Ban Word

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

LEARN WITH VALUE

LIVE WITH VALUE

Dùng lên từ for


Liên từ for có nghĩa là vì, bởi vì, được dùng để cho biết nguyên nhân.
For liên hai hay mệnh đề đồng đẳng. Mặn đề nguyên nhân thường để
giải thích thêm nên thường đứng sau mệnh đề chính và trước for phải có
dấu phẩy. Lưu ý for khác với because: because là liên từ phụ thuộc mở
đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân; for thường dùng trong văn viết
hơn.

 The house is quite new, for it was refurbished about a week ago.
Ngôi nhà này khá mới vì được tân trang khoảng một tuần trước.

 He is late for school because he forgot to set an alarm.


Cậu ấy đi muộn vì quên đặt đồng hồ báo thức.

Dùng lên từ yet


Yet được dùng để nêu ý trái ngược, có nghĩa là nhưng và trang trọng
hơn but.

 She is a diligent student, yet she did not do well in the final exam.
Cô ấy là học sinh siêng năng nhưng đã không làm tốt bài thi cuối
kỳ.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

Dùng trạng từ liên kết therefore/consequently


Therefore và consequently là trạng từ liên kết, đều có nghĩa là do đó, vì
vậy, được dùng để nêu kết quả của câu đứng trước.

 My brother did not prepare for the test. Therefore, he failed.


 My brother did not prepare for the test. Consequently, he failed.
Em trai tôi không chuẩn bị cho bài kiểm tra. Vì vậy em ấy trượt.

Nhân Em trai tôi không chuẩn bị cho bài kiểm tra.

Quả Em ấy trượt.

Dùng liên từ so that


So that mở đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích, cho biết mục đích của
hành động được nêu trong mệnh đề đứng trước.

 I am going to get up early so that I can take the early bus.


Tôi sẽ dậy sớm để có thể bắt chuyến xe buýt sớm.

 I will wear this coat so that I will not get cold.


Tôi sẽ mặc chiếc áo khoác này để không bị lạnh.

Dùng liên từ while/whereas


LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

While và whereas là từ liên kết hai mệnh đề đồng đăng, mở đầu mệnh
đề diễn tả ý ngược lại với ý ở mệnh đề đứng trước. Mệnh đề mở đầu
bằng while/whereas thường đứng sau và trước nó có dấu phẩy. While
nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai tình huống hay hành động còn whereas
được dung nhiều trong văn viết sang trọng.

 Our classom is small, while the playground is large.


Phòng học chúng tôi nhỏ còn sân chơi thì rộng lớn.

 Our playground is large, while the classroom is small.


Sân chơi của chúng tôi rộng lớn còn phòng học thì nhỏ.

 Some people firmly believe that students should study at school


until at least 18, whereas others think school leaving age is up to
the students and their parents.
Một người tin chắc rằng học sinh nên học ở trường đến ít nhất 18
tuổi còn những người khác nghĩ rằng độ tuổi nghỉ học là tùy học sinh và
cha mẹ chúng.

 Some people think school leaving age is up to the students and


their parents, whereas others firmly believe that students should at
school until at least 18.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

Một số người nghĩ rằng độ tuổi nghỉ học là tùy học sinh và cha mẹ
các em quyết định còn những người khác tin chắc rằng học sinh nên học
ở trường đến ít nhất 18 tuổi.

Bài tập: Dựa vào quan hệ logic giữa hai câu ở mỗi cặp câu
dưới đây, chọn từ và cụm từ phù hợp trong khung để liên
kết hai câu rồi viết câu hoàn chỉnh và chỗ trống.

while/whereas so that therefore yet for

1. There must have been a strong wind last night. The tree in front of
the school was blown down.

2. She worked very hard for the exam. She failed.

3. Some students began to work after high school. Some other


students go to college.

4. The teacher asked the student to speaker louder. The other students
in the class can hear him clearly.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

5. Every little girl has a wish of becoming a princess. They all want
to have a princess costume.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

2.3 Điểm ngữ pháp quan trọng


Sau đây là các cấu trúc được dung để so sánh.

1. Cấu trúc as… as…


As + tính từ + as…

 Art subjects are as important as academic ones.


Các môn nghệ thuật cũng quan trọng như các môn học thuật.

As + trạng từ + as…

 He plays the piano as well as the others in his class.


Cậu ấy chơi dương cầm giỏi như các bạn khác trong lớp.

Not as… as… cùng nghĩa với “less + tính từ + than…”

 His performance is not as attractive as others’.


= His performance is less attractive than others’.

Màn biểu diễn của anh ta không cuốn hút như của những người
khác.

Not quite as… as… được dung khi hai đối tượng được so sánh có sự
khác biệt khá lớn.

 This movie is not quite as good as expected.


LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

Bộ phim này không thật hay như mong đợi.

Nearly/almost as… as… được dung khi hai đối tượng được so sánh có
sự khác biệt khá nhỏ.

 Romances are nearly/almost as popular as comedies.


Phim tình cảm hầu như phổ biến ngang với phim hài.

Bội số + as… as…

 This theatre is five times as large as our local one.


Nhà hát này lớn hơn nhà hát địa phương chúng tối gấp năm lần
.
2. Cấu trúc diễn trả sự tương đồng
Have a similar… in…/have the same… in…

 My friends and I have a similar taste in music.


Tôi và bạn bè có sở thích âm nhạc giống nhau.
 My friends and I have the same taste in music.
Tôi và bạn bè có cùng sở thích âm nhạc.

Be similar to…

 His hobby is quite similar to mine.


Sở thích của anh ấy khá giống của tôi.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

Have a lot in common/There are many similarities between… and…

 My brother and father have a lot in common.


= There are many similarities between my brother and father.
Cha và anh tôi có nhiều thứ giống nhau.

Be more or less equal in…

 The two book are more or less equal in thickness.


Hai cuốn sachs này ít nhiều dày như nhau.

Be the equivalent of…

 The large carton is the equaivalent of three small ones.


Thùng casctong lớn tương đương ba thùng nhỏ.

3. Cấu trúc so sánh dung từ compared, comparison,


contrast

Compared with…

 Compared with romances, comedies are much more interesting


for me.
So với phim tình cản, phim hài thú vị hơn nhiều đối với tôi.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

 Compared with classical music, I prefer visual arts such as


painting and sculpture.
So với nhạc cổ điển, tôi thích nghệ thuật thị giác như tranh và điêu
khắc hơn.

In comparasion with…

 Many young people like horror films in comparison with


comedies and romances.
Nhiều thanh niên thích phim kinh dị so với phim hài và phim tình
cảm.

A stark contrast between… and…

 There is a stark contrast between the life of the young and that
of the old.
Có sự tương phản rõ rệt giữa cuộc sống của người trẻ và cuộc
sống của người già.

4. Cấu trúc diễn tả sự khác biệt

A huge/significant gap between… and…


LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

 There is a huge/significant gap between the rich and the poor.


Có khoảng cách lớn/đáng kể giữa người giàu và người nghèo

A major/distinct difference

 There is a major/distinct difference of opinion over the Oscar


Prize movie
Có sự khác biệt lớn/ rõ rệt về ý kiến đối với bộ phim đoạt giải
Oscar đó.

Divide between… and…

 The growing divide between rich and poor regions cannot be


neglected.
Không thể thờ ơ về sự phân hóa ngày càng tang giữa vùng giàu và
vùng nghèo.

Be completely different from…

 Classical music is completely different from pop music.


Nhạc cổ điển khác hoàn nhạc pop.

Have nothing in common


LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

 These two rivals have nothing in common from hobbies to


interests to beliefs.
Hai đối thủ này không có điểm gì chung, từ sở thích cho đến mối
quan tâm cho đến tín ngưỡng
.
The complete opposite to…

 She is the complete opposite to her sister in personal character.


Cô ấy hoàn toàn trái ngược em gái về tính cách.

Bài tập 1: Chọn từ trong khung điền vào chỗ trống


phù hợp với những câu sau.

Gaps equivalent similarities contrasts opposite

1. Messenger is my country’s ____ of Zalo


2. The north is the _____ of the south.
3. The guide explained the ____ between these two cultures.
4. There are huge _____ between the incomes of people at different
ages.
5. The stark _____ between town and country need particular
attention from the government.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

Bài tập 2: Dựa vào gợi ý tiếng Việt, sắp xếp các từ và
cụm từ được cho theo đúng thứ tự để có câu tiếng Anh
hoàn chỉnh rồi viết vào chỗ trống.

1. Những hiện vật ở Bảo tàng Louvre thì tốt khi so sánh với những
hiện vật ở Bảo tang Anh.
in comparsion with/the exhibits/are good/the British Museum/in
Louvre/in/those

2. Chơi nhạc cụ không dễ như tôi tưởng.


not as easy as/is/I thought/playing a musical instrument

______________________________________________________

3. Những bộ phim do Disney sản xuất gần như được ưa chuộng


ngang với các bộ phim do Marvel Comics làm.
are almost as popular as/movies/Marvel Comics/those made
by/produced by Disney

______________________________________________________

4. So với nhân vật chính, tôi cảm động hơn trước mối quan hệ giữa
cha mẹ và con cái trong bộ phim này.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

I was more touched by/compared with/the relations between/in this


movie/the main character/parents and their children

______________________________________________________

5. Nhà soạn nhạc không hoàn toàn khác với nhà văn bởi vì cả hai đều
cần sự sáng tạo.
not completely different from/composers are/need
creativity/because they both/writers

______________________________________________________

2.4 Phương thức liên kết


1. Dùng on the contrary/by comparison/by contrast/in contrast diễn
tả sự tương phản
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

Cách dung Ví dụ
On the contrary thường đứng The concert last night was not
đầu câu thứ hai nêu ý trái ngược annoying at all. On the contrary,
với ý của câu trước nó. it was delightful and I enjoyed
every minute.
Buổi hòa nhạc đêm qua không
gây bực bội chút nào. Trái lại, nó
rất vui và tối đã tận hưởng từng
phút một.
By comparison/by contrast/in Mostly the young will choose to
contrast đều diễn tả ý tưởng phản live in a place with many
nhưng nghĩa của hai cụm từ sau entertainment facilities. By
mạnh hơn. comparison/By contrast/In
contrast, old citizens prefer to
live in a quiet place.
Đa phần người trẻ tuổi sẽ chọn
sống ở nơi có nhiều cơ sở vui chơi
giải trí. Ngược lại người cao tuổi
thích sống ở nơi yên tĩnh.
On the contrary/by The private sector, by contrast,
comparison/by contrast/in has plenty of money to spend.
contrast khi đứng giữa câu, trước
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

và sau cụm từ có dấu phẩy ngăn Khu vực tư nhân, trái lại, có nhiều
cách. tiền để chi.
In contrast khi được dung để so The real situation was in contrast
sánh đối lập hai cụm danh từ phải to the news reports.
có giới từ to theo sau Tình hình thực tế trái ngược với
bản tin.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

2. Dùng liên từ đồng đẳng both… and…/not only… but also…

Cách dung Ví dụ
Both… and… nối hai thành Both my parents and my
phần làm chủ ngữ, theo sau là brother are writers.
động từ ở dạng số nhiều. Cả cha mẹ và anh tôi đều là
nhà văn.
Not only… but also… nối hai Not only my parents but also
thành phần làm chủ ngữ, động my brother is a writer.
từ theo sau ở dạng số ít hay số Không chỉ cha mẹ mà anh tôi
nhiều tùy chủ ngữ gần nó nhất. cũng là nhà văn.
Both… and…, not only… but The creation takes both time
also… cũng nối các tân ngữ and inspirations.
đồng đẳng. Việc sáng tạo cần có cả thời
gian lẫn cảm hứng.
Students in our class like not
only music but also English.
Học sinh trong lớp chúng tôi
không chỉ thích âm nhạc mà
còn thích tiếng Anh.
Both… and…, not only… but Leonardo da Vinci can both
also… cũng nối các vị ngữ draw paintings and make
đồng đẳng. sculptures. Leonardo da Vinci
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

vừa biết vẽ tranh vừa biết điêu


khắc tượng.
My father can not only play
piano but also write stories.
Cha tôi không chỉ biết chơi
dương cầm mà còn biết viết
truyện.

Cách dùng Ví dụ
Both… and…, not only… but This play is both educational
also… cũng nối các bổ ngữ and inspiring.
đồng đẳng. Vở kịch này vừa mang tính giáo
dục vừa truyền cảm hứng.
The book is not only interesting
but also informative.
Cuốn sách này không chỉ thú vị
mà còn giàu thông tin.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

3. Dùng besides/moreover để bổ sung thông tin

Cách dung Ví dụ
Besides và moreover có nghĩa I don’t really want to watch the
là hơn nữa, ngoài ra, là trạng từ show. Besides, it’s already late.
liên kết được dung để bổ sung Tôi không thật sự muốn xem
thông tin. chương trình đó. Ngoài ra, giờ
Besides thường được dung này cũng khuya rồi.
trong văn nói. Moreover¸art subjecs are good
Moreover có sắc thái khá trang for inspiring children’s
trọng, thường được dung trong creativity.
văn viết. Hơn nữa, các môn nghệ thuật
phù hợp để truyền cảm hứng
cho sự sáng tạo của trẻ.
Besides cũng có thể làm giới Besides working as a teacher,
từ, có nghĩa là ngoài… ra, theo he also writes novels in his
sau thường là danh từ hoặc spare time.
cụm danh động từ. Ngoài việc làm giáo viên, anh
ấy còn viết tiểu thuyết trong
thời gian rảnh.

4. Dùng because of/due to để nêu nguyên nhân/lý do


LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

Cách dung Ví dụ
Because of và due to đều là cụm Because of the boring movie, we
giới từ, sau chúng phải là danh từ, left the cinema early.
sau chúng phải là danh từ hoặc Vì bộ phim chán ngắt nên chúng
cụm danh động từ. tôi rời rạp sớm.
Due to the bad weather, we
arrived in the theatre late.
Do thời tiết xấu, chúng tôi đến
rạp hát muộn.

5. Dùng liên từ nor


Nor có nghĩa là cũng không, được dung trong câu phủ định, Nor không
xuất hiện một mình trong câu độc lập mà mở đầu mệnh đề thứ hai của
của câu nối mệnh đề phủ định đứng trước.

Để tránh lặp lại động từ ở mệnh đề trước, ta dung trợ động từ do, does,
did, wil… ở mệnh đề mở đầu bằng nor theo cấu trúc đảo ngữ “nor + trợ
động từ + chủ ngữ”. Tùy vào chủ ngữ trong mệnh đề này mà ta chọn trợ
động từ phù hợp và thì của nó giống với thì của mệnh đề phủ định đứng
trước.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

 Some students do not like playing football, nor does my brother.


Một số học sinh không thích chơi bóng đá, em trai tôi cũng vậy.

 He did not pass the exam, nor did I.


Cậu ấy không thi đỗ, tôi cũng vậy.
Nếu động từ sau nor khác với động từ trong mệnh đề trước thì mệnh đề
sau có cấu trúc: “nor + trợ động từ + chủ ngữ + động từ chính”.

 That girl could not stop the crime, nor should she try herself. She
should learn to protect herself first and then ask the police for help.
Cô gái đó không thể ngăn chặn tội ác, cũng không nên tự mình cố
ngăn. Cô nên học cách bảo vệ bản than trước rồi nhờ cảnh sát giúp
đỡ.
6. Dùng liên từ đồng đẳng neither… nor…

Cách dung Ví dụ
Nối hai chủ ngữ và động từ được Neither reading novels nor
chia theo chủ ngữ đưng sau nor. watching movies is his favourite
activity.
Đọc tiểu thuyết hay xem phim đều
không phải là hoạt động yêu thích
của cậu ấy.
Neither Tom nor his parents like
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

watching TV.
Cả Tom lẫn cha mẹ cậu đều
không thích xem tivi.
Nối hai tân ngữ He likes neither listening to
music nor drawing pictures.
Cậu ấy không thích nghe nhạc
cũng không thích vẽ tranh.
Nối hai động từ He can neither sing nor dance.
Ông ấy không biết hát mà cũng
không biết nhảy.
Nối hai tính từ This novel is neither interesting
nor attractive.
Tiểu thuyết này không thụ vụ mà
cũng không lôi cuốn.

Bài tập: Dựa vào quan hệ logic giữa hai câu trong mỗi
cặp sau đây, dung từ liên kết phù hợp để nối chúng lại
thành một câu rồi viết vào chỗ trống.
1. The scenery is beautiful. This place attracted many tourists.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

2. Many bands cannot get away from the fate of splitting up. The
Beatless broke up in 1970.

3. The elder usually get information through newspapers. The young


often gain access to the news via the Internet.

4. Leonardo da Vinci was a talented artist.


Leonardo da Vinci was a scientist.

3 Phân thích dạng câu hỏi

3.1 Chủ đề về nghệ thuật

Reports show that it is increasingly expensive to keep museums


open to the public. What is the best way to fund them?
Government, business or indivuals?

Give reasons for your answer and include any relevant examples
from your own knowledge or expensive.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

2.4 Phương thức liên kết


1. Dùng in spite of/despite (chỉ sự nhướng bộ)

In spite of và despite có nghĩa là mặc dù, bất kể, chủ sự nhượng bộ


và có cách dung giống nhau. Theo sau in spite of và despite là danh
từ, danh động từ, cụm danh từ hoặc mệnh đề danh từ. Khi in spite of
và despite đứng ở đầu câu, phải có dấu phẩy ngắn cách hai thành
phần của câu. Khi in spite of và despite đứng ở phần sau của câu thì
không có dấu phẩy.

 We went out in spite of/despite the rain.


Bất kể trời mưa, chúng tôi vẫn đi chơi.
 In spite of/Despite the rain, we enjoined the vaction.
Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn tận hưởng kỳ nghỉ.
 In spite of/Despite the fact that I got up late this morning, I caught
the bus.
= I caught the bus in spite of/despite getting up late this morning.
Mặc dù sáng nay dậy muộn, tôi vẫn đón được xe buýt.

2. Dùng as (chỉ nguyên nhân và thời gian)


LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

As mở đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân, tương đương


với because.
 As they have been in trouble, perhaps they need my help.
Vì họ đang gặp rắc rối nên có lẽ họ sẽ cần tôi giúp.

 People like to travel by cars on holidays as this is convenient.


Người ta thích đi nghỉ bằng oto vì thuận tiện.

As cũng mở đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, cho biết
hành động trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ xảy ra cùng
lúc.

 As I went down the bus, I saw my younger sister.


Khi bước xuống xe buýt, tôi trông thấy em gái mình.

 We can see the beautiful scenery as we are taking a train.


Khi đi tàu hỏa, ta có thể ngắm cảnh đẹp.

3. Dùng as long as (chỉ điều kiện)

As long as mở đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện. Khi as long
as đứng ở đầu câu, phải có dấu phẩy ngắn cách hai thành phần của
câu. Khi as long as đứng ở phần sau của câu thì không có dấu
phẩy.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

 As long as the destination is not too far, we would like to go there


on foot.
Miễn là điểm đến không quá xa, chúng tôi muốn đi bộ đến đó.

 Travelling by car is convenient as long as there is enough space to


park.
Đi lại bằng oto thì thuận tiện, miễn là có đủ chỗ đỗ xe.

5. Dùng however (mở đầu ý ngược lại)


However thường được dung để nêu thông tin gây ngạc nhiên hoặc
nội dung trái ngược với nội dung của câu đứng trước. However có
thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu và đều có dấu phẩy, như hai ví
dụ sau.

 This is a short trip. However, it brought us great joy.


Đây là chuyến đi ngắn ngày. Tuy nhiên, nó mang lại niềm vui to
lớn cho chúng tôi.
 This was not an easy way to go. It is, however, a way we have to
pass through.
Đây không phải là đường dễ đi. Tuy nhiên, đó là đường chúng ta
phải đi qua.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

6. Dùng otherwise (diễn tả ý phủ định)


Otherwise có nghĩa là nếu không, thường đứng đầu câu thứ hai để
nói lên hậu quả không hay nếu ai đó không làm điều gì được nêu
trong câu trước.

 A pedestrian needs to wait for the green light when crossing the
street. Otherwise, he might be run down by a car.
Khi băng qua đường, người đi bộ cần phải chờ đèn xanh. Nếu
không, người đó có thể bị oto tông ngã.

 I have to get up before 7o’clock. Otherwise, I will get late.


Tôi phải thức dậy trước 7 giờ. Nếu không, tôi sẽ bị trễ.

Bài tập: Dựa vào quan hệ logic giữa hai câu trong
mỗi cặp dưới đây, dung liên từ phù
hơp để liền kết hai câu rồi viết vào chỗ
trống.
1. Many graduates would receive a second-hand car
as a gift. This is not possible for students from poor families.
2. Everyone should follow the traffic regulations. Troubles and
accidents may be caused.
3. We had a long trip. Everyone excited to see the beautiful beach.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

4. The travellers were tired after a long-day tour. The driver sent
them back to the hotel for some rest.
5. There is enough oil. This car can take us anywhere.

3. Phân tích dạng câu hỏi


3.1 Chủ đề về giao thông và du lịch

Some people believe governments should build more trains and


subway lines while others believe that building wider roads is more
efficient to reduce traffic congestion.

Give reasons for your answer and include any relevant examples
from your own knowledge or experience.

1. Quan điểm và các luận cứ


Building more trains and Building wider roads
subway lines Xây đường rộng hơn
Xây them các tuyến tàu hỏa và
tàu điện ngầm
Save traffic cost: tiết kiệm chi phí Increasing private cars: gia tang
đi lại oto riêng
Avoid congestion on the road: Car ownership: sở hữu oto
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

tránh ùn tắc trên đường


A quicker and safer way: cách An inevitable trend: một xu thế tất
nhanh và an toàn hơn yếu
Reduce accident rate: giảm tỷ lệ More vehicles on the roads: thêm
tai nạn phương tiện trên đường
Promote traffic efficiency: thúc Worsen environmental problems:
đẩy hiệu quả giao thông gây tồi tệ hơn các vấn đề về môi
trường

2. Ví dụ tham khảo
Building more trains and subway lines: Xây them các tuyến tàu hỏa
và tàu điện ngầm

 Building new railway and subway lines is beneficial to the


movement of people and goods. Xây các tuyến đường sắt và tàu
điện ngầm mới có lợi cho việc lưu thông của con người và hàng
hóa.
 Whilte drivers are trapped in the traffic jam and suffering from the
endless waiting during rush hours, the underground may have
transported passengers to their destination. Trong lúc người lái oto
bị kẹt trong ùn tắc và phải chịu cảnh chờ đợi bất tận suốt giờ cao
điểm thì tàu điện ngầm có thể đã đưa hành khách tới điểm đến của
họ rồi.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

 Compared with other forms of transport, the railway is safer


because of relatively low chance of accidents and breakdown. So
với các phương thức vận tảu khác, đường sắt an toàn hơn vì tỷ lệ
xảy ra tai nạn và hỏng hóc tương đối thấp.

Building wider roads: Xây đường rộng hơn

 It is obvious that private car ownership has increased sharply in


recent years. Rõ rang là việc sở hữu oto riêng đã tăng mạnh trong
những năm gần đây.
 Roads are narrow in some developing countries, which actually
blocks the travellers’ way to their destinations. Ở một số nước
đang phát triển, đường sá chật hẹp thực sự cản đường hành khách
tới được điểm đến của họ.
 An increasing number of people choose to commute by private
cars, which will certainly make the global warming more serious.
Số người chọn đi làm bằng oto riêng ngày càng tăng, chắc chắn sẽ
khiến cho tình trạng ấm lên toàn cầu nghiêm trọng hơn.
 Measures should be taken to encourage people to use public
transport rather than spend money on private cars. Các biện pháp
nên được thực hiện để khuyến khích người dân dùng phương tiện
giao thông công cộng thay vì chi tiền mua oto riêng.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

Từ vựng và cách diễn đạt cần ghi nhớ


Congestion /kənˈdʒestʃən/n. tình trạng ùn tắc, sự tắc nghẽn
Movement /ˈmuːvmənt/ n. sự di chuyển
Commute /kəˈmjuːt/ v. đi lại thường xuyên giữa nơi làm việc và nơi ở
Transport /ˈtrænspɔːt/ n. chuyên chở
/træns’pɔːt/ v. vận tải
Passenger /ˈpæsɪndʒə(r)/ n. hành khách
Destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ n. điểm đến
Railway /ˈreɪlweɪ/ n. hệ thống đường sắt
Subway /ˈsʌbweɪ/ n. hệ thống tàu điện ngầm (Mỹ)
Government /ˈɡʌvənmənt/ n. chính phủ
Breakdown /ˈbreɪkdaʊn/ n. sự cố, sự hỏng hóc
Ownership /ˈəʊnəʃɪp/ n. sự sở hữu
Encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ v. khuyến khích
Public /ˈpʌblɪk/ adj. công cộng
Private /ˈpraɪvət/ adj. riêng, cá nhân
Underground /ˌʌndəˈɡraʊnd/ n. hệ thống tàu điện ngầm (Anh)
Rush hour: giờ cao điểm
Expand road networks: mở rộng mạng lưới đường sá
Accidents and breakdown of railways: tai nạn và sự cố đường sắt
Private car ownership: sự sở hữu oto riêng
Global warming: tình trạng ấm lên toàn cầu
National government: chính phủ quốc gia
Traffic congestion: sự tắc nghẽn giao thông
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE

Traffic jam: vụ kẹt xe


Public transport: phương tiện giao thông công cộng

You might also like