WRI2 - CÁCH LÀM BÀI VIẾT THƯ VÀ EMAIL

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

CÁC DẠNG BÀI VIẾT THƯ/ EMAIL BẰNG TIẾNG ANH B1

Các dạng bài thi viết thư/email bằng tiếng Anh B1 thường được phân loại theo 2 cách.
1. Phân loại dựa vào tính chất bức thư/email:
 Formal letters (Thư có tính trang trọng)
 Informal letters (Thư có tính thân mật)
2. Phân loại dựa vào nội dung bức thư/email:
 Invitation letters (Thư mời)
 Thank you letters (Thư cảm ơn)
 Apology letters (Thư xin lỗi)
 Request letters (Thư yêu cầu)
 Complaint letters (Thư phàn nàn)
 Application letters (Thư xin việc)
CÁCH VIẾT THƯ/ EMAIL BẰNG TIẾNG ANH B1 THEO CẤU
TRÚC CHUẨN
Một bức thư/email đúng chuẩn tiếng Anh B1 thường có cấu trúc sau:
1. Phần mở đầu – chào hỏi
Bạn có thể dùng cấu trúc Dear + Người nhận để gửi lời chào đầu thư. Sau đó, mở
đầu bằng một lời cảm ơn, giới thiệu hoặc câu văn thể hiện sự liên kết với các cuộc trao đổi
trước.
As was discussed in the previous email,… Như những gì đã trao đổi ở email trước,…
Thanks for your letter /present/ invitation . Cảm ơn bức thư, món quà, lời mời của bạn.
Lovely to hear from you … Thật vui khi nhận được thư từ bạn
I’m sorry to hear/ learn … Tôi rất tiếc khi được nghe/ được biết về…
I’m so pleased to hear… Thật vui khi được nghe về…
It’s great to hear … Thật vui khi biết rằng …
How are you? Bạn vẫn khỏe chứ?
How are things? Mọi thứ thế nào rồi?
Hope you’re well Hy vọng rằng bạn vẫn khỏe
2. Phần thân bài
Trong phần này, bạn cần nêu rõ lý do viết thư/ email. Cấu trúc được sử dụng phổ biến
nhất là:
I am writing this letter/email to … Tôi viết thư này là để…
Nevertheless, the reason I’m writing to… Tuy nhiên, lý do tôi viết thư này là để…
I wanted to write to you to share/ ask Tôi muốn viết thư cho bạn để chia sẻ /hỏi
about… về…
Anyway, I had a question… Dù sao đi nữa, tôi có một câu hỏi rằng…
I thought I’d write to tell/ask you about… Tôi nghĩ tôi nên viết thư để kể/hỏi bạn
về…
I am writing this letter/ email to complain about …
I am writing this letter/ email to inform you about …
I am writing this letter to thank you for …
I am writing this letter to apply to …
I am writing this letter to apologize for …

ÁP DỤNG PP VIẾT LẠI CÂU


3. Phần kết bài – lời chào
Ở phần này, thí sinh có thể kết thúc vấn đề và đưa ra lời chào hoặc các câu để liên kết
với những cuộc trao đổi tiếp theo.

Thanks for your cooperation Cảm ơn vì sự hợp tác của bạn


I look forward to hearing from you soon Mong sớm nhận được phản hồi từ bạn
Do not hesitate to contact us with Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi khi có
questions about … những thắc mắc về …
Once again, I deeply apologize to … Một lần nữa, tôi gửi lời xin lỗi sâu sắc đến …

Cuối cùng, hãy ký tên kết thư bằng những mẫu câu sau:
Sincerely/ Best regards/ Respectfully (Trân trọng)
Love (Thân ái)
Take care (Bảo trọng)

Để đạt điểm cao trong bài thi viết thư/email bằng tiếng Anh B1, bạn nên lưu ý một số điểm sau:

 Đảm bảo cấu trúc bài thi và trả lời đầy đủ các câu hỏi đề bài đặt ra.

 Viết câu đúng ngữ pháp.

 Sử dụng từ vựng phong phú, linh hoạt.

 Trong phần nội dung thư nên chia nhỏ thành từng đoạn, mỗi đoạn gồm 2 – 3 câu.

 Không cần nêu cụ thể địa chỉ người viết, người nhận trong bài.

BÀI MẪU XEM TẠI FILE TỔNG HỢP 30 BÀI VIẾT B1


CỤM GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP:
Cụm giới từ để trình bày quan điểm cá nhân:
 In my opinion (theo ý kiến của tôi)
 From my point of view (theo góc nhìn của tôi)
 From my perspective (theo góc nhìn của tôi)
Cụm giới từ để giới thiệu luận điểm:
 To begin with (Để mở đầu…)
 “On the one hand” (Một mặt,…) là cụm giới từ thường được đặt ở đầu đoạn thân bài 1, dùng để dẫn
ra câu chủ đề (topic sentence) chứa ý chính của cả đoạn thân bài đó.
On the one hand, more people buying products from big brands can bring a number of
drawbacks to the business world as that can create a monopoly in the trade market.
 “On the other hand” (Mặt khác,…) là cụm giới từ thường được đặt ở đầu đoạn thân bài 2, dùng để
dẫn ra một quan điểm, ý kiến thường là trái ngược với nội dung được nêu ra ở đoạn thân bài 1 trước
đó.
On the other hand, buying well-known branded products can still benefit people’s lives. The
desire to own those high-priced merchandises gives people the motivation to work harder, which
eventually creates greater contributions to the economy.
 “On the positive side” (Xét trên khía cạnh tích cực…) và “On the negative side” (Xét trên khía cạnh
tiêu cực…)
On the negative side, more people buying products from big brands can bring a number of
drawbacks to the business world as that can create a monopoly in the trade market.
On the positive side, buying well-known branded products can still benefit people’s lives.
The desire to own those high-priced merchandises gives people the motivation to work harder,
which eventually creates greater contributions to the economy.
( 02 cụm giới từ này thường dùng cho dạng bài Discussion both views và dạng bài Advantages and
Disadvantages yêu cầu thí sinh viết bài thảo luận cả 2 khía cạnh tốt và xấu của một vấn đề.)
Cụm giới từ để triển khai rõ ý:
 In fact,… (Thực tế là…)
 In detail,… (Nói một cách cụ thể hơn…)
 In addition,… (ngoài ra/ thêm vào đó)
 Especially,…(đặc biệt là)
Một số cách diễn đạt nên áp dụng:

 In recent decades/years: Trong những thập kỷ/năm gần đây


 Some/ certain: Một số/ nhất định
 An emerging trend/phenomenon: Một xu hướng/hiện tượng mới nổi
 I believe/guess/ think/…: tôi tin
 Workable solutions (that can be adopted by both individuals and governments): Các giải pháp khả thi
(có thể được cả cá nhân và chính phủ áp dụng).
 Since/ because of/ thanks to: Vì/nhờ
 Appears: xuất hiện
 Debate/ controversy/ media attention: Tranh luận/tranh cãi/sự chú ý của giới truyền thông
Từ nối:
Các từ nối để thêm thông tin:
And: và To begin with: bắt đầu với
Also: cũng Next: tiếp theo là
Besides: ngoài ra Finally: cuối cùng là
First, second, third,…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba,… Furthermore: xa hơn nữa
In addition: thêm vào đó Moreover: thêm vào đó
Từ nối để chỉ nguyên nhân – kết quả:
Accordingly: theo như Due to/ Owing to: do
And so: và vì thế The cause of… is: nguyên nhân của vấn đề là
As a result: kết quả là To be caused by: được gây ra bởi
Then: sau đó To be originated from: có nguồn gốc từ
For the reason: vì lý do này nên To arise from: phát sinh từ
Hence, so, therefore, thus: vì vậy Leads to/ leading to: dẫn đến
Because/ Because of: bởi vì Consequently / as a result/ As a consequence: hậu
The reason for this is: lý do cho điều này là quả là
The reason why: lý do tại sao
Từ nối chỉ sự đối lập:
But/ yet: nhưng Otherwise: nếu không thì
However/ nevertheless: tuy nhiên Be different from/ to differ from: khác với
In contrast, on the contrary: đối lập với In opposition: đối lập
Instead: thay vì While/ whereas: trong khi
On the other hand: mặt khác The reverse: ngược lại
Although/ even though: mặc dù
Từ nối chỉ sự so sánh: Từ nối đưa ra ví dụ
By the same token: bằng những bằng chứng tương As an example: như một ví dụ
tự như thế For example: ví dụ
In like manner: theo cách tương tự For instance: kể đến một số ví dụ
In the same way: theo cách giống như thế Specifically: đặc biệt là
In similar fashion: theo cách tương tự thế Thus: do đó
Likewise, similarly: tương tự thế To illustrate: để minh họa
Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian:
Afterward: về sau In the meantime: trong khi chờ đợi
At the same time: cùng thời điểm In the past: trong quá khứ
Currently: hiện tại Meanwhile: trong khi đó
Earlier: sớm hơn Previously: trước đó
Later: muộn hơn Simultaneously: đồng thời
Formerly: trước đó Subsequently/ then: sau đó
Immediately: ngay lập tức Until now: cho đến bây giờ
In the future: trong tương lai
Từ nối chỉ sự nhắc lại
In other words: nói cách khác To put it differently: nói khác đi thì
In short: nói ngắn gọn lại thì To repeat: để nhắc lại
In simpler terms: nói theo một cách đơn giản hơn
Từ nối chỉ kết luận, tổng kết
And so: và vì thế In conclusion: kết luận lại thì
After all: sau tất cả On the whole: nói chung
At last, finally: cuối cùng To conclude: để kết luận
In brief: nói chung To summarize: tóm lại
In closing: tóm lại là
XEM THÊM TẠI ĐÂY: https://zim.vn/cac-tu-noi-trong-essay.

You might also like