Professional Documents
Culture Documents
1.1. Kế Hoạch Tổ Chức Thí Nghiệm - Đường, Hạ Tầng
1.1. Kế Hoạch Tổ Chức Thí Nghiệm - Đường, Hạ Tầng
1.1. Kế Hoạch Tổ Chức Thí Nghiệm - Đường, Hạ Tầng
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, CÁC THÔNG SỐ KỸ
THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH ...................................................................................................................2
I. Cơ sở lập kế hoạch:.........................................................................................................................2
II. Mục đích, yêu cầu..........................................................................................................................2
III. Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật
của công trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật...................................................................2
1. Công tác chuẩn bị:.................................................................................................................................2
2. Tiến hành thi công:...............................................................................................................................2
3. Phòng thí nghiệm hiện trường..............................................................................................................3
3.1. Sơ đồ tổ chức phòng thí nghiệm hiện trường..............................................................................3
3.2. Tổ chức phòng thí nghiệm...........................................................................................................3
4. Kế hoạch thí nghiệm..............................................................................................................................4
6. Kế hoạch thí nghiệm chi tiết...............................................................................................................13
6.1. Vật liệu đắp nền (tái lập phui đào)............................................................................................13
6.2. Vải địa kỹ thuật.........................................................................................................................15
6.3. Cấp phối đá dăm.......................................................................................................................16
6.4. Lớp nhựa thấm bám..................................................................................................................17
6.5. Bê tông nhựa nóng chặt ( C19)..................................................................................................18
6.5.1. Cốt liệu thô – đá dăm..............................................................................................................18
6.5.2. Cốt liệu mịn – cát....................................................................................................................19
6.5.3. Bột khoáng..............................................................................................................................20
6.5.4. Nhựa đường.............................................................................................................................20
6.5.5. Các yêu cầu về đặc tính của hỗn hợp bê tông nhựa................................................................20
6.5.6. Kiểm tra giám sát việc chế tạo hỗn hợp ở trạm trộn..............................................................21
6.5.7. Kiểm tra trong khi thi công.....................................................................................................22
7. Báo cáo thí nghiệm..............................................................................................................................29
8. Thời gian thí nghiệm đề xuất..............................................................................................................29
Trang 1
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, CÁC THÔNG
SỐ KỸ THUẬT CỦA CÔNG TRÌNH
I. Cơ sở lập kế hoạch:
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về Quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ vào các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành trong lĩnh vực xây
dựng công trình;
Căn cứ Hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật của dự án ………..
II. Mục đích, yêu cầu
Kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng và sản phẩm cấu kiện xây dựng theo yêu cầu của thiết
kế và đạt yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng là cơ sở để Chủ đầu tư, tư vấn giám sát và đơn
vị thi công đánh giá việc sử dụng vật liệu, đảm bảo chất lượng xây dựng công trình theo các qui
định về Quản lý chất lượng công trình xây dựng
III. Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thông số kỹ
thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật.
Nhà thầu ký hợp đồng nguyên tắc với đơn vị thí nghiệm……... Việc triển khai tổ chức thí
nghiệm, kiểm định chất lượng các thông số kỹ thuật của công trình được thực hiện theo kế hoạch
sau:
1. Công tác chuẩn bị:
Tất cả vật liệu phải qua kiểm tra, lấy mẫu, thí nghiệm, thử lại, và loại bỏ tại bất kỳ thời điểm
nào trước khi thi công và nghiệm thu công trình.
Bất kỳ công việc nào dùng vật liệu chưa thí nghiệm sẽ không được phép thi công. Vật liệu
chưa được phép sẽ không được thanh toán và nhà thầu phải loại bỏ bằng tiền của chính mình.
2. Tiến hành thi công:
Kế hoạch thí nghiệm: Chuẩn bị tiến độ tổng thể của tất cả các hạng mục được thí nghiệm.
Bằng việc phối hợp với tiến độ thi công, lập các mốc thời gian dự kiến sẽ tiến hành các thí nghiệm
này. Nộp tiến độ thời gian này theo mẫu ban đầu để Kỹ sư tư vấn giám sát và chủ đầu tư xem xét
vào đầu mỗi tháng.
Biểu mẫu thí nghiệm: Nhà thầu sẽ đệ trình các mẫu biểu tiêu chuẩn sử dụng cho toàn bộ các
thí nghiệm được quy định trong gói thầu này cho Kỹ sư tư vấn giám sát và chủ đầu tư xem xét phê
duyệt.
Trang 2
3. Phòng thí nghiệm hiện trường
3.1. Sơ đồ tổ chức phòng thí nghiệm hiện trường
TRƯỞNG PHÒNG TN
THÍ NGHIỆM
Trang 3
Nhân viên phòng thí nghiệm là những người trực tiếp thực hiện thí nghiệm. Phòng thí nghiệm
cần giao nhiệm vụ và trách nhiệm với năng lực tương ứng của từng nhân viên. Các nhân viên này
phải đủ năng lực để thực hiện các thí nghiệm liên quan.
Phòng thí nghiệm phải có quy định nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể đối với từng cán bộ, nhân
viên; có biện pháp tổ chức và quản lý đối với cán bộ công nhan viên nhằm đảm bảo chất lượng, tính
khách quan trung thực trong hoạt động thí nghiệm.
Các trang thiết bị thí nghiệm phải phù hợp với các chỉ tiêu và tiêu chuẩn thí nghiệm tương
ứng và phải được kiểm định, hiểu chuẩn thường xuyên theo quy định quản lý và sử dụng các dụng
cụ đo lường của Nhà nước.
Phòng thí nghiệm phải có đầy đủ các tài liệu pháp quy, tiêu chuẩn, quy trình quy phạm, sổ tay
hướng dẫn, biểu mẫu phù hợp phục vụ công tác thí nghiệm.
b. Công tác thí nghiệm
Phòng thí nghiệm sẽ tiến hành các thí nghiệm tại phòng thí nghiệm. Các mẫu thí nghiệm sẽ
được lấy tại hiện trường theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và bảo quản đưa về Trụ sở phòng thí nghiệm
(tại trụ sở và tại công trường). Kết quả thí nghiệm được Nhà thầu đệ trình lên phía Chủ đầu tư,
TVGS kiểm tra, đánh giá và cho kết luận.
Các công tác liên quan đến thí nghiệm (lấy mẫu hiện trưòng, bảo quản...) phải chặt chẽ, chính
xác đúng theo quy định và tiêu chuẩn đề ra. Nhà thầu sẽ đệ trình các mẫu biểu tiêu chuẩn thử
nghiệm sẽ được sử dụng trong hợp đồng, đệ trình một lịch tổng quát cho tất cả các danh mục cần
thử nghiệm.
Kết quả thí nghiệm sau khi đệ trình lên Chủ đầu tư, TVGS nếu thoả mãn tiêu chuẩn kỹ thuật,
Nhà thầu lấy làm cơ sở để tiếp tục thi công và thanh toán từng hạng mục cụ thể với Chủ đầu tư.
Phòng thí nghiệm sẽ đáp ứng các yêu cầu xác định chất lượng ở hiện trường do Kỹ sư Tư vấn
hoặc do công việc yêu cầu. Các thiết bị đều được xác nhận độ chính xác bởi Trung tâm đo lường
quốc gia.
Tại hiện trường khi đổ bê tông sẽ luôn luôn có nhóm nhân viên thí nghiệm tại nơi trộn và tại
nơi đổ bê tông để kiểm tra và hiệu chỉnh độ sụt và lấy mẫu thí nghiệm.
4. Kế hoạch thí nghiệm
4.1. Thí nghiệm vật liệu đầu vào
ST Hạng mục - chỉ tiêu thử nghiệm Tần suất Phương pháp thí
T nghiệm
Tiêu
Vật liệu đầu
chuẩn áp
vào
dụng
I.TÁI LẬP PHUI ĐÀO
1 Vật liệu đắp nền(cát,k≥0.98)
- Tỷ lệ lọt sàng 0.14mm TCVN 7572-2:2006
- Hàm lượng bụi bùn sét bẩn TCVN 7572-8:2006
Tại nguồn cung TCVN
- Hàm lượng tạp chất hữu cơ cấp: 1 mẫu/ 4447-11: TCVN 7572-9:2006
- CBR trong phòng thí nghiệm 10000m3 2012 22TCN332:2006
- Thành phần mối dễ hòa tan TCVN9436:2012
Trang 4
TCVN4201:2012;
- Đầm nén tiêu chuẩn
22TCN333:2006
- Tỷ lệ lọt sàng 0.14mm TCVN 7572-2:2006
Trang 5
- Thành phần hạt TCVN 4198:2014
Tại công
- Độ ẩm trình:1 mẫu/ TCVN 7572-7:2006
200m3
4 Cốt liệu thô cho bê tông nhựa
TCVN 7572-
- Cường độ nén của đá gốc
10:2006
TCVN 7572-
- Độ mài mòn Los Angeles
12:2006
TCVN 7572-
- Hàm lượng thoi dẹt
13:2006
Khối lượng lô TCVN 7572-
- Hàm lượng hạt mền yếu phong hóa cốt liệu lớn 17:2006
trong kho không TCVN
Hàm lượng cuội sỏi được xay vỡ TCVN 7572-
- lớn hơn 300 T 8819:2011
nằm trên sàng 4,75 mm 18:2006
hoặc khoảng
Độ nén dập của cuội sỏi được xay 200 m3 TCVN 7572-
-
vỡ 11:2006
- Hàm lượng chung bụi, bùn, sét TCVN 7572-8:2006
- Độ ẩm TCVN 7572-7
Trang 6
nhiệt độ 360oC
- Độ kim lún ở 25oC TCVN 7495:2005
- Độ ổn định TCVN8860-1
Kiểm tra tại TCVN
- Độ dẻo trạm/1 mẫu 8819:2011 TCVN8860-1
- Độ rỗng dư TCVN8860-9
Trang 7
Xác định thành phần hạt TCVN 8860 -
-
3 :2011
Xác định tỷ trọng lớn nhất, khối
lượng riêng của bê tông nhựa ở TCVN 8860 -
-
trạng thái rời 4 :2011
Trang 8
- Giới hạn chảy
Trang 9
14:2006
Cường độ chịu nén và hệ mềm hóa TCVN 7572-
-
của đá gốc 10:2006
2,2 Cốt liệu mịn dùng cho BTXM, vữa XM
Trang 10
- Màu sắc TCVN 4506: 2012
- Vàng dầu mỡ TCVN 4506: 2012
- Hàm lượng cặn không tan TCVN 4560-1988
- Hàm lượng muối hòa tan TCVN 4560-1988
- Độ PH TCVN 6492-2011
- Hàm lượng ion Clorua(CL) TCVN TCVN 6194-1996
01 mẫu/ 6 tháng
4506:2012
- Hàm lượng ion Sunfat (SO4) TCVN6200-1996
- Hàm lượng chất hữu cơ TCVN 6186-1996
- Độ axít và độ kiềm TCVN 58: 84
Lượng cặn không tan xấy khô ở
- TCVN 58: 84
105oC Khí C02, tự do và ăn mòn
- Cation Fe , Fe 3+, K+, Na+ TCVN 58: 84
2,5 Vữa xây trát cấu kiện
TCVN 3121-
Xác định cường độ uốn, nén của (Thiết kế cấp
- 11:2003
vữa; phối) Mẫu thử
có kích thước TCVN
3121- TCVN 3121-3 :2003
- Xác định độ lưu động của vữa tươi; (40x40x160)mm
, mỗi tổ 2: 2003
Xác định khả năng giữ độ lưu động TCVN 3121-8:2003
- mẫu bao gồm 03
của vữa tươi;
viên
Xác định độ hút nước của vữa TCVN 3121-8:2003
-
2,6 Bê tông
Trang 11
- Độ dãn dài
STT Hạng mục - chỉ tiêu thử Tần suất Phương pháp thí nghiệm
nghiệm
1 Vật liệu đắp nền(cát,k≥0.98)
- Tỷ lệ lọt sàng 0.14mm TCVN 7572-2:2006
TCVN
- Hàm lượng bụi bùn sét bẩn 01 mẫu/ TCVN 7572-8:2006
4447-11:
1000m3
- Hàm lượng tạp chất hữu cơ 2012 TCVN 7572-9:2006
- CBR trong phòng thí nghiệm 22TCN332:2006
- Thành phần mối dễ hòa tan TCVN9436:2012
TCVN4201:2012;
- Đầm nén tiêu chuẩn
22TCN333:2006
Theo tường lớp đắp;
- Kiểm tra độ chặt 02 điểm/≤ 500 m2 22TCN 346:2006
hoặc đợt thi công
2 Cấp phối đá dăm (K≥0.98)
- Kiểm tra độ chặt 01 điểm/800m2 TCVN 8859: 2011
Đo môdun đàn hồi(Eđh)bằng
- 01vị trí/ 350m2 22TCN211:2006
tấm ép cứng
- Đo độ bằng phẳng 01vị trí/ 100md TCVN 8864:2011
3 Nghiệm thu mặt đường bê tông nhựa
Khoan lấy mẫu kiểm tra độ chặt 2500m2/
- TCVN8860-8
(K) tổ mẫu
1km/20vị
- Mô đun đàn hồi E TCVN TCVN 8867:2011
trí
10vị 8819:201
- Độ nhám trí/1km/là 1 TCVN8866:2011
n
Độ bằng phẳng bằng thước dài 25md/
- TCVN 8864:2011
3m làn/vị trí
4 Cống BTCT
Trang 12
- Kiểm tra khả năng chịu tải TCVN 9113 - 2012
Thiết kế cấp phối BTXM
5 1 mẫu /mác TCVN 10306: 2014
đá1x2
Lấy mẫu, chế tạo và bảo TCVN 3015: 1993/ Tiêu chuẩn
TCVN 3015: 1993
6 dưỡng mẫu thử dự án
Phương pháp
TT thí nghiệm Phạm vi áp dụng
- Vật liệu: đất hạt mịn, đất cát (cát đen), đất sét, đất hạt thô… (kích cỡ
Phương pháp I-A hạt
1
Dmax < 19mm, lượng hạt có đường kính > 4,75mm chiếm không quá
50%) làm nền đường.
- Trường hợp số liệu đầm nén (độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích
khô lớn
nhất) để đầm tạo mẫu CBR thì đầm nén bằng cối lớn (phương pháp I-
D)
2 Phương pháp I-D - Vật liệu: đất sỏi sạn… (kích cỡ hạt Dmax < 50mm, lượng hạt có
Trang 13
đường
kính > 19mm chiếm không quá 50%) làm nền, móng đường (do Quy
trình thi
công nghiệm thu hoặc chỉ dẫn kỹ thuật quy định đầm nén theo phương
pháp
- Vật liệu: đất hạt mịn, đất cát (cát đen), đất sét, đất hạt thô…(kích cỡ
3 Phương pháp II-A hạt
Dmax < 19mm, lượng hạt có đường kính > 4,75mm chiếm không quá
50%)
làm nền đường (do Quy trình thi công nghiệm thu hoặc chỉ dẫn kỹ
thuật quy
định đầm nén theo phương pháp đầm nén cải tiến).
- Trường hợp lấy số liệu đầm nén (độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể
tích khô
lớn nhất) để đầm tại mẫu CBR thì đầm nén bằng cối lớn (phương pháp
II-D)
- Vật liệu: cấp phối đá dăm, cấp phối thiên nhiên, đất sỏi sạn… (kích
4 Phương pháp II-D cỡ hạt
Dmax < 50mm, lượng hạt có đường kính > 19mm chiếm không quá
50%)
Vật liệu đắp nền , lấy từ công tác đào hay khai thác, chủ yếu là vật liệu dạng hạt, cát hoặc
sỏi hoặc đất phân loại đáp ứng đủ các yêu cẩu trong mục chỉ dẫn kỹ thuật.
Trang 14
nghiệm xác định dung trọng của đất bằng phương pháp dao vòng theo TCVN 8305 :2009
phụ lục A hoặc các phương pháp thử nghiệm độ chặt tại thực địa đã được chấp thuận khác,
kể cả việc sử dụng các thiết bị hạt nhân định cỡ thích hợp. Việc định cỡ này bao gồm việc so
sánh với các kết quả đo độ chặt tại chỗ thực địa theo tiêu chuẩn 22TCN 346-06. Thí nghiệm
phải tiến hành trên toàn bộ chiều sâu của lớp đất đắp tại các vị trí mà tư vấn giám sát hướng
dẫn
Tần suất thí nghiệm : Ít nhất cứ phải tiến hành thử nghiệm một nhóm gồm 3 mẫu kiểm tra
độ chặt tại chỗ cho mỗi 1000m2 hay mỗi 100m3-200m3 vật liệu rải cho mỗi lớp đất đắp đã
đầm nén theo tư vấn phê duyệt. Đối với đất đắp xung quanh các kết cấu hoặc trong các rãnh
cống thì ít nhất phải tiến hành một thử nghiệm cho mỗi đất đắp hoàn chỉnh và theo TCVN
4447-2012 hoặc các tiêu chuẩn nước ngoài tương đương và phải trình bày để tư vấn giám sát
chấp thuận.
6.2. Vải địa kỹ thuật
Vật liệu vải địa kỹ thuật được sử dụng để thi công thỏa mãn các yêu cầu được kiến nghị thỏa
mãn bảng dưới đây.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật tham khảo theo TCVN 9984-2013
TT Hạng mục kiểm tra Khối lượng mẫu Mật độ kiểm tra
1 Cường độ chịu kéo giật 1 mẫu 10000m2 hoặc 1
2 Cường độ chịu xé rách lô
3 Khả năng chống xuyên thủng
CBR
4 Độ giãn dài khi đứt
5 Đường kính lỗ lọc
Trang 15
6 Hệ số thấm
Bảng 2: Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPDD ( TCVN 8859-2011)
Trang 16
và chiếm trên 5% khối lượng mẫu; Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng
bình quân gia quyền của các kết quả đã xác định cho từng cỡ hạt
Giai đoạn kiểm tra thí nghiệm phục vụ công tác nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD đã
tập kết tại chân công trình để đưa vào sử dụng.
- Mẫu kiểm tra được lấy ở bãi chứa tại chân công trình, cứ 1000m3 vật liệu lấy 1 mẫu
cho mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
- Vật liệu phải thỏa mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu quy định tại bảng 1 và 2 và
trước khi đầm nén trong phòng.
Giai đoạn trong quá trình thi công
- Các yêu cầu kiểm tra CPĐD trong quá trình thi công theo điều 8.3 TCVN 8859-
2011.
TT Hạng mục kiểm tra Khối lượng mẫu Mật độ kiểm tra
1 Thành phần hạt 1 mẫu 200m3 hoặc 1 ca
2 Độ ẩm 1 mẫu thi công
3 Độ chặt 1 mẫu 800m2
Giai đoạn nghiệm thu
Đối với độ chặt lu lèn, thành phần hạt và chiều dày lớp móng, cứ 7000m2 hoặc ứng với
1km dài ( mặt đường 2 làn xe ) cần làm thí nghiệm kiểm tra tại 2 vị trí ngẫu nhiên
( trường hợp rải bằng máy san, kiểm tra tại 3 vị trí ngẫu nhiên)
6.4. Lớp nhựa thấm bám
Đối với lớp nhựa thấm bám giữa lớp bê tông nhựa với lớp cấp phối đá dăm, giữa lớp bê
tông
nhựa với bản mặt cầu , Lớp nhựa phải tuân thủ theo quy trình TCVN 8818:2011:
Trang 17
4.2 Hàm lượng nhựa ≥50 ≥55 ≥67 ≥75 ≥80
thu được sau khi chưng
cất ở nhiệt độ 360oC, %
Thí nghiệm trên mẫu nhựa thu được sau khi chung cất
5. Độ nhớt tuyệt đối ở 30÷120
nhiệt độ 60oC, Pa.s
6. Độ kim lún ở 25oC, 5 120÷150
giây,100g,0.1mm
7. Độ kéo dài ở nhiệt độ ≥100
25oC, 5cm / phút, cm
8. Lượng hòa tan trong ≥99.0
Tricloroethyene, %
Trang 18
hóa, %
5. Hàm lượng hạt cuội sỏi bị đập vỡ - - TCVN 7572-18 :2006
( ít nhất là 2 mặt vỡ), %
6. Độ nén đập của cuội sỏi được xay - - TCVN 7572-11 :2006
vỡ, %
7. Hàm lượng chung bụi, bùn, sét, % ≤2 ≤2 TCVN 7572-17 :2006
Thí nghiệm thành phần hạt cát thiên nhiên dùng cho bê tông nhựa
Kích thước lỗ sàn, mm Tỷ lệ phần tram khối lượng lọt qua sàng
Cát hạt thô Cát hạt vừa
9.5 100 100
4.75 90-100 90-100
2.36 65-95 75-90
1.18 35-65 50-90
0.6 15-30 30-60
0.3 5-20 8-30
0.15 0-10 0-10
0.075 0-5 0-5
Thí nghiệm thành phần hạt cát nghiền dùng cho bê tông nhựa
Trang 19
6.5.3. Bột khoáng
Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý cho bột khoáng
Trang 20
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 12.5mm ≥14
- Cỡ hạt danh định lớn nhất 19mm ≥13
7. Độ sâu vệt hằn bánh xe ( phương pháp
HW TD- hamburg W heel tracking device) AASHTO T 324-04
10000 chu kỳ, áp lực 0.70Mpa, nhiệt độ 12.5
50oC, mm
6.5.6. Kiểm tra giám sát việc chế tạo hỗn hợp ở trạm trộn
Kiểm tra tại trạm trộn theo bảng 11 – TCVN 8819-2011
Bảng 11 – Kiểm tra tại trạm trộn
Hạng mục Chỉ tiêu/phương pháp Tần suất Vị trí kiểm tra Căn cứ
1. Vật liệu tại các Thành phần hạt 1 ngày/lần Các phễu nóng Thành phần
tại phễu nóng (hot bin) hạt của từng
phễu
2. Công thức chế - Thành phần hạt 1 ngày/lần Trên xe tải hoặc Các chỉ tiêu
tạo - Hàm lượng nhựa phễu nhập liệu của hỗn hợp
đường của máy rải bê tông nhựa
- Độ ổn định Marshall đã được phê
- Độ rỗng dư duyệt
- Khối lượng thể tích
mẫu bê tông nhựa
- Tỷ trọng lớn nhất của 2 ngày/lần
bê tông nhựa
Kiểm tra các chứng chỉ 1 ngày/ lần Toàn trạm trộn Tiêu chuẩn
3. Hệ thống cân hiệu chuẩn/kiểm định và kỹ thuật của
đong vật liệu kiểm tra bằng mắt trạm trộn
4. Hệ thống nhiệt 1 ngày/ lần Toàn trạm trộn Tiêu chuẩn
Kiểm tra các chứng chỉ kỹ thuật của
kế hiệu chuẩn/kiểm định và trạm trộn
kiểm tra bằng mắt
5. Nhiệt độ nhựa Nhiệt kế 1 giờ/lần Thùng nấu sơ Theo 7.3.6.
đường bộ, thùng trộn và Bảng 9
6. Nhiệt độ cốt Nhiệt kế 1 giờ/lần Tang sấy Theo 7.3.9
liệu sau khi sấy
Nhiệt kế Mỗi mẻ trộn Thùng trộn Bảng 9
7. Nhiệt độ trộn
Đồng hồ Mỗi mẻ trộn Phòng điều Theo 7.3.11
8. Thời gian trộn khiển
9. Nhiệt độ hỗn
hợp khi ra khỏi Nhiệt kế Mỗi mẻ trộn Phòng điều Bảng 9
thùng trộn khiển
Bảng 10 – Kiểm tra vật liệu trong quá trình sản xuất hỗn hợp bê tông nhựa
Loại vật liệu Chỉ tiêu kiểm tra Tần suất Vị trí kiểm tra Căn cứ
1. Đá dăm - Thành phần hạt 2 ngày / lần Khu vực tập kết Bảng 5
- Hàm lượng hạt hoặc đá dăm TCVN
thoi dẹt 200m3/lần 8819:2011
- Hàm lượng chung
bụi, bùn, sét
2. Cát - Thành phần hạt 2 ngày / lần Khu vực tập kết Bảng 6
Trang 21
- Hệ số đương hoặc cát TCVN
tượng cát ES 200m3/lần 8819:2011
3. Bột khoáng - Thành phần hạt 2 ngày / lần Kho chứa Bảng 7
- Chỉ số dẻo hoặc 50 tấn TCVN
8819:2011
4. Nhựa đường - Độ kim lún 1 ngày / lần Thùng nấu Bảng 7493
- Điểm hóa mềm nhựa đường sơ 2005
bộ
Kiểm tra độ bằng phẳng mặt đường: sử dụng thiết bị đo IRI để kiểm tra độ bằng phẳng. Báo
cáo kết quả kiểm tra IRI được chi tiết cho từng 100md;trường hợp mặt đường có độ phẳng
kém cục bộ thì báo cáo kết quả IRI cho từng đoạn 50md hoặc nhỏ hơn. Trường hợp chiều
dài đoạn bê tông nhựa ngắn ( <1km) thì kiểm tra bằng thước 3m
Kiểm tra độ bằng phẳng mặt đường theo bảng 14 – TCVN 8819-2011
Kiểm tra độ nhám mặt đường theo bảng 15-TCVN 8819-2011
Kiểm tra độ chặt lu lèn:
- Để thí nghiệm hệ số độ chặt lu lèn (K) của lớp mặt đường bê tông nhựa rải nóng sau khi
thi công bằng phương pháp khoan lấy 1 tổ 3 mẫu cho 2500m2 mặt đường ( hoặc 330m dài
đường 2 làn xe) yêu cầu K≥0.98
- Hệ số độ chặt lu lèn của bê tông nhựa ở ngay mép khe nối dọc chỉ được nhỏ hơn 0.01 so
với hệ số độ chặt yêu cầu chung. Số mẫu để xác định hệ số độ chặt lu lèn ở khe mối nối dọc
phải chiếm 20% tổng số mẫu xác định hệ số độ chặt lu lèn của toàn mặt đường bê tông nhựa.
- Nên dùng các thiết bị thí nghiệm không phá hoại để kiểm tra độ chặt mặt đường bê tông
nhựa. Tuy nhiên cần phải kiểm tra độ chính xác của thiết bị một cách chặt chẽ
Kiểm tra chất lượng các mối nối dọc được đánh giá bằng mắt
Trang 22
Kiểm tra độ dính bám giữa 2 lớp bê tông nhựa hay lớp bê tông nhựa với lớp móng được
đánh giá bằng cách nhận xét mẫu khoan
Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của bê tông nhựa
- Thành phàn cấp phối cốt liệu, hàm lượng nhựa đường lấy từ mẫu nguyên dạng ở mặt
đường tường ứng với lý trình kiểm tra phải thỏa mãn công thức chế tạo hỗn hợp bê tông
nhựa đã được phê duyệt với sai số nằm trong quy định ở bảng 8. Mật độ kiểm tra:2500m2
mặt đường/1 mẫu ( hoặc 330m đường 2 làn xe / 1 mẫu)
- Độ ổn định Marshall kiểm tra trên mẫu khoan: sử dụng mẫu khoan đã xác định chiều
dày và độ chặt để xác định. Độ ổn định Marshall phải ≥75% giá trị độ ổn định quy định ở
bảng 3 và bảng 4 tương ứng với loại bê tông nhựa. Độ dẻo, độ rỗng dư xác định từ mẫu
khoan phải nằm trong giới hạn cho phép ( Bảng 3 và bảng 4)
6.6. Cấu kiện bê tông đổ tại chỗ ( Hố ga..):
Chỉ tiêu thí nghiệm, tần suất thí nghiệm vật liệu cho bê tông phải tuân thủ TCVN
7570:2006 “Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật”. Phương pháp thí nghiệm căn
cứ theo TCVN 4453-95 “Kết cấu bê tông và Bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi
công và nghiệm thu” ta có các mục trong bảng sau:
Theo TCXDVN 305-04: Bê tông khối lớn – Quy phạm thi công và nghiệm thu.
Trang 23
Các chỉ tiêu kiểm tra, thí nghiệm nắp gang bao gồm các nội dung tuân thủ theo tiêu chuẩn
TCVN 10333-3:2016 - Phần 3: “Nắp hố ga và song chắn rác” thể hiện trong bảng sau:
STT Mô tả Tần suất lấy mẫu Phương pháp
1 Kiểm tra kích thước 15 sản phẩm/1 lô
2 Kiểm tra khuyết tật ngoại quan TCVN 10333-
3 Thí nghiệm xác định khả năng 3 sản phẩm/1 lô 3:2016
chịu tải
Tần suất thí nghiệm nắp gang phải tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 10333-3:2016 - Phần 3:
“Nắp hố ga và song chắn rác”.
- Kiểm tra kích thước và khuyết tật ngoại quan:
+ Xác định kích thước bằng thước thép;
+ Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường.
- Xác định khả năng chịu tải:
+ Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị nén: Máy ép thủy lực, có khả năng đạt lực ép tối thiểu lớn hơn 25 % lực nén
giới hạn tương ứng đối với các loại từ A15 tới D400 và tối thiểu lớn hơn 10 % lực nén giới
hạn tương ứng đối với các loại từ E600 tới F900.
Đệm thép, bơm dầu, đầu ép, đệm cao su, đồng hồ đo lực, gối đỡ, ống dẫn, mẫu thử,
đầu đo biến dạng;
+ Cách tiến hành
Thử khi áp đặt 3/4 lực nén giới hạn
Trước khi gia tải, đọc chỉ số biến dạng lần đầu.
Gia tải với tốc độ 1 kN/s đến 5 kN/s tới 3/4 giá trị lực nén giới hạn sau đó xả tải.
Trình tự này được thực hiện 5 lần. Sau đó đọc chỉ số biến dạng ở lần thử cuối.
Độ biến dạng dư là hiệu của các chỉ số đọc trước khi gia tải lần thứ nhất và sau khi
gia tải lần thứ 5.
Thử ở lực nén giới hạn
Tiếp tục gia tải với tốc độ tương tự như qui định cho tới khi đạt giá trị lực nén giới
hạn qui định và duy trì trong (30 + 2)
6.8. Sản xuất cấu kiện. (Cống BTCT)
a. Kiểm tra, thí nghiệm cấu kiện tại hiện trường: (Sau khi sản xuất )
Công tác thí nghiệm cấu kiện tại hiện trường sẽ được tiến hành theo tiêu chuẩn TCVN
9113:2012 “Ống bê tông cốt thép thoát nước” và chỉ dẫn của tư vấn giám sát.
Bao gồm các nội dung kiểm tra và chỉ tiêu thí nghiệm sau:
Trang 24
3 Thí nghiệm xác định khả năng 2 mẫu/ lô sản phẩm
chịu tải
4 Thí nghiệm kiểm tra độ thấm nước 3 mẫu đủ tuổi 28 ngày/ lô
sản phẩm
Bảng 2 - Kích thước danh nghĩa và độ sai lệch cho phép (mm)
200 +6
+5
300
400 40 80
500 10
600
750 20 80 100
800
Trang 25
900
1000
1050
1250
1350 + 10
1500 + 30
140 200
1650 -20
1800
1950 +30
2000 -25
160 240
2100
+ 35
2250
- 25 + 16
2400
2550
2850 - 25
3000
Bảng 3 - Sai lệch cho phép về độ vuông góc của đầu ống cống (mm)
Trang 26
Dụng cụ:
+ Máy ép thủy lực hoặc máy ép cơ học dùng hệ thống kích thủy lực.
+ Thanh gối tựa, thanh truyền lực và các chi tiết phụ
+ Thước căn lá đầu khum tròn.
+ Thước thép hoặc thước thép cuộn.
Các cấp chịu tải cơ bản của ống cống phải đáp ứng 3 mức tải trọng (kN/m) như quy định ở
Bảng 4.
Tải trọng không nứt: là mức tải trọng ban đầu tác động lên mẫu thử, duy trì ít nhất trong một
phút mà không xuất hiện vết nứt;
Tải trọng làm việc: là mức tải trọng tiếp theo tác động lên mẫu thử, duy trì ít nhất trong một
phút mà không xuất hiện vết nứt hoặc xuất hiện vết nứt nhỏ có chiều sâu không lớn hơn 2 mm hoặc
bề rộng vết nứt không lớn hơn 0,25 mm;
Tải trọng phá hoại: là mức tải trọng tiếp tục tác động lên mẫu thử cho đến khi bị phá hoại.
Bảng 4 - Ống cống bê tông cốt thép thoát nước - Cấp tải và tải trọng ép
200
15 23 29 - - -
300
400 12 20 25 20 31 39 26 41 52
500 24 38 48 29 46 58
600 29 46 58 34 54 68
750 24 38 48 34 53 67 41 65 81
800* 27 42 53 37 60 74 47 75 94
900 29 46 58 42 67 84 53 85 106
1000* 31 49 61 45 71 90 57 91 113
1050 32 51 64 48 76 95 60 96 120
Trang 27
1200 36 58 72 55 87 109 69 110 138
CHÚ THÍCH: Nếu có sự thỏa thuận giữa bên giao và bên nhận thì có thể không cần kiểm
tra lực cực đại, mà chỉ kiểm tra lực không nứt và lực làm việc. Trong trường hợp cần kiểm
tra độ an toàn làm việc của ống cống, thì phải kiểm tra lực cực đại. Lực cực đại thường phải
đảm bảo lớn hơn lực làm việc với hệ số an toàn k = 0,8.
Trang 28
yêu cầu và chi tiết trong Kế hoạch Quản lý chất lượng đã được phê duyệt.
Các nhân viên thí nghiệm hiện trường hoặc tại Phòng thí nghiệm sẽ cung cấp các bản copy
báo cáo cho từng thí nghiệm. Các copy của từng thí nghiệm sẽ nộp cho Kỹ sư Tư vấn giám sát và
cho Nhà thầu trong vòng 3 ngày sau khi mỗi một thí nghiệm đã hoàn tất. Thủ tục và các yêu cầu đệ
trình của Phòng thí nghiệm sẽ được mô tả chi tiết trong Kế hoạch Quản lý chất lượng đã được phê
duyệt.
Báo cáo thí nghiệm gồm có các thông tin sau:
- Tên mẫu thử;
- Loại và số lượng mẫu;
- Nguồn gốc vật liệu;
- Nội dung yêu cầu thử nghiệm;
- Tên công trình;
- Hạng mục;
- Địa điểm;
- Đơn vị gửi mẫu;
- HĐ/CV yêu cầu thử nghiệm;
- Ngày gửi mẫu;
- Ngày thí nghiệm;
- Tiêu chuẩn áp dụng;
- Thiết bị thí nghiệm;
- Kết quả thí nghiệm.
8. Thời gian thí nghiệm đề xuất
Căn cứ theo các chỉ tiêu thí nghiệm yêu cầu, đề xuất tiến độ thực hiện thí nghiệm theo bảng sau:
Trang 29
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
5. Thép trơn, vằn
Lấy mẫu
2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
6. Thép hình, tấm
Lấy mẫu
2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
7. Vật liệu đắp nền (cát)
Lấy mẫu
5
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
8. Vải địa kỹ thuật
Lấy mẫu
3
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
9. Đá dăm (Dmax=25mm)
Lấy mẫu
5
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
10. Nắp gang
Lấy mẫu và gia công
4
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
11. Bitum
Lấy mẫu
4
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
10. Nhựa đường lỏng
Lấy mẫu
4
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
12. Bê tông nhựa
Lấy mẫu
4
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
II. Cấu kiện, sản phẩm xây
Trang 30
dựng
1. Bê tông lót móng
Nhận mẫu
2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
2. Bê tông hố ga
Nhận mẫu
2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
3. Bê tông tường dày
≤45cm, chiều cao ≤4m
Nhận mẫu 2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
4. Bê tông xà dầm, giằng,
sàn mái
Nhận mẫu 2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
5. Bê tông hố ga đúc sẵn
Nhận mẫu
2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
6. Bê tông tấm đan, khuôn
nắp đúc sẵn
Nhận mẫu 2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
7. Bê tông móng rộng
>250cm
Nhận mẫu 2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
8. Bê tông lót móng cống
Nhận mẫu
2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
9. Bê tông chèn thân cống
Nhận mẫu
2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
Trang 31
10. Bê tông mối nối cống
hộp
Nhận mẫu 2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
11. Bê tông lót gối cống
Nhận mẫu
2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
12. Bê tông khuôn hầm, tấm
đan hố ga
Nhận mẫu 2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
13. Bê tông tạo dốc hố ga
Nhận mẫu
2
Thực hiện thí nghiệm
Xử lý số liệu ra báo cáo
14. Nền cát công trình
Thí nghiệm hiện trường 1
Xử lý số liệu ra báo cáo
15. Nền móng cấp phối đá
dăm loại I lớp dưới dày
14cm 1
Thí nghiệm hiện trường
Xử lý số liệu ra báo cáo
16. Nền móng cấp phối đá
dăm loại I lớp dưới dày
14cm 1
Thí nghiệm hiện trường
Xử lý số liệu ra báo cáo
17. Nền móng cấp phối đá
dăm loại I lớp trên dày
12cm 1
Thí nghiệm hiện trường
Xử lý số liệu ra báo cáo
18. Mặt đường nhựa
Thí nghiệm hiện trường 1
Xử lý số liệu ra báo cáo
19. Cống tròn bê tông cốt
thép, cống hộp
Thí nghiệm hiện trường 1
Xử lý số liệu ra báo cáo
Trang 32
20. Nắp gang
Thí nghiệm hiện trường 1.5
Xử lý số liệu ra báo cáo
Trang 33