BÀI TẬP C5,6

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

BÀI TẬP C5

Bài 5.1:
Tại doanh nghiệp sản xuất X, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong
tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị 1.000đ)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 1 bàn giao một nhà kho xây dựng theo phương thức
giao thầu, đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đưa vào sử
dụng, đã chuyển khoản thanh toán tiền cho bên thi công. Biên bản quyết toán của công
trình là :
Giá chưa có thuế : 1.250.000
Thuế GTGT 10%: 125.000
Nợ 211: 1.250.000
Nợ 1331: 125.000
Có 112: 1.375.000
2. Chuyển TSCĐHH đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, nguyên giá 25.000, khấu
hao lũy kế10.000 thành công cụ,dụng cụ.
Nợ 153: 15.000
Nợ 214: 10.000
Có 211: 25.000
3. Chuyển TSCĐHH nguyên giá 320.000, khấu hao lũy kế 170.000, góp vốn vào
công ty liên doanh. Giá được xác định là vốn góp: 180.000. Chi phí phát sinh khi góp
vốn: 23.000 ( chưa bao gồm thuế GTGT 10%) đã chi bằng TG
4. Mua TSCĐHH giá mua chưa thuế GTGT 250.000, thuế GTGT 10%. Thiết bị,
phụ tùng thay thế đi kèm có giá trị hợp lý theo giá chưa thuế 15.000, thuế GTGT 10%,
tiền chưa thanh toán. Tài sản đã bàn giao theo biên bản giao nhận TSCĐ số 2 đưa vào
sử dụng ở bộ phận kinh doanh, được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
5. Doanh nghiệp mua một ô tô vận tải của công ty Y:
- Giá chưa có thuế : 1.150.000
- Thuế GTGT 10%: 115.000
-Tổng giá thanh toán : 1.165.000
Tiền mua tài sản thanh toán 50% bằng séc, còn lại nhận nợ. Lệ phí trước bạ 5%
đã chi bằng tiền mặt.TS được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
6. Biên bản bàn giao TSCĐ sô 14 và 20 doanh nghiệp đổi một ô tô vận tải đang
sử dụng nguyên giá 450.000, đã khấu hao 100.000 lấy một ô tô vận tải khác được tính
giá trị tương đương.
7. Thuê 1 Máy móc chuyên dụng theo phương thức thuê tài chính dùng vào hoạt
động SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thời gian thuê 03 năm. Tiền thuê phải
trả theo hợp đồng vào cuối mỗi năm là: 100.000. Giá trị hợp lý của TSCĐ là 260.000
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%), giá trị hiện tại của nợ phải trả là: 240.183 (lãi suất
thực tế 12%/1 năm). Tiền thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê được thanh toán một
lần ngay tại thời điểm thuê bằng TGNH.
8. Doanh nghiệp ngừng sử dụng một nhà kho để chuyển sang mục đích cho thuê
hoạt động: nguyên giá 1.800.000, giá trị hao mòn luỹ kế 500.000, biên bản số 16
9. Biên bản giao nhận TSCĐ số 4, nhận bàn giao nhà ăn cho công nhân viên từ nhà
thầu giá quyết toán công trình: Giá chưa có thuế: 275.000, thuế GTGT 10%, DN đã
thanh toán bằng TGNH thuộc quĩ phúc lợi
10. Biên bản thanh lý tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi số 1, nguyên giá
550.000 đã khấu hao: 450.000, giá thanh lý: 12.000( chưa thuế GTGT 10%), chi phí
thanh lý đã chi bằng tiền mặt 800.
11. Biên bản bàn giao số 11, doanh nghiệp nhượng bán một thiết bị không cần
dùng ,nguyên giá của tài sản nhượng bán 270.000 đã khấu hao 230.000. Chi phí sửa chữa
trước khi nhượng bán gồm:
- Phiếu xuất kho số 5, xuất phụ tùng để sửa chữa TSCĐ 5.000.
- Phiếu chi tiền mặt số 3, chi trả tiền công thuê ngoài sửa chữa giá chưa thuế
2.000, thuế GTGT 10%.
Giá bán chưa thuế: 55.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền gửi ngân hàng
(giấy báo ngân hàng số 3). Chi phí môi giới bằng tiền mặt 660, trong đó thuế GTGT 60
(phiếu chi số 8).
12. Mua một bất động sản đầu tư trị giá mua chưa có thuế 1.500.000, trong đó:
nhà vật kiến trúc có giá trị hợp lý: 700.000, thuế GTGT 10%, quyền sử dụng đất:
800.000, thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ 5%. DN đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (đã
có báo nợ). Chi phí môi giới chưa có thuế 30.000, thuế GTGT 10% chi bằng TGNH.
13. Biên bản bàn giao TSCĐ số 15 và số 21 doanh nghiệp đổi 1 máy móc A lấy
1 thiết bị B, nguyên giá máy móc A: 250.000, đã khấu hao 50.000, giá trị hợp lí được
xác định để trao đổi theo giá chưa thuế 190.000, thuế GTGT 10%, giá trị hợp lí của
thiết bị B theo giá chưa thuế 260.000, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán
số tiền phải trả thêm bằng TGNH thuộc quĩ đầu tư phát triển.
14. Doanh nghiệp ngừng cho thuê một văn phòng, NG: 300.000, hao mòn luỹ
kế: 50.000. Chi phí sửa chữa cải tạo gồm: vật liệu xuất kho: 20.000, tiền lương nhân
công: 10.000, chi phí khác bằng tiền, giá chưa thuế: 10.000, thuế GTGT 10%. Văn
phòng đã sửa chữa xong, đang chờ bán.
15. Thanh lý một TSCĐ HH có NG: 500.000, hao mòn luỹ kế: 480.000, giá trị
phế liệu thu hồi nhập kho, giá trị hợp lý: 10.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế trên vào sổ NKC, NK thu tiền, NK chi tiền và sổ
cái TK 211

Bài 5.2:
Tại doanh nghiệp sản xuất Y, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong
kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau : (đơn vị 1000 đ)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 1 mua một thiết bị dùng cho hoạt động kinh
doanh trị giá mua chưa có thuế 280.000, chi phí lắp đặt chạy thử 10.000, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng thuộc quỹ đầu tư phát
triển 200.000 (báo nợ số 10), còn lại chưa thanh toán.
Nợ
2. Nhượng bán TSCĐ phúc lợi NG 340.000, đã khấu hao 120.000, giá bán
210.000, thuế GTGT 10%, tiền thu bằng TGNH. Chi phí phát sinh chưa thuế GTGT
13.000, thuế GTGT 10% chi bằng TM.
3. Biên bản nghiệm thu, quyết toán công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
TSCĐHH dùng vào hoạt động quản lý hoàn thành giá chưa thuế GTGT 420.000, thuế
GTGT 10%. Trong đó 20.000 không thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá được
tính ngay vào chi phí.
4. Biên bản bàn giao TSCĐ số 2 nhận một TSCĐ hữu hình của đơn vị A góp vốn
liên doanh trị giá tài sản 260.000 chi phí lắp đặt chạy thử doanh nghiệp đã chi bằng
tiền mặt thuộc vốn kinh doanh (phiếu chi số 5) bao gồm : giá trị lắp đặt chưa thuế
1.200, thuế GTGT 10%.
5. Biên bản giao nhận thiết bị chuyên dụng số 3 thuê theo phương thức thuê tài
chính một thiết bị dùng vào hoạt động SXKD thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thời
hạn thuê 5 năm. Giá trị hợp lý của tài sản chưa thuế GTGT 600.000, thuế GTGT 10%,
giá trị hiện tại của nợ thuê phải trả là: 625.000, Số tiền phải trả hàng năm vào cuối mỗi
năm 150.000. Tiền thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê được thanh toán định kỳ khi
nhận hóa đơn
6. Biên bản giao nhận TSCĐ số 4 mua 1 ô tô vận tải hàng hóa theo phương thức
trả góp, giá mua trả góp: 1.400.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), trả góp trong 5
năm (thanh toán đầu kỳ), biết giá trả ngay: 1.200.000 (chưa bao gồm thuế GTGT
10%). Công ty đã chuyển khoản thanh toán tiền trả góp kỳ đầu, lãi trả góp phân bổ
theo phương pháp đường thẳng.
7. Mua phần mềm kế toán giá mua chưa thuế GTGT 60.000, thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng TGNH thuộc nguồn vốn kinh doanh
8. Ngừng sử dụng tòa nhà phục vụ cho động kinh doanh chuyển sang mục đích
cho thuê NG 3.580.000, đó khấu hao 1.200.000. Chi phí phát sinh trong quá trình
chuyển đổi mục đích sử dụng chưa thuế GTGT 12.000, thuế GTGT 10% chi bằng
TGNH.
9. Phiếu chi tiền mặt số 4 ứng trước tiền cho bên nhận thầu sửa chữa lớn một
TSCĐ hữu hình 45.000.
10. Biên bản giao nhận TSCĐ số 4 nhận lại tài sản cố định sửa chữa lớn từ công
ty sửa chữa C, chi phí sửa chữa phải thanh toán 60.000, thuế GTGT 10%. Biết rằng
doanh nghiệp đã lập dự phòng chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 54.000. Tài sản sử dụng ở
bộ phận bán hàng.
11. Thuê 1 TSCĐ hữu hình theo phương thức thuê tài chính dùng vào hoạt động
SXKD không chịu thuế GTGT, thời gian thuê 03 năm. Tiền thuê phải trả theo hợp
đồng vào đầu mỗi năm là: 50.000. Giá mua chưa thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả
khi mua TSCĐ là 140.000, thuế GTGT 10%, giá trị hiện tại của tiền thuê là: 142.000.
Thuế GTGT phải trả cho bên cho thuê được thanh toán định kỳ khi nhận hóa đơn
12. Phiếu chi tiền mặt (phiếu chi số 7) thuộc nguồn vốn kinh doanh mua một
phần mềm quản lý giá chưa có thuế 50.000, thuế GTGT 10%.
13. Biên bản giao nhận TSCĐ số 5 đơn vị mua một nhà xưởng: Giá mua phải trả
chưa có thuế : 1.680.000, giá trị xây dựng của nhà xưởng được xác định theo giá trị
hợp lí là 530.000, thuế GTGT 10%, lệ phí trước bạ 5%. đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng thuộc nguồn vốn ĐTXDCB.
14. Biên bản thanh lý TSCĐ số 10, thanh lý một TSCĐ hữu hình nguyên giá
440.000. Đã khấu hao 426.000. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt (phiếu chi số 7) 6.600,
trong đó thuế GTGT: 600, phế liệu thu hồi nhập kho (phiếu nhập kho số 5) theo giá
ước tính 1.200.
15. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ số 3 trong kỳ:
- Bộ phận sản xuất 120.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 18.000
- BĐS đầu tư cho thuê hoạt động: 10.000
16. Biên bản kiểm kê TSCĐ xác định thiếu một máy tính nguyên giá 35.000 đã
khấu hao 14.000 chưa rõ nguyên nhân.
17. Biên bản nhượng bán 01 ô tô TOYOTA : nguyên giá 460.000; đã khấu hao
320.000.
- Giá bán chưa thuế : 180.000
- Thuế GTGT 10%: 18.000
- Tổng giá thanh toán : 198.000
Chi phí tu sửa TSCĐ trước khi bán chi bằng tiền mặt, phiếu chi số 19: 9.900
trong đó thuế GTGT: 900, tiền bán tài sản đã thu bằng tiền gửi ngân hàng (báo có số
107).
Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào sổ NKC và sổ cái TK 211.
Bài 5.3:
I. Số dư đầu tháng 4/201N của một số TK ở công ty X như sau: (đơn vị tính:
1.000đ):
TK 211: 1.820.000 TK 214 (2141): 550.000
TK 411: 3.000.000 TK 441: 350.000
II. Trong tháng có tình hình tăng, giảm TSCĐ như sau: (đơn vị tính 1.000đ)
1. Ngày 1/4 mua một máy vi tính về sử dụng ở văn phòng công ty. Theo hóa đơn
mua số 5 ngày 1/4:
- Giá mua chưa có thuế: 35.000
- Thuế GTGT 10%: 3.500
Đã thanh toán bằng TGNG (phiếu chi số 2). Thời gian sử dụng ước tính 4 năm.
TSCĐ trên mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh, doanh nghiệp áp dụng phương pháp
khấu hao nhanh với tỉ lệ điều chỉnh 1.5.
2. Ngày 10/4 biên bàn giao nhận TSCĐ số 1 bàn giao một phân xưởng xây dựng
bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đưa vào sử dụng (theo hình
thức giao thầu). Biên bản bàn giao giá quyết toán công trình là 540.000, thuế GTGT
10%. Thời gian sử dụng dự tính là 20 năm.
3. Ngày 11/4 HĐGTGT số 5 bán một TSCĐ thuộc bộ phận quản lí giá bán TSCĐ
chưa có thuế 18.000, thuế GTGT 10%, người mua chưa thanh toán, nguyên giá TSCĐ
48.000, đã khấu hao 32.000. Thời gian sử dụng ước tính là 5 năm, doanh nghiệp áp dụng
PP khấu hao bình quân cho tài sản.
4. Công ty tiến hành thanh lý một máy móc thiết bị dùng trong bán hàng đã bị
hư hỏng. Theo biên bản thanh lý TSCĐ số 1 ngày 21/4: nguyên giá 420.000, đã khấu
hao 414.000. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 1.100, trong đó thuế GTGT: 100
(phiếu chi số 10), phế liệu thu hồi nhập kho tri giá ước tính 2.000. Biết rằng thiết bị
này đã ngừng sử dụng từ ngày 01 tháng 4, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu
hao bình quân cho tài sản với số khấu hao là 4.000/tháng.
5. Ngày 26/4, HĐGTGT số15 mua phần mềm quản lí doanh nghiệp đưa vào sử
dụng cho hoạt động quản lí:
- Giá mua chưa có thuế: 150.000
- Thuế GTGT 10%: 15.000
-Tổng giá thanh toán: 165.000
Tiền mua phần mềm đã thanh toán thanh toán 120.000 bằng TGNH thuộc quĩ
ĐTPT, số còn lại nhận nợ. Thời gian dự kiến sử dụng 6 năm, doanh nghiệp tính khấu
hao theo PP số dư giảm dần với hệ số điều chỉnh là 1.5.
III. Trích số liệu của bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 3/201N (đơn vị
tính 1000 đ)
Nơi sử dụng
Tỷ lệ KH (%)
Toàn DN TK TK
STT Chỉ tiêu hoặc thời gian
Nguyên giá Số khấu 641 642
sử dụng
TSCĐ hao
1 I
...
5 II
...
III
...
9 IV. Số KH phải trích 1.820.000 100.000 70.000 30.000
tháng này (I+II-II)
10 Nhà cửa vật kiến trúc 1.000.000 30.000 20.000 10.000
11 Máy móc thiết bị 500.000 50.000 50.000
12 Thiết bị dụng cụ 320.000 20.000 20.000
quản lý
..... ..... ..... ..... ..... .....

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ảnh vào sơ đồ tài khoản.
2. Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 4/201N. (Doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ).

Bài 5.4:
Tại DN xây lắp Z có tài liệu sau:
I. Giá trị TSCĐ của doanh nghiệp gồm có (đơn vị 1.000đ)
1. Nguyên giá TSCĐ hữu hình: 2.500.000, trong đó
- Nhà cửa vật kiến trúc : 1.200.000
- Máy móc thiết bị: 650.000
- Phương tiện vận tải: 550.000
- Thiết bị văn phòng: 100.000
2. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính: 300.000
- Ô tô vận tải: 300.000
3. Nguyên giá TSCĐ vô hình: 3.600.000, trong đó
- Giá trị quyền sử dụng đất : 2.150.000
- Phần mềm MVT: 300.000
- Nhãn hiệu hàng hoá: 1.150.000
4. Nguyên giá BĐS đầu tư:
- Nhà cửa vật kiến trúc: 1.000.000
- Giá trị quyền sử dụng đất: 2.000.000
II. Tình hình sử dụng TSCĐ trong DN như sau (đơn vị tính 1.000đ)
1. Nhà cửa vật kiến trúc :
- Dùng cho hoạt động sản xuất : 900.000
- Dùng cho hoạt động quản lý DN: 300.000
2. Máy móc thiết bị chưa dùng chờ thanh lý.
3. Phương tiện vận tải :
- Dùng cho hoạt động sản xuất : 350.000
- Dùng cho hoạt động quản lý DN: 200.000
4. Tài sản cố định thuê tài chính dùng cho hoạt động sản xuất.
5. Thiết bị văn phòng :
- Dùng cho hoạt động bán hàng : 30.000
- Dùng cho hoạt động quản lý DN: 70.000
6. Tài sản cố định vô hình:
- Giá trị QSDĐ : của bộ phận quản lí 1.000.000, bán hàng 1.150.000.
- Nhãn hiệu : phục vụ cho hoạt động bán hàng.
- Phần mềm MVT: dùng trong công tác quản lý DN.
7. BĐS đầu tư được cho thuê theo nhiều hợp đồng thuê hoạt động
III. Doanh nghiệp áp dụng các phương pháp khấu hao như sau: (đơn vị tính
1.000đ).
- PP khấu hao tuyến tính áp dụng với:
+ Nhà cửa vật kiến trúc 5%.
+ Phương tiện vận tải, máy móc thiết bị 12%.
- PP khấu hao nhanh
+ Thiết bị văn phòng 10% với hệ số điều chỉnh 2
+ Phần mềm MVT 15%, nhãn hiệu hàng hoá 12% với hệ số điều chỉnh 1.5%.
Doanh nghiệp tính khấu hao 1 quý 1 lần.
Yêu cầu:
1. Tính mức khấu hao và lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho 1 kỳ
hạch toán.
2. Căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao lập định khoản kế toán, ghi sổ nhận ký
chung và ghi sổ cái TK 214.
(Với giả định trong quý nguyên giá TSCĐ không có sự biến động)

Bài 5.5
Tại phòng kế toán của doanh nghiệp X tháng 10/201N nhận được các chứng từ
tài liệu sau về sửa chữa TSCĐ: (đơn vị tính: 1.000 đ)
I. Chi phí sửa chữa thường xuyên do các bộ phận có TSCĐ tập hợp được bao
gồm :

Chứng từ Nơi sử Bộ phận Bộ phận


Số Ngày dụng SX QL
Diễn giải
2 5/10 Xuất vật liệu phụ  Sửa chữa 300 100
5 5/10 Phân bổ giá trị CCDCsửa chữa 150 50
10 5/10 Chi phí tiền thuê ngoài sửa chữa giá chưa 500 300
thuế GTGT10%
II. Sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch:
1. Đầu năm 201N, DN đã dự kiến sửa chữa lớn máy móc thiết bị của bộ phận
SX vào đầu quý IV. Chi phí dự toán là 36.000 và đã lập dự phòng phải trả chi phí sửa
chữa lớn tính vào chi phí SXC trong kỳ thực hiện từ tháng 1 đến tháng 9/201N:
36.000
2. Tháng 10/201N công việc sửa chữa lớn TSCĐ được tiến hành theo phương
thức tự làm và đã hoàn thành theo đúng kế hoạch. Chi phí thực tế phát sinh tập hợp
được bao gồm:
- Vật tư mua ngoài thanh toán bằng TGNH đưa thẳng vào sửa chữa TSCĐ, giá
mua chưa có thuế: 3.600, thuế GTGT: 10%
- Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sử dụng cho sửa chữa máy móc trị giá xuất
kho: 25.000.
- Xuất kho Công cụ đưa vào sử dụng cho sửa chữa TSCĐ trị giá xuất kho: 400
(phân bổ 100%).
- Tiền lương công nhân sửa chữa phải trả: 2.000
- Tiền điện, nước phục vụ cho sửa chữa TSCĐ phải trả: 220, trong đó thuế
GTGT: 20.
III. Sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch:
Trong tháng 10, doanh nghiệp phải thuê ngoài sửa chữa lớn nhà văn phòng bị hư
hỏng. Chi phí sửa chữa phát sinh như sau :
* Tiền công phải trả cho dịch vụ sửa chữa theo hợp đồng đã ký là:
- Giá chưa có thuế : 15.000
- Thuế GTGT 10% 1.500
- Tổng giá thanh toán: 16.500
* 1/10, Theo hợp đồng trước khi tiến hành sửa chữa, doanh nghiệp ứng trước
cho bên cung cấp dịch vụ sửa chữa 5.000 bằng tiền mặt.
* 20/10, giao nhận công tác sửa chữa hoàn thành, doanh nghiệp đã thanh toán
số tiền còn lại bên cung cấp dịch vụ bằng tiền gửi ngân hàng.
* Doanh nghiệp quyết định phân bổ đều chi phí sửa chữa TSCĐ trên trong 3
tháng là tháng 10, 11, 12 trong năm 201N.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
BÀI TẬP C6
Bài 6.1:
Tại doanh nghiệp A trong kỳ có những nghiệp vụ như sau: (Đơn vị: 1000đ)
1. Mua 500 trái phiếu đầu tư thương mại, có mệnh giá 3.000/1 trái phiếu, thời
hạn 6 tháng, lãi suất 0,8%/tháng, lãi nhận khi đáo hạn, đã thanh toán qua tài khoản
TGNH
2. Mua 150.000 trái phiếu, thời hạn 2 năm, mệnh giá: 2.000/trái phiếu, lãi suất
10%/năm, chi phí môi giới 0,5%, đã thanh toán qua ngân hàng, trái phiếu nắm giữ đến
ngày đáo hạn
3. Thu lợi tức cổ phiếu thường đầu tư vào công ty A là 20.000 qua tài khoản tiền gửi
ngân hàng (đã có báo có).
4. Nhượng bán 5000 cổ phiếu thường đầu tư vào công ty B (DN nắm giữ 15%
quyền biểu quyết) có mệnh giá 10/cổ phiếu, Giá bán 11/cổ phiếu. Tiền bán cổ phiếu
thu bằng tiền mặt, chi phí môi giới 500 bằng tiền mặt.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng mua lại 20 trái phiếu B của từ công ty A đã đầu t ư
được 10 tháng: mệnh giá ghi trên trái phiếu 10.000/1 trái phiếu, thời hạn thanh toán 12
tháng, lãi suất 9.6%/ năm. Công ty mua lại với giá 10.800/1 trái phiếu.
6. Mua 2000 cổ phiếu ưu đãi do công ty C phát hành, MG: 10/cổ phiếu, giá mua
cổ phiếu: 12/cổ phiếu, chi phí môi giới 0.5%/giá mua, đã thanh toán qua ngân hàng.
7. Thanh toán 10 tín phiếu kho bạc nhà nước đã đến hạn thu bằng TGNH biết số
tiền gốc 120.000, lãi suất 1%/tháng, thời hạn tín phiếu 3 tháng. Phương thức thanh
toán tiền lãi nhận một lần cùng gốc khi đến hạn.
8. Hoán đổi 1000 cổ phiều đầu tư thường vào công ty D, mệnh giá 10/CP, giá
ghi sổ bình quân: 15/CP, nhận 2000 cổ phiếu đầu tư vào công ty E, mệnh giá: 10/CP,
giá hợp lý của cổ phiếu công ty E tại thời điểm hoán đổi: 11/CP.
9. Chuyển 500.000 từ tài khoản thanh toán vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 6
tháng, lãi suất 0,8%/tháng, lãi nhận khi đáo hạn
10. Mua quyền chọn bán 100.000 cổ phiếu công ty F, giá mua quyền chọn 2/Cổ
phiếu, đã thanh toán qua ngân hàng
11. Lập dự phòng giảm giá cho 200 cổ phiếu thường đầu tư vào công ty C, dự
kiến mức giảm giá 30%
Yêu cầu:
Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định cơ sở ghi chép.

Bài 6.2:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp. (Đơn vị tính: 1000đ)
1. Tháng 1: Góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát một số tài
sản:
- Tiền mặt: 1.500.000
- Xuất kho hàng hóa trị giá: 300.000
- Xuất kho một số công cụ dụng cụ trị giá: 20.000
- Một TSCĐ đã qua sử dụng có nguyên giá : 300.000, đã khấu hao 50.000, chi
phí vận chuyển số tài sản trên hết 3.300, trong đó thuế GTGT 10%: 300 đã chi bằng
tiền mặt.
Theo đánh giá của tổ chức liên doanh:
- Hàng hóa 330.000
- Công cụ dụng cụ 18.000
- Tài sản cố định 310.000
2. Tháng 2: Mua lại phần vốn góp trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, giá trị
hợp lý 1.050.000, doanh nghiệp thanh toán 500.000 bằng chuyển khoản, còn lại thanh
toán bằng một TSCĐHH, NG: 850.000, đã khấu hao: 330.000, thuế GTGT của
TSCĐHH 10%.
3. Tháng 3: Mua lại phần vốn góp trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, giá trị
hợp lý 1.650.000, doanh nghiệp chuyển 1000 thành phẩm để thanh toán, giá bán chưa
thuế GTGT: 1.500/thành phẩm, thuế GTGT 10%, giá vốn: 1.000/thành phẩm.
4. Tháng 4: Nhận thu nhập liên doanh được chia từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát 15.000 bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được báo có).
5. Tháng 5: Chuyển một TSCĐ góp vốn liên doanh theo hình thức tài sản đồng
kiểm soát NG 900.000, giá trị khấu hao luỹ kế 120.000.
6. Tháng 10: Nhận thông báo thu nhập liên doanh từ cơ sở kinh doanh đồng
kiểm soát được chia 80.000, bổ sung vốn góp liên doanh.
Yêu cầu:
Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên và xác định cơ sở ghi chép.

Bài 6.3:
Tại doanh nghiệp X có tài liệu như sau: (Đơn vị: 1000 đồng)
1. Chuyển 140.000 tiền mặt vào tài khoản TGNH có kỳ hạn 12 tháng lãi suất
0,8% tháng, lãi nhận khi đáo hạn
2. Xử lý tài sản cố định hữu hình do công ty B thế chấp cho khoản tiền vay:
100.000, giá trị TSCĐ HH được đánh giá 110.000. Doanh nghiệp xử lý chuyển tài sản
thế chấp sang sử dụng cho phân xưởng. Số chênh lệch giữa giá trị cho vay còn lại và
giá trị tài sản thế chấp phạt công ty B do vi phạm hợp đồng tín dụng.
3. Mua một bức tượng điêu khắc trang bị cho phòng khách của công ty, giá mua
chưa thuế GTGT 200.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán qua ngân hàng.
4. Bán 30 trái phiếu đầu tư thương mại mệnh giá 2.000/TF, giá gốc 1.950/TF
thời hạn 12 tháng, lãi suất 1% tháng với giá bán 2.050/TF thu bằng TGNH.
5. Mua 1.000 cổ phiếu của công ty N, mệnh giá 10/CF, giá mua 23/CF, chi phí
môi giới 1%, đã thanh toán bằng TGNH, sau giao dịch doanh nghiệp nắm giữ 15%
quyền biểu quyết tại công ty N.
6. Thanh toán 20 trái phiếu đến hạn, mệnh giá 5.000/TF, giá mua 5.050/TF, lãi
suất 1% tháng, kỳ hạn 12 tháng, lãi trái phiếu thanh toán khi đáo hạn. tiền thanh toán
trái phiếu thu qua tài khoản TGNH
7. Cho công ty Y vay 100.000 bằng tiền mặt, theo hợp đồng vay kỳ hạn 9 tháng,
lãi suất 1% tháng
8. Bán 50.000 cổ phiếu đầu tư vào công ty liên kết C, mệnh giá 10/CF, giá gốc
15/CF, giá bán 17/CF, thu qua tài khoản TGNH. Sau giao dịch này tỉ lệ quyền biểu
quyết trong công ty C giảm xuống còn 15%. Biết khoản đầu tư ban đầu vào công ty C
1.600.000
9. Mua 1.000.000 cổ phiếu đầu tư vào công ty liên kết D, mệnh giá: 10/CF, giá
mua: 13/CF, chi phí môi giới là 0,5%, đã thanh toán qua ngân hàng, sau giao dịch này
tỉ lệ quyền biểu quyết trong công ty D là 52%. Biết giá gốc khoản đầu tư cũ: 22.000
10. Nhận được chứng từ ngân hàng về việc:
- Công ty Y thanh toán lãi 6 tháng
- Lợi tức cổ phần được chia từ công ty D 20.000
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định cơ sở ghi chép.

Bài 6.4:
Tại doanh nghiệp X có tài liệu như sau: (Đơn vị: 1000 đồng)
1. Doanh nghiệp đã đầu tư 5.000 trái phiếu của công ty Y, mệnh giá 100/TF, giá
gốc 110/TF kỳ hạn 3 năm, lãi nhận định kỳ. Công ty Y tái cơ cấu, thoả thuận chuyển
số trái phiếu đầu tư của DN thành 5.500 cổ phần, mệnh giá 10/CF, DN phải trả thêm
một số tiền cho giao dịch này là 150.000 bằng TGNH, sau giao dịch tỷ lệ tỉ lệ quyền
biểu quyết của DN trong công ty Y là 25%.
2. Mua 20.000.000 cổ phiếu của công ty N, mệnh giá 10/CF, giá mua 20/CF
bằng TGNH, chi phí môi giới 0,5% giá mua trả bằng tiền mặt, sau giao dịch này tỉ lệ
quyền biểu quyết trong công ty N tăng từ 40% lên 51% (số cổ phiếu nắm giữ của công
ty N trước giao dịch là 30.000.000 cố phiếu, giá gốc 15/CF)
3. Bán 200.000 cổ phiếu đầu tư thương mại, mệnh giá 10/CF, giá gốc 9/CF, giá
bán 13 đ/CF, thu bằng TGNH, chi phí môi giới 0,5% giá bán trả bằng tiền mặt.
4. Nhượng bán 10.000 cổ phiếu đầu tư vào công ty C mệnh giá 10/CF, giá gốc
20/CF, giá bán 25/CF, đã thu qua tài khoản TGNH (biết trước khi bán tỷ lệ quyền biểu
quyết của doanh nghiệp ở công ty C là 5%)
5. Bán 10.000 cổ phiếu đầu tư vào công ty B, mệnh giá 10/CF, giá gốc 25 đ/CF,
giá bán 23/CF thu bằng TGNH, chi phí môi giới 0,2% bằng tiền mặt. Sau giao dịch
này tỉ lệ quyền biểu quyết của công ty B giảm từ 60% xuống 45%. Biết số cổ phiếu
đầu tư vào công ty B trước giao dịch 40.000 cổ phiếu.
6. Góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
- Vay dài hạn 50.000 USD góp vốn liên doanh, biết TG ngoại tệ của NH giao
dịch tỷ giá mua 21.000 USD/VND, tỷ giá bán 21.200 USD/VND
- Chuyển TSCĐ hữu hình nguyên giá: 450.000, đã khấu hao 60.000. Tài sản
được đánh giá giá trị 420.000, chi phí chuyển TS đi góp vốn 5.000 bằng tiền mặt
7. Mua chứng khoán đầu tư thương mại từ công ty phát hành A niêm yết trên thị
trường CK qua công ty môi giới chứng khoán:
- 4.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10/CF, giá khớp lệnh 13/CF
- 1.000 trái phiếu kỳ hạn 12 tháng lãi suất 1%/tháng, mệnh giá 1.000/TF, giá
khớp lệnh 950/TF.
Tiền mua CK đã thanh toán cho công ty môi giới 1/2 và chi phí môi giới 0,5%
giá mua trả bằng TGNH. (Đã báo nợ).
8. Nhận chứng từ ngân hàng về việc:
- Lợi tức cổ phần nhận được của công ty K 40.000
- Lãi suất trái phiếu thanh toán định kỳ 12.000

Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định cơ sở ghi chép.

You might also like