Test Bu I 01 - Hóa

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

Câu 1: Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.

Công thức của benzyl axetat là


A. CH3COOC3H5. B. C6H5COOCH3.
C. C2H5COOC6H5. D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 2: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất:
A. xà phòng và ancol etylic. B. xà phòng và glixerol.
C. glucozơ và ancol etylic. D. glucozơ và glixerol.
Câu 3: Cho m gam HCOOCH3 phản ứng hết với đung dịch NaOH (dư), đun nóng thu được
6,8 gam muối HCOONa. Giá trị của m là
A. 9.0. B. 6,0. C. 3,0. D. 7,4.
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit ?
A. glucozo. B. saccarozo. C. tinh bột. D. fructozơ.
Câu 5: Công thức của alanin là
A. CH3NH2. B. H2NCH(CH3)COOH.
C. H2NCH2COOH. D. C6H5NH2.
Câu 6: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ?
A. tơ nilon-6,6 B. tơ nitron C. tơ visco D. tơ xenlulozơ axetat
Câu 7: Cho các chất sau : CH3CH2CH2OH (1), CH3COOH (2), HCOOCH3 (3). Dãy gồm các
chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. (2), (3), (1). B. (2), (1), (3). C. (1), (2), (3). D. (3), (1), (2).
Câu 8: Este no, đơn chức, mạch hở X có 40% khối lượng cacbon, số nguyên tử hiđro trong
một phân tử X là:
A. 4 B.6. C. 8. D.2
Câu 9: Este nào sau đây phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2?
A. etyl fomat. B. Phenyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl fomat.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol
CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun
nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là:
A. 17,80. B. 20,20. C. 18,36. D. 15,96.
Câu 11: Cho phương trình hóa học:
aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 9
Câu 12: X là amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 1. Cho 1,085 gam X phản ứng vừa đủ với
35 ml dung dịch HCl 1M. Amin X là
A. metylamin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. propylamin
Câu 13: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác, ở điều kiện
thường, X là chất lỏng. Kim loại X là:
A. W. B. Cr. C. Hg D. Pb.
Câu 14: Cho dãy các ion kim loại : K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. lon kim loại có tính oxi hoá mạnh nhất
trong dãy là
A. Ag+ B. Fe2+ C. K+ D. Cu2+
Câu 15: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện
phân hợp chất nóng chảy của chúng là:
A. Na, Cu, Al B. Fe, Ca, Al. C. Na,Ca,Zn. D.Na,Ca,Al.
Câu 16: Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3 ta không thể dùng:
A. Điện phân dung dịch AgNO3.
B. Nhiệt phân AgNO3.
C. Cho Ba phản ứng với dung dịch AgNO3.
D. Cho Cu phản ứng với dung dịch AgNO3.
Câu 17: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến sắt cần vừa
đú 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là :
A. 15 gam. B. 16 gam. C. 17 gam.  D. 18 gam
Câu 18: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3;
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3;
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4;
(4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.
Trong các thí nghiệm trên, các thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. (3) và (4), B. (l) và (2). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 19: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng
X với bột Ni xúc tác, saubmột thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y,
thu được khối lượng CO2 là
A. 19,8 gam. B. 29,7 gam. C. 59,4 gam. D. 39,6 gam
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chết)
trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn thể tích hỗn hợp khí
đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là:
A. Be. B. Ca. C. Cu. D. Mg.

You might also like