Chuong Iii

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 30

CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU

§12: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


A. Lý thuyết
1. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
- Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: Cho một khung dây dẫn phẳng có diện tích
S, gồm N vòng, quay đều với tốc độ góc quanh một trục vuông góc với đường
sức của một từ trường đều có cảm ứng từ .
- Từ thông qua mạch là .
+ Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây: . Từ thông cực đại qua khung dây: (Wb)
+ Pha ban đầu của từ thông: (rad)

- Theo định luật Faraday, trong mạch xuất hiện một suất điện động: biến đổi theo
thời gian theo quy luật hình sin gọi là suất điện động xoay chiều.
+ Suất điện động cực đại: (V)

+ Pha ban đầu của suất điện động:


- Nếu vòng dây kín và có điện trở R thì dòng điện cưỡng bức trong mạch
với
2. Điện áp xoay chiều. Dòng điện xoay chiều
- Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một đoạn mạch tiêu thụ điện. Trong mạch có dao động điện cưỡng
bức với tần số bằng tần số của suất điện động do máy phát điện tạo ra. Giữa hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện
thế biến thiên theo thời gian theo quy luật hình sin gọi là hiệu điện thế xoay chiều hay điện áp xoay chiều:

- Dòng điện xoay chiều là dòng điện có cường độ là hàm số sin hay cosin theo thời gian: với
quy ước chiều dương là chiều tính điện áp tức thời.
+ u, i là điện áp và cường độ dòng điện tức thời
+ là biên độ (giá trị cực đại) của điện áp và cường độ dòng điện tức thời

+ : Tốc độ góc

+ pha ban đầu tương ứng của điện áp và cường độ dòng điện
+ Đại lượng là độ lệch pha giữa u và i, phụ thuộc vào tính chất của
mạch điện. : u sớm pha hơn i, : u trễ pha hơn i, : u đồng pha với i
3. Giá trị hiệu dụng
- Dòng điện xoay chiều cũng có hiệu ứng tỏa nhiệt Jun – Lenxơ như dòng điện một chiều.
- Nếu là cường độ tức thời chạy qua R thì công suất tức thời tiêu thụ trên R:

- Công suất trung bình: .

So sánh với công thức Jun viết cho dòng điện không đổi

Đặt được gọi là giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều (cường độ hiệu dụng).

- Định nghĩa: Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một dòng
điện không đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R bởi dòng điện không đổi ấy
bằng công suất truing bình tiêu thụ trong R bới dòng điện xoay chiều nói trên

- Điện áp hiệu dụng: . Suất điện động hiệu dụng:

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt -1-
B. Trắc nghiệm lý thuyết
Câu 1: Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên
A. hiện tượng cảm ứng điện từ. B. hiện tượng cộng hưởng.
C. hiện tượng tự cảm. D. hiện tượng tạo ra từ trường quay.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng khi nói về giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
A. Được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện
B. Bằng một phần tư giá trị cực đại của dòng điện
C. Bằng giá trị trung bình của dòng điện trong một chu kỳ
D. Bằng nửa giá trị cực đại của dòng điện
Câu 3: Điều này sau đây là sai khi nói về dòng điện xoay chiều:
A. Gây ra tác dụng nhiệt trên R
B. Gây ra từ trường biến thiên
C. Dùng để mạ điện, đúc điện
D. Cường độ dòng điện i biến thiên theo thời gian bằng hàm sin hoặc cosin
Câu 4: Xét về tác dụng toả nhiệt trong một thời gian dài thì dòng điện xoay chiều i = I 0.cos(ω.t + φ) tương đương
với một dòng điện không đổi có cường độ bằng:

A. B. C. D.

Câu 5: Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều
A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. B. chỉ được đo bằng ampe kế nhiệt.
C. bằng giá trị trung bình chia cho 2. D. bằng giá trị cực đại chia cho 2.
Câu 6: Đặt điện áp xoay chiều (V), t tính theo s; vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi
U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu
dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?

A. . B. . C. . D. .

Câu 7: Điện áp xoay chiều ở hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức là u = U 0cost. Điện áp hiệu dụng giữa hai
đầu đoạn mạch này là:

A. B. C. D.

Câu 8: Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu
dụng?
A. Công suất B. Suất điện động C. Điện áp D. Cường độ dòng điện
Câu 9: Các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào có dùng giá trị hiệu dụng?
A. Chu kì. B. Công suất C. Hiệu điện thế. D. Tần số.
Câu 10: Suất điện động xoay chiều được tạo ra bằng cách:
A. làm cho từ thông qua một khung dây dẫn biến thiên điều hòa.
B. cho khung dây dẫn chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều.
C. làm cho khung dây dẫn dao động điều hòa trong mặt phẳng nằm trong từ trường đều.
D. cho khung dây dẫn quay đều quanh một trục.
Câu 11: Khung dây dẫn quay đều trong từ trường với tốc độ góc ωo quanh một trục vuông góc với các đường cảm
ứng từ. Từ thông qua khung biến thiên với:
A. tần số góc ω > ωo B. tần số f > fo C. tần số góc ω = ωo D. tần số góc ω < ωo
Câu 12: Dòng điện xoay chiều là dòng điện:
A. Có cường độ biến thiên tuần hoàn với thời gian theo quy luật của hàm sin hay côsin
B. Tạo ra từ trường biến thiên tuần hoàn
C. Có trị số biến thiên tuần hoàn theo thời gian
D. Có chiều thay đổi liên tục
Câu 13: Dòng điện xoay chiều là dòng điện:
A. có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian. B. có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian.
C. có chiều biến đổi theo thời gian. D. có chu kỳ không đổi.
Câu 14: Câu nào sau đây đúng khi nó về dòng điện xoay chiều?
A. Có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện
B. Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong một chu kỳ của dòng điện bằng 0.
C. Điện lượng chuyển qua tiết diện của dây dẫn trong một khoảng thời gian bất kỳ đều bằng 0.
D. Công suất tỏa nhiệt tức thời trên một đoạn mạch có giá trị cực đại bằng công suất tỏa nhiệt trung bình
nhân với .

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt -2-
Câu 15: Trong mạch điện xoay chiều, điện áp hiệu dụng :
A. là giá trị trung bình của điện áp tức thời trong một nửa chu kì
B. là đại lượng không đổi
C. nhỏ hơn giá trị cực đại 2 lần
D. lớn hơn giá trị cực đại 2 lần

C. Trắc nghiệm bài tập


1. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
- Biểu thức từ thông qua khung dây gồm N vòng dây
N: số vòng dây , B (T): Độ lớn cảm ứng từ, S (m2): Diện tích mỗi vòng dây.

- Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung dây

và . Giá trị hiệu dụng: .

2. Điện áp xoay chiều. Dòng điện xoay chiều


- Biểu thức điện áp xoay chiều:
Biểu thức dòng điện xoay chiều qua mạch:
- Trong một chu kỳ dòng điện đổi chiều 2 lần. Nếu dòng điện xoay chiều dao động với tần số f thì trong 1s nó đổi
chiều 2f lần. Nếu pha ban đầu i = hoặc i = thì chỉ giây đầu tiên đổi chiều (2f – 1) lần, các giây sau đổi
chiều 2f lần
3. Thời gian thiết bị hoạt động trong một chu kì
- Một thiết bị điện được đặt dưới điện áp xoay chiều . Thiết bị chỉ hoạt động khi điện áp tức thời
có giá trị không nhỏ hơn U1. M1
M2
Taét
+ Thời gian đèn sáng trong một chu kỳ: U0
 U 0  U1 U1
Saùng Saùng u
O

Taét
+ Thời gian đèn tắt trong một chu kỳ: M '2 M1'

Câu 1: Một khung dây gồm 200 vòng, diện tích mỗi vòng là 100 cm 2, khung dây quay đều quanh trục trong từ
trường B = 2T với tốc độ (vòng/s). Suất điện động cực đại trong khung bằng:
A. 4 V B. 400 V C. 40 V D. 6,37 V
Câu 2: Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm2 gồm 150 vòng dây quay đều với vận tốc 3000 vòng/phút trong
một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc trục quay của khung và có độ lớn B = 0,002 T. Tính từ thông cực
đại gửi qua khung và suất điện động cực đại.
A. 1,5.10-3 Wb; 0,47 V. B. 2,5.10-3 Wb; 0,47 V
C. 1,5.10-3 Wb; 0,74 V D. 1,5.10-5 Wb; 0,47 V
Câu 3: Khung dây kim loại phẳng có diện tích S = 50 cm , có N = 100 vòng dây, quay đều với tốc độ 50 vòng/giây
2

quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều B = 0,1 (T). Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc pháp tuyến
của khung dây có chiều trùng với chiều của vectơ cảm ứng từ. Biểu thức xác định từ thông qua khung dây là
A. Φ = 0,05sin(100πt) Wb. B. Φ = 500sin(100πt) Wb.
C. Φ = 0,05cos(100πt) Wb. D. Φ = 500cos(100πt) Wb.
Câu 4: Một khung dây hình chữ nhật, kích thước 20cm x 30cm, gồm 100 vòng dây, được đặt trong một từ trường
đều có cảm ứng từ 0,2 T. Trục quay của khung dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ . Cuộn dây quay quanh trục
với tốc độ 1200 vòng/phút. Chọn gốc thời gian là lúc mặt phẳng khung dây hợp với vectơ cảm ứng từ một góc 30 0.
Biểu thức của suất điện động cảm ứng trong cuộn dây là:

A. B.

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt -3-
C. D.

Câu 5: Dòng điện xoay chiều có tần số f = 50Hz, trong một chu kì dòng điện đổi chiều
A. 50 lần. B. 100 lần. C. 2 lần. D. 25 lần.
Câu 6: Dòng điện xoay chiều có tần số f = 60Hz, trong một giây dòng điện đổi chiều
A. 2 lần. B. 60 lần. C. 100 lần. D. 120 lần.
Câu 7: Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch là u = 200cos (V), tại thời điểm t1 nào đó, điện
áp u = 100(V) và đang giảm. Hỏi đến thời điểm t2 sau t1 đúng 1/4 chu kỳ, điện áp u bằng bao nhiêu?
A. 100 (V) B. -100 (V) C. 100 (V) D. -100 (V)
Câu 8: Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều u = 16sin100πt (V) , t đo bằng giây. Tại thời điểm t1 điện
áp u =8V và đang giảm. Hỏi đến thời điểm t2 = (t1 + 0,005) (s) điện áp bằng bao nhiêu?
A. 8 V B. - 8 V C. 12 V D. – 12 V
Câu 9: Biểu thức điện áp giữa hai đầu mạch điện có dạng u = 80cos(ωt) (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch
là:
A. 80Hz B. 40V C. 80 V D. 40 V
Câu 10: Dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 2.cos(50л.t + ) (A). Dòng điện này có:
A. Tần số dòng điện là 50 Hz B. Cường độ dòng điện hiệu dụng là A
C. Cường độ dòng điện cực đại là 2 A D. Chu kỳ dòng điện là 0,02 s
Câu 11: Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại
một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 50 V. Biết
điện áp hiệu dụng của mạch là 100 V. Tính giá trị hiệu dụng cường độ dòng điện trong mạch.

A. A B. 2 A C. A D. A

Câu 12: Dòng điện xoay chiều qua mạch có biểu thức i = 2 cos(100πt + π/6) (A) , t tính bằng giây (s). Vào thời
điểm t = 1/600 (s) thì dòng điện trong đoạn mạch có cường độ tức thời bằng bao nhiêu và cường độ dòng điện đang
tăng hay đang giảm?
A. 1,0 A và đang giảm. B. 1,0 A và đang tăng. C. A và đang tăng. D. A và đang giảm.
Câu 13: Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức , t tính bằng giây
(s). Vào thời điểm t = 1/300 s thì dòng điện chạy trong đoạn mạch có cường độ tức thời bằng bao nhiêu và cường
độ dòng điện đang tăng hay đang giảm ?
A. 1,0 A và đang giảm. B. 1,0 A và đang tăng. C. A và đang tăng. D. A và đang giảm.
Câu 14: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch có biểu thức u= 220 cos100t (V ) . Giá trị hiệu dụng của điện áp
này là
       A. 110 2 V                          B. 220 2 V.        C. 110 V.          D. 220 V
Câu 15: Biểu thức cường độ dòng điện trong một đoạn mạch điện xoay chiều có dạng
Tại thời điểm t = 0,04s cường độ dòng điện trong mạch có giá trị
A. i = 2A B. i = A C. i = - A D. i = -2A
Câu 16: Một dòng điện xoay chiều chạy trong một động cơ điện có biểu thức i = 2cos(100πt + π/2)(A) (trong đó t
tính bằng giây) thì
A. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện bằng 2 A
B. Cường độ dòng điện luôn sớm pha π/2 so với hiệu điện thế xoay chiều mà động cơ này sử dụng.
C. Chu kì dòng điện bằng 0,02 s.
D. Tần số dòng điện bằng 100π Hz.
Câu 17: Điện áp tức thời giữa hai đầu của một đoạn mạch xoay chiều là: u = 40cos100πt (V). Tần số của dòng điện
là:
A. 100 Hz B. 100π rad/s C. 50 Hz D. 100π Hz
Câu 18: Một dòng điện xoay chiều có cường độ . (A). Chọn phát biểu sai.
A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện là 2 (A) . B. Chu kỳ dòng điện là 0,02 (s).
C. Tần số dòng điện là 50Hz D. Pha của dòng điện là π/6.
Câu 19: Một dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz và cường độ dòng điện hiệu dụng 1,414 A. Vào thời điểm t = 0,
cường độ dòng điện bằng với giá trị hiệu dụng và đang có xu hướng tăng. Biểu thức dòng điện là:
A. i = 1,414cos(100πt + π/3)(A) B. i = 2cos(100πt – π/4)(A)

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt -4-
C. i = 1,414cos(100πt – 3π/4)(A) D. i = 2cos(100πt + π/4)(A)

Câu 20: Điện áp xoay chiều giữa hai đầu một đoạn mạch biến đổi điều hoà theo thời gian được mô tả bằng đồ thị ở
hình dưới đây. Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu
đoạn mạch này là

A. .

B. .

C. .

D. .

Câu 21: Cho một mạch điện xoay chiều có điện áp hai đầu mạch là u = 50cos(100πt + π/6) V. Biết dòng điện qua
mạch chậm pha hơn điện áp góc π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị A thì điện
áp giữa hai đầu mạch là 25 V. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A. i = 2cos(100πt + )A B. i = 2cos(100πt - )A

C. i = cos(100πt - )A D. i = cos(100πt + )A
Câu 22: Một đèn neon được mắc vào mạng điện xoay chiều 220V - 50Hz, đèn sáng mỗi khi điện áp tức thời lớn hơn
hoặc bằng 110 V. Biết trong một chu kì đèn sáng hai lần và tắt hai lần. Thời gian đèn sáng trong một chu kì của
dòng điện là
A. s. B. s. C. s. D. s.

Câu 23: Mắc một đèn vào nguồn điện xoay chiều có điện áp tức thời là u  220 2 cos(100 t )(V ). Đèn chỉ phát
sáng khi điện áp đặt vào đèn có độ lớn không nhỏ hơn 110 6V . Khoảng thời gian đèn sáng trong ½ chu kỳ là
A. 1/300 s B. 2/300 s C. 1/150 s D. 1/200s
Câu 24: Một đèn neon được đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có dạng . Đèn sẽ tắt nếu hiệu
điện thế tức thời đặt vào đèn có độ lớn nhỏ hơn hoặc bằng 50V. Khoảng thời gian đèn tắt trong mỗi nửa chu kỳ của
dòng điện xoay chiều là:
A. 1/600 s B. 1/300 s C. 1/50 s D. 1/150 s
Câu 25: Dòng điện i = 4cos2ωt (A) có giá trị hiệu dụng là:
A. A B. 2 A C. (2 + )A D. A

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt -5-
§13: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
A. Lý thuyết
1. Đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa điện trở thuần
a. Đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa điện trở thuần
- Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có
điện trở thuần R. Xét trong khoảng thời gian rất nhỏ, điện áp và cường độ dòng điện
xem như không đổi, áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch
. Vậy, cường độ dòng điện trên điện trở thuần

biến thiên đồng pha với điện áp giữa hai đầu điện trở và có biên độ xác định bởi
b. Các giá trị hiệu dụng
- Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ của một dòng điện không đổi, nếu cho hai
dòng điện đó lần lượt đi qua cùng một điện trở trong những khoảng thời gian bằng nhau đủ dài thì nhiệt lượng tỏa
ra bằng nhau . Tương tự,
- Để đo điện áp hiệu dụng và cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều, người ta dùng vôn kế và ampe
kế xoay chiều (vôn kế nhiệt và ampe kế nhiệt), số chỉ của chúng là cường độ hiệu dụng và điện áp hiệu dụng của
dòng điện xoay chiều.
c. Biểu diễn bằng vectơ quay
Đối với đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, các vectơ quay có cùng O x
hướng
d. Định luật Ohm đối với đoạn mạch có điện trở thuần

2. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện


a. Thí nghiệm
- Tụ điện cho dòng điện xoay chiều “đi qua”, tụ điện có tác dụng cản trở
dòng điện xoay chiều. Tác dụng này phụ thuộc vào điện dung của tụ điện.
- Ý nghĩa của dung kháng: ZC (Ω) là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng
điện xoay chiều của tụ điện.
b. Giá trị tức thời của cường độ dòng điện và điện áp
- Đặt vào hai bản tụ M và N một điện áp xoay chiều . Điện tích trên bản M ở thời điểm t:

- Quy ước chiều dương của dòng điện là chiều từ A đến M thì

với là biên độ của dòng điện

c. Biểu diễn bằng vectơ quay O x


Cường độ dòng điện qua tụ điện biến thiên sớm pha π/2 so với điện áp giữa
hai bản tụ điện
d. Định luật Ohm đối với đoạn mạch có tụ điện. Dung kháng

với
3. Đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm
UC
- Cuộn dây dẫn có độ tự cảm L gọi là cuộn cảm, điện trở r của cuộn dây gọi
là điện trở thuần hay điện trở hoạt động của nó. Nếu r không đáng kể gọi là cuộn dây
thuần cảm.
a. Thí nghiệm
- Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng xoay chiều. Tác dụng cản trở này phụ
thuộc vào độ tự cảm của nó.
- Ý nghĩa của cảm kháng: ZL là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng điện xoay chiều của cuộn cảm.

b. Giá trị tức thời của cường độ dòng điện và điện áp


Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt -6-
- Giả sử có một dòng điện xoay chiều cường độ chạy qua cuộn cảm có độ tự cảm L. Quy
ước chiều dương từ A đến B. Vì dòng điện biến thiên theo thời gian nên nó gây ra một suất điện động cảm ứng
trong cuộn dây

- Vì với

c. Biểu diễn bằng vectơ quay 


Cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần biến thiên điều hòa cùng tần số
nhưng trễ pha π/2 so với điện áp hai đầu cuộn cảm.
d. Định luật Ohm đối với đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần. Cảm kháng
UL
O
với ( Ω). x

B. Trắc nghiệm lý thuyết


Câu 1: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi vào hai đầu đoạn mạch chỉ có một phần tử
(điện trở thuần hoặc cuộn cảm thuần, hoặc tụ điện). Khi tăng tần số thì cường độ hiệu dụng qua mạch tăng và
ngược lại.
A. mạch chỉ có cuộn cảm thuần B. mạch chỉ có tụ điện
C. mạch chỉ có điện trở thuần D. mạch chỉ có biến trở
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hiệu điện thế biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay chiều.
B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.
C. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.
D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra
nhiệt lượng như nhau.
Câu 3: Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần, cường độ dòng điện trong mạch và điện áp ở hai
đầu đoạn mạch luôn
A. lệch pha nhau 900. B. ngược pha nhau. C. cùng pha nhau. D. lệch pha nhau 600.
Câu 4: Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu sau đây, khi nói về mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở
thuần R:
A. Cường độ tức thời trong mạch cùng pha với điện áp tức thời hai đầu mạch.
B. Cường độ hiệu dụng trong mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần có giá trị bằng thương số giữa
điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở và điện trở của mạch.
C. Biểu thức định luật Ohm là (I và U là các giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và điện áp hai
đầu mạch )
D. Cường độ tức thời trong mạch vuông pha với điện áp tức thời hai đầu mạch.
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều u=U 0cosꞷt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I 0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ
dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?

A. . B. . C. . D. .

Câu 6: Mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần L thì công suất có giá trị:
A. bằng 0 B. cực đại C. không đổi D. tùy ý
Câu 7: Một cuộn dây thuần cảm có cảm kháng ZL. Tăng đồng thời độ tự cảm L và tần số f lên n lần. ZL sẽ:
A. Tăng n lần B. Tăng n2 lần C. Giảm n2 lần D. Giảm n lần
Câu 8: Đặt điện áp u = U0cosꞷt ở hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần. Cường độ dòng điện tức thời chạy
qua mạch là i = I0.cos(ꞷt + φ). Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Dòng điện i luôn ngược pha với điện áp u
B. Dòng điện i luôn cùng pha với điện áp u
C. Ở thời điểm t, điện áp u chậm pha π /2 so với dòng điện i
D. Ở thời điểm t, dòng điện i chậm pha π/2 so với điện áp u

Câu 9: Đặt một điện áp xoay chiều hình sin vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt -7-
cảm. Nếu độ tự cảm của cuộn dây không đổi thì cảm kháng của cuộn dây
A. lớn khi tần số của dòng điện nhỏ. B. nhỏ khi tần số của dòng điện lớn.
C. lớn khi tần số của dòng điện lớn. D. không phụ thuộc tần số của dòng điện.
Câu 10: Mắc mạch điện gồm một bóng đèn dây tóc (có điện áp định mức là 12V) nối tiếp với một cuộn cảm có lõi
sắt vào nguồn xoay chiều (có điện áp hiệu dụng 12V). Điều nào sau đây là đúng:
A. Nếu rút từ từ lõi sắt khỏi cuộn cảm thì độ sáng đèn tăng
B. Nếu nối tắt cuộn cảm thì độ sáng của đèn giảm
C. Thay nguồn xoay chiều bằng nguồn không đổi, rút từ từ lõi sắt khỏi cuộn cảm thì độ sáng đèn giảm
D. Thay nguồn xoay chiều bằng nguồn không đổi, rút từ từ lõi sắt khỏi cuộn cảm thì độ sáng đèn tăng
Câu 11: Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, thì mối liên hệ về pha giữa điện áp và dòng điệ n được
xác định như thế nào?
A. Điện áp sớm pha π/2 so với dòng điện. B. Điện áp cùng pha với dòng điện.
C. Điện áp trễ pha π/2 so với dòng điện. D. Điện áp ngược pha so với dòng điện.
Câu 12: Một đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm thuần L, đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp tức thời u=U 0cosωt
(V). Cường độ hiệu dụng trong mạch là

A. . B. . C. D.

Câu 13: Khi tần số của dòng điện chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 6 lần thì dung kháng của tụ điện
A. giảm đi lần. B. giảm đi 6 lần. C. tăng lên 6 lần. D. tăng lên lần.
Câu 14: Dung kháng của tụ điện tăng lên
A. khi điện áp xoay chiều cùng pha dòng điện. B. khi chu kỳ dòng điện xoay chiều qua tụ tăng.
C. khi cường độ dòng điện xoay chiều qua tụ giảm. D. khi điện áp xoay chiều hai đầu tụ tăng lên.
Câu 15: Mức độ cản trở dòng điện trong mạch điện xoay chiều của tụ điện phụ thuộc vào
A. chỉ điện dung C của tụ điện.
B. điện dung C và điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ.
C. điện dung C và cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ.
D. điện dung C và tần số góc của dòng điện.
Câu 16: Đặt điện áp xoay chiều u = ( trong đó không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch
chỉ có tụ điện. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch.

B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch càng lớn khi tần số f càng lớn.
C. Dung kháng của tụ điện càng lớn khi tần số f càng lớn.
D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch không phụ thuộc vào tần số f.
Câu 17: Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa tụ điện tăng lên 4 lần thì dung kháng của tụ
điện
A. Tăng lên 2 lần B. Tăng lên 4 lần C. Giảm đi 2 lần D. Giảm đi 4 lần
Câu 18: Dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần hoặc tụ điện giống nhau ở điểm:
A. Đều biến thiên trễ pha π/2 đối với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
B. Đều có cường độ hiệu dụng tỉ lệ với hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch.
C. Đều có cường độ hiệu dụng tăng khi tần số dòng điện tăng.
D. Đều có cường độ hiệu dụng giảm khi tần số dòng điện tăng.
Câu 19: Công thức xác định dung kháng

A. B. C. D.

Câu 20: Sự phụ thuộc của dung kháng Zc của tụ điện vào tần số f của dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua tụ
điện được diễn tả bởi đồ thị ở hình nào sau đây là
đúng?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt -8-
C. Trắc nghiệm bài tập
Đoạn mạch chỉ có Đoạn mạch chỉ có Đoạn mạch chỉ có
điện trở thuần cuộn cảm tụ điện
Đặc điểm - Cảm kháng: - Dung kháng:
* uR và i cùng pha
* uL nhanh pha hơn i góc * uC chậm pha hơn i góc
*
Quan hệ * *
về pha

Cực đại: Cực đại: Cực đại:


Định luật
Ohm
Hiệu dụng: Hiệu dụng: Hiệu dụng:

Công suất P = R.I2 P=0 P=0


Quan hệ Đồ thị quan hệ u, i là
giá trị tức đường thẳng
thời
Đồ thị quan hệ u, i là Đồ thị quan hệ u, i là
đường elip đường elip
* Lưu ý: Khi đặt điện áp xoay chiều vào R thì công suất tỏa nhiệt và nhiệt lượng tỏa ra sau thời gian t:

Nhiệt lượng cần cung cấp cho m (kg) có nhiệt dung c (J/kg.K) tăng nhiệt độ ∆t:

Câu 1: Đặt một điện áp xoay chiều u AB = 170.cos(100π.t - π/2) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Cho R1
= 100Ω và R2 = 200Ω, số chỉ của hai vôn kế nhiệt là:
A. U1 = 40V và U2 = 80V B. U1 = 40,5V và U2 = 81V
C. U1 = 35V và U2 = 70V D. U1 = 57V và U2 = 114V

Câu 2: Đặt điện áp u = 100 cos100πt (V) vào hai đầu một điện trở thuần 50Ω. Công suất tiêu thụ của điện trở
bằng
A. 500 W B. 400 W C. 200 W D. 100 W
Câu 3: Cho dòng điện xoay chiều (A) (t tính bằng giây) qua điện trở R = 5Ω trong thời gian 1
phút. Nhiệt lượng tỏa ra là:
A. 600 J. B. 1000 J. C. 800 J. D. 1200 J.

Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức vào hai đầu đoạn mạch điện xoay

chiều chỉ có điện trở thuần . Biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch là

A. B.

C. D.

Câu 5: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R= 100Ω có biểu thức u=
. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt -9-
A. i= B. i=

C. i= D. i=

Câu 6: Đặt điện áp u = U0cosꞷt vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu
cuộn cảm có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng

A. . B. 0. C. . D.

Câu 7: Đặt điện áp xoay chiều u = U 0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm. Khi điện áp
ở hai đầu cuộn dây là V thì cường độ dòng điện trong mạch là A, khi điện áp ở hai đầu cuộn dây là
V thì dòng điện trong mạch là A . Cảm kháng cuộn dây là
A. B. C. 30 Ω. D. 40 Ω.

Câu 8: Đặt vào hai đầu cuộn cảm một hiệu điện thế xoay chiều u = U 0cos(100πt)V. Cảm kháng của
cuộn cảm là
A. 100Ω. B. 50Ω. C. 200Ω. D. 25Ω.
Câu 9: Cho một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần. Tại thời điểm t 1 điện áp và dòng điện qua
cuộn cảm có giá trị lần lượt là 25 V; 0,3 A . Tại thời điểm t 2 điện áp và dòng điện qua cuộn cảm có giá trị lần lượt
là 15 V; 0,5 A. Cảm kháng của mạch có giá trị là
A. 30 Ω. B. 50 Ω. C. 40 Ω. D. 100 Ω.
Câu 10: Đặt vào hai đầu một cuộn cảm thuần L một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số
f thay đổi. Khi f = 60Hz thì cường độ hiệu dụng qua L là 2,4A . Để cường độ hiệu dụng qua L bằng 3,6A thì tần số
của dòng điện phải bằng.
A. 75 Hz B. 40 Hz C. 25 Hz D. Hz

Câu 11: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn thuần cảm thì cường độ dòng điện
trong mạch là i=I0cos(ꞷt + φi). Giá trị của φi bằng:
A. B. C. D.

Câu 12: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây chỉ có độ tự cảm L = thì cường độ dòng điện

qua cuộn dây có biểu thức i = 3 cos(100πt+ ) (A). Biểu thức nào sau đây là hiệu điện thế ở hai đầu đoạn
mạch:
A. u = 150cos(100πt+ ) (V) B. u = 150 cos(100πt- ) (V)

C. u = 150 cos(100πt+ ) (V) D. u = 100cos(100πt+ ) (V)

Câu 13: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có cuộn cảm

thuần có độ tự cảm
. Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch đó là

A. B.

C. D.

Câu 14: Đặt điện áp (V) vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm .Ở
thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là 150 (V) thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 (A). Biểu thức

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 10 -
của cường độ dòng điện trong mạch là
A. B.
C. D.

Câu 15: Đặt điện áp vào 2 đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Biểu thức dòng điện qua
cuộn cảm là:
A. B.

C. D.

1
Câu 16: Đặt điện áp vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L  (H). Ở thời
2
điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm là 2(A). Biểu thức của
cường độ dòng điện qua cuộn cảm là
A. . B. .

C. . D.

Câu 17: Đặt vào hai đầu một tụ điện có điện dung là (μF) một điện áp xoay chiều có tần số góc 200π (rad/s).

Dung kháng của tụ điện là:


A. 200 B. 50 C. 25 D. 100
Câu 18: Đoạn mạch điện xoay chiều tần số f 1 = 60 Hz chỉ có một tụ điện. Nếu tần số là f 2 thì dung kháng của tụ
điện tăng thêm 20%. Tần số f2 bằng bao nhiêu?
A. f2 = 72 Hz B. f2 = 50 Hz C. f2 = 10 Hz D. f2 = 250 Hz
Câu 19: Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với C = (F), đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện

thế u = 220 cos100 t (V). Biểu thức của dòng điện trong mạch là:
A. i = 2,2 cos(100 t + )A B. i = 22 cos(100 t + )A
C. i = 2,2 cos(100 t - )A D. i = 22 cos(100 t - )A
Câu 20: Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có tụ điện có điện dung C một điện áp xoay chiều có biểu
thức thì dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức

A. . B. .

C. . D. .

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 11 -
§14: MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP
A. Lý thuyết
1. Các giá trị tức thời
- Đặt vào hai đầu A, B của đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp một điện áp
xoay chiều u có tần số góc . M N
- Giả sử cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức . Khi đó:

với

- Vì các phần tử trong mạch AB mắc nối tiếp nên điện áp tức thời giữa A, B là:
2. Giản đồ Fre-nen. Quan hệ giữa cường độ dòng điện và điện áp
a. Giản đồ Fre-nen
- Để tìm biểu thức của u, ta dùng phương pháp giản đồ Fre-nen :
Biểu diễn dòng điện i và các điện áp xoay chiều bằng các vectơ
quay tương ứng .
Ta có
b. Định luật Ohm cho đoạn mạch RLC nối tiếp. Tổng trở
- Từ giản đồ vectơ :
+ Điện áp hai đầu đoạn mạch :

+ Tổng trở : ,
+ Định luật Ohm đối với đoạn mạch xoay chiều gồm RLC nối
tiếp

c. Độ lệch pha của điện áp so với cường độ dòng điện


- Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng lệch pha so với dòng điện.

Gọi là độ lệch pha giữa u và i :

+  : Mạch có tính cảm kháng, u sớm pha hơn i


+  : Mạch có tính dung kháng, u trễ pha hơn i
+  : Mạch cộng hưởng
3. Cộng hưởng điện

- Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng : . Nếu R nhỏ,

điểm cực đại của đường cong ở cao hơn, hiện tượng cộng hưởng diễn ra rõ hơn.
- Khi xảy ra cộng hưởng điện:
+ , tổng trở của mạch có giá trị cực tiểu

+ Tại vị trí cộng hưởng thì Imax, Pmax, URmax :

+
4. Công suất trung bình
- Công suất trung bình của dòng điện trong một chu kỳ (hay trong thời gian t>>T) gọi tắt là công suất của

dòng điện xoay chiều:

- Hệ số công suất: Đại lượng trong công thức được gọi là hệ số công suất của mạch

điện xoay chiều:

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 12 -
B. Trắc nghiệm lý thuyết
Câu 1: Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có ZC < ZL. Để xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì:
A. Giảm tần số dòng điện B. Tăng điện dung của tụ
C. Tăng hệ số tự cảm cuộn dây D. Giảm điện trở của mạch
Câu 2: Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?
A. điện trở thuần R nối tiếp cuộn cảm L. B. điện trở thuần R nối tiếp tụ điện C.
C. cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C. D. điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm RLC mắc nối
tiếp có điện dung C thay đổi, đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số
góc ꞷ không đổi. Khi điện dung của tụ điện thay đổi và thoả mãn điều kiện thì
A. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại.
B. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn cảm bằng nhau.
C. tổng trở của mạch đạt giá trị nhỏ nhất.
D. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại
Câu 4: Trong đoạn mạch RLC nối tiếp, nếu tăng tần số điện áp hai đầu mạch đoạn mạch thì:
A. Điện trở giảm B. Dung kháng tăng C. Cảm kháng tăng D. Tổng trở giảm
Câu 5: Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết rằng UL = UC thì so với dòng điện, điện áp hai đầu đoạn mạch sẽ:
A. Vuông pha B. Trễ pha C. Cùng pha D. Sớm pha
Câu 6: Công suất của dòng điện xoay chiều trên một đoạn mạch RLC nối tiếp nhỏ hơn tích UI là do
A. Một phần điện năng tiêu thụ trong tụ điện.
B. Trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng.
C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện lệch pha với nhau.
D. Có hiện tượng cộng hưởng điện trên đoạn mạch.
Câu 7: Mạch điện xoay chiều có R, L, C nối tiếp, quan hệ về pha giữa các điện áp tức thời:
A. uL sớm pha π/2 so với uR B. uL trễ pha π so với uC
C. uL trễ pha π/2 so với uC D. uL trễ pha π/2 so với uR
Câu 8: Chọn phát biểu sai. Đặt điện áp xoay chiều u = U cosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối
tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi điều chỉnh điện dung của tụ điện và thỏa mãn điều kiện

thì:

A. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch
B. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại
C. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại
D. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch ngược pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch
Câu 9: Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp thì:
A. Độ lệch pha của uR và u là π/2; B. Pha của uL nhanh hơn pha của i một góc π/2
C. Pha của uC nhanh hơn pha của i một góc π/2; D. Pha của uR nhanh hơn pha của i một góc π/2
Câu 10: Đặt điện áp u = U0cos(ωt + φ) vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp. Biết ω2LC = 1. Điều nào sau
đây không đúng?
A. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch lớn nhất
B. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là U02/ 2R.
C. Điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch bằng điện áp tức thời hai đầu điện trở R.
D. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp hai đầu đoạn mạch lớn nhất
Câu 11: Công suất của dòng điện xoay chiều trên đoạn mạch RLC mắc nối tiếp không phụ thuộc vào đại lượng nào
sau đây?A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy qua mạch.
B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Tỉ số giữa điện trở thuần và tổng trở của mạch.
Câu 12: Cho đoạn mạch điện gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm Lvà tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức . Nếu chỉ có đại lượng nào sau đây
biến đổi thì không thể làm cho mạch xảy ra cộng hưởng?
A. Điện dung của tụ C . B. Độ tự cảm L.
C. Điện trở thuần R. D. Tần số của dòng điện xoay chiều.
Câu 13: Trong mạch xoay chiều R, L, C nối tiếp thì dòng điện nhanh hay chậm pha so với hiệu điện thế ở hai đầu
của đoạn mạch là tuỳ thuộc:
A. R và C B. L và C C. L,C và ω D. R,L,C và ω

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 13 -
Câu 14: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh.
Khi tần số dòng điện trong mạch lớn hơn giá trị 1/(2π ) thì
A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây nhỏ hơn điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện.
C. Dòng điện chạy trong đoạn mạch chậm pha so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
D. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở lớn hơn điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
Câu 15: Trong mạch xoay chiều R,L,C mắc nối tiếp. Chọn câu đúng :
A. Điện áp tức thời giữa 2 đầu mạch bằng tổng điện áp tức thời trên từng phần tử
B. Điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu mạch luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử
C. Điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu mạch luôn bằng tổng điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử
D. Điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu mạch có thể nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần
Câu 16: Công suất của một đoạn mạch xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp thì không phụ thuộc vào
A. tần số dòng điện. B. thời gian dòng điện chạy trong mạch.
C. điện áp hai đầu mạch D. giá trị của điện trở R.
Câu 17: Cho một mạch mắc nối tiếp có dòng điện sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch một góc < π/2. Chọn câu
đúng: A. Trong đoạn mạch không thể có cuộn cảm
B. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng không
C. Nếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch tăng
D. Nếu tăng tần số dòng điện lên một lượng nhỏ thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch giảm
Câu 18: Công thức tính tổng trở của đoạn mạch RLC mắc nối tiếp là
A. B.

C. D.
Câu 19: Đặt một điện áp xoay chiều u = U 0cost (V) vào hai đầu một đoạn mạch RLC không phân nhánh. Dòng
điện nhanh pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch khi:
A. B. C. D.
Câu 20: Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu đọan mạch điện áp xoay chiều u = U 0cosꞷt. Điều
kiện có cộng hưởng là:
A. R2 = B. LCꞷ2 = R C. LCꞷ2 = 1 D. LC = ꞷ2

Câu 21: Tìm phát biểu sai khi có cộng hưởng:
A. cosφ = 0 B. UL = UC C. u cùng pha uR D. IMax
Câu 22: Trong mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp thì tổng trở Z được xác định theo công thức:

A. B.

C. D.

Câu 23: Đặt điện áp xoay chiều u = U 0cosωt vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là

A. B. C. D.

Câu 24: Một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C, điện trở thuần R, cuộn dây có điện trở trong r và hệ số tự
cảm L mắc nối tiếp. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U cosωt thì dòng điện trong mạch có giá trị
hiệu dụng là I. Biết cảm kháng và dung kháng trong mạch là khác nhau. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch này là

A. . B. (r + R )I2. C. R I2. D. UI.

Câu 25: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp, gồm điện trở R, một cuộn dây thuần cảm L và một tụ
điện C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện một góc .

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 14 -
A. B. C. D.
Câu 26: Một mạch mắc nối tiếp gồm: biến trở , cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L, tụ điện có điện dung C
(ZC ZL). Hai đầu đoạn mạch được duy trì hiệu điện thế u = U 0cos t với U0 và không đổi. Thay đổi để
nó có giá trị = . Khi đó công suất tiêu thụ của mạch có giá trị cực đại là :

A. B. C. D.

Câu 27: Heä soá coâng suaát cuûa moät ñoaïn maïch ñieän xoay chieàu goàm R, L, C maéc noái tieáp ñöôïc tính
bôûi coâng thöùc:
A. B. C. D.

Câu 28: Đặt điện áp xoay chiều tần số góc ꞷ vào 2 đầu 1 đoạn mạch. Gọi R, r, L, C lần lượt là điện trở thuần, điện
trở trong của cuộn dây, độ tự cảm và điện dung của tụ. Tổng trở của mạch trên tính bằng:
A. B.

C. D.

Câu 29: Đặt điện áp u = Uocosωt (Uo không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra khi

A. ω2LCR - 1 = 0. B. ω2LC - 1 = 0.C. D. ω2LC - R = 0

Câu 30: Trong một đoạn mạch điện có R, L, C mắc nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có
giá trị hiệu dụng không đổi. Khi trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì kết luận nào sau đây không
đúng?
A. Công suất của đoạn mạch cực đại. B. Hệ số công suất của đoạn mạch cực đại.
C. Tổng trở của đoạn mạch là Z = R. D. Luôn có hệ thức:

C. Trắc nghiệm bài tập


1. Tổng trở. Điện áp mạch RLC

- Tổng trở : với ZL = L ( ), ( ) 

- Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch :


2. Định luật Ohm mạch RLC

- Cường độ hiệu dụng

- Điện áp trên đoạn mạch


3. Cộng hưởng điện. Độ lệch pha
a. Hiện tượng cộng hưởng điện
- Điều kiện cộng hưởng:
- Hệ quả+ Tổng trở của mạch có giá trị cực tiểu: +r

+ Tại vị trí cộng hưởng thì Imax, Pmax, URmax :

+
b. Độ lệch pha

- Độ lệch pha ( )

+ : u sớm pha hơn i mạch có tính cảm kháng

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 15 -
+ : u trễ pha hơn i mạch có tính dung kháng
+ : u, i cùng pha mạch cộng hưởng
4. Phương trình điện áp, cường độ dòng điện
a. Phương pháp truyền thống

Xác định dựa vào:

+
b. Áp dụng số phức
5. Công suất mạch RLC

- Công suất:

- Hệ số công suất mạch RLC:


6. Cực trị mạch RLC
a. Cực trị liên quan đến cộng hưởng
Cường độ dòng điện đạt giá trị cực đại (L, C, thay đổi)
Công suất đạt giá trị cực đại (L, C, thay đổi)
Điện áp (L thay đổi), (C thay đổi), ( thay đổi)
Điện áp (L, C, thay đổi)
Hệ số công suất đạt giá trị cực đại (L, C, thay đổi)
b. R thay đổi liên quan đến cực trị
- R thay đổi để công suất tiêu thụ trên toàn mạch cực đại
+ ,

- Hai giá trị của R cho cùng một công suất

+ +

- Mối liên hệ giữa R1, R2 và R0 :


Câu 1: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với một biến trở
R. Ứng với hai giá trị thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch đều bằng 400W. Giá trị của U
là:
A. 400V B. 200V C. 100V D. 100 V

Câu 2: Đặt điện áp u =U0 cos(t + ) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc

nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức (A) và công suất tiêu thụ của
đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị U0 bằng
A. 120 V. B. 100 V. C. 100 V. D. 100 V.

Câu 3: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở , tụ điện và cuộn cảm

mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có dạng .

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 16 -
Điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện là:
A. B. C. 100V D. 200V
Câu 4: Đặt vào hai đầu mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng trên các phần tử R, L, C
lần lượt là 40V, 50V và 80V. Khi thay đổi tần số của dòng điện để mạch có cộng hưởng thì điện áp hiệu dụng hai
đầu điện trở R
A. 50V. B. 35V. C. 70V. D. 40V.
Câu 5: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối
tiếp với tụ điện C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 80V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là
A. 20V B. 60 V C. 220V D. 180V
Câu 6: Đặt một điện áp xoay chiều u = 200 cos100t (V) vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R
= 50 , cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π H và tụ điện có điện dung C = 2.10 -4/π F. Cường độ hiệu dụng của
dòng điện trong đoạn mạch là
A. B. 1 A C. D. 2 A
Câu 7: Đặt điện áp u = 200 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R = 100Ω, tụ điện

có C = F và cuộn cảm thuần có L = H. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là

A. A B. 2 A C. 2 A D. 1 A
Câu 8: Mạch R,L,C mắc nối tiếp có điện trở R = 10Ω. Điện áp 2 đầu mạch có biểu thức u = 50 cos(100πt + π/
6)V. Khi uC = UC cos100πt (V) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch có giá trị:
A. 2 A B. 1 A C. 2,5 A D. 3 A
Câu 9: Một mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp. Cho biết điện áp giữa hai đầu mạch và cường độ dòng điện qua
đoạn mạch lần lượt có biểu thức : u = 80cos(100 t + /4) (V) và i = - 4sin100πt (A). Mạch điện gồm
A. R và C B. R và L. C. L và C D. R, L, C bất kỳ.
Câu 10: Một hộp kín chứa hai trong ba phần tử ( R,L hoặc C mắc nối tiếp). Biết biểu thức điện áp

và cường độ dòng điện . Hộp kín đó gồm


A. Cuộn thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện nhưng ZL>ZC
B. điện trở R mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm
C. điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện
D. Cuộn thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện nhưng ZL<ZC
Câu 11: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn thuần cảm L mắc theo thứ tự
kể trên. Giá trị của R đã biết, C cố định. Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch, ta thấy cường
độ dòng điện qua mạch nhanh pha π/6 so với điện áp trên đoạn RC . Để trong mạch có cộng hưởng thì dung kháng
ZL của cuộn dây phải có giá trị bằng:
A. R/ . B. R. C. R D. 3R

Câu 12: Đặt điện áp u = vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm

thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là i = . Biết U0, I0 và ꞷ không đổi. Hệ thức
đúng là
A. R = 3ꞷL. B. ꞷL = 3R. C. R = ꞷL. D. ꞷL = R.
Câu 13: Đặt một điện áp xoay chiều tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R,

L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm thuần có v, tụ điện có điện dung và công suất tỏa nhiệt

trên điện trở R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là


A. 30 . B. 50 . C. 40 . D. 80 .
Câu 14: Cho biểu thức điện áp và cường độ dòng điện là
Mạch X chứa 2 trong 3
.
phần tử ghép nối tiếp. Chúng là:
A. R và L với R=ZL=10
B. R và C với R=ZC=10

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 17 -
C. L và C với ZL= ZC 10
D. R và C với R=ZC=20

Câu 15: Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay
chiều vào hai đầu đoạn mạch, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết cường độ dòng điện trong

mạch có giá trị hiệu dụng là và lệch pha một góc so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Giá trị của R và
dung kháng Zc bằng

A. B.

C. D.

Câu 16: Cho đoạn mạch AB gồm điện trở thuần , cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ
điện có điện dung mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp (V).
Tổng trở của đoạn mạch AB có giá trị là:
A. B. C. D.
Câu 17: Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp u = 100 cos(100πt)(V). Mạch AB gồm tụ điện có điện
-4
dung C = 10 /π (F). Hộp X chứa một trong các phần tử điện trở hoặc cuộn dây thuần cảm. Biết i sớm pha hơn
uAB một góc π/3. Hộp X chứa điện trở hay cuộn dây? Giá trị điện trở hoặc độ tự cảm tương ứng là bao nhiêu?
A. Hộp X chứa điện trở: R = 100 Ω B. Hộp X chứa điện trở: R = 100/ Ω
C. Hộp X chứa cuộn dây: L = /π (H) D. Hộp X chứa cuộn dây: L = /2π (H)
Câu 18: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện
dung C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng . Cường độ hiệu dụng trong mạch bằng 2A.
Tổng trở của đoạn mạch bằng
A. 50Ω B. 60Ω C. 30Ω D. 80Ω
Câu 19: Cho mạch RLC mắc nối tiếp, biết , độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
điện áp xoay chiều ổn định u = U 0cos100πt (V). Để hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế hai
đầu điện trở R thì độ tự cảm L bằng
A. H. B. C. D.

Câu 20: Một đọan mạch gồm R= , L biến thiên, C=22,1 (µF) mắc nối tiếp. Đặt vào 2 đầu mạch 1 điện áp
. Để cường độ dòng điện qua mạch và điệp áp 2 đầu mạch cùng pha thì L có giá trị là:
A. 0,318H B. 31,8H C. 0,637H D. 63,7H
Câu 21: Đoạn mạch RLC nối tiếp có R = 10 , cuộn dây thuần cảm có , tụ có điện dung C thay đổi

đượ.c Mắc vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều . Để công suất mạch có giá trị lớn nhất thì
giá trị điện dung của tụ là :

A. B. C. D.

Câu 22: Đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2/π (H) mắc nối tiếp với tụ điện rồi

mắc vào một điện áp xoay chiều tần số 50 Hz. Khi thay tụ C 1 bằng một tụ C2 khác thì thấy cường độ dòng điện
qua mạch không thay đổi. Điện dung của tụ C2 có giá trị bằng:

A. B. C. D.

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 18 -
Câu 23: Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u =
220cos(2πft)V, trong đó tần số f thay đổi được. Khi f = f 1 thì ZL = 80π và ZC = 125π. Khi f = f2 = 50(Hz) thì
cường độ dòng điện i trong mạch cùng pha với hiệu điện thế u. L và C nhận giá trị nào?
A. L = 100/π (H) và C = 10-6/π (F) B. L = 100/π (H) và C = 10-5/π (F)
C. L = 1/π (H) và C = 10-3/π (F) D. L = 1/π (H) và C = 100/π (μF)
Câu 24: Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế (V)

thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch

này là
A. 110 W. B. 440 W. C. 440W. D. 220 W.

Câu 25: Cho 1 đoạn mạch xoay chiều gồm 1 biến trở R mắc nối tiếp với 1 tụ điện có điện dung . Đặt
vào 2 đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định U = 100 V, tần số 50 Hz. Công suất mạch lớn nhất và giá trị điện
trở tương ứng :
A. B.
C. D.
Câu 26: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, R thay đổi được, điện áp hai đầu đoạn mạch u=60 cos100πt(V). Khi
R1=4Ω hoặc R2=9Ω thì công suất trong mạch như nhau. Hỏi với giá trị nào của R thì công suất mạch cực đại, giá
trị cực đại đó?
A. 6Ω; 150W B. 12 Ω;150W C. 10Ω;150W D. 10Ω;100W
Câu 27: Cho mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm , tụ điện có điện dung

mắc nối tiếp, giá trị của R biến đổi được từ 0 đến 200Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều

. Giá trị của R để công suất tiêu thụ P của mạch cực đại và giá trị cực đại của công suất là
A. R=100 , Pmax = 100W B. R=100 , Pmax = 50W
C. R=200 , Pmax = 50W D. R=50 , Pmax = 100W
Câu 28: Đặt một điện áp xoay chiều có dạng u = 100 cos(100πt - π/6)(V) vào hai đầu một đoạn mạch xoay
chiều thì cường độ dòng điện qua mạch là i = 4 cos(100πt - π/2)(A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch đó là
A. 200W. B. 600W. C. 400W. D. 800W.
Câu 29: Dòng điện xoay chiều i= 2 cosꞷt (A) qua mạch gồm L, C và R = 10 Ω nối tiếp. Công suất tiêu thụ của
mạch:
A. Chưa tính được vì không biết ꞷ B. Chưa tính được vì không biết L, C
C. 40 W D. 60W
Câu 30: Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R=100Ω, L= H, tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều
. Giá trị của C và công suất tiêu thụ của mạch khi
hiệu điện thế giữa hai đầu R cùng pha với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nhận cặp giá trị nào sau đây:

A. C= F, P=400W B. C= F, P=300W

C. C= F, P=400W D. C= F, P=400W

Câu 31: Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều và dòng điện qua

mạch là thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đó là:

A. 800 W B. 400 W C. 600 W D. 2400 W

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 19 -
Câu 32: Cho một đoạn mạch điện R, L, C mắc nối tiếp gồm điện trở thuần , cuộn cảm thuần có độ tự cảm

và tụ điện có điện dung . Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu

đoạn mạch. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là


A. 144 W B. 288 W C. 100 W D. 200 W
Câu 33: Cuộn dây có cảm kháng 31Ω và điện trở thuần 8Ω mắc nối tiếp với một tụ điện có dung kháng 25Ω, sau
đó mắc vào một nguồn xoay chiều 110V. Hệ số công suất là:
A. 0,33 B. 0,56 C. 0,64 D. 0,80
Câu 34: Một cuộn cảm mắc nối tiếp với tụ điện, đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có U=100(V)
thì hiệu điện thế hai đầu cuộn dây là U1=100(V), hai đầu tụ là U2= (V). Hệ số công suất của đoạn mạch
A. B. 0. C. D. 0,5.

Câu 35: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ

dòng điện qua mạch là . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

A. 0,50 B. 0,71 C. 1,00 D. 0,86


Câu 36: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai đầu đoạn này một điện áp xoay
chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng ꞷ0 thì cảm kháng và dung kháng có giá trị ZL = 80Ω và
ZC = 20Ω. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng, ta phải thay đổi tần số góc của dòng điện đến giá trị ꞷ bằng
A. 4ꞷ0. B. 2ꞷ0. C. 0,5ꞷ0. D. 0,25ꞷ0
Câu 37: Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay
chiều ổn định, tần số có thể thay đổi. Biết các giá trị R=25Ω, Z L=16Ω, ZC=9Ω ứng với tần số f. Thay đổi f đến khi
tần số có giá trị bằng f0 thì trong mạch xảy ra cộng hưởng điện. Ta có:
A. f0>f B. f0<f C. f0=f D. Không có giá trị nào của f0 thoả điều kiện cộng hưởng
Câu 38: Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2/ (H), tụ điện có điện dung 0,1/ (mF) và
biến trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f (f < 100 Hz). Thay đổi R đến giá
trị 190 thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị f là:
A. 25 Hz B. 40 Hz C. 50 Hz D. 80 Hz
Câu 39: Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Biết U 0L = U0C/2. So với điện áp u ở hai đầu đoạn mạch, cường độ dòng
điện i qua mạch sẽ:
A. trễ pha so với điện áp. B. cùng pha với điện áp.C. sớm pha hơn điện áp.D. vuông pha.
Câu 40: Một mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Gọi UR, UL, UC lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu
điện trở R, hai đầu cuộn cảm thuần L và hai đầu tụ điện C. Biết . Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu
đoạn mạch và cường độ dòng điện có đặc điểm
A. u nhanh pha hơn i một góc π/3 B. u chậm pha hơn i một góc π/3
C. u nhanh pha hơn i một góc π/4 D. u chậm pha hơn i một góc π/4
Câu 41: Đoạn mạch AB có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. M là một điểm trên AB với
uAM=cos100t(V) và uMB = cos (100t – π/2) (V). Tìm biểu thức điện áp uAB .
A. B.

C. D.

3 100
Câu 42: Đoạn mạch AB gồm R, L, C mắc nối tiếp, biết R = 40Ω; L = H và C =  F, uBD = 80cos(100πt -
5 

)(V) (BD chứa L, C). Biểu thức uAB có dạng:
3
A. uAB = 80 2 cos(100πt + )V B. uAB = 80cos(100πt - )V
C. uAB = 80 2 cos(100πt - )V D. uAB = 80cos(100πt + )V

Câu 43: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với

điện trở thuần R=30Ω thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm là 60V. Dòng điện chạy qua đoạn mạch có biểu thức

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 20 -
A. B.

C. D.

Câu 44: Cho một đoạn mạch RC có R = 50 ; . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp u =

100cos(100t) (V). Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
A. i = 2cos(100t – /2) (A). B. i = 2cos(100t) (A).
C. i = cos (100t) (A). D. i = cos(100t + /4) (A).
Câu 45: Một đọan mạch gồm R=100Ω, L=2/π H, C=31,8 µF mắc nối tiếp. Điện áp 2 đầu R là
. Cường độ dòng điện có biểu thức:
A. B.
C. D.

Câu 46: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở R và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với R = 20 Ω và L = H.

Đoạn mạch được mắc vào điện áp xoay chiều u = 40 cos100л.t(V). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch
là:
A. i = cos(100л.t + )(A) B. i = 2.cos(100л.t - )(A)
C. i = cos(100л.t - )(A) D. i = 2.cos(100л.t + )(A)
Câu 47: Giữa hai điểm A và B của một nguồn xoay chiều có một điện trở thuần R, một tụ điện có điện dung C
ghép nối tiếp nhau. Điện áp 2 đầu AB là (V). Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện
qua mạch là π/6. Cường độ dòng điện qua mạch có giá trị 2(A). Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời là:
A. (A) B. (A)
C. (A) D. (A)
Câu 48: Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện.
Khi đặt hiệu điện thế u = U 0sin(ωt + π/6) vào hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = I 0sin(ωt -
π/3). Đoạn mạch AB chứa phần tử
A. cuộn dây thuần cảm. B. điện trở thuần. C. tụ điện. D. cuộn dây có điện trở.
Câu 49: Một điện trở thuần R = 30 Ω và một cuộn dây được mắc nối tiếp với nhau thành một đoạn mạch. Khi đặt
điện áp không đổi 24 V vào hai đầu đoạn mạch này thì dòng điện đi qua nó có cường độ 0,6 A; khi đặt một điện áp
xoay chiều tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch, thì dòng điện qua nó lệch pha 45 0 so với điện áp hai đầu đoạn
mạch. Tổng trở của cả đoạn mạch là
A. 40,0Ω B. 41,2Ω C. 10,0Ω D. 56,6Ω
Câu 50: Một cuộn dây có điện trở thuần r = 15Ω, độ tự cảm L = H và một biến trở thuần được mắc như
hình vẽ. Biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch u AB = 80cos100πt(V). Khi ta
dịch chuyển con chạy của biến trở, công suất nhiệt tỏa ra trên biến trở có thể
đạt giá trị cực đại là:
A. 40(W) B. 30(W) C. 32(W) D. 20(W)

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 21 -
§16: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP
A. Lý thuyết
1. Truyền tải điện năng
- Giả sử cần truyền tải một công suất điện P từ nhà máy phát điện
với hệ số công suất bằng đường dây dẫn đến nơi tiêu thụ.
Ký hiệu U là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đường dây truyền tải
điện từ nhà máy phát điện và R là điện trở tổng cộng của các dây

dẫn trên đường dây tải điện. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trên đường dây:

- Điện năng truyền tải đi xa thường bị tiêu hao đáng kể, chủ yếu do tỏa nhiệt trên đường dây.

+ Công suất hao phí trên đường dây được xác định:

+ Độ giảm thế trên đường dây

2. Máy biến áp
- Là thiết bị hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi
điện áp xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó. Máy biến áp không biến đổi
điện áp của dòng điện một chiều.
a. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động
* Cấu tạo:
- Một lõi thép hình khung chữ nhật gồm nhiều lá sắt hoặc thép pha silic mỏng,
ghép cách điện với nhau để làm giảm hao phí điện năng do dòng Phu-cô.
- Hai cuộn dây có số vòng khác nhau quấn trên một lõi sắt kín. Các cuộn dây thường làm bằng đồng, đặt
cách điện với nhau và với lõi.
* Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
- Một trong hai cuộn của máy biến áp nối với nguồn điện xoay chiều gọi là cuộn sơ cấp. Cuộn thứ hai nối
với tải tiêu thụ điện năng gọi là cuộn thứ cấp.
- Dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp gây ra từ thông biến thiên qua cuộn thứ cấp, làm xuất hiện trong cuộn
thứ cấp một suất điện động xoay chiều. Nếu mạch thứ cấp kín thì có dòng điện chạy trong mạch thứ cấp.
b. Sự biến đổi điện áp và cường độ dòng điện qua máy biến áp
- Gọi N1, N2 lần lượt là số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp, U 1, U2 lần lượt là điện áp hiệu dụng hai đầu
của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp.
- Với lõi sắt kín, hầu như mọi đường sức từ chỉ chạy trong lõi sắt nên từ thông qua mỗi vòng dây của hai cuộn bằng

nhau và do đó suất điện động cảm ứng trong mỗi vòng dây cũng bằng nhau:

- Nếu bỏ qua điện trở dây quấn thì có thể coi điện áp hiệu dụng ở hai đầu mỗi cuộn bằng suất điện động hiệu dụng

tương ứng trong mỗi cuộn: , N1 > N2: Máy hạ áp; N1 < N2: Máy tăng áp

- Nếu hao phí điện năng trong máy biến áp không đáng kể và cuộn thứ cấp nối với R thì

c. Công dụng của máy biến áp


- Biến đổi điện áp thích hợp với nhu cầu.
- Tăng điện áp khi truyền tải điện năng để giảm hao phí.
- Hàn điện, nấu chảy kim loại ... hoạt động theo nguyên tắc biến áp, trong đó cuộn sơ cấp nhiều vòng dây
tiết diện nhỏ, cuộn thứ cấp ít vòng dây tiết diện lớn.

B. Trắc nghiệm lý thuyết


Câu 1: Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải
đi xa?
A. Tăng tiết diện dây dẫn dùng để truyền tải. B. Xây dựng nhà máy điện gần nơi tiêu thụ.
C. Tăng điện áp trước khi truyền tải đi xa. D. Dùng dây dẫn bằng vật liệu siêu dẫn.
Câu 2: Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi
A. hệ số công suất của mạch điện xoay chiều. B. công suất điện xoay chiều.
C. điện áp xoay chiều. D. tần số dòng điện xoay chiều.

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 22 -
Câu 3: Chọn câu sai khi nói về máy biến thế:
A. Từ trường xuất hiện trong mỗi vòng dây của cuộn sơ và thứ bằng nhau
B. Tỉ số hiệu điện thế hiệu dụng ở 2 đầu cuộn thứ và sơ bằng tỉ số số vòng dây của 2 cuộn
C. Tăng hiệu điện thế khi truyền tải lên 2 lần, hao phí giảm 4 lần
D. Máy biến thế dùng trong hàn điện có số vòng dây cuộn thứ lớn hơn số vòng dây cuộn sơ
Câu 4: Khi so sánh số vòng dây, tiết diện của sợi dây trong cuộn thứ với cuộn sơ, đặc điểm nào sau đây là đúng với
đặc điểm của máy biến áp dùng để hàn điện:
A. Cuộn thứ cấp ít vòng dây tiết diện nhỏ, cuộn sơ cấp nhiều vòng dây tiết diện lớn
B. Cuộn thứ cấp nhiều vòng dây tiết diện lớn, cuộn sơ cấp ít vòng dây tiết diện nhỏ
C. Cuộn thứ cấp ít vòng dây tiết diện lớn, cuộn sơ cấp nhiều vòng dây tiết diện nhỏ
D. Cuộn thứ cấp nhiều vòng dây tiết diện nhỏ, cuộn sơ cấp ít vòng dây tiết diện lớn
Câu 5: Một máy biến áp có cuộn thứ cấp mắc với điện trở thuần, cuộn sơ cấp mắc vào nguồn điện xoay chiều. Tần
số dòng điện trong cuộn thứ cấp
A. luôn lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
B. luôn nhỏ hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
C. bằng tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
D. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tần số dòng điện trong cuộn sơ cấp.
Câu 6: Máy biến áp là thiết bị
A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.
B. có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.
C. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
D. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Câu 7: Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào:
A. Hiện tượng tự cảm. B. Hiện tượng cảm ứng điện từ
C. Việc sử dụng từ trường quay D. Tác dụng của lực từ.
Câu 8: Máy biến thế là một thiết bị có thể:
A. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều mà không làm thay đổi tần số của nó
B. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều, đồng thời làm thay đổi tần số của nó
C. Biến đổi hiệu điện thế của một dòng điện xoay chiều hay của dòng điện không đổi.
D. Biến đổi công suất của dòng điện xoay chiều
Câu 9: Máy biến thế có vai trò nào trong việc truyền tải điện năng đi xa?
A. Tăng công suất của dòng điện được tải đi
B. Tăng hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải .
C. Giảm hiệu điện thế truyền tải để giảm hao phí trên đường truyền tải .
D. Giảm sự thất thoát năng lượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ .
Câu 10: Một trong những ưu điểm của máy biến thế trong sử dụng là
A. không bức xạ sóng điện từ B. không tiêu thụ điện năng
C. có thể tạo ra các hiệu điện thế theo yêu cầu sử dụng D. không có sự hao phí nhiệt do dòng điện Phucô

C. Trắc nghiệm bài tập


1. Truyền tải điện năng
- Máy phát:
+ Công suất máy phát: Cường độ hiệu dụng chạy R/2
Nhà Nơi
máy Uphát tiêu
trên đường dây: R/2
điện thụ
P = I2R
Pphát = P Ptt = Pphát - P
- Hao phí trên đường dây truyền tải: Uphát = U
U = IR
Utt = Uphát - U

+ Độ giảm thế trên đường dây:

+ Công suất hao phí trên đường dây:

+ Điện năng hao phí trên đường dây sau thời gian t:

+ Phần trăm hao phí:

- Công suất nhận được cuối đường dây:

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 23 -
2. Máy biến áp

- Công thức máy biến áp: - Thứ cấp nối với R: ,

Lưu ý: Nếu một cuộn dây có n vòng bị quấn ngược thì từ trường của n vòng dây này ngược với từ trường của phần
còn lại nên nó có tác dụng khử bớt từ trường của n vòng còn lại, tức là cuộn dây này bị mất đi 2n vòng dây. Cuộn

sơ cấp bị quấn ngược n vòng: + Cuộn thứ cấp quấn ngược n vòng: .

Câu 1: Muốn giảm công suất hao phí trên đường dây xuống 81 lần thì ta phải:
A. Tăng điện áp ở nơi phát lên 9 lần B. Tăng điện áp ở nơi phát lên 100 lần
C. Tăng cường độ dòng điện ở nơi phát lên 10 lần D. Tăng cường độ dòng điện nơi phát lên 100 lần
Câu 2: Khi tăng điện áp ở nơi truyền đi lên 4 lần thì công suất hao phí trên đường dây sẽ
A. tăng 2 lần B. giảm 16 lần C. giảm 2 lần D. tăng 16 lần
Câu 3: Người ta truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha.
Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của
mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là
A. 55Ω B. 49Ω C. 38Ω D. 52Ω
Câu 4: Người ta cần truyền một công suất điện 1MW dưới một điện áp hiệu dụng 10kV đi xa bằng đường dây một
pha. Mạch có hệ số công suất cosφ= 0,8. Muốn cho tỉ lệ năng lượng mất mát trên đường dây không vượt quá 10%
thì điện trở của đường dây phải có giá trị là
A. B. C. D
Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều có công suất 1000kW. Dòng điện nó phát ra sau khi tăng điện áp lên đến
110kV được truyền đi xa bằng một đường dây có điện trở 20 . Công suất hao phí trên đường dây gần bằng
A. 6050W. B. 5500W. C. 2420W. D. 1653W.
Câu 6: Trên một đường dây tải điện có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu thụ điện. Điện áp hiệu dụng ở nguồn phát là U = 60 kV, công suất ở nguồn phát cung cấp là P = 510 kW. Biết
hệ số công suất của mạch điện này là 0,85. Công suất hao phí trên đường dây tải điện đó là
A. 400W. B. 40 W. C. 78 kW. D. 20,4 kW.
Câu 7: Một nhà máy phát điện gồm 2 tổ máy có cùng công suất P hoạt động đồng thời. Điện sản xuất được đưa lên
đường dây và truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất truyền tải là 80%. Hỏi khi một tổ máy ngừng hoạt động, tổ máy
còn lại hoạt động bình thường thì hiệu suất truyền tải bây giờ là bao nhiêu?
A. 85% B. 87,5% C. 75% D. 90%
Câu 8: Một dòng điện xoay chiều một pha, công suất 500kW được truyền bằng đường dây dẫn có điện trở tổng
cộng là 4Ω. Hiệu điện thế ở nguồn điện lúc phát ra U = 5000V. Hệ số công suất của đường dây tải là cos φ = 0,8.
Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây tải điện do toả nhiệt?
A. 10% B. 20% C. 25% D. 12,5%
Câu 9: Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
Hiệu điện thế hiệu dụng ở nguồn điện lúc phát ra là U = 10kV, công suất điện là 400kW. Hệ số công suất của mạch
điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
A. 1,6%. B. 2,5%. C. 6,4%. D. 10%.
Câu 10: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2,2kV và công suất 225kW. Hiệu số chỉ
của các công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh lệch nhau thêm 600 kWh. Hiệu suất của quá
trình truyền tải điện là
A. H 95%. B. H 89%. C. H = 85%. D. H = 80%.
Câu 11: Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có 400 vòng, cuộn thứ cấp có 100 vòng. Nếu điện áp hiệu dụng ở
đầu cuộn sơ cấp là 800V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp:
A. 400 V B. 200 V C. 50 V D. 800 V
Câu 12: Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 40 vòng dây. Mắc hai đầu cuộn
sơ cấp vào mạng điện xoay chiều, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20V. Biết hao phí
điện năng của máy biến thế là không đáng kể. Điện áp hai đầu cuộn sơ cấp có giá trị bằng
A. 1000 V. B. 500 V. C. 250 V. D. 220 V
Câu 13: Một máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng, cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A. 44V                            B. 110V.           C. 440V                     D. 11V.
Câu 14: 1 máy biến áp lí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 100 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 150 vòng dây. Mắc 2 đầu
cuộn sơ cấp vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 5 V. Nếu ở cuộn sơ cấp có 10 vòng bị quấn ngược thì
điện áp hiệu dụng ở 2 đầu cuộn thứ cấp khi để hở là
A. 7,500V B. 9,375V C. 8,333V D. 7,780V

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 24 -
Câu 15: Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp gấp 4 lần số vòng cuộn thứ. Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp
so với hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp:
A. Tăng gấp 4 lần B. Giảm đi 2 lần C. Tăng gấp 2 lần D. Giảm đi 4 lần
Câu 16: Một máy giảm thế lý tưởng gồm 2 cuộn dây có số vòng là 100 vòng và 500 vòng. Đặt vào 2 đầu cuộn sơ
cấp điện áp 100 V thì điệp áp sử dụng ở cuộn thứ là :
A. 20 V B. 25 V C. 50 V D. 75 V
Câu 17: Một máy biến thế (bỏ qua mọi hao phí năng lượng) có số vòng cuộn sơ cấp là 625 vòng, cuộn thứ cấp
1225 vòng, được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 50Hz, khi đó cường độ dòng điện qua cuộn thứ cấp là 2,5A.
Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là
A. 1,41 A B. 4,9 A C. 2,83 A D. 72,0 A
Câu 18: Cuộn thứ cấp của một máy biến thế có 110 vòng dây. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay
chiều có giá trị hiệu dụng bằng 220V thì hiệu điện thế đo được ở hai đầu ra để hở bằng 20V. Mọi hao phí của máy
biến thế đều bỏ qua được. Số vòng dây cuộn sơ cấp sẽ là
A. 1210 vòng B. 2200 vòng C. 530 vòng D. 3200 vòng
Câu 19: Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 2400 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 240V
- 50Hz, khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 8,5V. Số vòng của cuộn thứ cấp là (bỏ
qua mọi hao phí năng lượng).
A. 65 vòng. B. 85 vòng. C. 42 vòng. D. 30 vòng.
Câu 20: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2,5 kV, hiệu suất trong quá trình truyền
tải là H = 75%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải
A. Tăng hiệu điện thế lên đến 5,59kV. B. Tăng hiệu điện thế lên đến 8,8kV.
C. Giảm hiệu điện thế xuống còn 1,5kV. D. Giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5kV.

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 25 -
§17: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
A. Lý thuyết
Máy phát điện là các thiết bị dùng để biến đổi cơ năng thành điện năng. Máy phát điện xoay chiều gọi là
máy dao điện.
1. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
- Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ: Khi từ thông qua một vòng dây biến thiên điều hòa, trong vòng dây
xuất hiện một suất điện động cảm ứng xoay chiều.
2. Máy phát điện xoay chiều một pha
a. Cấu tạo
- Gồm hai bộ phận chính là phần cảm và phần ứng:
+ Phần cảm: Tạo ra từ thông biến thiên bằng các nam châm quay, đó là
một vành tròn, trên gắn các nam châm mắc xen kẽ nối tiếp nhau và quay tròn
quanh trục Δ với tốc độ n (vòng/s). Khi đó phần cảm gọi là Rôto.
+ Phần ứng: Gồm các cuộn dây giống nhau, cố định trên một vòng tròn.
Khi đó phần ứng gọi là stato
b. Nguyên tắc hoạt động
- Khi rôto quay, từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần
số

kết quả xuất hiện trong đó một suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số f.
3. Máy phát điện xoay chiều ba pha
a. Dòng điện xoay chiều ba pha
- Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống 3 dòng điện
xoay chiều, gây bởi ba suất điện động xoay chiều có cùng tần số,
cùng biên độ, nhưng lệch pha nhau từng đôi một góc 2π/3.
- Nếu chọn gốc thời gian thích hợp thì biểu thức ba suất

điện động là:

b. Cấu tạo
Gồm hai phần:
- Stato là phần ứng, gồm ba cuộn dây riêng lẽ, hoàn toàn giống nhau, quấn
trên ba lõi sắt đặt lệch nhau 1200 trên một vòng tròn.
- Rôto là phần cảm: Thường là nam châm điện được nuôi bằng dòng điện
một chiều, quay xung quanh một trục để tạo ra từ trường biến thiên.
c. Nguyên tắc hoạt động
- Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ: Khi rôto quay đều, các suất điện động cảm ứng xuất hiện trong ba
cuộn dây có cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là 2π/3. Nối các đầu dây của 3 cuộn với 3 mạch
ngoài (ba tải) giống nhau thì ta có hệ ba dòng điện cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch nhau về pha là 2π/3.
- Người ta thường không sử dụng ba suất điện động xoay
chiều trong ba cuộn dây của máy phát một cách độc lập (vì phải
dùng tới 6 dây dẫn) mà mắc các cuộn dây với mạch ngoài thành
một hệ thống. Có hai cách mắc: Sao và tam giác
d. Ưu điểm của dòng điện xoay chiều ba pha
- Tiết kiệm được dây nối từ máy phát đến tải tiêu thụ
- Giảm được hao phí trên đường dây
- Trong cách mắc hình sao, ta có thể sử dụng được hai điện áp khác nhau
- Cung cấp điện cho động cơ ba pha (tạo ra từ trường quay), dùng phổ biến trong các nhà máy, xí nghiệp

B. Trắc nghiệm lý thuyết


Câu 1: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa trên
A. tác dụng của từ trường lên dòng điện. B. hiện tượng tự cảm.
C. tác dụng của dòng điện lên nam châm. D. hiện tượng cảm ứng điện từ.
Câu 2: Chọn phát biểu sai về máy phát điện xoay chiều một pha:
A. Hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
B. Phần cảm là phần tạo ra từ trường
C. Phần ứng là phần xuất hiện suất điện động xoay chiều
D. Phần cảm luôn là phần quay, phần ứng luôn là phần đứng yên

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 26 -
Câu 3: Máy phát điện xoay chiều một pha và ba pha giống nhau ở điểm nào?
A. Trong mỗi vòng quay của rotor, suất điện động của máy đều biến thiên tuần hoàn hai lần.
B. Đều có phần ứng quay, phần cảm cố định.
C. Đều có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Đều có bộ góp điện để dẫn điện ra mạch ngoài.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy phát điện xoay chiều 3 pha.
A. Stator là phần ứng gồm 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch nhau 1200 trên vòng tròn.
B. Hai đầu mỗi cuộn dây của phần ứng là một pha điện.
C. Rotor là phần tạo ra từ trường, stato là phần tạo ra dòng điện.
D. Rotor là phần tạo ra dòng điện, stato là phần tạo ra từ trường.
Câu 5: Chọn câu đúng:
A. Dòng điện xoay chiều 3 pha là sự tổng hợp của 3 dòng điện xoay chiều 1 pha cùng tần số
B. Phần ứng của máy phát điện xoay chiều 1 pha có thể là roto hoặc stato
C. Nguyên tắc họat động của máy phát điện xoay chiều 3 pha dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và việc
sử dụng từ trường quay.
D. Phần cảm của máy phát điện xoay chiều 3 pha là 3 cuộn dây giống nhau quấn trên 3 lõi sắt đặt lệch nhau
0
120 trên vành tròn
C. Trắc nghiệm bài tập
- Tần số của dòng điện xoay chiều do máy phát ra:
+ Máy phát có p cặp cực nam châm và rôto quay với tốc độ n vòng/s thì:

+ Máy phát có p cặp cực nam châm và rôto quay với tốc độ n vòng/phút thì:
Câu 1: Ở một mạng điện ba pha mắc hình sao, hiệu điện thế giữa dây pha và dây trung hòa U p = 127V. Hiệu điện
thế giữa hai dây pha (Ud) bằng:
A. 381V B. 220V C. 73,3V D. 127V
Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc theo kiểu hình tam giác có điện áp pha là 120V. Điện áp dây:
A. 120 V B. 207,7 V C. 84,85V D. 169,7V
Câu 3: Trong một máy phát điện xoay chiều ba pha, khi suất điện động ở một pha đạt giá trị e 1 = E0 thì suất điện
động ở các pha kia đạt các giá trị:
A. e2 = - E0/2; e3 = - E0/2 B. e2 = - E0/2; e3 = - E0/2
C. e2 = E0/2; e3 = - E0/2 D. e2 = E0/2; e3 = E0/2
Câu 4: Chọn câu đúng khi nói về dòng điện xoay chiều 3 pha :
A. Khi thì = = B. Khi thì = =

C. Khi thì = = D. Khi thì = =

Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto quay với tốc độ 375 vòng/phút. Tần số của suất
điện động cảm ứng mà máy phát tạo ra là 50 Hz. Số cặp cực của rôto bằng
A. 12. B. 4. C. 16. D. 8.
Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha phát ra dòng điện xoay chiều có cùng tần số 60Hz. Nếu thay roto
của nó bằng một roto khác có nhiều hơn 1 cặp cực. Muốn tần số vẫn là 60Hz thì số vòng quay của roto trong một
giờ thay đổi 7200 vòng. Tính số cặp cực của roto cũ.
A. 10 B. 4 C. 15 D. 5
Câu 7: Một máy phát điện xoay chiều một pha cấu tạo phần cảm gồm có 5 cặp cực, quay với tốc độ 12 vòng/giây.
Tần số của dòng điện là
A. 50 Hz. B. 120 Hz. C. 60 Hz. D. 2,4 Hz.
Câu 8: Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm có 6 cực quay 500 vòng/phút. Tần số dòng điện phát ra
là:
A. 1500 Hz B. 150 Hz C. 60 Hz D. 25 Hz
Câu 9: Rôto của máy phát điện xoay chiều một pha là nam châm có bốn cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Khi
rôto quay với tốc độ 900 vòng/phút thì suất điện động do máy tạo ra có tần số là
A. 60 Hz. B. 100 Hz. C. 120 Hz. D. 50 Hz.
Câu 10: Một máy phát điện xoay chiều có mười hai cặp cực. Phần ứng gồm 24 vòng dây mắc nối tiếp. Từ thông do
phần cảm sinh ra đi qua mỗi cuộn dây có giá trị cực đại 3.10 -2 Wb. Roto quay 300 vòng/phút. Tính tần số của dòng
điện phát ra và viết biểu thức của suất điện động sinh ra.
A. f=60 Hz ; e=271cos120πt (V) B. f=50 Hz ; e=271cos100πt (V)
Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 27 -
C. f=50 Hz ; e=271cos120πt (V) D. f=60 Hz ; e=271cos100πt (V)

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 28 -
§18: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
A. Lý thuyết
1. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ
a. Từ trường quay. Sự quay đồng bộ
- Khi một nam châm quay quanh một trục, từ trường do nam châm gây ra có các đường sức từ quay trong
không gian. Đó là một từ trường quay.
- Nếu đặt giữa hai cực của một nam châm hình chữ U một kim nam châm và quay đều nam châm chữ U thì
kim nam châm quay theo với cùng tốc độ góc. Ta nói kim nam châm quay đồng bộ với từ trường.
b. Sự quay không đồng bộ
- Thay kim nam châm bằng một khung dây kín, khung có thể quay quanh trục
xx’ trùng với trục quay của nam châm. Làm lại thí nghiệm ta thấy khung dây quay đều
nhưng với tốc độ góc nhỏ hơn tốc độ góc của nam châm. Ta nói chúng quay không đồng
bộ với nhau.
- Giải thích: Từ trường quay làm từ thông qua khung dây biến thiên, trong khung
dây xuất hiện dòng điện cảm ứng. Từ trường quay này tác dụng lên dòng điện trong
khung dây một moment lực làm khung dây quay. Theo định luật Len-xơ, khung dây quay theo chiều quay của từ
trường để làm giảm tốc độ biến thiên của từ thông qua khung. Tốc độ góc của khung dây luôn nhỏ hơn tốc độ góc
của từ trường. Động cơ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và từ trường quay gọi là động cơ không
đồng bộ (động cơ cảm ứng).
c. Nguyên tắc hoạt động
- Động cơ điện xoay chiều là thiết bị biến đổi năng lượng của dòng điện xoay chiều thành cơ năng. Nguyên
tắc hoạt động dựa trên việc sử dụng từ trường quay.
2. Cấu tạo và hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha
a Cấu tạo
Động cơ không đồng bộ ba pha có hai bộ phận chính
- Stato có ba cuộn dây giống nhau quấn trên ba lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn, được nuôi bằng ba
dòng điện của dòng ba pha để tạo ra từ trường quay.
- Rôto là khung dây quấn trên lõi thép đặt tại tâm vòng tròn. Để tăng moment quay và giảm sự mất mát
năng lượng do động cơ bị nóng, người ta chỉ cho dòng điện cảm ứng xuất hiện trên mặt rôto bằng cách dùng một
hình trụ tạo bởi nhiều là thép mỏng ghép cách điện với nhau. Trong các rãnh xẻ ở mặt ngoài rôto có đặt các thanh
kim loại. Hai đầu mỗi thanh được nối vào các vành kim loại tạo thành một chiếc lồng. Lồng này cách điện với lõi
thép gọi là rôto lồng sóc (rôto ngắn mạch).
b. Nguyên tắc hoạt động
- Khi mắc các cuộn dây ở stato với nguồn điện 3 pha, từ trường quay tạo thành có tốc độ góc bằng tần số
góc của dòng điện. Từ trường quay tác dụng lên dòng điện cảm ứng trong các khung dây ở rôto các moment lực
làm rôto quay với tốc độ nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường. Chuyển động quay của rôto được sử dụng để làm quay
các máy khác.
- Tần số góc của roto của động cơ phải nhỏ hơn tần số góc của từ trường quay do quay không đồng bộ

B. Trắc nghiệm lý thuyết


Câu 1: Máy phát điện xoay chiều một pha, phát điện xoay chiều ba pha, động cơ không đồng bộ ba pha và máy
biến áp có cùng tính chất nào sau đây?
A. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Đều sử dụng từ trường quay.
C. Biến đổi cơ năng thành điện năng.
D. Hoạt động dựa trên hiện tượng cộng hưởng điện
Câu 2: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ
quay của rôto.
A. lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
B. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.
C. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
D. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường.
Câu 3: Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha?
A. Tốc độ góc khi đã ổn định của khung dây luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay.
B. Không thể thay đổi chiều quay của động cơ chỉ bằng việc đảo vị trí ba pha đưa vào ba cuộn dây trên
stato.
C. Động cơ hoạt động dựa trên nguyên tắc của hiện tượng cảm ứng điện từ.
D. Việc đưa đồng thời 3 pha của dòng điện xoay chiều 3 pha vào 3 cuộn dây trên stato là để tạo ra từ
trường quay với tần số quay bằng tần số của dòng điện xoay chiều đưa vào.

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 29 -
Câu 4: Người ta có thể tạo ra từ trường quay bằng cách:
A. Cho dòng điện một chiều qua nam châm điện.
B. Cho dòng điện xoay chiều qua nam châm điện.
C. Cho dòng điện xoay chiều ba pha chạy qua ba cuộn dây của stato trong động cơ không đồng bộ ba pha
D. Cho dòng điện xoay chiều một pha chạy qua ba cuộn dây của stato của động cơ không đồng bộ ba pha
Câu 5: Chọn câu sai. Động cơ không đồng bộ ba pha:
A. Tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha
B. Có rôto quay với tốc độ góc luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay
C. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay
D. Là thiết bị biến điện năng thành cơ năng
Câu 6: Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số
A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào tải tiêu thụ.
D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
Câu 7: Điều nào sau đây là sai khi nói về động cơ không đồng bộ 3 pha?
A. Động cơ không đồng bộ 3 pha biến điện năng thành cơ năng
B. Động cơ hoạt động dựa trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay
C. Vận tốc góc của roto luôn nhỏ hơn vận tốc góc của từ trường quay
D. Được dùng trong các dụng cụ gia đình như quạt điện, máy hút bụi, máy bơm nước
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha có độ lớn không
đổi.
B. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha có phương không
đổi.
C. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha có hướng quay
đều.
D. Cảm ứng từ do ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha có tần số bằng tần số
dđiện.
Câu 9: Chọn câu sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha:
A. Từ trường tổng hợp quay với tốc độ góc luôn nhỏ hơn tần số góc của dòng điện.
B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
C. Stato có ba cuộn dây giống nhau quấn trên ba lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn.
D. Từ trường quay được tạo ra bởi dòng điện xoay chiều ba pha.
Câu 10: Chọn phát biểu đúng.
A. Chỉ có dòng điện ba pha mới tạo được từ trường quay.
B. Rôto của động cơ không đồng bộ quay với tốc độ góc của từ trường quay.
C. Từ trường quay trong động cơ không đồng bộ luôn thay đổi cả về hướng và trị số.
D. Tốc độ góc của động cơ không đồng bộ phụ thuộc vào tốc độ quay của từ trường.

Th.s Đặng Hoàng Phượng – Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - 30 -

You might also like