Professional Documents
Culture Documents
KT16A1 - Nguyễn Kim Ngân - 16510200987 - Thuyết minh
KT16A1 - Nguyễn Kim Ngân - 16510200987 - Thuyết minh
MỤC LỤC:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI:
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Hiện trạng khách sạn ở Nha Trang
1.2. Nhu cầu xã hội:
1.3. Định hướng phát triển của địa phương:
1.4. Nhận định của bản thân:
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THIẾT KẾ:
2.1. Tổng quan về loại công trình khách sạn nghỉ dưỡng:
2.1.1. Khái niệm:
2.1.2. Đặc điểm:
2.2. Cơ sở thiết kế của loại khách sạn nghỉ dưỡng:
2.2.1. Tiêu chuẩn về quy hoạch sử dụng đất:
2.2.2. Cơ sở xác định quy mô diện tích khu đất:
2.2.3. Các yêu cầu thiết kế vị trí xây dựng:
2.2.4. Yêu cầu thiết kế tổng mặt bằng:
2.2.4.1. Yêu cầu thiết kế MBTT
2.2.4.2. Hình khối công trình khách sạn:
2.2.4.3. Bố cục mặt bằng tổng thể:
2.2.5. Giao thông tiếp cận:
2.2.5.1. Phân loại hệ thống giao thông tiếp cận:
2.2.5.2. Sơ đồ tổ chức các luồng giao thông đối nội trong khách sạn nghỉ dưỡng:
2.2.5.2.1. Giao thông khách:
2.2.5.2.2. Giao thông khách vãng lai:
2.2.5.2.3. Giao thông nhân viên phục vụ:
2.2.5.2.4. Giao thông nhập hàng:
2.2.6. Tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe:
2.2.7. Tiêu chuẩn xác định quy mô diện tích sàn sử dụng các bộ phận chức năng:
2.3. Các yêu cầu thiết kế khách sạn nghỉ dưỡng:
2.3.1. Các bộ phận chức năng khách sạn nghỉ dưỡng:
2.3.1.1. Khối đón tiếp:
2.3.1.2. Khối ngủ:
2.3.1.2.1. Vị trí khối ngủ trong khách sạn nghỉ dưỡng:
2.3.1.2.2. Các giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ:
2.3.1.2.2.1. Giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ tập trung:
a. Giải pháp bố cục hành lang bên:
b. Giải pháp bố cục hành lang giữa:
c. Giải pháp bố cục hỗn hợp:
Page |2
- Năm 2020 - 2021 là những năm có nhiều biến động. Du lịch nghỉ dưỡng Nha Trang bị ảnh
hưởng bởi tình hình dịch bệnh, tháng 10/2020, toàn tỉnh đón khoảng 80.000 lượt khách lưu
trú, tăng 50% so với tháng 9. Sau dịch Covid 2019, du lịch Nha Trang đang có sự phục hồi
khá tốt, không thể phủ nhận đây vẫn là một khu vực giàu tiềm năng phát triển du lịch nghỉ
dưỡng.
- Năm 2013, Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch, Tổng cục Du lịch đã nghiên cứu và lập “
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2020, tầm
nhìn đến 2030”, đã được phê duyệt bằng quyết định số 23501/QĐ-TTg ký ngày
24/12/2014. Trong thuyết minh đã xác định vị trí, vai trò và lợi thế của ngành du lịch vùng
Nam Trung Bộ, trong đó thành phố Nha Trang (Khánh Hòa) thành trung tâm du lịch của
tiểu vùng du lịch phía Nam, đồng thời giữ vai trò trung tâm phụ trợ của vùng.
- Chính phủ và tỉnh Khánh Hoà đã có định hướng hình thành khu du lịch quốc gia trong giai
đoạn 2015 – 2030. Nơi đây sẽ hội tụ những khu du lịch nghỉ dưỡng biển, tham quan thắng
cảnh, vui chơi giải trí, thể thao khám phá biển, đảo. Theo định hướng này, Nha Trang sẽ là
trọng điểm tập trung phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
1.4. Nhận định của bản thân:
Page |6
- Vùng ven biển Nam Trung Bộ là vùng đất thích hợp cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng ven
biển. Nơi đây tập trung nhiều vũng, vịnh, bãi biển dài, núi. Tất cả các tỉnh trong khu vực
đều sở hữu không gian biển đảo đẹp, mang đặc trưng riêng. Trong đó Bãi Tiên-Nha Trang
là vùng đất gần như sở hữu hết các đặc thù trên. Vừa có đồi núi, vừa có ghềnh đá, vừa có
bờ biển cùng không khí trong lành và cảnh quan hoang sơ, rõ ràng đây là vị trí khá thuận
lợi, là địa điểm dừng chân lý tưởng cho khách du lịch nhưng khu vực này vẫn chưa được
khai thác đưa vào hoạt động du lịch. Ngày nay nhu cầu của khách du lịch không chỉ dừng
lại ở việc tham quan đơn thuần mà còn hơn thế nữa. Để đáp ứng nơi lưu trú tiện nghi, hiện
đại, giải tỏa áp lực cuộc sống trong môi tường thiên nhiên thân thiện, thì việc thiết kế một
khách sạn mang chức năng nghỉ dưỡng ở Bãi Tiên – cửa ngõ phía bắc Nha Trang là cần
thiết và phù hợp với xu hướng hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Nghiên cứu đặc điểm địa hình ven biển tác động đến công trình khách sạn nghỉ dưỡng:
- Bãi Tiên mang nét đặc trưng của một vùng đất trũng vừa có đồi và biển.
- Sự đặc thù của địa hình là yếu tố cần khai thác để ứng dụng vào thiết kế khách sạn nghỉ
dưỡng ven biển.
- Địa hình liên quan đến view khối ngủ của khách sạn. tận dụng khai thác kết hợp cảnh quan,
mặt nước để mang đến nét đặc trưng cho công trình.
2.2. Nghiên cứu kết nối không gian khách sạn nghỉ dưỡng gắn liền với khu giải trí biển:
- Kết nối không gian khách sạn nghỉ dưỡng gắn liền với khu vui chơi giải trí biển là điều cần
thiết và đáp ứng được nhu cầu cho khách du lịch.
- Nắm bắt được các đặc trưng về văn hóa, đời sống, ẩm thực giúp cho việc đề xuất cái giải
pháp kết nối phù hợp. Trong đó, yếu tố về dây chuyền là quan trọng nhất.
Page |7
- Chỉ tiêu diện tích các thành phần đất [TCVN 7801-2008]:
Bảng 2: Diện tích các loại đất đai trong khu lưu trú.
Page |8
- Đối với các khu lưu trú dạng biệt thự vườn riêng ứng với tiêu chuẩn diện tích sàn 15 -
24m2/người, mật độ xây dựng tối đa cho phép lấy theo bảng sau:
Bảng 4: Mật độ xây dựng khu biệt thự, nhà vườn
Mật độ xây dựng tối đa Vị trí ở vùng đồng bằng, ven biển
(%)
40-50
- Yêu cầu về chỉ tiêu hệ số sử dụng đất khu lưu trú được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 6: Quy định hệ số sử dụng đất cho phép khu lưu trú
Khu chức năng Vị trí ở vùng đồng bằng, ven biển
Khu lưu trú 0.5-0.8
- Chỉ tiêu đất cây xanh trong quy hoạch phát triển khu du lịch được quy định khác nhau theo
tính chất, vị trí khu du lịch.
Bảng 7: Chỉ tiêu đất cây xanh trong quy hoạch phát triển khu du lịch
Chỉ tiêu tối thiểu Vị trí ở vùng đồng bằng, ven biển
m2/người 10-20
Tỷ lệ % đất xây xanh so với toàn khu 50-60
- Tỷ lệ tối thiểu trồng cây xanh trong các khu chức năng của khu du lịch được quy định khác
nhau đối với từng khu chức năng và vị trí khu du lịch. Trường hợp thấp nhất lấy theo bảng
sau:
Bảng 8: Tỷ lệ tối thiểu trồng cây xanh trong các khu chức năng
Page |9
- Tiêu chuẩn diện tích sàn trung bình đối với các loại hình lưu trú:
Bảng 9: Tiêu chuẩn diện tích sàn trung bình đối với các loại hình lưu trú
TT Loại hình cơ sở lưu trú Diện tích cần có
1 Khách sạn trong khu nghỉ dưỡng ( kể cả nhà 15-25
hàng)
2 Biệt thự du lịch, nhà vườn 25-30
- Chỉ tiêu diện tích đất khu lưu trú cho một khách nghỉ dưỡng tại khách sạn: được tính toán
dựa trên tiêu chuẩn diện tích sàn đối với từng loại hình lưu trú và loại hình nghỉ dưỡng du
lịch, được lấy như sau:
• Khu du lịch ven biển, đồng bằng: 80-100m2/người.
2.2.3. Các yêu cầu thiết kế vị trí xây dựng:
- Khách sạn phải được xây dựng trên khu đất tại nơi có nhu cầu đón tiếp khách như: Thành
phố, thị xã, thị trấn, các điểm trên tuyến du lịch, các khu du lịch…
- Khi chọn đất xây dựng khách sạn phải tuân theo các quy định trong TCVN 4491:1987 “
Quy hoạch xây dựng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Thuận tiện cho việc đi lại đồng thời cần xét đến tác dụng về đô thị của công trình khách
sạn trong việc tổ chức trung tâm công cộng, quảng trường thành phố hay điểm dân cư.
- Có khí hậu tốt, thiên nhiên, cảnh quan phong phú, không ô nhiễm môi trường.
2.2.4. Yêu cầu thiết kế mặt bằng tổng thể:
2.2.4.1. Yêu cầu thiết kế MBTT
- Khu đất xây dựng khách sạn phải có bãi để xe ô tô ngoài trời và sân phục vụ. Diện tích bãi
đậu xe tính 25m2 cho một xe nhỏ và 50m2 cho một xe buýt lớn.
- Khối ngủ của khách sạn cần đặt cách xa chỉ giới xây dựng, không nhỏ hơn 10m tính từ mặt
ngoài ngôi nhà.
- Các phòng ngủ của khách sạn được bố trí từ tầng hai trở lên, trong trường hợp đặt ở tầng 1,
cần có giải pháp chống ồn và bảo vệ cho các phòng ngủ.
P a g e | 10
- Yêu cầu về vị trí đặt lối vào của công trình: Nếu các công trình đặt trên các tuyến đường
giao thông chính thì vị trí lối vào công trình phải phù hợp với các yêu cầu sau:
• Cách ngã tư đường giao thông chính, không nhỏ hơn 70m.
• Cách bến xe công cộng, không nhỏ hơn 10m.
• Cách lối ra của công viên, các công trình kiến trúc khác không được nhỏ hơn 10m.
2.2.4.2. Hình khối công trình khách sạn:
- Hình khối công trình khách sạn nghỉ dưỡng phụ thuộc các yếu tố sau:
• Thể nền của vị trí xây dựng
• Chiều cao cảnh quan xung quanh
• Mục tiêu của giải pháp thiết kế
=> Theo đó, khu đất ở Bãi Tiên là khu đất vừa có địa hình đồi núi và mực nước, nên có thể
bố trí các khối ngủ phân tán xen kẽ và linh hoạt.
2.2.4.3. Bố cục mặt bằng tổng thể:
- Bố cục mặt bằng tổng thể phụ thộc vào các yếu tố:
• Sự phân tán cảnh quan, view trong khu đất.
• Hình dạng khu đất.
• Kích thước, diện tích khu đất.
=> Theo đó, khách sạn nghỉ dưỡng ở Bãi Tiên có cảnh quan đẹp chủ yếu hướng Bắc và
Đông. Hình dạng khu đất tự do theo đường đồng mức, kích thước vừa. Vì vậy, nên bố cục
mặt bằng hỗn hợp với các khối tập trung và khối phân tán. Ưu tiên view cho khối ngủ, khối
đón tiếp cũng như các dịch vụ giải trí.
2.2.5. Giao thông tiếp cận:
2.2.5.1. Phân loại hệ thống giao thông tiếp cận:
- Các loại hệ thống giao thông du lịch được chia thành 2 loại:
• Giao thông đối nội: hệ thống các giao thông nằm trong ranh giới khu du lịch.
• Giao thông đối ngoại: hệ thống giao thông nằm ngoài ranh giới khu du lịch.
- Quy định chiều rộng tối thiểu các loại đường trong khu du lịch:
Bảng 11: Quy định chiều rộng tối thiểu các loại đường trong khu du lịch
2.2.5.2. Sơ đồ tổ chức giao thông đối nội trong khách sạn nghỉ dưỡng:
P a g e | 11
- Bãi đỗ xe: diện tích tối thiểu cho một chỗ đỗ của một số phương tiện giao thông được quy
định cụ thể dưới đây [QCXDVN 01:2008/BXD]:
• Xe ô-tô con: 25m2
• Xe máy: 3m2
• Xe đạp: 0,9m2
• Ô-tô buýt: 40m2
• Ô-tô tải: 30m2
- Cách tính số chỗ đậu xe của khách sạn:
• Tính chỗ đậu xe [ TCVN 4391:2015]:
▪ 50% số phòng ngủ
▪ Số chỗ đậu xe ô tô = số phòng ngủ x 50% x 30%
▪ Số chỗ đậu xe máy = số phòng ngủ x 50% x 70%
• Tính chỗ đậu xe [ QCVN 01:2019/BXD]:
▪ 4 phòng/1 chỗ
▪ Số chỗ đậu xe ô tô = số phòng ngủ/4 x 30%
▪ Số chỗ đậu xe máy = số phòng ngủ/4 x 70%
• Khách sạn du lịch nghỉ dưỡng S đậu xe = số phòng ngủ x 25m2
▪ Tổng diện tích đậu xe x 30% S đậu xe ô tô => số chỗ ô tô = S đậu xe ô tô /
25m2
▪ Tính tổng số chỗ đậu xe máy: tổng S đậu xe - S đậu xe ô tô = S đậu xe máy /
25m2 = số chỗ xe máy
- Lưu ý: Khách sạn du lịch, nghỉ dưỡng, ven xa lộ có diện tích đất lớn => cần bố trí đậu xe ô
tô nhỏ, xe ô tô bus ở bãi xe ngoài trời.
- Xe bus: Hầu hết các khách sạn lớn cần có bãi đỗ chờ và bãi đậu xe (Đối với hội nghị và
nhóm du lịch, đưa đón sân bay, vận chuyển nhân viên). Yêu cầu tối thiểu thông thường 1
chỗ đậu xe cho 200 phòng. Xe bus yêu cầu không gian vận động lớn hơn đường xá rộng
hơn và khoảng trống cao. Nó thường thích hợp hơn để cho phép xe bus đỗ chờ và tiếp cận
được 1 bên của lối vào với chỗ lưu trữ hành lý và cơ sở vận chuyển liền kề.
2.2.7. Tiêu chuẩn xác định quy mô diện tích sàn dử dụng các bộ phận chức năng:
[TCVN 5065:1990]
- Buồng ngủ của khách sạn chia làm bốn hạng theo quy định tại bảng sau:
Hạng buồng ngủ Số phòng trong Số giường trong Diện tích (m2)
của khách sạn buồng buồng
Buồng ngủ Khu vệ sinh
3 2 36 - 42
P a g e | 14
I 1 1 12 - 14 4-5
1 2 16 - 20
II 1 1 10 - 12 3,5 - 4,5
1 2 14 - 18
III 1 2 18 - 24 3 -4,5
1-2 4 24 - 28
- Mỗi tầng của khối ngủ phải có phòng trực của nhân viên gồm có phòng ngủ, tủ để đồ vải
sạch, chỗ là quần áo, kho để đồ vải bẩn, kho để dụng cụ vệ sinh, diện tích tính từ 24- 32m2.
Nếu tầng ngủ có trên 20 buồng cần bố trí hai phòng trực.
- Nội dung và diện tích các bộ phận của khối công cộng quy định trong bảng sau (đơn vị tính
bằng m2):
Tên các bộ phận Quy mô Ghi chú
500 giường
Nhóm sảnh
- Sảnh tiếp đón 0,60
- Sảnh tầng 0,30
- Các phòng tiếp khách và 0,20
sinh hoạt chung
- Nơi tiếp đón 0,12
- Nơi gửi tiền, đồ vật 0,08 Tính theo luận chứng
KTKT
- Nơi đổi tiền 5 m2/chỗ
- Cửa hàng bách hoá mĩ 0,30 Tính theo số giường
nghệ
- Cắt tóc nam 6 m2/chỗ Tính theo luận chứng
KTKT
- Uốn tóc nữ 8 m2/chỗ nt
- Phòng y tế 24 m2 nt
- Quầy bưu điện 5 m2/chỗ Tính theo luận chứng
KTKT
- Tổng đài điện thoại 18 m2 nt
- Buồng điện thoại 1 m2 nt
- Quầy sách báo 24 m2 Theo luận chứng KTKT
- Phòng hội nghị 1,8 m2/chỗ nt
Nhóm ăn uống
- Phòng ăn 1,5 m2/chỗ Tính 70-100 số giường
P a g e | 15
- Kho đồ gỗ 0,20 nt
Nhóm phục vụ
- Phòng may vá nt
Sơ đồ dây chuyền sử dụng của khối đón tiếp trong khách sạn nghỉ dưỡng
2.3.5.1.1. Tiền sảnh:
P a g e | 18
Sơ đồ dây chuyền sử dụng của khối ngủ khách sạn nghỉ dưỡng
2.3.5.2.1. Vị trí khối ngủ trong khách sạn nghỉ dưỡng:
P a g e | 20
di động, khách sạn băng, khách sạn dưới long đất,…). Giải pháp bố cục này có các đặc
điểm sau:
• Đa dạng bố cục, giải pháp pháp phù hợp với ý tưởng thiết kế đặc sắc của công
trình.
• Phù hợp với các loại khách sạn có vị trí, khí hậu, yêu cầu,… đặc biệt để tạo điểm
nhấn và sự ấn tượng.
• Tất nhiên, chi phí tốn kém, và có giải pháp kết cấu cực kỳ phức tạp.
Thường áp dụng cho khu
đất có vị trí hạn chế về
các view đẹp, hướng xấu
Tân dụng các loại kết
cấu đơn giản, xử lý tạo
hình mặt đứng khác lạ.
2.3.5.2.2.2. Giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ biệt thự:
a. Giải pháp bố cục theo nhánh:
- Bộ phần trực tầng thường được đặt ở vị trí trung tâm kế bên nút giao thông trong mặt bằng
khách sạn.
P a g e | 24
Dây chuyền hoạt động của nhà hàng có bếp trình diễn
Kỹ thuật spa:
2.3.1.3.7. Pitness:
- Khu sảnh: khu sảnh cần bố trí ở nơi có cảnh quan đẹp và thoáng mát, tạo cảm giác sảng
khoái trước và sau khi tập.
- Quầy quản lý: nơi khách hàng check in, check out khu tập, tư vấn để giúp đỡ khách hàng,
giải quyết sự cố, quầy quản lý thường đặt sát bên hoặc bên trong khu sảnh.
- Khu thay đồ, tắm và wc: được chia làm hai khu nam và nữ. Trong mỗi khu có các hoạt
động như locker tủ khóa đồ, khu tắm, khu vệ sinh, khu thư giãn trước và sau khi tập.
P a g e | 32
Hồ tràn (hồ bơi vô cực): thành hồ bơi lấp ngang mặt nước tạo cảm giác vô tận.
P a g e | 34
Hồ bơi lấn biến: Hồ bơi ngắn cách với biển, hồ bằng 1 con đập để đảm bảo an toàn nhưng vẫn tạo
cảm giác tự nhiên.
Hồ bơi cho trẻ em: Hồ dành cho trẻ em có chiều sâu hồ thấp
- Kỹ thuật hồ bơi:
P a g e | 35
Sơ đồ Hệ thống điều hoà không khí kiểu VRV trong công trình khách sạn
2.7.3. Hệ thống thông gió:
P a g e | 43
Sơ đồ giải pháp thông gió sảnh tầng tại nút giao thông: phương đứng – phương ngang
2.7.4. Hệ thống báo cháy:
- Nha Trang – Khánh Hòa thuộc Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam, là 1 trong 10
trung tâm du lịch, dịch vụ lớn nhất cả nước. Góp phần lớn trong việc thúc đẩy phát triển du
lịch vủa Nha Trang là Vịnh Nha Trang – được công nhận là thành viên thứ 29 của Câu lạc
bộ các vịnh đẹp nhất thế giới.
- Tiếp giáp:
• Phía Bắc giáp biển Đông
• Phía Nam giáp khu du lịch Rusalka
• Phía Đông giáp biển Đông
• Phía Tây núi Cô Tiên
3.1.2. Tiềm năng du lịch
- Khoảng 10 năm trở lại đây, TP. Nha Trang đã có sự phát triển rất nhanh, thành phố biển
ngày càng mang dáng dấp một đô thị du lịch hiện đại. Theo thống kê của Sở Du lịch, Nha
Trang có hơn 600 cơ sở lưu trú với hơn 30.000 phòng, trong đó có hơn 150 cơ sở lưu trú
chất lượng 3 - 5 sao với hơn 23.000 phòng (chiếm 70% tổng số phòng lưu trú). Năm 2018,
Nha Trang đã đón hơn 6 triệu lượt khách lưu trú, trong đó có khoảng 2,8 triệu lượt khách
quốc tế; tổng lượng khách du lịch tăng khoảng 4 lần so với năm 2008, trong đó khách quốc
tế tăng khoảng 8 lần. Doanh thu du lịch đã tăng khoảng 10 lần so với năm 2008.
P a g e | 46
- Một nét đặc trưng nổi bật của Nha Trang, nơi tập trung của nhiều rạn san hô với đủ màu
sắc, hình dạng độc đáo. Du lịch sinh thái rạn san hô là hình thức du lịch mới khá hấp dẫn.
Vì vậy, cần đầu tư hơn nữa cho phát triển loại hình du lịch thủy cung. Bên cạnh đó, Nha
Trang còn rất nổi tiếng với những bãi biển trong mát, có hàng dừa, phi lao xanh rì rào trong
đó kéo dài tới 7km, rất thuận lợi cho phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng, tắm biển,
ngoạn cảnh,.
3.2. Họa đồ vị trí và đặc điểm khu đất
3.2.1. Họa đồ vị trí:
Nhận xét:
- Khu đất nằm trên trục đường Phạm Văn Đồng, là một trong các trục ven biển chính của
thành phố Nha Trang, do đó có khả năng tiếp cận công trình dễ dàng. Trên thực tế, các dự
án nghỉ dưỡng dọc trục đường Phạm Văn Đồng ở khu vực phía Bắc Nha Trang tạo thành
một cụm nghỉ dưỡng để cùng nhau phát triển du lịch.
- Nằm trên tuyến du lịch Phú Yên – Nha Trang – Ninh Thuận, đặc biệt là vị trí kết nối các
Vịnh Nha Trang, Vịnh Ninh Vân, Vịnh Vân Phong, do đó dễ dàng tổ chức các tour du
lịch nghĩ dưỡng kết hợp trải nghiệm văn hóa vùng biển.
- Nằm ở khu vực có địa hình là đối núi và đá, là một trong các điều kiện đặc biệt để khai
thác công trình khác biệt so với công trình khác. Đồng thời có phần lớn hướng Đông-
P a g e | 47
Đông Bắc tiếp giáp biển, thích hợp trong việc khai thác view của một công trình khách
sạn nghỉ dưỡng.
Kết luận:
- Thuận chiều đi du lịch của du khách từ thành phố Nha Trang ra khu vực phía Bắc.
- Kết hợp tổ chức các tour du lịch tại khu vực Bãi Tiên với các tuyến ven biển Nam Trung
Bộ
3.2.2. Đặc điểm khu đất:
- Khu đất có diện tích 2.9 ha, có hình dạng tự do theo đường đồng mức.
- Có kích thước các cạnh là:
• Cạnh theo hướng Bắc: 10700m
• Cạnh theo hướng Nam: 215500m
• Cạnh theo hướng Đông: 234000m
• Cạnh theo hướng Tây: 120000m
Kết luận:
- Khu đất có cảnh quan tứ hướng tốt, tuy nhiên ưu tiên khai thác tầm nhìn về phía biển.
- Vị trí thuận tiện cho giao thông thủy
- Do cả 4 hướng đều là tự nhiên, chú ý các giải pháp môi trường trong thiết kế để tránh tách
biệt và ảnh hưởng của cảnh quan chung.
- Khu đất có 1 hướng tiếp cận bằng đường bộ duy nhất là đường Phạm Văn Đồng ở phía
Nam. Muốn tiếp cận khu đất phải đi qua địa hình khá dốc, gây khó khan trong việc tổ
chức giao thông tiếp cận cho công trình.
- Khu đất tiếp giáp với biển, dễ dàng phát triển giao thông thủy, vừa tạo cảnh quan cho
công trình.
3.5. Điều kiên tự nhiên và khí hậu:
3.5.1. Điều kiện tự nhiên:
3.5.1.1. Địa hình:
- Có độ cao trung bình từ 5-30m so với mực nước biển.
- Vị trí khu đất này có địa hình nghiêng thoải và có hướng tây nam – đông bắc, có nhiều
sạn đá và các rạn ngầm, chủ yếu là các rạn san hô chết ở độ sâu 2-4m. từ độ cao 40m trở
lên, địa hình núi dọc đường Phạm Văn Đồng dốc lớn.
- Vùng núi có địa hình dốc trên 15° phân bố ở hai đầu Bắc-Nam thành phố.
i=15%
Bảng thống kê số liệu nhiệt độ hàng tháng trong ngày và đêm ở Nha Trang.
- Kết luận: Nhiệt độ không quá cao nhưng vẫn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. Do đó
các giải pháp che bóng tự nhiên cho công trình, tránh sử dụng nhiều năng lượng cho các
hệ thống điều hòa nhiệt độ.
3.5.2.2. Nắng:
- Kết luận: Sử dụng giải pháp thiết kế giảm lượng bức xạ nhiệt vào công trình, đưa các
khối phụ trợ ra hướng Tây
3.5.2.3. Gió:
- Có hai hướng gió chính:
• Hướng Bắc-Tây Bắc: thổi từ tháng 1 đến tháng 8 theo hướng Tây Nam-Đông Bắc.
• Hướng Nam – Tây Nam: thổi từ tháng 9 đến tháng 12 theo hướng Tây Bắc -Đông Nam.
- Ngoài ra còn có gió cục bộ từ biển thổi vào.
- Tốc độ gió trung bình 3.57m/s
P a g e | 53
3.5.2.4. Mưa:
- Lượng mưa cao nhất: 298 mm ( tháng 11).
- Lượng mưa thấp nhất: 16 mm ( tháng 2).
P a g e | 54
3.5.2.5. Độ ẩm:
- Độ ẩm trung bình năm: 80.0 %
- Độ ẩm cao nhất: 83.2% ( tháng 10).
- Độ ẩm thấp nhất: 77.2% ( tháng 7).
Đông là hướng quan trọng chủ lực. Cần khai thác hình khối, mặt đứng thích hợp để thu hút
tầm nhìn của khách đến công trình.
- Hướng Đông Nam, Nam, Tây Nam là các hướng giáp đường, gây ảnh hưởng khói bụi và
tiếng ồn đến công trình. Cần bố trí khối ngủ xa các hướng này.
- Theo mặt cắt dọc, khu đất có độ dốc tương đối, i=15%.
- Cách bờ tầm 40m, mực nước khoảng từ 1-2.5m, thích hợp cho các hoạt động tắm biển, lướt
ván nằm, ván chèo đứng, beach club, chèo thuyền kayak, cưỡi mô tô nước.
- Trong bán kính 50m cách mốc 40m, mực nước khoảng từ 2.5-12m, thích hợp khai thác các
hoạt động lặn biển, dù bay.
- Tùy vào mực nước mà khai thác các loại hình 1 cách hợp lý và đảm bảo an toàn cho khách
du lịch.
- Tuy nhiên nên hạn chế các hoạt động có liên quan đến nhiên liệu để đảm bảo cho môi
trường nước biển không bị ô nhiễm.
P a g e | 56
- Do khu đất nằm ở vùng nước sâu nên có thể khai thác các dịch vụ giải trí như lặn biển,
dù bay, cưỡi mô tô nước, beach club, đi thuyền kayak trên biển, đi ván chèo đứng, lướt
ván nằm, đạp xe trên mặt nước.
P a g e | 57
kho
08 Phòng y tế 24 H=3.2m
09 Lobby bar Quầy pha chế 0.8m2/chỗ 72 20% số giường
Khu bàn ngồi 72
kho 0.6m2/chỗ 54
10 Quầy Quầy đổi tiền 5m2/chỗ 15
dịch vụ Quầy ATM 1.2m2/chỗ 7.2 6 buồng
khách sạn Bưu chính viễn thông 1.2m2/chỗ 7.2
Dịch vụ du lịch 5m2/chỗ 10
Dịch vụ thuê xe 5m2/chỗ 10
Dịch vụ đặt tour 5m2/chỗ 10
Dịch vụ hộ chiếu/visa 5m2/chỗ 10
11 WC WC nam 25ng/xí, tiểu 25 40% khách
WC nữ 25ng/xí 25
WC khuyết tật 3.6
B KHỐI NGỦ
B.1 Khối ngủ tập trung H = 3.0-3.3
HẠNG LOẠI PHÒNG DIỆN TÍCH TỈ LỆ SỐ LƯỢNG PHÒNG
PHÒNG
01 Standard 1 giường đôi 42 12.45 36
STD 2 giường đơn 42 9.34 27
02 Deluxe 1 giường đôi 42 33.9 98
DLX 2 giường đơn 42 29.4 85
Preminum deluxe 50 0.7 2
03 Suite Suite 1 73 3.1 9
SUT Suite 2 68 3.1 9
Suite 3 68 2.1 6
Suite 4 60 2.5 7
Family Suite 105 1.57 5
04 Bộ phận Phòng trực 9-10m2/ph 10
trực tầng - Quầy trực
- Giường nghỉ nhân
viên
- WC nhân viên
Kho đồ sạch 0.25m2/g 3
Kho đồ dơ 3
Kho dụng cụ vệ sinh 0.2m2/g 3
Kho đồ dùng phòng 3
ngủ
Kho xe đẩy 3
Thang máy phục vụ 1.4x1.6
P a g e | 59
C.1.1 Nhà hàng đặc sản 90 chỗ 20% số giường khối ngủ
01 Sảnh Khu vực chờ 0.16m2/chỗ 36
WC 25ng/xí,tiểu 25
02 Lễ tân Quầy thu ngân
Tiếp khách 24
03 Không Quầy bar rượu 0.8m2/chỗ
gian ăn Quầy bếp trình diễn
Phòng ăn riêng 30m2/ph 60
Khu ăn trong nhà 1.5m2/chỗ 135
Khu ăn ngoài trời 135
04 Bếp Khu gia công 0.8m2/chỗ
Khu chế biến
Khu nấu
Khu soạn, chia, rửa 0.2m2/chỗ
05 Kho Kho rượu 0.6m2/chỗ 12
Kho lương thực 12
Kho lạnh 12
Kho đồ uống 12
Kho dụng cụ nhà bếp 12
06 Quản lý Phòng quản lý 1.5m2/chỗ
Phòng nghỉ bếp trưởng
Phòng kiểm nghiệm
07 Thang nâng phục vụ
C.1.2 Nhà hàng BBQ 90 chỗ 20% số giường khối ngủ
01 Sảnh Khu vực chờ 0.16m2/chỗ 36
WC 25ng/xí,tiểu 25
02 Lễ tân Quầy thu ngân
Tiếp khách 24
03 Hồ nuôi hải sản
04 Khu bếp trình diễn
05 Không Khu ăn trong nhà 1.5m2/chỗ 135
gian ăn Khu ăn ngoài trời 135
Khu nướng BBQ
06 Bếp Khu gia công 0.8m2/chỗ
Khu chế biến
Khu nấu
Khu soạn, chia, rửa 0.2m2/chỗ
07 Kho Kho rượu 0.6m2/chỗ 12
Kho lương thực 12
Kho lạnh 12
Kho đồ uống 12
Kho dụng cụ nhà bếp 12
08 Quản lý Phòng quản lý 1.5m2/chỗ
P a g e | 61
D.1 Pitness
01 Sảnh Sảnh 0.16m2/chỗ 72
Khu vực ngồi chờ
Quầy tạp chí
Quầy lễ tân
02 Khu tập yoga
03 Khu tập fitness 150
04 Khu tập gym 150
05 Quầy giải khát 0.8m2/chỗ
Kho dụng cụ
06 Phòng Tủ locker 0.1m2/chỗ
thay đồ và Phòng thay đồ
WC nam WC 25ng/xí,tiểu
07 Phòng Tủ locker 0.1m2/chỗ
thay đồ và Phòng thay đồ
WC nữ WC 25ng/xí,tiểu
D.2 Spa
D.2.1 Spa khách sạn
01 Sảnh Sảnh 0.6m2/chỗ 60
Quầy tiếp tân
Khu ngồi chờ 18
02 Kỹ thuật Phòng nhân viên
phụ trợ Phòng bảo trì
Kho thiết bị 0.2m2/chỗ
03 Khu nam Sảnh đệm 0.6m2/chỗ 60
Phòng locker 24
Phòng thay đồ & WC 24
Xông hơi Ướt 40
khô
Thảo
dược
Hồ ngâm thủy lực 40
Phòng thư giãn 24
Phòng thư giãn ngoài 24
trời
Massage cá nhân 12m2/ph 120
Massage chung 20m2/ph 80
Khu phục vụ
Kỹ thuật phụ trợ 0.2m2/chỗ 20
04 Khu nữ Sảnh đệm 0.6m2/chỗ 60
Phòng loker 24
Phòng thay đồ & WC 24
Phòng tư vấn sắc đẹp 24
P a g e | 64
Sân khấu DJ 60
03 Phục vụ Bar 34
Kho bar 20
Phòng vũ công 18
Phòng điều khiển KT, 18
âm thanh, ánh sáng
D.7 Hồ bơi
01 Khu thay Phòng Locker 0.36m2/ng
đồ & WC Khu tắm, thay đồ
Khu WC 25ng/xí,tiểu
02 Khu hồ Hồ bơi người lớn 270 Ngoài trời
bơi Hồ bơi trẻ em 50
Hồ vô cực
Khu tắm nắng 50
Khu giải trí và tiệc 150
03 Pool bar Quầy bar chính 0.8m2/chỗ
Khu ngồi chung
Khu bar trên mặt nước
04 Quầy phát dụng cụ
05 Kho khăn tắm
06 Phòng nhân viên 1.5m2/chỗ
07 Khu kỹ Phòng máy bơm
thuật hồ Phòng cân bằng nước
bơi Phòng hệ thống lọc
nước
Phòng hệ thống khử
trùng nước
D.4 Khu giải trí biển
01 Khu thay Phòng Locker 24
đồ & WC Khu WC, tắm, thay đồ 24
02 Khu nhà phao Trên biển
03 Lướt ván
04 Lặn biển
05 Dù lượn
06 Chèo thuyền kayak
07 Beach bar Quầy bar biểu diễn 0.8m2/chỗ Có thể kết hợp với
Khu ngồi trên bờ biển pool bar
Khu bar trên mặt nước
08 Phòng trực cứu hộ
09 Khu huấn luyện
10 Cầu tàu
D.5 Khu thể thao ngoài trời
01 Sân quần vợt 10.97x23.77
P a g e | 66
WC
Phòng nghỉ nhân viên 1.4m2/chỗ 36
Chỗ nghỉ cho nhân 4m2/chỗ 40
viên phục vụ lái xe
F KHỐI KHO & KỸ THUẬT
PHỤ TRỢ
F.1 Khối kho
01 Sảnh Bố trí cho 2 xe tải 3-5
tấn quay xe được
(30m2/xe)
02 Kho Kho đồ sạch 0.25m2/g 112.5
phục vụKho đồ dơ 112.5
khối ngủKho đồ dùng 0.2m2/g 25
Kho dụng cụ vệ sinh 25
Kho đồ sành sứ 25
Kho đồ vải 0.25m2/g 25
Phòng giặt
Phòng may vá 6m2/chỗ
Phòng sửa chữa quần
áo
Phòng sửa chữa giày
dép
03 Kho Kho lương thực 0.6m2/chỗ 24
nhà hàng Kho thực phẩm 24
Kho đồ uống 24
Kho lạnh 80
Kho dụng cụ 24
04 Các nhóm Kho bao bì 12m2/kho 24
kho khác Kho phế thải 20
Kho dụng cụ, thiết bị 20
Kho trung chuyển 20
Xưởng gia công, sửa 60
chữa cơ khí
F.2 Khối kỹ thuật
01 Phòng kiểm soát báo cháy trung tâm 18
02 Trạm biến thế 9 Đặt ngoài công trình
03 Phòng máy điện dự phòng 18
04 Phòng điều khiển điện trung tâm 18
05 Phòng ĐHKK trung tâm 80
06 Bể cấp nước sinh hoạt và chữa cháy 80 Tính theo số người trong
công trình và tiêu chuẩn
sử dụng nước
80ml/người/ngày đêm
P a g e | 68
Trong đó:
A: Diện tích sàn sử dụng
F: Số điểm dừng thang máy
E: Diện tích phòng thang
c: Hệ số tỷ lệ tập trung người trong 5 phút cao điểm: Khách sạn c = 25-38%
𝟗𝟓𝟐∗𝟏𝟐∗𝟎.𝟐𝟓
- N= = 2.87
𝟐𝟐𝟔∗𝟐∗𝟐.𝟐
PHỤ LỤC:
1. TCVN 4391 - 2015: Khách sạn - xếp hạng
2. TCVN 5065:1990 - Khách sạn – tiêu chuẩn thiết kế
3. TCVN 7801:2008 - Quy hoạch phát triển du lịch – Tiêu chuẩn thiết kế
4. TCVN 7795:2009 – Biệt thự du lịch – Xếp hạng
5. QCXDVN 01: 2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam- Quy hoạch xây dựng
6. QCVN 01:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
7. QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc giá về an toàn cháy cho nhà và công
trình
8. Tạ Trường Xuân (2015), Nguyên lý thiết kế khách sạn, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội.
9. Văn Tấn Hoàng (2020), Chuyên đề 4-Kiến trúc thương mại và dịch vụ.
10. Chuyên đề, đề cương tốt nghiệp các năm trước.
11. https://weather-and-climate.com/average-monthly-Rainfall-Temperature-Sunshine,Nha-
Trang,Vietnam?fbclid=IwAR3o8ZjeY5t5sMiBCx5JEdCybU4SY8IlzmkBjbUQRUCaq
UqZRcRUeuXT_Y8
12. https://www.meteoblue.com/en/weather/historyclimate/climatemodelled/nha-
trang_vietnam_1572151?fbclid=IwAR3QOXnECVxpjgpvJK6r3y8fi5RSpv1kxDR4BB
MjMwDt29vJx_hg4ng6ABY
13. https://www.sunearthtools.com/dp/tools/pos_sun.php
14. https://ecoestrela.com/index.php/six-senses/formosa-bay-project/guest-villas/2-
uncategorised/33-resort-villa-1
15. https://www.gardenhotels.co.jp/toyosu-baysidecross/eng/room/