2.đề ôn giữa kỳ YVĐ

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Đặc điểm chung của chuỗi chuyển electron hô hấp ở mào ty thể và chuỗi

truyền tín hiệu tế bào là:

(1 Point)

A. Mỗi protein trong chuỗi làm thay đổi hình thể và chức năng của
protein kế tiếp
B. Đều chuyển electron
C. Yếu tố ở trước làm thay đổi tính chất của yếu tố phía sau
D. Không cần năng lượng cung cấp cho quá trình chuyển electron
5
Thuộc tính tế bào có đặc điểm:
(1 Point)

A. Không phải tế bào nào cũng có cấu tạo phức tạp


B. Không phải tế bào nào cũng chuyển động được
C. Tế bào của tóc không có khả năng đáp ứng với kích thích từ môi
trường ngoài
D. Tế bào của lông mi không có khả năng sinh sản
6
Peroxisome có đặc điểm sau:
(1 Point)

A. Không có khả năng phân chia


B. Có bộ gien riêng biệt
C. Tích trữ nhiều Glycogen gây bệnh cho tế bào
D. Chứa nhiều enzyme oxy hóa
7
Lựa chọn thông tin nào mô tả đúng về đặc điểm của quá trình thực bào
(1 Point)

A. Là phương thức chủ yếu để bổ sung nguồn nguyên liệu để tái tạo cấu
trúc của tế bào
B. Là một phương thức vận chuyển cần có sự tham gia của các protein
màng
C. Là phương thức vận chuyển không đặc hiệu của tế bào
D. Tế bào nào trong cơ thể cũng có khả năng thực bào
8
Sự tổng hợp ATP có đặc điểm sau đây, TRỪ MỘT:
(1 Point)

A. Được thực hiện bởi PMF thông qua men tổng hợp ATP
B. Men tổng hợp ATP biến đổi ADP và inorganic phosphate (Pi) thành
ATP và ngược lại
C. Men tổng hợp ATP gồm 2 thành phần nối với nhau là F0 và F1
D. Xảy ra trong chất nền ty thể
9
Chu trình Krebs có các đặc điểm sau đây, TRỪ MỘT:
(1 Point)

A. Giai đoạn này có thể chia thành 2 quá trình riêng biệt: biến đổi
pyruvate và gốc acyl CoA béo thành acetyl CoA, oxy hóa acetyl CoA
thành CO2
B. Xảy ra trong chất nền ty thể hoặc màng trong ty thể ở phía đối diện
chất nền
C. Quá trình oxy hóa acetyl CoA đã tạo ra 3NADH, 1FADH2, 1GTP và
2CO2
D. Toàn bộ năng lượng trong quá trình phân giải được giữ lại cho giai
đoạn kế tiếp
10
Bào quan nào sau đây được xem như giàu enzyme dị hóa :
(1 Point)

A. Lysosome
B. Thể Golgi
C. Lưới nội bào hạt
D. Ty thể
11
Nếu dùng đồng vị phóng xạ đánh dấu amino acid và theo dõi sự di chuyển của
protein do tế bào tuyến tụy sản xuất, ta sẽ thấy con đường di chuyển của protein
này là các protein chế tiết sẽ theo hướng sau đây:
(1 Point)

A. Lưới nội sinh chất hạt → thể Golgi → màng tế bào


B. Nhân tế bào → tế bào chất → màng tế bào
C. Màng tế bào → thể Golgi → lưới nội sinh chất trơn
D. Lưới nội sinh chất trơn → thể Golgi → màng tế bào
12
Sắp xếp theo tuần tự các bước của con đường truyền tín hiệu tế bào:

1. Truyền tín hiệu qua các thể tác động bên trong tế bào

2. Nhận biết kích thích

3. Ngừng đáp ứng

4. Đáp ứng

5. Truyền tín hiệu qua màng tế bào chứa thụ thể


(1 Point)

A. 2→1→5→4→3
B. 2→5→1→4→3
C. 2→5→4→1→3
D. 2→4→1→5→3
13
Đường của màng có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Point)

A. Tham gia vận chuyển vật chất qua màng


B. Chỉ nằm trên bề mặt của màng
C. Có tính phân cực
D. Gồm hai loại chính là glycoprotein và proteoglycan
14
Lipid màng có đặc điểm nào sau đây:
(1 Point)

A. Micelle là mô hình tính tự khép kín duy nhất của màng


B. Chỉ duy nhất màng của tiêu thể sơ cấp là không chứa lipid
C. Chiếm số lượng ít nhất trong màng
D. Phospholipid là thành phần chủ yếu của lipid màng
15
Ty thể cung cấp hầu hết nhu cầu năng lượng cần thiết cho cơ thể bằng cách:
(1 Point)

A. Bẻ gãy phân tử protein


B. Giảm nguồn NADP
C. Sự oxy hóa trong chu trình TCA
D. Bẻ gãy phân tử đường
16
Nguyên lý tương tác giữa “dấu hiệu (ligand) - thế nhận (receptor)” có đặc điểm
sau:
(1 Point)

A. Giúp các thành phần tế bào tới vị trí đúng


B. Giúp các phân tử protein dành cho ty thể đi vào chất nền ty thể
(matrix)
C. Giúp cho sự khuếch tán tự do của các đại phân tử protein trong tế bào
chất
D. Giúp các phân tử protein dành cho nhân tế bào đi qua cấu trúc lỗ
nhân
Học thuyết tế bào có đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Point)

A. Mọi tế bào đều có khả năng tạo ra tế bào mới


B. Cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào
C. Hoạt động của cơ thể là tập hợp các hạt động và tương tác giữa các tế
bào
D. Tế bào trong cơ thể giống nhau về cấu trúc hóa học
18
Số lượng ty thể gia tăng ở tế bào của:
(1 Point)

A. Hạt khô
B. Hạt chết
C. Hạt đang nảy mầm
D. Hạt ngủ đông
19
Nhập bào qua trung gian thụ thể có đặc điểm sau:
(1 Point)
A. Cần có sự tham gia của các protein màng
B. Là phương thức vận chuyển không đặc hiệu của tế bào
C. Có thể hấp thu nước
D. Tất cả đều đúng
20
Bệnh pompe có đặc điểm:
(1 Point)

A. Tế bào cơ bị ứ đọng rất nhiều glycolipid


B. Xảy ra ở nam nhiều hơn nữ
C. Bệnh di truyền liên kết với giới tính
D. Tiêu thể tế bào cơ thiếu enzyme alpha-1,4-glucosidase
21
Sắp xếp theo trật tự từ nhỏ đến lớn về mặt cấu trúc:
(1 Point)

A. Túi dẹt → thể Golgi → bộ máy Golgi


B. Thể Golgi → bộ máy Golgi → túi dẹt
C. Bộ máy Golgi → thể Golgi → túi dẹt
D. Thể Golgi → túi dẹt → bộ máy Golgi
22
Tế bào eukaryote có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Point)

A. Tế bào có thể chứa nhiều hơn một nhân


B. Không phải tế bào cũng có đầy đủ các bào quan
C. Không phải tế bào nào cũng có khả năng phân chia
D. Các tế bào của các mô khác nhau có số lượng bào quan giống nhau
23
Nơi phức hợp tiền enzyme - mano 6 phosphat và thụ thể của nó được tạo ra
trong hình tại vị trí số:
(1 Point)

A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
24
Cholesterol màng có đặc điểm nào sau đây:
(1 Point)

A. Chỉ có ở màng tế bào prokaryote


B. Hiện diện ở lớp lipid ngoài của màng
C. Có kích thước bằng với phân tử phospholipid
D. Tất cả đều sai
25
Phần lớn các con đường truyền tín hiệu gồm nhiều bước để giúp tế bào:
(1 Point)

A. Tăng bội số một tín hiệu


B. Hạn chế tác hại của tín hiệu
C. Tiêu phí hết năng lượng từ GTP
D. Tốn ít ATP
26
Đặc điểm chung của màng tiêu thể và màng peroxisome:
(1 Point)

A. Màng đôi với lớp lipid kép


B. Màng đơn với lớp lipid kép
C. Màng đôi với lớp lipid đơn
D. Màng đơn với lớp lipid đơn
27
Protein trên màng tiêu thể làm nhiệm vụ ổn định pH:
(1 Point)

A. V-type H+ -ATPase
B. Cathepsin
C. SYT7
D. NPC1
28
Loại protein nào trên màng tham gia vào quá trình truyền tín hiệu nội bào:
(1 Point)

A. Đáp án D
B. Đáp án B
C. Đáp án A
D. Đáp án C
29
Thuật ngữ “kiểm soát ngược âm (negative feedback)” được dùng để chỉ:
(1 Point)

A. Sự tích tụ sản phẩm của một con đường hóa học sẽ làm chậm chính
con đường đó
B. Sản phẩm sau cùng làm tăng tốc độ sản xuất của chính sản phẩm ấy
C. Sản phẩm của một quá trình sẽ làm chậm hay thúc nhanh chính quá
trình ấy
D. Sản phẩm của một quá trình sẽ làm biến dưỡng các chất tham gia vào
quá trình ấy
30
Hai bào quan này có liên hệ trực tiếp về mặt cấu trúc:
(1 Point)
A. Màng tế bào - thể Golgi
B. Thể Golgi - lưới nội sinh chất hạt
C. Thể Golgi - lưới nội sinh chất trơn
D. Lưới nội sinh chất hạt - lưới nội sinh chất trơn
31
Bộ máy Golgi có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Point)

A. Nhờ có bào quan này mà tế bào tổng hợp các cấu trúc màng mới
B. Có các túi chế tiết và các tiêu thể sơ cấp, bên trong chứa đầy các sản
phẩm đã chế biến và cô đặc
C. Có chức năng phân loại và điều vận các sản phẩm đến đúng nơi sử
dụng
D. Sản phẩm được cải dạng hóa học qua các tầng túi dẹt
32
Thể Golgi có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
(1 Point)

A. Thường thu nhận và phóng thích các bóng màng nhỏ


B. Không liên hệ với lưới nội sinh chất hạt
C. Ở gần nhân tế bào
D. Được tạo bởi một chồng túi dẹt
33

Cấu trúc ký hiệu chữ D trong hình có các đặc điểm sau:

(1 Point)
A. Hiện diện nhiều nhất trong lưới nội sinh chất
B. Có chức năng nhận diện tế bào
C. Có thể liên kết với phospholipid
D. Không tan trong nước

You might also like