Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

Câu chuyện về dữ liệu

Trịnh thành
Faculty of computer science, Phenikaa University
Các loại bảng biểu

Biểu đồ phân tán dữ liệu


Biểu đồ histogram
 Histogram:
 Dùng để biểu diễn theo tần suất
Biểu đồ dạng line

Chart Title
12.0

10.0

8.0

6.0

4.0

2.0

0.0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Biểu đồ pie chart
Dữ liệu nói gì về nó
Thấy được gì từ dữ liệu này
Các chỉ số thống kê
 Đo lường xu hướng trung tâm, là vị trí trung tâm của một nhóm số trong một phân bố thống kê.
Ba cách đo lường thông dụng nhất về xu hướng trung tâm là:
 Trung vị: là số nằm ở giữa một nhóm các số; có nghĩa là, phân nửa các số có giá trị lớn hơn số
trung vị, còn phân nửa các số có giá trị bé hơn số trung vị.
 Ví dụ, số trung vị của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 4.
Cách thức tính: Sắp xếp lại dãy số theo chiều tăng dần:
Dãy số lẻ: Lấy phần tử ở giữa.
Ví dụ: 2, 3, 5, 8, 9, 6, 4 -→ sắp xếp: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9: Trung vị là 5.

Dãy số chẵn: Trung vị = (AN/2 + A(N/2)+1)/2


Ví dụ: Số trung vị của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 4
 Trung bình: là trung bình số học, được tính bằng cách cộng một nhóm các số rồi
chia cho số lượng các số. Ví dụ, trung bình của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 30 chia cho 6, ra
kết quả là 5.
 Mode: Số xuất hiện nhiều nhất trong dãy số 2, 3, 3, 5, 7 và 10 .
 Ví dụ: là số 3.

 Phương sai (variance) =

 x :là giá trị trung bình của X1,..,Xn


Độ lệch chuẩn (standard deviation) σ được xác định bằng căn bậc 2 của phương
sai.

You might also like