Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

* Về tư tưởng: - Viết nhiều bài tố cáo tội ác thực dân Pháp, tuyên truyền chủ nghĩa Mác- * Giống

* Giống nhau: - Thông qua 3 hội nghị Trung ương lần thứ VI, VII, VIII, BCH Trưng ương đã quyết định minh: Vai trò lãnh đạo của ĐCS đối với CM giải phóng dân tộc ở một nước thuộc địa trước
Lenin và đường lối CM vô sản,… đăng trên Người cùng khổ”, “Nhân đạo”, Đời sống công - Cả hai văn kiện đều thấm nhuần chủ nghĩa Mác – Lê nin và cách mạng vô sản chịu ảnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như sau: khi giai cấp vô sản ở “Chính quốc” lên nắm chính quyền
nhân, Tạp chí Cộng sản của Pháp và báo Pravda của Liên Xô. - Báo cáo tham luận tại đại hội hưởng của CMT10 Nga 1917. - Chỉ ra hai mâu thuẫn cơ bản là dân tộc và giai cấp. - Tính 1. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu: + Xác định rõ mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta
Quốc tế nông dân, Quốc tế thanh niên, Quốc tế phụ nữ, Quốc tế cứu tế đỏ, tại Đại hội V của chất cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa. Nhiệm vụ cách mạng chống đế quốc cần phải giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dtộc với đế quốc, phát xít Pháp – Nhật. + Tạm
Quốc tế CS (1924) về vấn đề dân tộc và thuộc địa, về con đường CM vô sản ở các nước thuộc và phong kiến để lấy lại ruộng đất và giành độc lập dân tộc. - Lãnh đạo cách mạng là giai cấp gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng khẩu hiệu “tịch thu
địa. - Xuất bản “Bản án chế độ thực dân Pháp” – tác phẩm lí luận đầu tiên của CMVN (1925) công nhân lãnh đạo thông qua Đảng. Lực lượng lấy liên minh công – nông làm gốc. Gắn cách ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo” chia lại ruộng đất cho công bằng,
→ Đây là sự chuẩn bị quan trọng về tư tưởng, lí luận cho quá trình thành lập Đảng. mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. giảm tô, giảm tức. → Chủ trương này thể hiện sự sáng tạo của Đảng trong việc đã rải nhiệm
Theo Người: “Bây giờ học thuyết nhiều, những chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, - Khác nhau: vụ làm từng bước, phục tùng và phục vụ cho nhiệm vụ hang đầu là chống đế quốc, giải phóng
cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lenin” Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị dtộc. Có giá trị trong phân hóa, cô lập kẻ thù, tập trung lực lượng chống kẻ thù chính, nhắm
* Về chính trị: Người đề ra những luận điểm chính trị qtrọng về CM giải phóng dtộc, ndung Phạm vi phản ánh Việt Nam Đông Dương vào thắng lợi hàng đầu của CM.
được thể hiện rõ nhất trong các bài giảng cho Hội VN CM thanh niên. 1927, xuất bản Mâu thuẫn chủ yếu Mâu thuẫn dân tộc Không chỉ ra 2. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng Cách mạng nhằm
“Đường Cách Mệnh”. Đường Cách Mệnh chỉ ra những tư tưởng CMVN: - CM giải phóng Nhiệm vụ chủ yếu Đánh đổ giặc Pháp sau đó đánh đổ Đánh phong kiến và đánh đế quốc là hai mục tiêu giải phóng dân tộc. + Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
dtộc là 1 bộ phận của CM vô sản. - CM giải phóng dtộc ở các nước thuộc địa quan hệ khăng phong kiến và tay sai phản cách nhiệm vụ có quan hệ khăng khít (Việt Minh) thay cho Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. + Đổi tên các Hội
khít với CM vô sản ở chính quốc. - Vạch trần bản chất xâm lược, phản động, bóc lột đàn áp mạng phản đế thành Hội cứu quốc nhằm vận động, thu hút mọi người dân yêu nước, đoàn kết bên
tàn bạo của chủ nghĩa thực dân. - Chỉ ra đường lối chiến lược CM ở các nước thuộc địa là Mục tiêu chủ yếu - Làm cho Việt Nam hoàn toàn độc - Tranh đấu để đánh đổ các di tích nhau, cứu Tổ quốc, cứu giống nòi. → Chủ trương này tạo điều kiện để các lực lượng cách
làm CM giải phóng dân tộc tiến lên làm CM XHCN. Song trước hết phải giải phóng dân tộc, lập, nhân dân tự do phong kiến mạng trong từng nước tận dụng những thế mạnh trong xây dựng phát huy kịp thời sức mạnh
đánh đuổi bọn đế quốc, giành lấy độc lập, tự do. - Giai cấp c.nhân có sứ mệnh lãnh đạo CM - Tịch bắt thu ruộng đất của bọn đế - Đánh đổ cách bóc lột theo lối tiền tư toàn dân tộc, khắc phục những biểu hiện thiếu tính chủ động, ỷ lại.
đến thắng lợi cuối cùng. - Về lực lượng CM: công nông là gốc CM, học trò, nhà buôn nhỏ, quốc Việt gian chia cho dân cày bản và để thực hành thổ địa cách mạng 3. Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là n.vụ trọng tâm của Đảng và nhận dân
điền chủ nhỏ là bầu bạn CM của công–nông. - Về p.pháp CM: CM bạo lực. - CM muốn thắng - Thành lập chính phủ và quân đội cho triệt để trong giai đoạn hiện tại. + Để khởi nghĩa vũ trang đi đến thắng lợi cần phải phát triển lực
lợi phải có Đảng lãnh đạo. - Về đoàn kết quốc tế: CMVN là bộ phận của CM tgiới. công nông binh - Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm lượng CM, tiến hành xây dựng căn cứ địa cách mạng. + Trung ương quyết định: “Duy trì lực
Người khẳng định rằng, con người CM của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp, giải - Thi hành chính sách tự do, dân cho Đông Dương hoàn toàn độc lập lượng du kích Bắc Sơn”, “Chủ trương thành lập những đội du kích phân tán”, “Vừa chiến đấu
phóng dân tộc; cả 2 cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản. chủ, bình đẳng, phổ thông giáo dục chống địch, vừa phát triển cơ sở CM, tiến tới thành lập khu căn cứ”. + Hội nghị cũng chú
Đồng thời, Người nhấn mạnh 3 nội dung cơ bản: - Mối quan hệ giữa Cách mạng vô sản ở các theo hướng công nông hóa trọng công tác đào tạo cán bộ, nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng, đẩy mạnh
nước thuộc địa với CM vô sản thế giới, và với CM vô sản ở “Chính quốc”. - Xây dựng khối Lực lượng Ngoài công - nông, Đảng lôi kéo Chỉ đề cập đến công - nông, không lôi công tác vận động quần chúng. + Xác lập hình thái đấu tranh: đấu tranh giành chính quyền đi
liên minh công nông. - Lập Đảng Cộng Sản “CM trước hết phải có Đảng cách mệnh”. thêm tiểu tư sản, tư sản dân tộc, tư kéo, phân hóa, cô lập tiêu tư sản, tư sản từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa. → Thể hiện tinh sáng tạo, xuất phát từ sự
* Về tổ chức: - 2/1925: Lập nhóm Cộng sản đoàn. - 6/1925: Thành lập “Hội VN CM thanh sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ phân tích khoa học của Đảng về tính chất mâu thuẫn và sự chín muồi ko đều về thời cơ khởi
niên”. Hệ thống tổ chức của Hội gồm 5 cấp: Trung ương bộ, kỳ bộ, tỉnh bộ, huyện bộ, chi bộ. Nhận xét Phát huy được sức mạnh của khối - Chưa phát huy được khối đoàn kết dân nghĩa. Việc xác lập hình thái đấu tranh cho phép lực lượng CM chủ động tận dụng tối đa mọi
- 7/1925: Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà CM Quốc tế, lập ra “Hội các dân tộc bị áp bức ở đại đoàn kết dân tộc, hướng vào tộc điều kiện, khả năng trong xây dựng, phát huy sức mạnh lực lượng cách mạng khi thời cơ khởi
Á Đông”, có quan hệ chặt chẽ với Hội VN CM thanh niên - Xuất bản tờ báo Thanh niên - Tổ nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng - Chưa đánh giá đúng khả năng cách nghĩa vũ trang xuất hiện. Đồng thời cũng phản ánh tư duy sắc xảo của Đảng trong vận dụng
chức các lớp huấn luyện chính trị (từ giữa 1925 đến 4/1927, hội đã tổ chức được trên 10 lớp dân tộc mạng của tầng lớp tiểu tư sản, tư sản và sáng tạo tư tưởng của Lenin về quy luật “thắng từng bước” vào điều kiện, l.sử cụ thể của VN
huấn luyện) → Hội VN CM thanh niên chưa phải là chính ĐCS, nhưng ch.trình hành động đã địa chủ * Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945:
thể hiện quan điểm lập trường của giai cấp vô sản và là tổ chức tiền thân dẫn tới ra đời tổ Tính chất: CMT8 1945 là “cuộc CM giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ mới”
* Tại sao lại có sự khác nhau? - Do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai
chức CS ở VN. cấp trong CM ở thuộc địa và lại chịu ảnh hưởng trực tiếp cận khuynh hưởng “ta” của Quốc tế Về tính chất CM giải phóng: - Giải quyết mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp - Thành lập
- Từ 6/1 đến 7/1/1930, Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất là ĐCSVN. CS và một số ĐCS trong thời gian đó. - Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững nhà nước “của chung toàn dân tộc”
* Ý nghĩa thành lập Đảng: - Các tổ chức Cách mạng kiểu cũ không thể đưa cách mạng giải những đặc điểm của xã hội thuộc địa nửa phong kiến VN - Cương lĩnh chính trị thấy được Về tính chất dân chủ mới: - Là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít - Giải quyết được
phóng đi đến thành công, vì nó thiếu một đường lối chính trị đúng đắn, phương pháp cách mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc, thấy được nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc một số quyền lợi cho nông dân - Xây dựng được nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN
mạng khoa học, Không có cơ sở rộng rãi trong quần chúng. - ĐCS là kết quả của cuộc đấu giành độc lập dân tộc. Vận dụng sáng tạo đúng đắn, nhạy bén của chủ nghĩa Mác-Lenin Kinh nghiệm: - Về chỉ đạo chiến lược: giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết
tranh dân tộc và giai cấp ở VN trong thời kì mới, là kết quả của quá trình chuẩn bị của vào VN, nó phù hợp với xu thế phát triển của thời đại mới, đáp ứng yêu cầu khách quan của đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất - Về xây
Nguyễn Ái Quốc trên 3 mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức. lịch sử. dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, khơi dậy tinh thần dân tộc, tập hợp
Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặc trọng đại lịch sử CMVN: - Chấm dứt sự khủng hoảng bế mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi - Về phương pháp CM:
tắc về đường lối cứu nước. - Chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã trưởng thành, đủ sức lãnh Nắm vững quan điểm bạo lực CM, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, đi từng
đạo CM. - Đảng ra đời CMVN có 1 đảng duy nhất lãnh đạo đưa CMVN đi đến thắng lợi. khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa giành chính quyền - Về xây dựng Đảng: xây dựng
1 Đảng CM tiên phong của toàn dân tộc, trung thành với lợi ích của giai cấp và dân tộc, vận
dụng lý luận Mác-Lenin và tư tưởng HCM, đề ra đường lối chính trị đúng đắn
Ý nghĩa:Đối với VN: - Đập tan xiềng xích nô lệ của đế quốc và phong kiến - Lập nền nhà
nước DCCH đầu tiên ở ĐNÁ - Nhân dân VN từ thân phận nô lệ bước lên địa vị người chủ đất
nước - ĐCS Đông Dương trở thành ĐCS cầm quyền
Đối với quốc tế: - VN là dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi ở 1 nước thuộc địa - Cổ vũ
mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các dân tộc thuộc địa trên thế giới - Chứng

Sau CMT8, nước ta rơi vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc, quân đội các nước đế quốc ồ ạt kéo * Đặc điếm nước ta sau khi hòa bình lập lại: - Với việc kí kết và thực hiện Hiệp định Giơnevo * Nguyên nhân: - Do đợt tổng cải cách giá-lương-tiền cuối năm 1985 làm cho kinh tế VN * Nội dung cơ bản: - Xã hội XHCN mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta xây dựng là một xã
vào chiếm đóng VN và khuyến khích bọn Việt gian chóng phá chính quyền CM nhằm xóa bỏ (tháng 7/1954), nước Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miển, với hai chế độ chính trị càng trở nên khó khǎn. - VN đã không thực hiện được mục tiêu đề ra là cơ bản ổn định tình hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. - Do nhân dân làm chủ. - Có nền
nền độc lập và chia cắt nước ta. Đồng thời, Anh - Pháp đồng lỏa nổ súng đánh chiếm Sài khác nhau. - Bắc hoàn toàn được giải phóng, Ngày 1010 1954, bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp hình kinh tế - xã hội, ốn định đời sống nhân dân. Số người bị thiếu đói tăng, bội chi lớn. Nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại về quan hệ sản xuất phù hợp với
Gòn, hòng tách Nam Bộ ra khỏi VN. quản Thủ đô. Ngày 16/5/1955 toàn lính Pháp rút khỏi Cát Bài. Cuộc cách mạng dân tộc dân kinh tế VN lâm vào khủng hoảng trẩm trọng. Nguyên nhân chính của khủng hoảng là do: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất - Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
* Từ ngày 2/9/1945 dến trước ngày 6/3/1946: - Chủ trương: Hòa với quân Tưởng ở miền Bắc chủ nhân dân đã hoàn thành, tạo điều kiện cho miền Bắc buớc vào thời kỳ quá độ lên CNXH. +Chủ quan, nóng vội trong con đường đi lên CNXH +Áp dụng mô hình xây dựng CNXH bao - Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc,
để tập trung lục lượng chống Pháp ở miềnN. - Sách luợc: Nhuợng cho tay sai cúa Tưởng 70 - Ở miềnN, tháng 5/1956, Pháp rút quân khỏi miềnN khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương cấp + Công nghiệp hoá theo lối giản đơn - tập trung vào công nghiệp nặng phát triển toàn diện. - Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ,
ghế trong Quốc hội và 4 ghế trong chính phủ không qua bầu cử, nhân nhượng một số quyền tống tuyển cử thống nhất hai miến Nam–Bắc. Mỹ vào thay chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm * Nội dung cơ bản đại hội lần VI của Đảng: - Một là, đổi mới cơ cấu kinh tế, thực hiện chính giúp nhau cùng tiến bộ - Có nhà nước pháp quyền XHCNcủa nh.dân,do nhân dân,vì nhân dân
lợi về kinh tế và chính trị như nhận cung cấp lương thực thực phẩm, nhận tiêu tiền mất giá lên nắm chính quyền, âm mưu chia cắt lâu dài nước VN, biến miền N thành thuộc địa kiểu sách kinh tế nhiều thành phần. + Bố trí cơ cấu sản xuất, điều chỉnh lớn cơ cấu đầu tư, thực dưới sự lãnh đạo của ĐCS - Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
của Tưởng. mới và căn cứ quân sự của Mĩ. hiện cho được 3 chương trình mục tiêu về lương thực thực phẩm hàng tiêu dùng và hàng xuất * Ý nghĩa: - Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu với 90% dân số làm nông nghiệp, Việt
* Từ ngày 6/3/1946 đến 19/12/1946: - Chủ trương: Hòa với Pháp để đuổi nhanh quân Tưởng, * Nội dung đường lối do Đại hội Đại biếu toàn quốc lần III vạch ra: - Nhiệm vụ chung: khẩu. + Xây dựng và củng cố mối quan hệ sản xuất XHCN, săn dụng và cải tạo đúng đắn các Nam đã xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước đáp ứng sự
tranh thủ thời gian để chuẩn bị kháng chiến lâu dài. - Sách lược: Ký Hiêp định Sơ bộ "Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình, đẩy mạnh cách thành phần kinh tế, chủ trương phát triển kinh tế quốc đoanh, kinh tế tập thể, tăng cường nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo ra môi trường thu hút nguồn lực xã hội. - Kinh tế
(6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), nhân nhuợng của Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn mạng XHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nguồn tích luỹ tập chung của nhà nước, tranh thủ vốn nước ngoài, sử dụng và cải tạo đúng duy trì tốc độ tăng trưởng khá, tiềm lực và quy mô nền kinh tế tăng lên (đạt ngưỡng thu nhập
hóa. Nội dung của Hiệp định sơ bộ gồm: + Chính phủ Pháp công nhận nước VN Dân chủ Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ xây dựng một nước VN đắn các thành phần kinh tế khác trong đó kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo. trung bình); đời sống nhân dân từng bước được cải thiện; đồng thời tạo ra nhu cầu và động lực
Cộng hòa là một quốc gia tự do trong Liên bang Đông Dương và trong khối Liên hiệp Pháp. hoà bình, thống nhất, độc lập, dẫn chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phấn tăng cường phe - Hai là, đổi mới cơ chế quản lý, xoá bỏ cơ chế tập chung, quan liêu, hành chính, bao cấp, phát triển cho tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. - Việc ỨD các thành tựu KH-KT đã tạo
+ Đồng ý cho 15.000 quân Pháp vào miền Bác thay thế cho 200.000 quân Trung Hoa Quốc XHCN và bảo vệ hoà bình ở ĐNÁ và thế giới". - Nhiệm vụ chiến lược: Có hai nhiệm vụ: chuyển sang hạch toán kinh doanh XHCN. + Phương hướng đổi mới cơ chế quản lý là xây tiền đề để bước đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức. - Hội nhập kinh tế quốc tế được đẩy mạnh.
dân đảng để làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Pháp hứa sẽ rút hết quân trong thời hạn 5 1. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. dựng cơ chế mới phù hợp với quy luật khách quan và phù hợp với tình độ phát triển của nền Việt Nam đã tham gia hội nhập trên tất cả các cấp độ, từng bước tham gia vào mạng sản xuất
năm, mỗi năm rút 3.000 quân. + Pháp đồng ý thực hiện trưng cầu dân ý tại Nam Kỳ về việc 2. Giải phóng miền N khỏi ách thống trị của để quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất kinh tế. Xác định 2 đặc trưng quan trọng của cơ chế quản lý mới, đó là tính kế hoạch và sử và chuỗi giá trị cung ứng, đưa hoạt động của doanh nghiệp và nền kinh tế vào môi trường cạnh
tái thống nhất với VN DCCH. + Hai bên thực hiện ngưng bắn. - Tuy nhiên thực dân Pháp dã nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước. dụng đúng quan hệ hàng hoá tiền tệ. Thực chất của cơ chế mới về quản lý kinh tế là cơ chế kế tranh toàn cầu. - VN gia nhập các tổ chức kinh tế khủng: ASEAN (Hiệp hội các quốc gia ĐNA),
nhiều lần bội ước tấn công nhiều nơi ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, khiêu khích nhiều nơi ở -Mục tiêu chiến lược: "Nhiệm vụ cách mạng ở miền Bắc và nhiệm vụ cách mạng ở miềnN hoạch hoá theo phương thức hạch toán kinh doanh XHCN đúng nguyên tắc tập trung dân chủ. APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – TBD), WTO (Tổ chức thương mại thế giới), TPP
miền Bắc. - 17/12/1946, Pháp liên tiếp gửi tối hậu thư cho chính phủ Việt Nam đòi được làm thuộc hai chiến lược khác nhau, mỗi nhiệm vụ nhằm giải quyết yêu cầu cụ thể của mỗi miền - Ba là, để thiết lập cơ chế quản lý mới cần thực hiện một cuộc cải cách lớn về bộ máy nhà (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương)
nhiệm vụ trị an ở Hà Nội, nếu ko chấp thuận thì ngày 20/12/1946, chúng sẽ chuyền sang hành trong hoàn cảnh nước nhà tạm bị chia cắt. Hai nhiệm vụ đó lại nhằm giải quyết mâu thuẫn nước. + Phân biệt rõ chức năng quản lý hành chính kinh tế với chức năng quản lý sản xuất
động. - Đêm 19/12/1946, quân và dân Hà Nội mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc với tỉnh chung của cả nước giữa nhân dân ta với đế quốc Mỹ và bọn tay sai của chúng, thực hiện mục kinh doanh, kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ. Nhà
thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Chủ tịch HCM ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng tiêu chung trước mắt là hoà bình thống nhất Tổ quốc". - Mối quan hệ của cách mạng hai nước thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng thành pháp luật, chính sách cụ thể. Xây
chiến”. - Rạng sáng 20/12, Đảng và chủ tịch HCM quyết định phát động chiếntranh. → Tuy miền: Do cùng thực hiện một mục tiêu chung nên "Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ dựng chiến lược kinh tế xã hội và cụ thể hoá chiến lược đó thành những kế hoạch phát triển
chỉ có một thời gian ngắn hòa bình trong hòa hoãn, nhưng quân và dân ta đã đẩy mạnh, củng mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đầy lẫn nhau". - Vai trò, nhiệm vụ ở mỗi miền: +CM kinh tế xã hội. - Bốn là, về mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. + Công bố chính
cố, xây dựnng chính quyền làm chủ nhân dân, tích cực chuần bị lực luợng để kháng chiến. XHCN ở miền B có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn sách khuyến khích nước ngoài đầu tư vào nước ta dưới nhiều hình thức, nhất là đối với các
* Biện pháp để bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay: - Đấu tranh chính trị: Đây là biện pháp cho cách mạng miền Nam,chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH về sau, nên giữ vai trò quyết ngành và cơ sở đòi hỏi kĩ thuật cao, làm hàng xuất khẩu. Đi đôi với việc công bố luật đầu tư
hết sức quan trọng, do lãnh đạo cấp cao của hai nước trao đổi, bàn bạc trên tinh thần bình định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ CMVN và đối với sự nghiệp thống nhất cả nước. cần có các chính sách và biện pháp tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài và việt kiều
dằng, tôn trọng độc lập, chủ quyền của nhau, tuân thủ luật pháp quốc tế và truyền thống quan +CMDTDCNDở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng vào nước ta để hợp tác kinh doanh. - Năm là, tăng cường sức chiến đấu và năng lực tổ chức
hệ hữu nghị của hai nước. - Đấu tranh ngoại giao: biện pháp đấu tranh thường xuyên liên tục, miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện hoà bình thống nhất thực tiễn của Đảng + Để tăng cường sức chiến đấu và năng lực tổ chức thực tiễn của Đảng
tùy theo tình hình cụ thể mà có các phương pháp tiến hành khác nhau (từ thấp đến cao), vừa nước nhà, hoàn thành CMDTDCND trong cả nước. - Con đường thống nhất đất nước: Trong phải đổi mới về nhiều mặt: đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, đổi mới tổ chức, đổi
hỗ trợ cho biện pháp đấu tranh chính trị, vừa trực tiếp giải quyết các mâu thuẫn này sinh. - khi tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng, Đảng kiên trì con đường hoà bình thống mới đội ngũ cán bộ, đổi mới phong cách lãnh đạo và công tác.
Đấu tranh pháp lý: Trên cơ sở luật pháp quốc tế chúng ta sẽ đấu tranh để các bên thừa nhận nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơnevơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hoà * Ý nghĩa: Đại hội ĐCSVN VI đã tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội, thể
tính phù hợp của luật pháp quốc tế và cùng nhau bàn bạc giải quyết các tranh chấp, sẽ khởi bình thống nhất VN, vì đó là con đường tránh được sự hao tổn xương máu cho dân tộc ta và hiện quan điểm đổi mới toàn diện đất nước, đặt nền tảng cho việc tìm ra con đường thích hợp
kiện khi các biện pháp khác ko đạt kết quả. - Đấu tranh bằng phương tiện truyền thông và dư phù hợp với xu hướng chung của thế giới. "Nhưng chúng ta phải luôn luôn nâng cao cảnh đi lên CNXH ở VN. Những chủ trương, chính sách mới đã gợi mở, khuyến khích các thành
luận xã hội trong nước và quốc tế: Vừa để tạo nên nhận thức đúng đắn trong nước và quốc tế giác, sẵn sàng đối phó với mọi tình thế. Nếu đế quốc Mỹ và bọn tay sai của chúng liều lĩnh phần kinh tế phát triển, giải phóng năng lực sản xuất của xã hội để mở đường cho phát triển
về tính chính nghĩa, về cơ sở pháp lý trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo; vừa tạo sự gây ra chiến tranh hòng xâm lược miền B, thì nhân dân cả nước ta sẽ kiên quyết đứng dậy sản xuất.
đoàn kết thống nhất trong nước, vừa huy động sự ủng hộ, đoàn kết quốc tế; chống lại mọi sự đánh bại chúng, hoàn thành độc lập và thống nhất Tổ quốc". - Triển vọng của cách mạng VN:
xuyên tạc, bóp méo sự thật làm phức tạp thêm tình hình và gây bất ổn trong khu vực. - Đấu Cuộc đấu tranh nhằm thực hiện thống nhất nước nhà là một quá trình đấu tranh CM gay go,
tranh hòa bình ngoài thực địa: Đây là biện pháp quan trọng, trực tiếp trong đấu tranh bảo vệ gian khổ, phức tạp và lâu dài chống đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai của chúng ở miền N. Thằng
chủ quyền biển, đảo; các cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia trực tiếp đấu tranh trên biển lợi cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân ta, Nam Bắc nhất định sum họp một nhà, cả nước
phải nắm vững luật pháp quốc tế, luật pháp VN và tinh thần kiên trì giải quyết các mâu thuẫn sẽ đi lên CNXH.
tranh chấp trên thực địa bằng các biện pháp hòa bình. Kiên quyết, kiên trì, khôn khéo, không
mắc mưu, không khiêu khích để bảo vệ vững chắc chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc, không
để các nước ngoại bang lợi dụng, tạo cớ gây ra xung đột vũ trang. - Đồng thời, các lực lượng
vũ trang và nhân dân ta luôn đề cao cảnh giác, nhanh chóng, kịp thời phát hiện mọi mưu toan
của nước ngoài đe dọa sử dụng vũ lực và sử dụng vũ lực xâm phạm chủ quyền biển, đảo của
nước ta.

* Về tư tưởng: - Viết nhiều bài tố cáo tội ác thực dân Pháp, tuyên truyền chủ nghĩa Mác- * Giống nhau: - Thông qua 3 hội nghị Trung ương lần thứ VI, VII, VIII, BCH Trưng ương đã quyết định minh: Vai trò lãnh đạo của ĐCS đối với CM giải phóng dân tộc ở một nước thuộc địa trước
Lenin và đường lối CM vô sản,… đăng trên Người cùng khổ”, “Nhân đạo”, Đời sống công - Cả hai văn kiện đều thấm nhuần chủ nghĩa Mác – Lê nin và cách mạng vô sản chịu ảnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như sau: khi giai cấp vô sản ở “Chính quốc” lên nắm chính quyền
nhân, Tạp chí Cộng sản của Pháp và báo Pravda của Liên Xô. - Báo cáo tham luận tại đại hội hưởng của CMT10 Nga 1917. - Chỉ ra hai mâu thuẫn cơ bản là dân tộc và giai cấp. - Tính 1. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu: + Xác định rõ mâu thuẫn chủ yếu ở nước ta
Quốc tế nông dân, Quốc tế thanh niên, Quốc tế phụ nữ, Quốc tế cứu tế đỏ, tại Đại hội V của chất cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa. Nhiệm vụ cách mạng chống đế quốc cần phải giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dtộc với đế quốc, phát xít Pháp – Nhật. + Tạm
Quốc tế CS (1924) về vấn đề dân tộc và thuộc địa, về con đường CM vô sản ở các nước thuộc và phong kiến để lấy lại ruộng đất và giành độc lập dân tộc. - Lãnh đạo cách mạng là giai cấp gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng khẩu hiệu “tịch thu
địa. - Xuất bản “Bản án chế độ thực dân Pháp” – tác phẩm lí luận đầu tiên của CMVN (1925) công nhân lãnh đạo thông qua Đảng. Lực lượng lấy liên minh công – nông làm gốc. Gắn cách ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo” chia lại ruộng đất cho công bằng,
→ Đây là sự chuẩn bị quan trọng về tư tưởng, lí luận cho quá trình thành lập Đảng. mạng Việt Nam với cách mạng thế giới. giảm tô, giảm tức. → Chủ trương này thể hiện sự sáng tạo của Đảng trong việc đã rải nhiệm
Theo Người: “Bây giờ học thuyết nhiều, những chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, - Khác nhau: vụ làm từng bước, phục tùng và phục vụ cho nhiệm vụ hang đầu là chống đế quốc, giải phóng
cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lenin” Cương lĩnh chính trị Luận cương chính trị dtộc. Có giá trị trong phân hóa, cô lập kẻ thù, tập trung lực lượng chống kẻ thù chính, nhắm
* Về chính trị: Người đề ra những luận điểm chính trị qtrọng về CM giải phóng dtộc, ndung Phạm vi phản ánh Việt Nam Đông Dương vào thắng lợi hàng đầu của CM.
được thể hiện rõ nhất trong các bài giảng cho Hội VN CM thanh niên. 1927, xuất bản Mâu thuẫn chủ yếu Mâu thuẫn dân tộc Không chỉ ra 2. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng Cách mạng nhằm
“Đường Cách Mệnh”. Đường Cách Mệnh chỉ ra những tư tưởng CMVN: - CM giải phóng Nhiệm vụ chủ yếu Đánh đổ giặc Pháp sau đó đánh đổ Đánh phong kiến và đánh đế quốc là hai mục tiêu giải phóng dân tộc. + Quyết định thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
dtộc là 1 bộ phận của CM vô sản. - CM giải phóng dtộc ở các nước thuộc địa quan hệ khăng phong kiến và tay sai phản cách nhiệm vụ có quan hệ khăng khít (Việt Minh) thay cho Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. + Đổi tên các Hội
khít với CM vô sản ở chính quốc. - Vạch trần bản chất xâm lược, phản động, bóc lột đàn áp mạng phản đế thành Hội cứu quốc nhằm vận động, thu hút mọi người dân yêu nước, đoàn kết bên
tàn bạo của chủ nghĩa thực dân. - Chỉ ra đường lối chiến lược CM ở các nước thuộc địa là Mục tiêu chủ yếu - Làm cho Việt Nam hoàn toàn độc - Tranh đấu để đánh đổ các di tích nhau, cứu Tổ quốc, cứu giống nòi. → Chủ trương này tạo điều kiện để các lực lượng cách
làm CM giải phóng dân tộc tiến lên làm CM XHCN. Song trước hết phải giải phóng dân tộc, lập, nhân dân tự do phong kiến mạng trong từng nước tận dụng những thế mạnh trong xây dựng phát huy kịp thời sức mạnh
đánh đuổi bọn đế quốc, giành lấy độc lập, tự do. - Giai cấp c.nhân có sứ mệnh lãnh đạo CM - Tịch bắt thu ruộng đất của bọn đế - Đánh đổ cách bóc lột theo lối tiền tư toàn dân tộc, khắc phục những biểu hiện thiếu tính chủ động, ỷ lại.
đến thắng lợi cuối cùng. - Về lực lượng CM: công nông là gốc CM, học trò, nhà buôn nhỏ, quốc Việt gian chia cho dân cày bản và để thực hành thổ địa cách mạng 3. Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là n.vụ trọng tâm của Đảng và nhận dân
điền chủ nhỏ là bầu bạn CM của công–nông. - Về p.pháp CM: CM bạo lực. - CM muốn thắng - Thành lập chính phủ và quân đội cho triệt để trong giai đoạn hiện tại. + Để khởi nghĩa vũ trang đi đến thắng lợi cần phải phát triển lực
lợi phải có Đảng lãnh đạo. - Về đoàn kết quốc tế: CMVN là bộ phận của CM tgiới. công nông binh - Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm lượng CM, tiến hành xây dựng căn cứ địa cách mạng. + Trung ương quyết định: “Duy trì lực
Người khẳng định rằng, con người CM của các dân tộc bị áp bức là giải phóng giai cấp, giải - Thi hành chính sách tự do, dân cho Đông Dương hoàn toàn độc lập lượng du kích Bắc Sơn”, “Chủ trương thành lập những đội du kích phân tán”, “Vừa chiến đấu
phóng dân tộc; cả 2 cuộc giải phóng này chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản. chủ, bình đẳng, phổ thông giáo dục chống địch, vừa phát triển cơ sở CM, tiến tới thành lập khu căn cứ”. + Hội nghị cũng chú
Đồng thời, Người nhấn mạnh 3 nội dung cơ bản: - Mối quan hệ giữa Cách mạng vô sản ở các theo hướng công nông hóa trọng công tác đào tạo cán bộ, nâng cao năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đảng, đẩy mạnh
nước thuộc địa với CM vô sản thế giới, và với CM vô sản ở “Chính quốc”. - Xây dựng khối Lực lượng Ngoài công - nông, Đảng lôi kéo Chỉ đề cập đến công - nông, không lôi công tác vận động quần chúng. + Xác lập hình thái đấu tranh: đấu tranh giành chính quyền đi
liên minh công nông. - Lập Đảng Cộng Sản “CM trước hết phải có Đảng cách mệnh”. thêm tiểu tư sản, tư sản dân tộc, tư kéo, phân hóa, cô lập tiêu tư sản, tư sản từ khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa. → Thể hiện tinh sáng tạo, xuất phát từ sự
* Về tổ chức: - 2/1925: Lập nhóm Cộng sản đoàn. - 6/1925: Thành lập “Hội VN CM thanh sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ phân tích khoa học của Đảng về tính chất mâu thuẫn và sự chín muồi ko đều về thời cơ khởi
niên”. Hệ thống tổ chức của Hội gồm 5 cấp: Trung ương bộ, kỳ bộ, tỉnh bộ, huyện bộ, chi bộ. Nhận xét Phát huy được sức mạnh của khối - Chưa phát huy được khối đoàn kết dân nghĩa. Việc xác lập hình thái đấu tranh cho phép lực lượng CM chủ động tận dụng tối đa mọi
- 7/1925: Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà CM Quốc tế, lập ra “Hội các dân tộc bị áp bức ở đại đoàn kết dân tộc, hướng vào tộc điều kiện, khả năng trong xây dựng, phát huy sức mạnh lực lượng cách mạng khi thời cơ khởi
Á Đông”, có quan hệ chặt chẽ với Hội VN CM thanh niên - Xuất bản tờ báo Thanh niên - Tổ nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng - Chưa đánh giá đúng khả năng cách nghĩa vũ trang xuất hiện. Đồng thời cũng phản ánh tư duy sắc xảo của Đảng trong vận dụng
chức các lớp huấn luyện chính trị (từ giữa 1925 đến 4/1927, hội đã tổ chức được trên 10 lớp dân tộc mạng của tầng lớp tiểu tư sản, tư sản và sáng tạo tư tưởng của Lenin về quy luật “thắng từng bước” vào điều kiện, l.sử cụ thể của VN
huấn luyện) → Hội VN CM thanh niên chưa phải là chính ĐCS, nhưng ch.trình hành động đã địa chủ * Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945:
thể hiện quan điểm lập trường của giai cấp vô sản và là tổ chức tiền thân dẫn tới ra đời tổ Tính chất: CMT8 1945 là “cuộc CM giải phóng dân tộc mang tính chất dân chủ mới”
* Tại sao lại có sự khác nhau? - Do nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề dân tộc và giai
chức CS ở VN. cấp trong CM ở thuộc địa và lại chịu ảnh hưởng trực tiếp cận khuynh hưởng “ta” của Quốc tế Về tính chất CM giải phóng: - Giải quyết mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp - Thành lập
- Từ 6/1 đến 7/1/1930, Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất là ĐCSVN. CS và một số ĐCS trong thời gian đó. - Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững nhà nước “của chung toàn dân tộc”
* Ý nghĩa thành lập Đảng: - Các tổ chức Cách mạng kiểu cũ không thể đưa cách mạng giải những đặc điểm của xã hội thuộc địa nửa phong kiến VN - Cương lĩnh chính trị thấy được Về tính chất dân chủ mới: - Là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít - Giải quyết được
phóng đi đến thành công, vì nó thiếu một đường lối chính trị đúng đắn, phương pháp cách mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc, thấy được nhiệm vụ hàng đầu là chống đế quốc một số quyền lợi cho nông dân - Xây dựng được nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở VN
mạng khoa học, Không có cơ sở rộng rãi trong quần chúng. - ĐCS là kết quả của cuộc đấu giành độc lập dân tộc. Vận dụng sáng tạo đúng đắn, nhạy bén của chủ nghĩa Mác-Lenin Kinh nghiệm: - Về chỉ đạo chiến lược: giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết
tranh dân tộc và giai cấp ở VN trong thời kì mới, là kết quả của quá trình chuẩn bị của vào VN, nó phù hợp với xu thế phát triển của thời đại mới, đáp ứng yêu cầu khách quan của đúng đắn mối quan hệ giữa 2 nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất - Về xây
Nguyễn Ái Quốc trên 3 mặt chính trị, tư tưởng, tổ chức. lịch sử. dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, khơi dậy tinh thần dân tộc, tập hợp
Đảng ra đời đánh dấu bước ngoặc trọng đại lịch sử CMVN: - Chấm dứt sự khủng hoảng bế mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi - Về phương pháp CM:
tắc về đường lối cứu nước. - Chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã trưởng thành, đủ sức lãnh Nắm vững quan điểm bạo lực CM, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, đi từng
đạo CM. - Đảng ra đời CMVN có 1 đảng duy nhất lãnh đạo đưa CMVN đi đến thắng lợi. khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa giành chính quyền - Về xây dựng Đảng: xây dựng
1 Đảng CM tiên phong của toàn dân tộc, trung thành với lợi ích của giai cấp và dân tộc, vận
dụng lý luận Mác-Lenin và tư tưởng HCM, đề ra đường lối chính trị đúng đắn
Ý nghĩa:Đối với VN: - Đập tan xiềng xích nô lệ của đế quốc và phong kiến - Lập nền nhà
nước DCCH đầu tiên ở ĐNÁ - Nhân dân VN từ thân phận nô lệ bước lên địa vị người chủ đất
nước - ĐCS Đông Dương trở thành ĐCS cầm quyền
Đối với quốc tế: - VN là dân tộc lần đầu tiên giành thắng lợi ở 1 nước thuộc địa - Cổ vũ
mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các dân tộc thuộc địa trên thế giới - Chứng

Sau CMT8, nước ta rơi vào tình thế ngàn cân treo sợi tóc, quân đội các nước đế quốc ồ ạt kéo * Đặc điếm nước ta sau khi hòa bình lập lại: - Với việc kí kết và thực hiện Hiệp định Giơnevo * Nguyên nhân: - Do đợt tổng cải cách giá-lương-tiền cuối năm 1985 làm cho kinh tế VN * Nội dung cơ bản: - Xã hội XHCN mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta xây dựng là một xã
vào chiếm đóng VN và khuyến khích bọn Việt gian chóng phá chính quyền CM nhằm xóa bỏ (tháng 7/1954), nước Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miển, với hai chế độ chính trị càng trở nên khó khǎn. - VN đã không thực hiện được mục tiêu đề ra là cơ bản ổn định tình hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. - Do nhân dân làm chủ. - Có nền
nền độc lập và chia cắt nước ta. Đồng thời, Anh - Pháp đồng lỏa nổ súng đánh chiếm Sài khác nhau. - Bắc hoàn toàn được giải phóng, Ngày 1010 1954, bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp hình kinh tế - xã hội, ốn định đời sống nhân dân. Số người bị thiếu đói tăng, bội chi lớn. Nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại về quan hệ sản xuất phù hợp với
Gòn, hòng tách Nam Bộ ra khỏi VN. quản Thủ đô. Ngày 16/5/1955 toàn lính Pháp rút khỏi Cát Bài. Cuộc cách mạng dân tộc dân kinh tế VN lâm vào khủng hoảng trẩm trọng. Nguyên nhân chính của khủng hoảng là do: trình độ phát triển của lực lượng sản xuất - Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
* Từ ngày 2/9/1945 dến trước ngày 6/3/1946: - Chủ trương: Hòa với quân Tưởng ở miền Bắc chủ nhân dân đã hoàn thành, tạo điều kiện cho miền Bắc buớc vào thời kỳ quá độ lên CNXH. +Chủ quan, nóng vội trong con đường đi lên CNXH +Áp dụng mô hình xây dựng CNXH bao - Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc,
để tập trung lục lượng chống Pháp ở miềnN. - Sách luợc: Nhuợng cho tay sai cúa Tưởng 70 - Ở miềnN, tháng 5/1956, Pháp rút quân khỏi miềnN khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương cấp + Công nghiệp hoá theo lối giản đơn - tập trung vào công nghiệp nặng phát triển toàn diện. - Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ,
ghế trong Quốc hội và 4 ghế trong chính phủ không qua bầu cử, nhân nhượng một số quyền tống tuyển cử thống nhất hai miến Nam–Bắc. Mỹ vào thay chân Pháp, đưa Ngô Đình Diệm * Nội dung cơ bản đại hội lần VI của Đảng: - Một là, đổi mới cơ cấu kinh tế, thực hiện chính giúp nhau cùng tiến bộ - Có nhà nước pháp quyền XHCNcủa nh.dân,do nhân dân,vì nhân dân
lợi về kinh tế và chính trị như nhận cung cấp lương thực thực phẩm, nhận tiêu tiền mất giá lên nắm chính quyền, âm mưu chia cắt lâu dài nước VN, biến miền N thành thuộc địa kiểu sách kinh tế nhiều thành phần. + Bố trí cơ cấu sản xuất, điều chỉnh lớn cơ cấu đầu tư, thực dưới sự lãnh đạo của ĐCS - Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
của Tưởng. mới và căn cứ quân sự của Mĩ. hiện cho được 3 chương trình mục tiêu về lương thực thực phẩm hàng tiêu dùng và hàng xuất * Ý nghĩa: - Từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu với 90% dân số làm nông nghiệp, Việt
* Từ ngày 6/3/1946 đến 19/12/1946: - Chủ trương: Hòa với Pháp để đuổi nhanh quân Tưởng, * Nội dung đường lối do Đại hội Đại biếu toàn quốc lần III vạch ra: - Nhiệm vụ chung: khẩu. + Xây dựng và củng cố mối quan hệ sản xuất XHCN, săn dụng và cải tạo đúng đắn các Nam đã xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước đáp ứng sự
tranh thủ thời gian để chuẩn bị kháng chiến lâu dài. - Sách lược: Ký Hiêp định Sơ bộ "Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hoà bình, đẩy mạnh cách thành phần kinh tế, chủ trương phát triển kinh tế quốc đoanh, kinh tế tập thể, tăng cường nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo ra môi trường thu hút nguồn lực xã hội. - Kinh tế
(6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946), nhân nhuợng của Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn mạng XHCN ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nguồn tích luỹ tập chung của nhà nước, tranh thủ vốn nước ngoài, sử dụng và cải tạo đúng duy trì tốc độ tăng trưởng khá, tiềm lực và quy mô nền kinh tế tăng lên (đạt ngưỡng thu nhập
hóa. Nội dung của Hiệp định sơ bộ gồm: + Chính phủ Pháp công nhận nước VN Dân chủ Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ xây dựng một nước VN đắn các thành phần kinh tế khác trong đó kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo. trung bình); đời sống nhân dân từng bước được cải thiện; đồng thời tạo ra nhu cầu và động lực
Cộng hòa là một quốc gia tự do trong Liên bang Đông Dương và trong khối Liên hiệp Pháp. hoà bình, thống nhất, độc lập, dẫn chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phấn tăng cường phe - Hai là, đổi mới cơ chế quản lý, xoá bỏ cơ chế tập chung, quan liêu, hành chính, bao cấp, phát triển cho tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. - Việc ỨD các thành tựu KH-KT đã tạo
+ Đồng ý cho 15.000 quân Pháp vào miền Bác thay thế cho 200.000 quân Trung Hoa Quốc XHCN và bảo vệ hoà bình ở ĐNÁ và thế giới". - Nhiệm vụ chiến lược: Có hai nhiệm vụ: chuyển sang hạch toán kinh doanh XHCN. + Phương hướng đổi mới cơ chế quản lý là xây tiền đề để bước đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức. - Hội nhập kinh tế quốc tế được đẩy mạnh.
dân đảng để làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Pháp hứa sẽ rút hết quân trong thời hạn 5 1. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. dựng cơ chế mới phù hợp với quy luật khách quan và phù hợp với tình độ phát triển của nền Việt Nam đã tham gia hội nhập trên tất cả các cấp độ, từng bước tham gia vào mạng sản xuất
năm, mỗi năm rút 3.000 quân. + Pháp đồng ý thực hiện trưng cầu dân ý tại Nam Kỳ về việc 2. Giải phóng miền N khỏi ách thống trị của để quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất kinh tế. Xác định 2 đặc trưng quan trọng của cơ chế quản lý mới, đó là tính kế hoạch và sử và chuỗi giá trị cung ứng, đưa hoạt động của doanh nghiệp và nền kinh tế vào môi trường cạnh
tái thống nhất với VN DCCH. + Hai bên thực hiện ngưng bắn. - Tuy nhiên thực dân Pháp dã nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nước. dụng đúng quan hệ hàng hoá tiền tệ. Thực chất của cơ chế mới về quản lý kinh tế là cơ chế kế tranh toàn cầu. - VN gia nhập các tổ chức kinh tế khủng: ASEAN (Hiệp hội các quốc gia ĐNA),
nhiều lần bội ước tấn công nhiều nơi ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ, khiêu khích nhiều nơi ở -Mục tiêu chiến lược: "Nhiệm vụ cách mạng ở miền Bắc và nhiệm vụ cách mạng ở miềnN hoạch hoá theo phương thức hạch toán kinh doanh XHCN đúng nguyên tắc tập trung dân chủ. APEC (Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – TBD), WTO (Tổ chức thương mại thế giới), TPP
miền Bắc. - 17/12/1946, Pháp liên tiếp gửi tối hậu thư cho chính phủ Việt Nam đòi được làm thuộc hai chiến lược khác nhau, mỗi nhiệm vụ nhằm giải quyết yêu cầu cụ thể của mỗi miền - Ba là, để thiết lập cơ chế quản lý mới cần thực hiện một cuộc cải cách lớn về bộ máy nhà (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương
nhiệm vụ trị an ở Hà Nội, nếu ko chấp thuận thì ngày 20/12/1946, chúng sẽ chuyền sang hành trong hoàn cảnh nước nhà tạm bị chia cắt. Hai nhiệm vụ đó lại nhằm giải quyết mâu thuẫn nước. + Phân biệt rõ chức năng quản lý hành chính kinh tế với chức năng quản lý sản xuất
động. - Đêm 19/12/1946, quân và dân Hà Nội mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc với tỉnh chung của cả nước giữa nhân dân ta với đế quốc Mỹ và bọn tay sai của chúng, thực hiện mục kinh doanh, kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa phương và vùng lãnh thổ. Nhà
thần “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. Chủ tịch HCM ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng tiêu chung trước mắt là hoà bình thống nhất Tổ quốc". - Mối quan hệ của cách mạng hai nước thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng thành pháp luật, chính sách cụ thể. Xây
chiến”. - Rạng sáng 20/12, Đảng và chủ tịch HCM quyết định phát động chiếntranh. → Tuy miền: Do cùng thực hiện một mục tiêu chung nên "Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ dựng chiến lược kinh tế xã hội và cụ thể hoá chiến lược đó thành những kế hoạch phát triển
chỉ có một thời gian ngắn hòa bình trong hòa hoãn, nhưng quân và dân ta đã đẩy mạnh, củng mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đầy lẫn nhau". - Vai trò, nhiệm vụ ở mỗi miền: +CM kinh tế xã hội. - Bốn là, về mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. + Công bố chính
cố, xây dựnng chính quyền làm chủ nhân dân, tích cực chuần bị lực luợng để kháng chiến. XHCN ở miền B có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực và bảo vệ căn cứ địa của cả nước, hậu thuẫn sách khuyến khích nước ngoài đầu tư vào nước ta dưới nhiều hình thức, nhất là đối với các
* Biện pháp để bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay: - Đấu tranh chính trị: Đây là biện pháp cho cách mạng miền Nam,chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH về sau, nên giữ vai trò quyết ngành và cơ sở đòi hỏi kĩ thuật cao, làm hàng xuất khẩu. Đi đôi với việc công bố luật đầu tư
hết sức quan trọng, do lãnh đạo cấp cao của hai nước trao đổi, bàn bạc trên tinh thần bình định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ CMVN và đối với sự nghiệp thống nhất cả nước. cần có các chính sách và biện pháp tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài và việt kiều
dằng, tôn trọng độc lập, chủ quyền của nhau, tuân thủ luật pháp quốc tế và truyền thống quan +CMDTDCNDở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng vào nước ta để hợp tác kinh doanh. - Năm là, tăng cường sức chiến đấu và năng lực tổ chức
hệ hữu nghị của hai nước. - Đấu tranh ngoại giao: biện pháp đấu tranh thường xuyên liên tục, miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai, thực hiện hoà bình thống nhất thực tiễn của Đảng + Để tăng cường sức chiến đấu và năng lực tổ chức thực tiễn của Đảng
tùy theo tình hình cụ thể mà có các phương pháp tiến hành khác nhau (từ thấp đến cao), vừa nước nhà, hoàn thành CMDTDCND trong cả nước. - Con đường thống nhất đất nước: Trong phải đổi mới về nhiều mặt: đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế, đổi mới tổ chức, đổi
hỗ trợ cho biện pháp đấu tranh chính trị, vừa trực tiếp giải quyết các mâu thuẫn này sinh. - khi tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng, Đảng kiên trì con đường hoà bình thống mới đội ngũ cán bộ, đổi mới phong cách lãnh đạo và công tác.
Đấu tranh pháp lý: Trên cơ sở luật pháp quốc tế chúng ta sẽ đấu tranh để các bên thừa nhận nhất theo tinh thần Hiệp nghị Giơnevơ, sẵn sàng thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử hoà * Ý nghĩa: Đại hội ĐCSVN VI đã tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng kinh tế xã hội, thể
tính phù hợp của luật pháp quốc tế và cùng nhau bàn bạc giải quyết các tranh chấp, sẽ khởi bình thống nhất VN, vì đó là con đường tránh được sự hao tổn xương máu cho dân tộc ta và hiện quan điểm đổi mới toàn diện đất nước, đặt nền tảng cho việc tìm ra con đường thích hợp
kiện khi các biện pháp khác ko đạt kết quả. - Đấu tranh bằng phương tiện truyền thông và dư phù hợp với xu hướng chung của thế giới. "Nhưng chúng ta phải luôn luôn nâng cao cảnh đi lên CNXH ở VN. Những chủ trương, chính sách mới đã gợi mở, khuyến khích các thành
luận xã hội trong nước và quốc tế: Vừa để tạo nên nhận thức đúng đắn trong nước và quốc tế giác, sẵn sàng đối phó với mọi tình thế. Nếu đế quốc Mỹ và bọn tay sai của chúng liều lĩnh phần kinh tế phát triển, giải phóng năng lực sản xuất của xã hội để mở đường cho phát triển
về tính chính nghĩa, về cơ sở pháp lý trong đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo; vừa tạo sự gây ra chiến tranh hòng xâm lược miền B, thì nhân dân cả nước ta sẽ kiên quyết đứng dậy sản xuất.
đoàn kết thống nhất trong nước, vừa huy động sự ủng hộ, đoàn kết quốc tế; chống lại mọi sự đánh bại chúng, hoàn thành độc lập và thống nhất Tổ quốc". - Triển vọng của cách mạng VN:
xuyên tạc, bóp méo sự thật làm phức tạp thêm tình hình và gây bất ổn trong khu vực. - Đấu Cuộc đấu tranh nhằm thực hiện thống nhất nước nhà là một quá trình đấu tranh CM gay go,
tranh hòa bình ngoài thực địa: Đây là biện pháp quan trọng, trực tiếp trong đấu tranh bảo vệ gian khổ, phức tạp và lâu dài chống đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai của chúng ở miền N. Thằng
chủ quyền biển, đảo; các cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia trực tiếp đấu tranh trên biển lợi cuối cùng nhất định thuộc về nhân dân ta, Nam Bắc nhất định sum họp một nhà, cả nước
phải nắm vững luật pháp quốc tế, luật pháp VN và tinh thần kiên trì giải quyết các mâu thuẫn sẽ đi lên CNXH.
tranh chấp trên thực địa bằng các biện pháp hòa bình. Kiên quyết, kiên trì, khôn khéo, không
mắc mưu, không khiêu khích để bảo vệ vững chắc chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc, không
để các nước ngoại bang lợi dụng, tạo cớ gây ra xung đột vũ trang. - Đồng thời, các lực lượng
vũ trang và nhân dân ta luôn đề cao cảnh giác, nhanh chóng, kịp thời phát hiện mọi mưu toan
của nước ngoài đe dọa sử dụng vũ lực và sử dụng vũ lực xâm phạm chủ quyền biển, đảo của
nước ta.

You might also like