Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN TRÌNH
BỆNH ÁN TRÌNH
NHA CHU 2
BỆNH ÁN TRÌNH
- Nướu dính:
+ Màu đỏ sẫm.
+ Chiều cao nướu dính vùng răng cửa trên và răng cối dưới: 5mm.
- Nướu viền:
+ Sưng, viêm đỏ, chảy máu khi thăm khám ở nhiều vị trí.
+ Chiều dày: Không thấy bóng của cây đo túi.
+ Tụt gai nướu phân hàm.
- Thắng: Thắng lưỡi, thắng môi bình thường không dày, không ngắn.
mòn
Panorex:
→ Ở trên bệnh nhân này có những tiêu chuẩn để chẩn đoán Viêm nha chu, cụ thể:
+ Mất bám dính lâm sàng ở vùng kẽ răng các răng R26, R16, hoặc
+ CAL mặt ngoài với túi nha chu ≥ 4 mm phát hiện ở các răng R17, R16, R15, R24, R25,
R26, R27, R36, R45, R46, R47, R48.
→ Chẩn đoán Viêm nha chu trên bệnh nhân này là hợp lý.
PHÂN LOẠI (theo AAP 2017)
- Phân loại theo giai đoạn bệnh (Staging):
+ Severity: Chỉ số CAL tại kẽ răng cao nhất: >10mm tại vùng kẽ R26.
Tiêu xương ổ răng trên phim xquang vùng răng R26 >1/3 giữa chiều dài chân răng.
+ Complexity: R26 lung lay độ 3, lung lay theo chiều ngang và chiều dọc.
→ Giai đoạn IV (giai đoạn nặng).
PHÂN LOẠI (theo AAP 2017)
- Phân bố:
CAL >5 mm <30% tổng số răng bị ảnh hưởng (<10 răng).
→ Dạng viêm nha chu tại chỗ (localized).
PHÂN LOẠI (theo AAP 2017)
- Phân loại theo mức độ tiến triển bệnh (Grading):
+ Bằng chứng trực tiếp: Không có đủ cơ sở dữ liệu về tinh trạng nha chu của bệnh.
+ Trên phim X quang cận chóp vùng tiêu xương nặng nhất là R26 → % tiêu xương/tuổi >1
+ Trường hợp kiểu hình: Sự phá hủy mô nha chu tương ứng với mức độ cao răng, mảng bám.
+ Yếu tố bổ sung: HbA1c ≥7%