KINH TẾ CHÍNH TRỊ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 17

Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn

phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

Đề cương ôn tập
môn kinh tế chính trị Mác – Lênin
Câu 1: Khái quát sự hình thành và phát triển của Kinh tế chính trị Mác –
Lênin
-Thuật ngữ : KTCT ( Polintical economy)
-Quá trình phát triển :
+ Giai đoạn 1 : Từ thời cổ đại đại đến cuối thế kỷ XVIII
 Là một môn KTCT có mục đích nghiên cứu là tìm ra các quy luật
chi phố sự vận động của các hiện tượng và quá trình của con người
tương ứng với trình độ phát triển nhất định của xã hội > Đó là cái
chung
+ Giai đoạn 2 : Từ thế kỷ XVIII đến nay
 Là 1 trong những dòng lý thuyết của KTCT nằm trong dòng chảy
phát triển của tư tưởng KT của nhân loại , được hình thành và đặt
nền móng bởi C. Mác – Ph. Ăng ghen dựa trên cơ sở kế thừa và
phát triển
Câu 2:Phân tích chức năng cơ bản của KTCT Mác –Lênin ? Cho ví dụ
minh họa
-Chức năng nhận thức:
+Cung cấp hệ thống tri thức lý luận về sự vận động của các quan hệ giữa
người với người trong sx và trao đổi; sự liên hệ tác động biện chứng
giữa các quan hệ giữa người với người trong sx và trao đổi với lực lượng
sx và kiến trúc thượng tầng tương ứng.

+Cung cấp những phạm trù KT cơ bản, bản chất, phát hiện và nhận diện
các quy luật KT của nền KT thị trường làm cơ sở lý luận cho việc nhận
thức các hiện tượng KT mang tính biểu hiện trên bề mặt XH
- Chức năng thực tiễn :

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 1


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+Phát hiện ra những quy luật và tính quy luật chi phối sự vận động của
các quan hệ giữa con người với con người trong sx và trao đổi
+Với sinh viên: là cơ sở KH lý luận để nhận diện và định vị vai trò, trách
nhiệm sáng tạo cả của mình � xây dựng tư duy và tầm nhìn, kỹ năng
thực hiện các hoạt động KT-XH trên mọi lĩnh vực của đời sống XH
- Chức năng tư tưởng :
+Tạo lập nền tảng tư tưởng cộng sản cho những người lao động tiến bộ và
yêu chuộng tự do, hòa bình, củng cố niềm tin phấn đấu vì mục tiêu dân
giàu, nước mạnh, XH dân chủ, công bằng, văn minh
+Xây dựng thế giới quan KH giúp chúng ta xây dựng 1 chế độ XH tốt
đẹp, giải phóng con người, xóa bỏ áp bức, bất công
- Chức năng pp luận :
+Để hiểu được 1 cách sâu sắc, bản chất, thấy được sự gắn kết 1 cách biện
chứng giữa KT và CT và căn nguyên của sự dịch chuyển trình độ văn
minh của XH cần am hiểu nền tảng lý luận từ KTCT
Câu 3 Sản suất hàng hóa là gi ? Phân tích điều kiện ra đời của sản xuất
hàng hóa ? Cho ví dụ minh họa
-SXHH là một kiểu tổ chức kinh tế, mà ở đó, người ta tạo ra sản phẩm để
phục vụ nhu cầu của người khác (XH), sản phẩm tạo ra là để mua bán trên
thị trường.
*Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa :
-Điều kiện thứ nhất: Phân công lao động xã hội
+Là sự phân chia lao động để sx ra một hay nhiều sản phẩm nào đó mà
phải qua nhiều chi tiết, nhiều công đoạn và cần nhiều người thực hiện
+Là sự phân chia lao động XH thành các ngành, nghề khác nhau. Phân
công lao động XH tạo ra sự chuyên môn hóa lao động, do đó dẫn đến
chuyên môn hóa sản xuất

+PCLDXH tạo ra sự chuyên môn hóa sản xuất

> năng suất cao > dư thừa sản phẩm > khả năng là trao đổi được

+PCLDXH tạo ra sự phân chia sản xuất: m i người, m i ngành, m i địa


phương, dựa vào lợi thế so sánh mà ch sản xuất 1 hay một vài sản
phẩm. Sựu phân chia lĩnh vực sản xuất > các đơn vị sản xuất phụ

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 2


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

thuộc nhau về hàng tiêu dùng và hàng tư liệu sản xuất > tạo ra nhu cầu
trao đổi
-Điều kiện thứ hai: Sự tách biệt về mặt KT của các chủ thể sản xuất
+Xã hội xuất hiện tư hữu về tư liệu sản xuất > các đơn vị sản xuất sở
hữu tài sản riêng, TLSX riêng, sở hữu sản phẩm làm ra riêng.
+ Làm cho những người sản xuất độc lập với nhau, có sự tách biệt về lợi
ích
+Muốn tiêu dùng phải trao đổi: Mua – Bán hàng hóa
+ Chế độ tư hữu � Sự tách biệt về KT giữa những người sản xuất �Sản
phẩm thuộc về sở hữu cá nhân � có quyền định đoạt sản phẩm đó
 Ví dụ minh họa: thời xưa thì phân ra Đàn ông săn bắt, đàn bà hái
lượm
Câu 4 : Phân tích hai thuộc tính của hàng hóa ? Ví dụ

nhu cầu nào đó của con người


-Đặc trưng giá trị sử dụng của hàng hóa:
+ GTSD được phát hiện dần trong quá trình phát triển của tiến bộ
KH-KT, của lực lượng sản xuất
+ GTSD do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quy định, GTSD là
phạm trù vĩnh
+GTSD là nội dung vật chất của của cải
-Giá trị trao đổi: giá trị trao đổi trước hết là một quan hệ về số lượng,
là một t lệ trao đổi lẫn nhau giữa những giá trị sự dụng thuộc loại
khác nhau.
VD: đổi 1m vải = 10kg thóc.

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 3


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

-Giá trị của hàng hóa là lao động XH của người sản xuất đã hao phí
để sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy.
Câu 5 : Lượng giá trị là gì ? Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
của hàng hóa ? Ví dụ
-Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa là lượng thời gian hao phí lao
động XH cần thiết để sx ra đơn vị hàng hóa đó

*Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
-Năng suất lao động : Là năng lực sx của lao động, nó được tính bằng
số lượng sản phẩm sx ra trong 1 đơn vị thời gian hoặc số lượng thời
gian cần thiết để sx ra 1 đơn vị sản phẩm
-Có hai loại năng suất lao động:
+ Năng suất lao động cá biệt � giá trị cá biệt
+ Năng suất lao động XH � giá trị XH
-Giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao động. Năng suất
lao động lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
+Trình độ khéo léo (thành thạo) trung bình của người công nhân
+Mức độ phát triển của khoa học, kỹ thuật, công nghệ
+ Mức độ ứng dụng những thành tựu khoa học, kỹ thuật, công nghệ
vào sản xuất
+ Trình độ tổ chức quản lý
+ Quy mô và hiệu suất của tư liệu sx
+Các điều kiện tự nhiên
=> Muốn tăng năng suất lao động phải hoàn thiện các yếu tố trên.

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 4


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

-Cường độ lao động: Là nói lên mức độ lao động khẩn trương, nặng
nhọc của người lao động trong cùng một thời gian lao động nhất định.
+Tăng cường độ lao động thực chất cũng giống như kéo dài thời gian
lao động cho nên hao phí lao động trong một đơn vị sản phẩm không
đổi
-Tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động
+Lao động giản đơn: là sự hao phí lao động 1 cách giản đơn mà bất kỳ 1
người bình thường nào có sức khỏe bình thường không cần qua đào tạo,
huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ cũng có thể thực hiện được.
VD: rửa bát, quét nhà…
+Lao động phức tạp: là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện
đạt đến mức độ lành nghề nhất định mới có thể tham gia lao động.
VD: Bác sỹ, kỹ sư, giáo viên, nhà báo…
*ví dụ : Lao động của người thợ mộc , người thợ may đều phải hao phí
óc , sức thần kinh , cơ bắp để tạo ra cái bàn
Câu 6: Bản chất của tiền là gì? Hãy phân tích các chức năng cơ bản của
tiền tệ? Liên hệ với tiền giấy của Việt Nam?
* Bản chất của tiền tệ
-Tiền tệ là một HH đặc biệt được tách ra từ trong thế giới HH làm vật
ngang giá chung thống nhất cho tất cả HH khác, nó thể hiện lao động
XH và biểu hiện quan hệ giữa những người sx HH
* Chức năng của tiền tệ
-Thước đo giá trị:
+Tiền tệ dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của HH .Muốn làm được
điều này thì bản thân tiền tệ phải có giá trị

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 5


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+ Giá trị HH được biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả HH. Hay giá cả là
hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị HH
-Phương tiện lưu thông:
+ Tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi HH. Để làm chức năng lưu
thông HH ta phải có tiền mặt. Trao đổi HH lấy tiền làm môi giới gọi là
lưu thông HH
-Phương tiện cất trữ (tích lũy của cải) là 1 lượng Tiền được đưa vào cất
trữ � bị tách ra khỏi lưu thông
- Tiền tệ thế giới (quốc tế)
- Phương tiện thanh toán: tiền được dùng để trả nợ , nộp thuế , trả tiền
mua hàng khi sản xuất và TĐHH phát tiển đén trình độ nào đó tất yếu
nảy sinh việc mua bán chịu .
*Tiền tệ việt Nam không có chức năng không có chức năng tiền tệ thế
giới
Câu 7 : Anh (chị) hãy phân tích đặc trưng, ưu thế và khuyết tật của nền
kinh tế thị trường? Cho ví dụ?
-Là nền KT được vận hành theo cơ chế thị trường. Là nền KT hàng hóa
phát triển cao, mọi quan hệ sx và trao đổi được thông qua thị trường,
chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường,
- Đặc trưng của KT thị trường:
+Đòi hỏi sự đa dạng của các chủ thế KT, nhiều hình thức sở hữu. Các
chủ thể KT bình đẳng trước pháp luật VD : sở hữu tư nhân sở hữu nhà
nước
+ Phân bổ các nguồn lực XH thông qua hoạt động của thị trường bộ
phận: thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ, thị trường sức lao động,
thị trường tài chính… VD phân chia lao động để điều tiêt các thị thường
môi giới

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 6


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường; tranh vừa là môi
trường, vừa là động lực thúc đẩy KT thị trường phát triển
+ Động lực trực tiếp của các chủ thể sx kinh doanh là lợi ích KT-XH
+ Nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các
quan hệ KT; khắc phục khuyết tật của thị trường…
+ Là nền KT mở, thị trường trong nước gắn với thị trường quốc tế
*Ưu thế của nền KT thị trường:
+Tạo ra động lực mạnh mẽ cho sự hình thành ý tưởng mới của các chủ
thể KT
+ Phát huy tốt tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền, lợi ích quốc
gia với thế giới
+ Tạo ra phương thức để thỏa mãn nhu cầu tối đa của con người, thúc
đẩy tiến bộ, văn minh, XH VD con người có thể mua bán trao đổi hằng
HÓA
*Khuyết tật của nền KT thị trường:
+ Trên phạm vi toàn bộ nền sx XH, nền KT thị trường luôn tiềm ẩn rủi
ro khủng hoảng
+ Không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái
tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường XH
+ Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong XHch
*Ví dụ : Nền KT thị trường là nền kinh tế tự do cạnh tranh . Doanh
nghiệp muốn đứng ững ở trên thị trường thì phải đổi mới sản phẩm . Nó
luôn tạo ra lực lượng sản xuất cho xã hội tạo ra sản phẩm dư thừa hàng
hóa để cho phép thỏa mãn nhu cầu ở mức tối đa .
Câu 8 : Vai trò của các chủ thể chính tham gia thị trường ? ví dụ
* Người sản xuất

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 7


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

- Người sx hàng hóa: là những người sx, cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra
thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của XH
- Là những người sử dụng các yếu tố đầu vào để sx, kinh doanh và thu
lợi nhuận
- Nhiệm vụ: Thỏa mãn nhu cầu hiện tại của XH mà còn tạo ra và phục
vụ nhu cầu tương lai; trách nhiệm đối với con người, cung cấp hàng hóa
dịch vụ không làm tổn hại tới sức khỏe và lợi ích con người trong XH
* Người tiêu dùng
- Là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng
- Sức mua của người tiêu dùng là yếu tố quyết định thành bại của người
sx
Có vai trò quan trọng trong định hướng sx � có trách nhiệm đối với sự
phát triển bền vững của XH
* Các chủ thể trung gian trên thị trường
- Do sự phát triển của sx và trao đổi dưới tác động của phân công lao
động XH
- Có vai trò quan trọng để kết nối, thông tin trong các quan hệ mua, bán
- Có vai trò tích cực và hạn chế
* Nhà nước
- Trong KT thị trường: thực hiện chức năng quản lý nhà nước về KT,
thực hiện những biện pháp để khắc phục những khuyết tật của thị trường
- Quản trị phát triển nền KT thông qua việc tạo lập môi trường KT tốt
nhất cho các chủ thể KT phát huy sức sáng tạo của họ
- Sử dụng các công cụ KT để khắc phục các khuyết tật của nền KT thị
trường

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 8


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

Ví dụ : Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán bao gồm : cá nhân ,
hộ gia đình , các tổ chức , các quỹ đầu tư , các doanh nghiệp , các công
ty bảo hiểm .Tuy nhiên tùy theo đặc điểm m i loại thị trường mà mức đọ
tham gia của các nhà đầu tư khác nhau .
Câu 9: Phân tích hàng hóa sức lao động? Tại sao nói hàng hóa sức lao
động là chìa khóa giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư bản?
*Phân tích hàng hóa sức lao động:
- Sức lao động là toàn bộ những năng lực (thể lực và trí lực) tồn tại trong
con người và được người đó sử dụng vào sản xuất.
-SLĐ là cái có trước, là yếu tố tiềm năng, còn lao động là quá trình
sửdụng SLĐ, SLĐ tạo ra những vật có ích, tùy thuộc khả năng từng
người.
- Điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa (2 điều kiện):
+ Người lao động được tự do về thân thể.
+ Người lao động không có đủ các tư liệu sx cần thiết để tự kết hợp
vớisức lao động
của mình tạo ra hàng hóa để bán.
*Nói hàng hóa sức lao động là chìa khóa giải quyết mâu thuẫn công thức
chhung của tư bản vì Là nguồn gốc sinh ra giá trị (GT tăng thêm ), đó là
sự chuyển hóa của lao động thành hàng hóa , hàng hóa cũng có hai thuộc
tính là giá trị và giá trị sử dụng nhưng hai thuộc tính đó của hàng hóa
sức lao động đều tồn tại những khía cạnh khác biệt để có thể khẳng định
hàng hóa SLĐ là hàng hóa đặc biệt.
Câu 10: Tư bản là gì? Căn cứ và ý nghĩa của việc phân chia tư bản
thành: tư bản bất biến, tư bản khả biến, tư bản cố định và tư bản lưu
động ?

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 9


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

-Tư bản là một lượng giá trị, lượng giá trị này khi được dùng để đầu tư
sản xuất giả trị thặng dư thì được gọi là tư bản. Tu bản có thể tồn tại drới
nhiều hình thái (TB Tiền tệ, TB hàng hóa, TB sản xuất). Tuy nhiên ban
đầu tư bản thường là tiên tế, vì công thức chung của tư bản bắt đầu từ
tiền.
*Căn cứ và ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư
bản khả biến, tư bản cổ định và tư bản lưu động.
-Căn cứ và ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư
bản khả biến
+ Khái niệm tư bản bất biến: TBBB là bộ phận tư bản dùng để mua
TLSX, trong quá trình sản xuất, bộ phận phận tư bản này không tăng giá
trị mà giá trị của nó được bảo toàn và chuyển vào giá trị hàng hóa.
+ Khái niệm tư bản khả biển: TBKB là bộ phận tư bản dùng để mua
SLĐ, trong quá trình sản xuất, bộ phận tu bản này có khả năng tạo ra giá
trị thặng dur, nghia là tạo ra giá trị lớn hơn chính bản thân nó lượng giá
trị mà tu bản khả biến tạo ra thêm, cùng với giá trị của bản thân nó được
chuyến vào giá trị hàng hóa.
Cơ sở để phân chia tư bản khả biến và tư bản bất biến
+ Vai trò của TLSX và SLĐ đổi với quá trình sản xuất là khác nhau, để
biết được rõ vai trò của từng yếu tố cần phản phân chia thành bộ phận
+ Nhà tư bản buộc phải phân chia TB hành 2 bộ phận để mua các yếu tố
đầu vào
+ Trong sản xuất vai trò của 2 bộ phận TLSX và SLĐ trong việc tạo ra
giá trị thặng dư là khác nhau.
+Vạch rõ bản chất bóc lột sức lao động trong quá trình sản xuất tư bản
chủ nghĩa
-Cơ sở và ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản cổ định và tư
bản lưu Động

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 10


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+ Dựa vào vai trò của các yếu tố đầu vào sản xuất đối với tốc độ chu
chuyến tư bản
+ Dựa vào sự khác biệt trong quá trình tiêu dùng các yếu tố đầu vào
+Ý nghĩa của việc phân chia:
+ Làm rõ lý do vì sao CNTB lại không ngừng đầu tư khoa học kỹ thuật,
cải tiên máy móc, tăng năng suất của máy móc, tăng tuổi thọ của máy
móc. Việt tăng năng suất của máy móc là để tận dụng tối đa lao động
sống của công nhân làm thuê, tăng t suất giá trị thặng dư.
+ Làm rõ lý do vi sao CNTB lại tìm mọi cách để tăng tốc độ chu chuyển
tư bản. Tăng tốc độ chu chuyến tư bản là tăng tốc tich lũy tu bản, biển
quá trình sở hữu tư bản thành quá trình chiếm hữu giá trị thặng dư trở
nên nhanh hơn.
Câu 11: Bản chất của giá trị thặng dư là gì? Anh chị hiểu thế nào là tỷ
suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư? Cho ví dụ minh
họa?
*Bản chất của giá trị thặng dư:
- Là kết quả của sự hao phí sức lao động trong sự thống nhất của
quátrình tạo ra và làm tăng giá trị.
+ Giá trị thặng dư là một lượng giá trị nằm trong giá trị mới do lao động
sống của người công nhân tạo ra và kết tinh vào trong hàng hóa
+ Giá trị thặng dư là phần lao động không được trả công của người công
nhân, phần lao động này bị nhà tư bản chiếm đoạt theo quan hệ sản xuất
tư bản chủ nghĩa.
+ Giá trị thặng dư có bản chất kinh tế - xã hội là quan hệ giai cấp, trong
đó giai cấp các nhà tư bản làm giàu dựa trên cơ sở lao động làm thuê.
*Tỷ suất giá trị thặng dư:
- Là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và tư bản khả biến.

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 11


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

- Tỷ suất GTTD nói lên trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công
nhân làm thuê, nhưng chưa rõ quy mô bóc lột.
*Khối lượng giá trị thặng dư:
- Là lượng GTTD bằng tiền mà nhà tư bản thu được.
Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư là:
M m’. V
M là khối lượng giá trị thặng dư
V là tổng tư bản khả biến.
- Chủ nghĩa tư bản càng phát triển thì khối lượng GTTD càng tăng, vì
trình độ bóc lột sức lao động càng tăng.
*Ví dụ minh họa :Một công nhân làm việc 1 ngày được giá trị sản phẩm
là 1 đồng , nhưng đến ngày thứ 2 trở đi trên cơ sở sức lao động đã bỏ ra
ở ngày thứ nhất thì công nhân đó đã làm được 3 đồng . Vậy số tiền
chênh lệch đó là giá trị thặng dư sức lao động .
Câu 12: : So sánh hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong nền
kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. Cho ví dụ
Đặc điểm SX GTTD Tuyệt đối Sx GTTD Tương đối
Giống Tăng t suất giá trị thặng dư Tăng t suất giá trị thặng dư
Khác - Là phương pháp tăng t suất giá trị
thặng dư bằng cách cách tăng năng
-P Pháp -Là phương pháp làm tăng t suất giá suất lao động , làm giảm thời gian
trị thặng dư bằng cách tăng cường độ lao động tất yếu trong khi ngày lao
lao động , kéo dài nagyf lao động động không đổi thậm chí còn giảm
vượt quá thời gian lao động bình đi
thường trong khi thời gian lao động
tất yếu và năng suất lao động không
đổi

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 12


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

- Hiệu quả -Làm t suất giá trị thặng dư tăng lên - -T suất giá trị thặng dư tăng lên ,
công ngân được máy móc công
nghệ h trợ sản xuất ngày lao
động được rút ngắn

Giới hạn Gặp giới hạn của ngày lao động (1 Không có giới hạn
ngày ch có 24 h). Gặp phải giới hạn
thể chất và tinh thần của người công
nhân . Vấp phải sự đấu tranh , phản
kháng của giai cấp công nhân
-Được áp dụng trong thời kỳ đấu
Lịch sử tranh CNTB khi khoa học công nghệ - Được áp dụng trong thời kỳ cm
chưa phát triển . Hiện nay pp này vẫn KH- CN mà vẫn đang là xu hướng
được áp dụng linh hoạt của CNTB
- Ví dụ
+ Tuyệt đối: Ngày lao động là 8h, thời gian lao động tất yếu là 4h, thời
gian lao động thặng dư là 4h, m i giờ công nhân tạo ra một giá trị mới là
10 đơn vị thì giá trị thặng dư tuyệt đối là 40 và tỷ suất giá trị thặng dư là
m’ 4/40x100% 100%.
+ Tương đối : ngày lao động là 8h và nó được chia thành 4 giờ là thời
gian lao động tất yếu và 4 giờ là thời gian lao đọng thặng dư thì tỷ suất
giá trị thặng dư là m’ 4/4 x 100% 100%
Câu 13: Tích lũy tư bản là gì? Phân tích một số hệ quả của tích lũy tư
bản? Ví dụ
-Tích lũy tư bản là quá trình chuyển hóa một phần GTTD trở lại thành tư
bản hay là quá trình tư bản hóa GTTD
*Hệ quả :
- Làm tăng cấu tạo hữu cơ tư bản : Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) là cấu
tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự biến đổi
của cấu tạo kỹ thuật của tư bản - Cấu tạo hữu cơ có công thức là (c:v)

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 13


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

CẤU TẠO KĨ THUẬT CẤU TẠO GIÁ TRỊ


-T lệ giữa số lượng TLSX và - M i TB đều chia thành 2 phần (c
SLĐ sử dụng tư liệu đó )và (v)
-Có quan hệ tất yếu về mặt kĩ - T lệ giữa số lượng giá trị (c) và
thuật (v) cần thiết để tiến hành SX
- Do trình độ phát triển của LLSX VD: 1 đại lượng T = 12.000$
quyết định (c=10.000$, v=2.000$) � cấu tạo
VD: 100kW điện/công nhân; 10 giá trị của T này là
máy dệt/công nhân 10.000$:2.000$=5:1
- Làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
TÍCH TỤ TƯ BẢN TẬP TRUNG TƯ BẢN
-Tăng thêm quy mô của TB cá
biệt bằng cách TB hóa GTTD -Tăng thêm quy mô của TB cá
-Là kết quả trực tiếp của tích lũy biệt bằng hợp nhất những TB cá
TB biệt bằng những TB lớn hơn
- Là yêu cầu của tái sx mở rộng và - Cạnh tranh � liên kết tự nguyện
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hay sát nhập TB cá biệt
-Khối lượng GTTD (M) tăng lên -Tín dụng TBCN là phương tiện
tạo khả năng hiện thực cho tích tụ tập trung TB
TB
- Không ngừng tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập
của người lao động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối
Câu 14: Làm rõ bản chất của lợi nhuận? Tại sao nói, lợi
nhuận là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư?
*Bản chất lợi nhuận :
- G = k + p (giá trị hàng hoá bằng chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa cộng
với lợi nhuận)
> Theo cách tính như trên , nhà tư bản coi lợi nhuận do tư bản ứng trước
sinh ra và họ không quan tâm tới nguồn gốc sâu xa của nó là GTTD

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 14


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

chuyển hóa thành . Như vậy chẳng qua ch là hình thái biểu hiện cuat
GTTD trên bề mặt KTT trường
> Vì lợi nhận là 1 hình thái thuần bí hóa của GTTD hình thía mà phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa tất nhiên là phải đẻ ra . Do đó lợi nhuận
che giấu bản chất của chủ nghĩa tư bản , che dấu nguồn gốc thực sự của
nó . Nguông gốc của lợi nhuận chính là GTTD do lao động sống của
công nhân làm thuê tạo ra
Câu 15: Phân tích nguyên nhân hình thành và tác động của độc quyền
với nền KT ?
*NN hình thành :
+ Sự phát triển lực lượng sx dưới tác động của tiến bộ KH-KT đẩy
nhanh quá trình tích tụ và tập trung sx, hình thành các xí nghiệp quy mô
lớn
+ Cuối TK 19: thành tựu KH - KT làm xuất hiện những ngành sản xuất
mới có quy mô lớn, đòi hỏi vốn tập trung lớn, doanh nghiệp nào đủ sức
kinh danh những ngành mới này sẽ trở nên độc quyền
+ Sự tác động của các quy luật KT làm biến đổi cơ cấu KT theo hướng
tập trung sản xuất quy mô lớn, tạo nên những công ty, tập đoàn khổng
lồ, mang tính chất độc quyền
+ Cạnh tranh khốc liệt buộc các nhà TB phải tích cực cải tiến kỹ thuật,
tăng quy mô tích lũy để chiến thắng trong cạnh tranh
+ Khủng hoảng KT làm hàng loạt xí nghiệp vừa, nhỏ phá sản, thúc đẩy
quá trình tích tụ và tập trung tư bản
+Sự phát triển hệ thống tín dụng tài chính - TBCN trở thành đòn bẩy
thúc đẩy tập trung sx tạo tiền đề ra đời các tổ chức ĐQ
*Tác động độc quyền :
- Tích cực :

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 15


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

+ Tạo khả năng to lớn cho việc nghiên cứu và triển khai các hoạt động
KH-KT
+ Tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ
chức độc quyền
+ Tạo sức mạnh KT góp phần thúc đẩy nền KT phát triển theo hướng
hiện đại
- Tiêu cực :
+ Làm cho cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng
và XH
+ Kìm hãm tiến bộ KH-KT, kìm hãm sự phát triển KT, XH
+ Chi phối các quan hệ KT, XH, làm tăng sự phân hóa giàu nghèo
Câu 16: trình bày nguyên nhân ra đời và phát triển của độc quyền nhà
nước trong chủ nghĩa tư bản? Cho ví dụ minh họa?
-Một là, tích tụ và tập trung tư bản càng lớn thì tích tụ và tập trung sản
xuất càng cao, do đó đẻ ra những cơ cấu kinh tế to lớn đòi hỏi phải có một
sự điều tiết xã hội đối với sản xuất và phân phối từ một trung tâm.
- Hai là, sự phát triển của phân công lao động xã hội đã làm xuất hiện một
sốngành mới có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội
nhưngcác tổ chức độc quyền tư nhân không thể hoặc không muốn kinh
doanh,do vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm và ít lợi nhuận. Vì vậy, nhà
nước tư sản phải đứng ra đảm nhận phát triển.
- Ba là, sự thống trị của độc quyền đã làm ra tăng sự phân hóa giàu
nghèo, làm sâu sắc thêm sự mâu thuẫn giai cấp trong xã hội. Trong điều
kiện như vậy, đòi hỏi nhà nước phải có những chính sách để xoa dịu
những mâu thuẫn đó.
- Bốn là, cùng với xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế, sự bành trướng

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 16


Xem thêm tài liệu miễn phí tại nhóm facebook Share Tài Liệu TNUT || Học miễn phí tại
kênh youtube Share Tài Liệu TNUT

của các liên minh độc quyền quốc tế vấp phải những hàng rào quốc gia
dân tộc và xung đột lợi ích với các đối thủ trên thịtrường thế giới.
> Sự ra đời của CNTB độc quyền nhà nước
* Ví dụ :

Câu 17:Anh (chị) hãy phân tích vai trò và hạn chế của chủ nghĩa tư bản ?
ví dụ

NGUYỄN ĐỨC HOÀNG – K56.CNKTO.02 Page 17

You might also like