Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Bộ môn Vật liệu Xây dựng Bài tập môn VLXD

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP MÔN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

A- TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VLXD


Bài 1- Một vật ở trạng thái ẩm 10% có khối lượng thể tích 2,2kg/dm3, ở trạng thái bão hoà
nước hoàn toàn có khối lượng thể tích là 2,3kg/dm3. Biết vật có thể tích không đổi khi độ ẩm
thay đổi và γ n=1g/cm3. Tính khối lượng riêng của vật.

Hướng dẫn:
bài làm:
Tóm tắt:
â 3
W=10%; γ 0 =2,2 kg/dm
bh
B=1; γ 0 =2,3 kg/dm
3
k γ â0 (1+ΔV) 2,2(1+0) =2Kg/dm 3
γ = =
∆V=0 ; γ n=1g/cm3
0
1+W 1+0,1

Tính: γ a? γ 0bh -γ0k


ΔV =0 thì B=
γ n .r

γ 0bh -γ0k 2,3 − 2


r= = = 0,3
γ n .B 1.1

γ 0k γ 0k 2
r = 1− ⇒ γa = = =2,86Kg/dm 3
γa 1-r 1-0,3
Bài 2- Một mẫu đá vôi khô nặng 300g, sau khi hút nước ở điều kiện thường 3 ngày đêm đem
cân được 309g. Biết hệ số bão hoà nước là 0,7; khối lượng thể tích của đá khô là 2,4kg/dm3;
của nước là 1kg/dm3. Hãy tính mức hút nước theo khối lượng và thể tích, độ rỗng và khối
lượng riêng của đá này.
Bài làm:
Tóm tắt: G bh G bh -Gk 309-300
G km =300g;G mbh =309g Hp= nk = m k m = =0,03
Gm Gm 300
B=0,7;γ 0k =2,4Kg/dm3
Hp.γ 0k 0,03.2, 4
γ n =1kg/dm3 Hv= = = 0,072
γn 1
Tính Hp; Hv; r; γ a ?
Hv Hv 0,072
γ â0 =2,2 kg/dm3 B= ⇒r= = = 0,103
r B 0,7
γ 0k γk 2,4
r = 1− ⇒ γa = 0 = =2,68 Kg/dm 3
γa 1-r 1-0,103

-1-
Bộ môn Vật liệu Xây dựng Bài tập môn VLXD
Bài 3- Một vật khi bão hòa nước hoàn toàn có mức hút nước theo khối lượng là 20%, độ rỗng
của vật đó là 40%. Biết thể tích của vật không thay đổi khi độ ẩm thay đổi, khối lượng riêng
của nước là 1g/cm3. Hãy tính khối lượng thể tích của vật ở trạng thái bão hoà.

Bài làm
Tóm tắt:
B=1; Hp=20%; r=40%
ΔV=0 ; γ n =1kg/dm3 ; Hv
bh B= ⇒ Hv=B.r=1.0,4=0,4
Tính γ ?
0 r

Hp.γ k Hv.γ n 0,4.1


Hv=γ = 0 ⇒ =0k =2kg/dm 3

γn Hp 0,2

ΔV =0 thì
γ -γ kbh
0
⇒ 0bh.r
B=γ =γ0 +B.γ k
0 n
γ n .r
=2+1.1.0,4
= 2,4 kg/dm3

Bài 4- Một vật có khối lượng riêng là 2,6kg/dm3, độ rỗng 20%. Khi độ ẩm tăng 1% thì độ
tăng trung bình về thể tích của vật là 0,2%. Hãy tính khối lượng thể tích của vật ở độ ẩm 20%.

Bài làm:
Tóm tắt:
γ 0k
γ a =2,6 kg/dm 3 ; r=0,2 r=1- ⇒ γ 0k = γ a .(1-r)
γa
∆V=0,2W ; W=20%
= 2,6.(1-0,2)
Tính γ 0 = ?
â

= 2,08 kg/dm3

γ â0 (1+ΔV) γk (1+W)
γ 0k = ⇒ γâ0 = 0
1+W 1+ΔV
2,08(1+0,2)
=
1+0,2.0,2
=2,4 kg/dm 3

-2-
Bộ môn Vật liệu Xây dựng Bài tập môn VLXD

Bài 5- Một vật có độ rỗng 20%, khối lượng riêng bằng 1,3g/cm3. Khi độ ẩm tăng 1% thì độ
tăng trung bình về thể tích của vật là 0,2%. Hãy xác định độ ẩm của vật đó biết rằng ở độ ẩm
này vật có khối lượng thể tích bằng 1,2g/cm3.
Bài làm:
Tóm tắt: γ 0k
3
γ a =1,3 kg/dm ; r=0,2 r=1- ⇒ γ 0k = γ a .(1-r)
γ a
∆V=0,2W ; γ â0 =1,2kg/dm3 = 1,3.(1-0,2)
Tính W=? = 1,04 kg/dm3

γ â0 (1+ΔV) 1,2(1+0,2W)
γ 0k = ⇒ 1,04=
1+W 1+W
⇒ W=0,2=20%

Bài 6- Một vật có khối lượng riêng là 2,2kg/dm3 và độ rỗng bằng 20%. Ở trạng thái bão hoà
nước vật có khối lượng thể tích là 2kg/dm 3. Cho biết đường biểu diễn quan hệ giữa độ tăng
thể tích tương đối ∆ V và độ ẩm có dạng bậc nhất hệ số góc là 0,1. Tính mức hút nước theo
khối lượng của vật.
Bài giải
Tóm tắt: k
γ a =2,2 kg/dm 3 ; r=0,2 γ
r=1- 0 ⇒ γ 0k = γ a .(1-r)
γa
∆V=0,1W ; γ 0bh =2kg/dm3
Tính Hp=? = 2,2.(1-0,2)
= 1,76 kg/dm3

γ 0bh (1+ΔV) 2(1+0,1Hp)


γ 0k = ⇒ 1,76=
1+Hp 1+Hp
⇒ Hp=0,15=15%

-3-
Bộ môn Vật liệu Xây dựng Bài tập môn VLXD

Bài 7- Một vật ở trạng thái khô có khối lượng 145,5g. Sau khi phủ bề mặt vật một lớp
paraphin với khối lượng 2,7g và đem cân trong nước được khối lượng là 48,2g. Hãy xác định
khối lượng riêng của vật. Biết thể tích của vật không thay đổi khi độ ẩm thay đổi. Cho
γ =0,9g/cm3, γ
op o
bh
=1,75g/cm3, B=100%, γ n=1g/cm3.

G km =145,5 g

T
G'

Fasm

Bài 8- Một vật ở trạng thái khô có khối lượng là 152g được bọc một lớp parafin có khối lượng
4,5g sau đó đem cân trong nước được 71,5g. Cũng vật đó ở trạng thái ẩm thì có khối lượng
thể tích là 2,1 g/cm3. Hãy xác định độ ẩm tương ứng với khối lượng thể tích đó? Cho biết
đường biểu diễn quan hệ giữa độ tăng thể tích tương đối ∆ V và độ ẩm của vật có dạng bậc
nhất, qua gốc toạ độ và có hệ số góc là 0,15 (γ op=0,9g/cm3; γ n=1 g/cm3). (Chú ý thành lập
công thức trước khi áp dụng)

Bài 9- Một mẫu vật ở trạng thái khô có khối lượng là 146g. Sau khi phủ bề mặt lớp parafin
có khối lượng 5,4g, đem cân trong nước được khối lượng là 67,4g. Nếu cũng mẫu đó cho hút
nước tới trạng thái bão hoà thì có khối lượng thể tích là 2,2g/cm3. Hãy xác định mức hút nước
theo khối lượng của vật đó nếu biết độ biết rằng quan hệ giữa độ tăng thể tích tương đối và độ
ẩm của vật ở dạng tuyến tính với hệ số góc là 0,15; γ op = 0,9g/cm3; γ n = 1g/cm3. (Chỳ ý
thành lập cụng thức trước khi áp dụng)
Bài 10 - Một vật có khối lượng ở trạng thái khô là 300g. Bọc kín vật này bằng paraphin và
đem cân trong nước được 99,2 g. Nếu cũng vật này cho hút nước sau 3 ngày đêm đem cân
được 375 g. Hóy xỏc định khối lượng thể tích của vật ở trạng thỏi bóo hũa. Biết rằng độ ẩm

-4-

You might also like