Professional Documents
Culture Documents
giải phẫu sinh lí
giải phẫu sinh lí
- 4 buồng tim: 2 buồng tim ở trên (hai tâm nhĩ) và 2 buồng tim ở dưới (2 tâm thất)
- 3 vách :
+ Vách gian nhĩ
+ Vách gian thất
+ Vách nhĩ thất
- 4 cấu trúc van tim :
+Van động mạch chủ
+Van động mạch phổi
+Van 3 lá
+Van 2 lá
- Tim được nuôi bởi động mạch vành trái và đm vành phải
Câu 4: Phân nhánh chính của động mạch chủ lên và cung động mạch chủ?
- Chỉ số huyết áp ở người bình thường tâm thu 120 mmHg và tâm trương 80 mmHg
Gồm 4 nhóm :
- Nhóm máu A
- Nhóm máu B
- Nhóm máu O
- Nhóm máu AB
- Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất , bó hiss và mạng puốc kin
1 bạch cầu đa nhân trung tính (60-66%) : Tăng trong nhiễm trùng cấp như viêm phổi viêm ruột thừa.
Giảm trong nhiễm độc kim loại nặng siêu vi
2 bạch cầu ưu acid(2-11%) : Tăng trong các trường hợp dị ứng bệnh kí sinh trùng. Giảm trong trường
hợp bị kích động chấn thương tâm lý
3 bạch cầu ưa bazo (0,5-1%): Tăng trong bệnh bạch cầu dòng tủy. Giảm trong dị ứng cấp dùng ACTH
4 môn bào: Tăng trong nhiễm khuẩn mạn tính như lao
5 lympho bào: Tăng tròng ung thư máu ho gà. Giảm trong thương hàn sốt phát ban
Không nhân
Số lượng 150000-300000
BÀI 2: HỆ HÔ HẤP
Gồm : Đm phổi, phế quản chính, hai tinh mạch phổi, động mạch và tĩnh mạch phế quản, hạch bạch
huyết, các dây thần kinh và dây chằng tam giác
- Phế nang
Là thể tích trao đổi với bên ngoài mỗi lần hít vào hay thở ra bình thường = 0,4l
Tuyến nước bọt chính bao gồm tuyến mang tai (nằm hai bên sườn mặt), tuyến dưới hàm và tuyến
dưới lưỡi.
Nước bọt giúp trung hòa độ acid và cuốn trôi vi khuẩn, tạo pH kiềm, hỗ trợ tái khoáng men răng, và
có các chất diệt khuẩn, kháng thể để giữ chất ngà cho răng
Lưỡi có 4 chức năng quan trọng: nói, nếm, nhai và nuốt. Khi ăn, lưỡi giữ thức ăn ở gần răng để thức
ăn được nhai nát rồi sau đó lưỡi đưa thức ăn nhuyễn về sau để nuốt xuống dạ dày. Ngoài ra, Lưỡi cử
động rất nhịp nhàng phối hợp với môi, răng và vòm miệng để tạo ra tiếng nói
Câu 5: Các giai đoạn nuốt ?
Khi dạ dày đầy thức ăn phần giữa thân vị xuất hiện các sóng nhu động tần số khoảng 3-4 lần/ phút
Axit pepsinogen có vai trò thủy phân protein dưới tác dụng hoạt hóa của acid clohydric
Chất nhầy có chức năng bảo vệ cơ thể trước vi khuẩn vi rút và làm ẩm
Chức năng của gan là chuyển hóa: Gan lưu trữ carbohydrate dưới dạng glycogen và chuyển hóa
chúng thành glucose khi cơ thể cần để hấp thu vào máu, cân bằng lượng đường huyết, cung cấp
năng lượng cho mọi hoạt động. Ngoài ra, gan còn có chức năng chuyển hóa protein, lipid..
- Gồm 2 phần : phần đặc ở bên ngoài và bao xung quanh là nhu mô thận
90-125ml/ phút
Gồm: buồng trứng, vòi tử cung, tử cung, âm đạo và bộ phận sinh dục ngoài, tuyến vú/
Buồng trứng là 1 tuyến nội tiết của cơ thể, bài tiết 2 hormon sinh dục quan trọng là:
estrogen và progesteron
CRH (Corticotropin-releasing hormon) là một polypeptid gồm 41 acid amin, có tác dụng
kích thích tuyến yên bài tiết ACTH (Adrenocorticotropic Hormon).
GnRH (Gonadotropin-Releasing hormon) là một peptid có 10 acid amin, có tác dụng kích
thích tuyến yên bài tiết FSH (Follicle-Stimulating Hormon) và LH (Luteinizing Hormon).
GRH (Growth Releasing Hormon) là một peptid có 10 acid amin, có tác dụng kích thích
tuyến yên bài tiết GH (Growth Hormon)
PIH (Prolactin Inhibitory Hormon) chưa biết rõ cấu trúc, có tác dụng ức chế tuyến yên bài tiết
Prolactin.
Sau cùng là các IRH (Somatostatin) là GIH (Growth Inhibitory Hormon) ức chế sự tổng hợp
và giải phóng GH.
Câu 14: Thùy trước thủy yên thùy sau bài tiết ra hôccmon gì?
6. hoàng thể - LH
2. Hormone oxytoxin
Tác dụng trên sự phát triển cơ thể đặc biệt là não bộ trong thời kỳ bào thai
BÀI 6: HỆ CƠ
Câu 1: Chức năng vị trí phân loại cơ nhị đầu cánh tay cơ cử nhị đùi
- Tạo nên khung nâng đỡ cho cơ thể, cùng với cơ giúp cơ thể vận động
- Che chở, bảo vệ các cơ quan ( xương sọ, xương sườn, xương chậu)
- Tạo máu
- Dự trữ và cung cấp một số chất khoáng như canxi, photpho cho cơ thể
Câu 4: cấu tạo của đốt sống?
Bộ xương người gồm 206-208 xương ( phần lớn là xương đôi), gồm:
Xương khớp vùng đầu mặt ( xương sọ não, sọ mặt) : 8 xương sọ não 14 xương sọ mặt
Xương thân mình : 33 đốt sống , 12 đôi xương sườn, xương ức, khung chậu
Xương chi trên : Xương cánh tay, xương đòn, xương vai, xương cẳng tay, cổ tay, bàn tay và các đốt
ngón tay
Xương chi dưới : xương đùi, xương cẳng chân, cổ chân, bàn chân và ngón chân
Được tạo bởi 12 đốt sống ngực phía sau, xương ức phía trước, 12 đôi xương sườn 2 bên ( 24 xs)