. 4080Å. B. 8160Å. C. 5100Å. D. 5150Å.
Câu 5: Một gen có số nuclêôtit loại A là 900, chiếm 30% số nuclêôtit của gen. Số chu kì xoắn của gen là
A. 100. B. 150. C. 250. D. 350.
Câu 6: Một gen có tổng số 1000 cặp nuclêôtit. Khối lượng phân tử của gen đó xác định theo đvC là
A. 300000 đvC. B. 200000 đvC. C. 600000 đvC. D. 100000 đvC.
Câu 7: Trên mạch thứ nhất của một gen có A1 = 200, T1 = 300, G1 = 400, X1 = 500. Số nuclêôtit từng loại
của gen là
A. A = T = 250; G = X = 450. B. A = T = 500; G = X = 900.
C. A = T = 750; G = X = 1350. D. A = T = G = X = 1400.
Câu 8: Trên mạch thứ nhất của một gen có số nuclêôtit loại A chiếm 40%, trên mạch thứ hai số nuclêôtit
loại A chỉ chiếm 20%. Biết gen có tổng số nuclêôtit loại A là 1500. Tổng số nuclêôtit của gen là
A. 3750. B. 5000. C. 7500. D. 2500.
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B A A B C B B
Câu 1: N = 2A + 2G = 2.1000 + 2.800 = 3600 nu.
Câu 2: A = T = 13,7%
G = X = 50% - %A = 50% - 13,7% = 36,3%.
Câu 3: T = 1000 = 5/18.N → N = 3600 nu
G = (3600 – 2.1000)/2 = 800 nu
H = N + G = 3600 + 800 = 4400
Câu 4: N = H – G = 2800 – 400 = 2400 nu
L = N/2.3,4 = 2400/2.3,4 = 4080Å
Câu 5: A = 900 = 30%.N → N = 900/30% = 3000 nu
C = N/20 = 3000/20 = 150
Câu 11: Một gen có M = 720.103 đvC, gen này có tổng giữa nu loại A với một loại nu khác là 720. Số nu
từng loại ở mỗi gen là bao nhiêu?
A. A = T = 360; G = X = 840. B. A = T = 840; G = X = 360.
C. A = T = 720; G = X = 360. D. A = T = 360; G = X = 720.
Câu 12: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này
A. có 300 chu kì xoắn. B. có 600 Ađênin.
C. có 600 Guanin. D. dài 0,408 µm.
Câu 13: Một gen có chiều dài 5100Å, tỉ lệ A/X = 3/2. Tổng số liên kết hidrô của gen là
A. 3900. B. 3600. C. 3000. D. 3200.
Câu 14: Chiều dài một gen là 0,408 μm.Trong gen có số nuclêôtit loại guanin chiếm 30% số nuclêôtit của
gen. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 3120. B. 3000. C. 3020. D. 3100.
Câu 15: Một gen có số nuclêôtit là 2000, trong đó loại G chiếm 35% số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô
là
A. 2700. B. 700. C. 2300. D. 1000.
Câu 16: Một gen có khối lượng phân tử 9×10 đvC. Tính chiều dài của gen?
5
A = T = 15%.3000 = 450
Câu 30: %X - %A = 20% và %X + %A = 50%
%X = 35% và %A = 15%
G = X = 35%.3000 = 1050
A = T = 15%.3000 = 450
A1 = 20%.1500 = 300
T1 = 450 – 300 = 150
X1 = 600
G1 = 1050 – 600 = 450
Câu 31: (A+T)/(G+X) = 1/3 → A/G = 1/3 → 3A – G = 0 mà A + G = 50%
→ A = 12,5% và G = 37,5%.
Câu 32: L= 3332 Å → N = 1960 → 2A + 2G = 1960 (1)
Gen có 2276 liên kết hiđrô → 2A + 3G = 2276 (2)
(1, 2) → A = T = 664; G = X =316
A sai. X2 = X – 147 = 316 – 147 = 169. Mà A2 = 535 → X2 < A2
B sai. A2 = T1 = A – A1 = 664 – 129 = 535 Nu
C sai. Cả 2 mạch của gen có 316 nuclêôtit loại X.
Câu 2: Một gen có khối lượng 900000 đvC. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong một chuỗi
pôlinuclêôtit của gen là
A. 5998. B. 2998. C. 1499. D. 3998.
Câu 3: Một gen có số nuclêôtit loại A= 1200. Trên mạch 1 có số nuclêôtit loại A chiếm 45%, trên mạch 2
có số nuclêôtit loại A chiếm 35%. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là
A. 5998. B. 2998. C. 6998. D. 3998.
Câu 4: Một gen có tổng số nuclêôtit là 3000. Số liên kết hóa trị của gen là
A. 5998. B. 2998. C. 6998. D. 3998.
Câu 5: Một phân tử plasmit có 1500 cặp bazơ nitơ. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong một chuỗi
pôlinuclêôtit của plasmit này là
A. 1500. B. 2999. C. 1499. D. 3000.
Câu 6: Một phân tử plasmit có 3000 nhóm phôtphat. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong phân tử
plasmit này là
A. 1500. B. 2999. C. 1499. D. 3000.
Câu 7: Một ADN ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ có 15000 cặp bazơ nitơ. Số liên kết hóa trị của phân
tử ADN này là
A. 5998. B. 59998. C. 60000. D. 30000.
Câu 8: Một gen có khối lượng 720.10 đvC. Tổng số liên kết hóa trị giữa đường với nhóm phôtphat của
3
gen này là
A. 2398. B. 4798. C. 1199. D. 2399.
Câu 9: Một gen có 150 vòng xoắn. Số liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit trong gen là
A. 5998. B. 3000. C. 2998. D. 2888.
Câu 10: Một gen có số lượng nuclêôtit loại X= 525 và chiếm 35% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hóa trị và
số liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit của gen lần lượt là
A. 2928 và 2025. B. 1498 và 2025. C. 1499 và 2025. D. 1498 và 1500.
Câu 11: Một gen có số lượng nuclêôtit loại A= 150 và G= 20%. Vậy số liên kết hóa trị và số liên kết hiđrô
của gen này là
A. 998 và 600. B. 989 và 598. C. 100 và 600. D. 998 và 602.
Câu 12: Một gen có số liên kết hiđrô là 3120 và số liên kết hóa trị của gen là 4798. Tính số nuclêôtit từng
loại của gen.
A. A= T= 360; G= X= 840. B. A= T= 840; G= X= 360.
C. A= T= 720; G= X= 480. D. A= T= 480; G= X= 720.
Câu 13: Mạch thứ nhất của đoạn ADN có trình tự các đơn phân là 3’ATTGXTAXGTXAAGX5’. Số liên
kết hóa trị Đ– P có trong đoạn ADN này là
A. 60. B. 28. C. 58. D. 30.
Câu 14: Tổng số liên kết hiđrô của gen với liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong một mạch đơn của gen
là 5549, trong đó số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong mạch đơn ít hơn số liên kết hiđrô của gen là
2551. Tính tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen
A. A= T = 35%; G = X = 15%. B. A= T = 15%; G = X = 35%.
C. A= T = 70%; G = X = 30%. D. A= T = 30%; G = X = 70%.
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C B A A D C B C B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A D C B
Câu 1: L = N/2.3,4 = 5100 → N = 3000nu
HTnu = N = 3000
Câu 2: M = N.300 = 900000 → N = 3000nu
HTlk 1 mạch = N/2 – 1 = 3000/2 – 1 = 1499
Câu 3: %A = (%A1 + %A2)/2 = (45% + 35%)/2 = 40%
→ A = 1200 = 40%.N → N = 3000
HTlk = N – 2 = 3000 – 2 = 2998
Câu 4: HT = 2N – 2 = 2.3000 – 2 = 5998
Câu 5: N = 1500.2 = 3000nu
HTlk 1 mạch = N/2 = 3000/2 = 1500
Câu 6: N = 3000nu
HTlk = N = 3000
Câu 7: N = 15000.2 = 30000
HT = 2N = 2.30000 = 60000
Câu 8: M = N.300 = 720.103 → N = 2400
HT = 2N – 2 = 2.2400 – 2 = 4798
Câu 9: N = 150.2 = 3000
HTlk = N – 2 = 3000 – 2 = 2998
Câu 10: X = 525 = 35%.N → N = 1500
HTlk = N – 2 = 1500 – 2 = 1498
H = N + X = 1500 + 525 = 2025
Câu 11: %A = 50% - %G = 50% - 20% = 30%
A = 150 = 30%.N → N = 500
HT = 2N – 2 = 2.500 – 2 = 998
G = 20%.500 = 100
H = 2A + 3G = 2.150 + 3.100 = 600
Câu 12: HT = 2N – 2 = 4798 → N = 2400
→ 2A + 2G = 2400 (1)
H = 3120 → 2A + 3G = 3120 (2)
Từ (1), (2) → A = T = 480 ; G = X = 720
Câu 13: N = 15.2 = 30
HT = 2N – 2 = 2.30 - 2 = 58
Câu 14: H + HT lk 1 mạch = 5549; H – HT lk 1 mạch = 2551
→ H = 4050; HT lk 1 mạch = 1499
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 6: Một gen có chiều dài 3570Å. Hiệu số giữa A với 1 loại khác bằng 10% tổng số nuclêôtit của gen.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen có (A + G)/(T + X) = 1/2.
II. Số liên kết hiđrô của gen là 2730.
III. Số nuclêôtit liên kết với nhau bằng 2 liên kết hiđrô là 630.
IV. Số cặp bazơ nitơ liên kết với nhau bằng 3 liên kết hiđrô trong gen này là 420.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Mạch thứ nhất của gen có 240 nuclêôtit loại T, hiệu số giữa G với A bằng 10 % số nuclêôtit của
mạch. Ở mạch thứ hai hiệu số giữa A với X bằng 10% và hiệu số giữa X với G bằng 20% số nuclêôtit của
mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen này dài 2040Å. II. Mạch thứ hai của gen có T = 2A.
III. Mạch thứ hai của gen có G/T = 1/2. IV. Mạch thứ nhất của gen có (A + G) = (T + X).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8: Có 2 gen trong 1 tế bào. Gen thứ nhất có hiệu số giữa A và G bằng 600 nuclêôtit và dài 5100Å. Gen
thứ hai có khối lượng phân tử bằng 50% khối lượng phân tử của gen thứ nhất, mạch thứ nhất của gen này
có T : A : X : G lần lượt theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 : 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. 2 gen này có tổng cộng 4500 nhóm phôtphat.
II. Tỉ lệ A/G của gen thứ nhất giống với tỉ lệ G/A gen thứ hai.
III. Số lượng nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen thứ nhất gấp đôi gen thứ hai.
IV. Số liên kết hiđrô của cặp bazơ nitơ liên kết với nhau bằng 3 liên kết hiđrô trong cả hai gen này là 2925.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Một gen có chiều dài 510nm. Hiệu số % giữa A với một loại nuclêôtit khác bằng 10% tổng số
nuclêôtit của gen. Trên mạch mã gốc của gen có 10% nuclêôtit loại A. Một trong hai mạch đơn của gen có
16% nuclêôtit loại X và 150 nuclêôtit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ % nuclêôtit loại A lớn hơn tỉ lệ % nuclêôtit loại G.
II. Số lượng loại nuclêôtit có 2 liên kết hiđrô của gen là 900.
III. Số nhóm phôt phat có liên kết cả 2 phân tử đường ở vị trí 3’ và 5’ trong gen này là 2998.
IV. Trên mạch bổ sung của gen có tỉ lệ nuclêôtit A/G = 84/125.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó có tích số giữa %X với một loại nuclêôtit khác có 3 liên kết
hiđrô bằng 4%. Trên mạch thứ nhất của gen có 20% A và X = 600 nuclêôtit. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Mạch thứ nhất của gen có A/G = 1/2. II. Mạch thứ hai của gen có T = 2A.
III. Mạch thứ hai của gen có G/T = 2. IV. Mạch thứ nhất của gen có (A + G) = (T + X).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B B A C A C C B A
Câu 1: 1,02µm = 12100Å = N/2.3,4 → N = 6000
(A + T) + (G + X) = 100%; (A + T ) – 0,6(G + X) = 0
Số lượng nu của gen thứ nhất gấp đôi gen thứ hai nhưng số liên kết hiđrô của gen thứ nhất (= 3450) không
gấp đôi số liên kết hiđrô của gen thứ hai (= 2025)→ III sai
Số liên kết hiđrô của cặp bazơ nitơ liên kết với nhau bằng 3 liên kết hiđrô trong cả hai gen này = 3.450 +
3.525 = 2925 → IV đúng
Câu 9:
Theo đề, hiệu số % giữa A với một loại nuclêôtit khác bằng 10%, vì %A = %T nên %A - %T = 0 → %A
- %G = 10% (1)
Mà %A + %G = 50% (2)
Từ (1) và (2) → %A = 30%; %G = 20% → I đúng
Đổi đơn vị: 510nm = 5100Å
L = N/2.3,4 = 5100 → N = 3000
→ Số nhóm phôt phat có liên kết cả 2 phân tử đường ở vị trí 3’ và 5’ trong gen này là 3000 – 2 = 2998 →
III đúng
→ A = 30%.3000 = 900
→ G = 20%.3000 = 600
→ Số lượng loại nuclêôtit có 2 liên kết hiđrô của gen là A + T = 900 + 900 = 1800
→ II sai
Ng = Nbs = N/2 = 3000/2 = 1500
Theo đề, ta có Ag = 10%.1500 = 150 = Tbs
→ Tg = A – Ag = 900 – 150 = 750 = Abs
Theo đề thì một trong hai mạch đơn của gen có 16% nuclêôtit loại X và 150 nuclêôtit loại T → mạch này
là mạch bổ sung.
→ Xbs = 16%.1500 = 240 = Gg
→ Gbs = G – Xbs = 600 – 240 = 360
Trên mạch bổ sung của gen có tỉ lệ nuclêôtit Abs/Gbs = 750/360 = 25/12
→ IV sai
Câu 10:
Theo đề, tích số giữa %X với một loại nuclêôtit khác có 3 liên kết hiđrô bằng 4% → %X.%G = 4%, mà
%X = %G nên (%G)2 = (%X)2 = 4%
→ %G = %X = √4% = 20%
Mà %A + %G = 50% → %A = 50% - 20% = 30%
→ A = 30%.3000 = 900; G = 20%.3000 = 600
A1 = 20%.1500 = 300 = T2
→ T1 = A – A1 = 900 -300 = 600 = A2
X1 = 600 = G2
→ G1 = G – X1 = 600 – 600 = 0 = X2
Mạch thứ hai của gen có A2/G2 = 600/600 = 1 → I sai
Mạch thứ hai của gen có T2 = 300 = 1/2.600 = 1/2.A2 → II sai
Mạch thứ hai của gen có G2/T2 = 600/300 = 2 → III đúng
Mạch thứ nhất của gen có A1 + G1 = 300 + 0 ≠ T1 + X1 = 600 + 600 → IV sai