Professional Documents
Culture Documents
Ban Word
Ban Word
Ban Word
The house is quite new, for it was refurbished about a week ago.
Ngôi nhà này khá mới vì được tân trang khoảng một tuần trước.
She is a diligent student, yet she did not do well in the final exam.
Cô ấy là học sinh siêng năng nhưng đã không làm tốt bài thi cuối
kỳ.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
Quả Em ấy trượt.
While và whereas là từ liên kết hai mệnh đề đồng đăng, mở đầu mệnh
đề diễn tả ý ngược lại với ý ở mệnh đề đứng trước. Mệnh đề mở đầu
bằng while/whereas thường đứng sau và trước nó có dấu phẩy. While
nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai tình huống hay hành động còn whereas
được dung nhiều trong văn viết sang trọng.
Một số người nghĩ rằng độ tuổi nghỉ học là tùy học sinh và cha mẹ
các em quyết định còn những người khác tin chắc rằng học sinh nên học
ở trường đến ít nhất 18 tuổi.
Bài tập: Dựa vào quan hệ logic giữa hai câu ở mỗi cặp câu
dưới đây, chọn từ và cụm từ phù hợp trong khung để liên
kết hai câu rồi viết câu hoàn chỉnh và chỗ trống.
1. There must have been a strong wind last night. The tree in front of
the school was blown down.
4. The teacher asked the student to speaker louder. The other students
in the class can hear him clearly.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
5. Every little girl has a wish of becoming a princess. They all want
to have a princess costume.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
As + trạng từ + as…
Màn biểu diễn của anh ta không cuốn hút như của những người
khác.
Not quite as… as… được dung khi hai đối tượng được so sánh có sự
khác biệt khá lớn.
Nearly/almost as… as… được dung khi hai đối tượng được so sánh có
sự khác biệt khá nhỏ.
Be similar to…
Compared with…
In comparasion with…
There is a stark contrast between the life of the young and that
of the old.
Có sự tương phản rõ rệt giữa cuộc sống của người trẻ và cuộc
sống của người già.
A major/distinct difference
Bài tập 2: Dựa vào gợi ý tiếng Việt, sắp xếp các từ và
cụm từ được cho theo đúng thứ tự để có câu tiếng Anh
hoàn chỉnh rồi viết vào chỗ trống.
1. Những hiện vật ở Bảo tàng Louvre thì tốt khi so sánh với những
hiện vật ở Bảo tang Anh.
in comparsion with/the exhibits/are good/the British Museum/in
Louvre/in/those
______________________________________________________
______________________________________________________
4. So với nhân vật chính, tôi cảm động hơn trước mối quan hệ giữa
cha mẹ và con cái trong bộ phim này.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
______________________________________________________
5. Nhà soạn nhạc không hoàn toàn khác với nhà văn bởi vì cả hai đều
cần sự sáng tạo.
not completely different from/composers are/need
creativity/because they both/writers
______________________________________________________
Cách dung Ví dụ
On the contrary thường đứng The concert last night was not
đầu câu thứ hai nêu ý trái ngược annoying at all. On the contrary,
với ý của câu trước nó. it was delightful and I enjoyed
every minute.
Buổi hòa nhạc đêm qua không
gây bực bội chút nào. Trái lại, nó
rất vui và tối đã tận hưởng từng
phút một.
By comparison/by contrast/in Mostly the young will choose to
contrast đều diễn tả ý tưởng phản live in a place with many
nhưng nghĩa của hai cụm từ sau entertainment facilities. By
mạnh hơn. comparison/By contrast/In
contrast, old citizens prefer to
live in a quiet place.
Đa phần người trẻ tuổi sẽ chọn
sống ở nơi có nhiều cơ sở vui chơi
giải trí. Ngược lại người cao tuổi
thích sống ở nơi yên tĩnh.
On the contrary/by The private sector, by contrast,
comparison/by contrast/in has plenty of money to spend.
contrast khi đứng giữa câu, trước
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
và sau cụm từ có dấu phẩy ngăn Khu vực tư nhân, trái lại, có nhiều
cách. tiền để chi.
In contrast khi được dung để so The real situation was in contrast
sánh đối lập hai cụm danh từ phải to the news reports.
có giới từ to theo sau Tình hình thực tế trái ngược với
bản tin.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
Cách dung Ví dụ
Both… and… nối hai thành Both my parents and my
phần làm chủ ngữ, theo sau là brother are writers.
động từ ở dạng số nhiều. Cả cha mẹ và anh tôi đều là
nhà văn.
Not only… but also… nối hai Not only my parents but also
thành phần làm chủ ngữ, động my brother is a writer.
từ theo sau ở dạng số ít hay số Không chỉ cha mẹ mà anh tôi
nhiều tùy chủ ngữ gần nó nhất. cũng là nhà văn.
Both… and…, not only… but The creation takes both time
also… cũng nối các tân ngữ and inspirations.
đồng đẳng. Việc sáng tạo cần có cả thời
gian lẫn cảm hứng.
Students in our class like not
only music but also English.
Học sinh trong lớp chúng tôi
không chỉ thích âm nhạc mà
còn thích tiếng Anh.
Both… and…, not only… but Leonardo da Vinci can both
also… cũng nối các vị ngữ draw paintings and make
đồng đẳng. sculptures. Leonardo da Vinci
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
Cách dùng Ví dụ
Both… and…, not only… but This play is both educational
also… cũng nối các bổ ngữ and inspiring.
đồng đẳng. Vở kịch này vừa mang tính giáo
dục vừa truyền cảm hứng.
The book is not only interesting
but also informative.
Cuốn sách này không chỉ thú vị
mà còn giàu thông tin.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
Cách dung Ví dụ
Besides và moreover có nghĩa I don’t really want to watch the
là hơn nữa, ngoài ra, là trạng từ show. Besides, it’s already late.
liên kết được dung để bổ sung Tôi không thật sự muốn xem
thông tin. chương trình đó. Ngoài ra, giờ
Besides thường được dung này cũng khuya rồi.
trong văn nói. Moreover¸art subjecs are good
Moreover có sắc thái khá trang for inspiring children’s
trọng, thường được dung trong creativity.
văn viết. Hơn nữa, các môn nghệ thuật
phù hợp để truyền cảm hứng
cho sự sáng tạo của trẻ.
Besides cũng có thể làm giới Besides working as a teacher,
từ, có nghĩa là ngoài… ra, theo he also writes novels in his
sau thường là danh từ hoặc spare time.
cụm danh động từ. Ngoài việc làm giáo viên, anh
ấy còn viết tiểu thuyết trong
thời gian rảnh.
Cách dung Ví dụ
Because of và due to đều là cụm Because of the boring movie, we
giới từ, sau chúng phải là danh từ, left the cinema early.
sau chúng phải là danh từ hoặc Vì bộ phim chán ngắt nên chúng
cụm danh động từ. tôi rời rạp sớm.
Due to the bad weather, we
arrived in the theatre late.
Do thời tiết xấu, chúng tôi đến
rạp hát muộn.
Để tránh lặp lại động từ ở mệnh đề trước, ta dung trợ động từ do, does,
did, wil… ở mệnh đề mở đầu bằng nor theo cấu trúc đảo ngữ “nor + trợ
động từ + chủ ngữ”. Tùy vào chủ ngữ trong mệnh đề này mà ta chọn trợ
động từ phù hợp và thì của nó giống với thì của mệnh đề phủ định đứng
trước.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
That girl could not stop the crime, nor should she try herself. She
should learn to protect herself first and then ask the police for help.
Cô gái đó không thể ngăn chặn tội ác, cũng không nên tự mình cố
ngăn. Cô nên học cách bảo vệ bản than trước rồi nhờ cảnh sát giúp
đỡ.
6. Dùng liên từ đồng đẳng neither… nor…
Cách dung Ví dụ
Nối hai chủ ngữ và động từ được Neither reading novels nor
chia theo chủ ngữ đưng sau nor. watching movies is his favourite
activity.
Đọc tiểu thuyết hay xem phim đều
không phải là hoạt động yêu thích
của cậu ấy.
Neither Tom nor his parents like
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
watching TV.
Cả Tom lẫn cha mẹ cậu đều
không thích xem tivi.
Nối hai tân ngữ He likes neither listening to
music nor drawing pictures.
Cậu ấy không thích nghe nhạc
cũng không thích vẽ tranh.
Nối hai động từ He can neither sing nor dance.
Ông ấy không biết hát mà cũng
không biết nhảy.
Nối hai tính từ This novel is neither interesting
nor attractive.
Tiểu thuyết này không thụ vụ mà
cũng không lôi cuốn.
Bài tập: Dựa vào quan hệ logic giữa hai câu trong mỗi
cặp sau đây, dung từ liên kết phù hợp để nối chúng lại
thành một câu rồi viết vào chỗ trống.
1. The scenery is beautiful. This place attracted many tourists.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
2. Many bands cannot get away from the fate of splitting up. The
Beatless broke up in 1970.
Give reasons for your answer and include any relevant examples
from your own knowledge or expensive.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
As cũng mở đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, cho biết
hành động trong mệnh đề chính và mệnh đề phụ xảy ra cùng
lúc.
As long as mở đầu mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện. Khi as long
as đứng ở đầu câu, phải có dấu phẩy ngắn cách hai thành phần của
câu. Khi as long as đứng ở phần sau của câu thì không có dấu
phẩy.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
A pedestrian needs to wait for the green light when crossing the
street. Otherwise, he might be run down by a car.
Khi băng qua đường, người đi bộ cần phải chờ đèn xanh. Nếu
không, người đó có thể bị oto tông ngã.
Bài tập: Dựa vào quan hệ logic giữa hai câu trong
mỗi cặp dưới đây, dung liên từ phù
hơp để liền kết hai câu rồi viết vào chỗ
trống.
1. Many graduates would receive a second-hand car
as a gift. This is not possible for students from poor families.
2. Everyone should follow the traffic regulations. Troubles and
accidents may be caused.
3. We had a long trip. Everyone excited to see the beautiful beach.
LEARN WITH VALUE
LIVE WITH VALUE
4. The travellers were tired after a long-day tour. The driver sent
them back to the hotel for some rest.
5. There is enough oil. This car can take us anywhere.
Give reasons for your answer and include any relevant examples
from your own knowledge or experience.
2. Ví dụ tham khảo
Building more trains and subway lines: Xây them các tuyến tàu hỏa
và tàu điện ngầm