Professional Documents
Culture Documents
PTVP Cap2
PTVP Cap2
Nếu r(x) ≠ 0 thì được gọi là ptvp cấp 2 không thuần nhất:
Phương trình vi phân thuần nhất:
Hay:
Nếu 2 nghiệm y1 và y2 là nghiệm của ptvp tuyết tính thuần nhất cấp 2
thì tổ hợp y = c1y1 + c2y2 cũng là nghiệm (c1 , c2 tùy ý )
Các PTVP cấp 2 hạ cấp được:
Giải bằng cách chuyển về PTVP cấp 1.
VD1. y”- y’ = 0
Chuyển pt về dạng ptvp cấp 1
Đặt
VD2.
Đặt:
PTVP tuyến tính thuần nhất với điều kiện ban đầu
Với c1 và c2 là hằng số
y1 và y2 là nghiệm độc lập tuyến tính của PTVP thuần nhất.
y1/y2 <> const
Từ điều kiện đầu suy ra các hằng số c1 và c2.
VD1:
Giải PTVP y’’ + y = 0 Điều kiện đầu y(0) = 3, y’(0) = 0.5
Bước 1:
Tìm được nghiệm tổng quát là: y = c1.cosx + c2.sinx (phần sau)
Bước 2:
Tìm nghiệm riêng theo điều kiện đầu:
Tính đạo hàm: y’ = -c1.sinx + c2.cosx
suy ra y(0) = c1 = 3 và y’(0) = c2 = -0.5
Vậy:
VD2:
3 3Τ2 9 −1Τ2
𝑦= 𝑥 + 𝑥
4 4
2. PTVP thuần nhất có các hệ số không đổi
(ứng dụng trong các bài toán dao động về cơ, điện)
Nghiệm có dạng:
Suy ra:
PTVP có 2 nghiệm
Dạng nghiệm của ptvp:
Ví dụ:
Từ phép biến đổi ở trên ta có:
Ví dụ:
Theo biến đổi ở trên ta được:
Dạng nghiệm ptvp:
Ta có:
Ví dụ:
Theo biến đổi ở trên ta có: λ=
Nghiệm ptvp:
Điều kiện đầu:
Summary
Bài tập: Giải các ptvp
1.
Ta có: 4λ2 - 25=0
2.
Ta có:
3.
Ta có:
Sử dụng công thức Euler: eit = cost + isint với t = 4lnx
4. Phương trình vi phân không thuần nhất
Dạng tổng quát ptvp không thuần nhất:
Dạng nghiệm:
Với là nghiệm của phương trình thuần nhất (cho r(x)=0)
Tìm nghiệm riêng yp
Khi p(x) = a; q(x) = b thì ta gọi là ptvp không thuần nhất hệ số hằng
A. Sử dụng phương pháp quy tắc cơ bản (Basic Rule):
Nếu r(x) có dạng như cột đầu tiên trong bảng, thì dạng nghiệm yp theo
cột thứ 2 trong bảng sau:
Ví dụ:
Bước 1: Tìm nghiệm yh : yh là nghiệm của pt
Nghiệm:
Bước 2: Tìm nghiệm yp:
Nghiệm dạng:
(1’)
(1)
(Vậy dòng điện trong mạch là nghiệm của
PTVP bậc 2 không thuần nhất với hệ số hằng)
Ih là nghiệm tổng quát PTVP thuần nhất của (1)
Nghiệm của ptvp: Ip là nghiệm riêng của (1)
Điện kháng:
Nghiệm Ip(t):
Trở kháng:
Nghiệm Ih(t) pt (1) dạng:
Với:
Sau một thời gian hoạt động xác lập, dòng điện trở về dạng I(p)(t)
Ví dụ: Cho mạch R,L,C như hình. Tìm dòng điện I(t) biết
R=11Ω, L=0.1H, C=10-2F, E(t)=110sin(60.2πt) =110sin377t
Điện kháng:
Nghiệm Ip(t):
Tìm c1, c2 :
Áp dụng điều kiện đầu:
Ta có:
(1)
Từ phương trình:
(2)
Từ (1) Và (2)
Sau 1 thời gian ổn định thì
I(t)
Ip(t)
Bài tập:
1. Cho mạch RC như hình. Tìm dòng điện với E là hằng số
1. Từ mô hình tổng quát:
Bài tập:
2. Tìm dòng điện I(t) trong mạch.
Cho E = E0sinωt. R, C, ω bất kỳ
• Ta có:
3. Cho mạch điện như hình, tìm dòng điện trong mạch. Với R=10Ω, L =
0.25H, E=48V là hằng số?
Áp dụng Kirchhoff 2 ta có:
Ta có:
4. Tìm dòng điện trong mạch với R, L, E0 là 1 số bất kỳ. E(t)=E0sinωt
Ta có:
5. Cho mạch như hình vẽ, tìm dòng trong mạch. Với L = 0.5H, C=0.005F,
E=sint (V)? Biết dòng ban đầu trong mạch và dòng nạp = 0.
6. Cho mạch như hình vẽ, tìm dòng trong mạch. Với L = 0.5H, C=0.005F,
E=2t2 (V)? Biết dòng ban đầu trong mạch và dòng nạp = 0.