Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC
2
NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC
3
NGUỐN GỐC CỦA NHÀ
NƯỚC
Thuyết
Thuyết Thuyết Thuyết khế
Thần Gia Bạo ước xã
quyền trưởng lực hội
4
1 Thuyết Thần quyền
• Thượng đế sáng tạo ra Nhà nước để bảo vệ trật tự chung.
8
QUAN ĐIỂM CỦA MÁC-LÊNIN
- Nhà nước là lực lượng nảy sinh từ xã hội và chỉ xuất hiện
khi xã hội phát triển đến một trình độ nhất định.
- Nhà nước là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn
giai cấp không thể điều hòa được.
- Nhà nước là một phạm trù lịch sử, xuất hiện một cách khách
quan nhưng không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu và bất
biến.
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CÁC GIAI ĐOẠN TRONG QUÁ TRÌNH
HÌNH THÀNH NHÀ NƯỚC
Lịch sử XH loài
người trải qua
Nhà nước
xuất hiện từ
mấy hình thái
khi nào?
kinh tế- xã hội?
10
a. Chế độ công xã nguyên thủy và
tổ chức thị tộc – bộ lạc
- Cơ sở kinh tế: chế độ sở hữu
chung về tư liệu sản xuất.
- Cơ sở xã hội: dựa trên mối
quan hệ huyết thống.
- Tổ chức quản lý xã hội và
quyền lực xã hội: Hội đồng thị
tộc, tù trưởng và thủ lĩnh quân
sự
Chế độ CXNT
tan rã
17
1.1 Khái niệm nhà nước
Nhà nước là một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt, có
quyền quyết định cao nhất trong phạm vi lãnh thổ, thực
hiện quản lý xã hội bằng pháp luật và bộ máy được duy trì
bằng nguồn lực thuế đóng góp từ xã hội.
18
BẢN CHẤT CỦA NHÀ NƯỚC
Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt tách rời
2 khỏi xã hội và áp đặt lên toàn xã hội
25
2.2 Phân loại chức năng nhà nước
a. Căn cứ vào tính pháp lý của việc thực hiện quyền lực
nhà nước
Lập
Gồm ba pháp
lĩnh vực:
Hành Tư
pháp pháp
26
2.2 Phân loại chức năng nhà nước
b. Căn cứ vào tính hệ thống và chủ thể thực hiện
chức năng
27
2.2 Phân loại chức năng nhà nước
c. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động thực tế của nhà nước
29
3. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
30
Khái niệm hình thức nhà nước:
31
Các vấn đề cơ bản về hình thức nhà nước
Phương
pháp thực
2 hiện quyền chế độ chính trị
lực nhà
nước
33
HÌNH Quân chủ
THỨC
CHÍNH
THỂ Cộng hòa
36
Điều 9- Hiến pháp năm 2013
1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự nguyện của tổ chức
chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các cá nhân tiêu biểu trong các giai
cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân; đại diện, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn
dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia
xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
2. Công đoàn Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam là các tổ chức chính trị - xã hội được
thành lập trên cơ sở tự nguyện, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của
thành viên, hội viên tổ chức mình; cùng các tổ chức thành viên khác của Mặt trận phối hợp và
thống nhất hành động trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác
hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật. Nhà nước tạo điều kiện để Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác hoạt động.
37
Khái niệm Bộ máy nhà nước
42
c. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
Nội dung nguyên tắc:
2
Đảng giới thiệu, đào tạo, bồi dưỡng
nhân sự có phẩm chất và năng lực
43
c. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
Nội dung nguyên tắc:
44
d. Nhà nước được tổ chức, hoạt động và quản lý
xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật
45
d. Nhà nước được tổ chức, hoạt động và quản lý
xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật
Nội dung của nguyên tắc:
47
48
4.2 Tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Quốc hội
Theo Điều 69 Hiến pháp 2013,
Quốc hội có hai tính chất sau:
51
Hội đồng Nhân dân
Theo Điều 113 Hiến pháp 2013, Hội đồng Nhân dân:
52
Hội đồng Nhân dân
Theo Điều 113 Hiến pháp 2013, Hội đồng Nhân dân:
Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
gồm có:
1. Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh)
2. Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện)
3. Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
4. Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
54
Chính phủ
Theo Điều 94 Hiến pháp năm 2013, Chính phủ:
là cơ quan hành chính nhà nước cao
1 nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
55
Chính phủ
Chính phủ có chức năng sau:
57
Ủy ban Nhân dân
Theo Điều 114 Hiến pháp 2013, Ủy ban Nhân dân:
59
Cơ cấu tổ chức của Tòa án Nhân dân:
60
Viện kiểm sát Nhân dân
Theo Điều 109 Hiến pháp 2013, Viện Kiểm sát
Nhân dân:
1 thực hành quyền công tố
61
Cơ cấu tổ chức của Viện Kiểm sát Nhân dân:
62
Chủ tịch nước
Theo Điều 86 Hiến pháp năm 2013, Chủ tịch nước:
63
Thảo luận
NHẬN ĐỊNH SAU ĐÂY LÀ ĐÚNG HAY SAI. TẠI SAO?
1. Cơ quan lập pháp là cơ quan đại biểu của Nhân dân.
3. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương,
do nhân dân bầu ra.
1/ Sai ( HĐND )
2/ Sai ( HĐND )
3/ Không phải cơ quan hành chính
66