Professional Documents
Culture Documents
Giao Trinh Ve Hoa Hoc Cac Hop Chat Thien Nhien
Giao Trinh Ve Hoa Hoc Cac Hop Chat Thien Nhien
nhieân
STEROID
Steroid là nhóm chức ñược nghiên cứu và ứng dụng trong thực tế nhiều
nhất. nhiều nhóm steroid có ý nghĩa quyết ñịnh ñến sự sinh trưởng,sự phát triển
của ñộng vật, thực vật và lĩnh vực y dược, là nguyên liệu ñầu ñể tổng hợp các loại
thuốc chữa bệnh có giá trị cao.
Các steroid trong tự nhiên gồm:
- Sterol: cholesterol, ergosterol, sitosterol
- Acid mật
- Các hormon sinh dục
- Glycosid tim
- Saponin
- Steroid - alkaloid
Trong y học hiện ñại, các thuốc kháng sinh và các thuốc steroid là những
loại thuốc thiết yếu nhất ñể ñiều trị và phòng ngừa nhiều loại bệnh hiểm nghèo.
Hiện nay, hàng trăm loại thuốc steroid ñang ñược dùng.
Sterol laø chaát khoâng phaân cn.c, raát ít tan trong nnôùc, coù maët trong taát caû
caùc boä phaän cuûa caây nhnng coù nhieàu nhaát ôû caùc ha.t coù daàu dnôùi da.ng tn. do,
hoaëc caùc ester, moät soá ít ôû da.ng glycosid. Tan nhieàu trong caùc dung moâi khoâng
phaân cn.c nhn eter daàu hoõa, benzen, eter etylic, cloroform. Neân caùc chaát
naøy ñnô.c duøng laøm dung moâi ñeå chieát chuùng. Saûn phaåm chieát ñnô.c baèng
dung moâi hnõu cô thnôøng laø hoãn hô.p caùc ester sterol keát hô.p vôùi lipit,
caroten, lecitin. Phaûi qua giai ñoa.n xaø phoøng hoùa ñeå taùch caùc chaát naøy ra
khoûi sterol, sau ñoù chieát sterol baèng dung moâi hnõu cô. Tinh cheá baèng keát tinh
phaân ñoa.n.
Steroid coù caáu truùc tnø 27-29 nguyeân tnû carbon, thnoâc nguoàn goác
ñoäng vaät (cholesterol) hoaëc thn.c vaät (phytosterol, -sitosterol, esgosterol,
stigmasterol). Coù khung cô baûn cyclopetanoperhidrophenanthren goàm 17
nguyeân tnû C vaø 4 nhaân A, B, C, D.
C D
A B
Cyclopentanoperhydrophenantren
1
Giaùo trình Hoùa ho.c caùc Hô.p chaát Tn.
nhieân
I- CHOLESTEROL
I-1- Cô caáu cholesterol
Cholesterol coù cô caáu nhn sau:
21 22
20
23
18 26
12 17
11 24 25
19 13 16 27
1 9
2 14 15
10 8
3
7
HO 5
4 6
Cholesterol
-8 carbon phi ñoái xnùng ta.i caùc vị trí: 3,8,9,10,13,14,17,20.
-1 nhoùm –OH ta.i C-3
-1 noái ñoâi ta.i C-5
-2 nhoùm metyl goùc ôû C-10 vaø C-13
-1 daây thaúng C8H17 ta.i C-17
I-2 Phaûn nùng hoùa ho.c cuûa cholesterol:
H2, Pt
HO
HO H
Cholesterol Cholestanol
CrO3
Aceton O
HO
H H
Cholestanol Cholestanon
Zn, Hg
HCl, H
O
H H
Cholestanon Cholestan
H3 C
O
H MgIO
Cholestanon CH3
3 3'
2'
4 2
5
Se
1'
6
1
350 oC 7
H3C
H3C 8
10
HO 9
3-metilcholestanol 3',7-dimetil-1,2-ciclopentenophanantren
H2O2
CrO3
AcOH
HO HO O
OHOH OH
O
1/ H 2O
2/ Zn / AcOH
O
H
O
Cholestan-3,6-dion
5
CuO KMnO4
o
230 C
(Oppenauer)
HO O HOOC O
Ac2O
Piridin
HO AcO
CH3
3
4 2
5
Se 340 oC
6 1
7 10
HO 8 9
Cholesterol
3'-metil-1,2-ciclopentenophenantren
Pheùp phaân tích tia X cho bieát phaân tnû steroid laø daøi vaø moûng, coù nghiaõ
laø phaân tnû de.t, nhn theá ôûvoøng B vaø C keát hô.p vôùi nhau theo trans, voøng A/B vaø
C/D coù theå hoaëc cis hoaëc trans.
Taát caû steroid baõo hoøa tìm thaáy trong thieân nhieân thuoäc loa.i cholestan
hoaëc loa.i coprostan.
Loa.i cholestan:Voøng A/B: trans
Voøng B/C vaø C/D: trans
Loa.i coprostan:Voøng A/B: cis
Voøng B/C vaø C/D: trans
R R
H H
H H H
H H
Cholestan Coprostan
CH3 CH 3
11 13
CH3 12 R
11 13 10 17
CH3 12 R
2 10 17 1 8 15
9 16
1
8 15
H 14
9 6
1416 5 7
3 4 2
6
5 7
H 4
3
Cholesterol (A/B trans) Coprostan (A/B cis )
III- ERGOSTEROL:
Ergosterol laø tieàn sinh toá D, laø sinh toá trị beänh coøi xnông. Khi cho
ergosterol taùc du.ng vôùi aùnh saùng tnû ngoa.i thì ta.o thaønh chaát coù tính khaùng coøi
xnông raát ma.nh go.i laø Ergocalciferol.
Ergosterol coù coâng thnùc chung laø C28H44O laø 1 chaát raén, coù ñoä tan chaûy laø
163oC, tìm thaáy nhieàu trong men.
21 22
23
18 20 26
12 24
17
11 16 25
19 13 27 -1 nhoùm -OH ta.i C-3
1 9 CH3 -3 noái ñôi ta.i C-5, C-7,C-22
2 15
10 8 14 -2 nhoùm metil goùc ta.i C-10
3
7
vaø C-13; 1 nhoùm metil ta.i C-24
5
HO 4 6
Ergosterol
Phaûn nùng hoùa ho.c cuûa Ergosterol
CH3 CH3
Ac2O
HO Piridin AcO
3H2, Pt
CH3 CH3
Ac2O
HO Piridin AcO
H H
Ergostanol Acetat ergostanil
COOH
CHO
CH3
CHO CH3
1/O3
2/ H2O, Zn CH CH
CH3
CH3
HO
HO
Ergosterol
Oxi hoùa
(t-butoxid Al/Aceton)
CH3 CH3
O O
Ergosteron Isoergosteron
CH3
CH3
AcO AcO
Acetat enol
Na, EtOH
or H2,Pt (eter)
HO HO
HO
Na, C3H7O4
H2, Pt
H2, Pt
AcOH
HO HO
H H
8 -Ergostenol
7
-Ergostenol
HCl
CHCl3 C9H19
C 9H19
CHO
1/ Ac2O, piridin O
2/ O3
HO HO
H 3/ H2O
14 H
-Ergostenol KOH
CH3
Se OHC CH CH
O
C9H19
HO
2- metilphenantren
10
IV- SINHTOÁ D:
Sinh toá D trị beänh coøi xnông. Sn. bieán ñoåi ergosterol thaønh sinh toá D
tnông nùng baét ñaàu tnùc thôøi bôûi tia saùng UV ôû ñoä daøi soùng thích hô.p.
Giai ñoa.n ñaàu laø sn. bieán ñoåi quang hoùa ho.c ergosterol thaønh pre-
ergocalciferol, keá tieáp laø sn. bieán ñoåi nhieät pre-ergocalciferol thaønh
ergocalciferol (sinh toá D2 ).
h h
HO
HO
Lumisterol
Ergosterol
h
CH2
HO
HO
Tachisterol Ergocalciferol ( sinh toá D2 )
Ergocalciferol laø 1 chaát raén, coù tính trieàn quang,tan chaûy ôû 115-117oC
Do sn. hieän dieän cuûa 2 noái ñoâi ôû C5=C6 vaø C7=C8 neân coù ñoàng phaân hình
ho.c nhn sau:
11
C9H17 C9H17
H uv H
H H
5 CH2 CH2
4
3
1
HO HO
2
Ergocalciferol Preergocalciferol
V- STIGMASTEROL:
Stigmasterol ñnô.c coâ laäp laàn ñaàu tieân bôûi WINDAUS tnø hoät
Physostigma venenosum. Hieän dieän nhieàu trong ñaäu naønh, daàu caø pheâ, daàu
traø, daàu dnøa.
V-1:Ly trích stigmasterol tnø daàu ñ aäu naønh:
Daàu ñaäu naønh ñnô.c xaø phoøng hoùa baèng caùch ñun hoài lnu vôùi KOH trong
MeOH. Sau ñoù theâm nnôùc vaø chieát hoãn hô.p naøy vôùi eter etyl, caát thu hoài dung
moâi, caën (khoâng xaø phoøng hoùa) ñnô.c hoøa tan trong eter petrol, ñeå yeân qua
ñeâm, sterol seõ tuûa. Lo.c laáy tuûa, saáy khoâ. Acetyl hoùa sterol baèng caùch ñun
hoài lnu vôùi anhidrid acetic. Ðeå la.nh qua ñeâm, ñnô.c tuûa acetat stigmasteril.
Stigmasterol coù coâng thnùc chung laø C29H48O, ñieåm tan chaûy laø 170 o C
12
H2, Pt
HO HO
Stigmasterol Stigmastanol
COOH
Ac2O CrO3
Piridin +
H,
AcO AcO
H
Acetatstigmastanil
Acetat cuûa acid 3 -hidroxinorallocholanic
-Sn. ozon giaûi stigmasterol cho etilisopropilacetaldehid vaø caùc saûn phaåm khaùc.
CHO
O3 CH3
CH CH
C2H5 CH3
HO
Stigmasterol
13
H2O2 CrO3
AcOH Aceton
HO
OH
HO OH
Stigmasterol Triol
N H
N
14
VI – ACID MAÄT:
Acid maät ñnô.c tìm thaáy trong maät ( ñnô.c baøi tieát bôùi gan) cuûa ñoäng vaät.
Ða soá acid maät laø daãn xuaát mono-, di- hoaëc trihidroxi cuõa acid cholanic
hay acid allocholanic vaø taát caû nhnõng acid chnùa 1 nhoùm hidroxi ôû C3 thnôøng
ñịnh hnôùng .
21 22
22 21
18 20 20
23 18 23
12
11
17
COOH 12 17
COOH
19 13 16 11 16
19 13
1 9
1 9
2 14 15 2 14 15
10 8 10 8
5 5
3 7 3 7
4 6 4
H H 6
15
H2, Pt CrO3
HO HO
H
Cholesterol Cholestanol
Zn,
Hg
O
H HCl H
Cholestanon Cholestan
COOH
CrO3
H
Acid allocholanic
16
oxi hoùa
H2, Pt
HO O
Cholesterol Cholest-4-en-3-on
COOH
Zn, CrO3
Hg/HCl
HO
H H H
Coprostanol Coprostan Acid cholanic
CH3
C O
CH3
HC CH2 CH2 CH
O CH3
HO
HO
Cholesterol Isocaproaldehyd
Pregnenolon
17
Dn.a vaøo caáu ta.o cuûa nhoùm theá, coù theå chia phaàn lôùn hormon steroid thaønh 3
nhoùm:
- Nhoùm Estran: coù 18C (17-estradiol )
- Nhoùm Androstan : coù 19 C ( testosteron)
- Nhoùm Pregnan: coù 21 C ( cortisol, progesteron)
OH OH
HO O
17 -Estradiol Testosteron
CH2OH CH2OH
C O
CO
HO OH
O O
Cortisol Progesterol
18
HO
Cholesterol CH3 CH3
C O O
Desmolase C O
OH
HO HO HO
Pregnenolon 17-Hidroxipregnenolon Dehydroepiandrosteron
3 Hydroxysteroid Deshydrogenenase: 5
_ 4 Isomerase
CH3 CH3
C O CO OH O
HO O O
Progesteron 17-Hidroxipregesteron
4
Androsten-3,17-dion
19
21Hydroxylase
CH2OH CH2OH
C O
CO
OH
O O
11-Desoxycorticosteron 11-Desoxycortisol
(11-Desoxi-17-hidroxicorticosteron)
11 -Hydroxylase
CH2OH
CH2OH
C O C O
HO OH
HO
O O
Corticosteron Cortisol (17-Hidroxicorticosteron)
CH2OH
18-Hidroxilase
18-
OHC C O
HO
O
Aldosteron
20
Trong caùc hormon cuûa voû tuyeán thnô.ng thaän, chĩ coù 6 chaát laø coù tính hoa.t ñoäng
veà sinh lí, ñoù laø: corticosteron, 11-dehidrocorticosteron, 17-
hidroxicorticosteron, 11-deoxi-17-hidroxicorticosteron vaø 11dehidro-17-
hidroxicorticosteron
O O O
Corticosteron 11-Dehidrocorticosteron 11-Deoxicorticosteron
(11,21-Dihidroxiprogesteron) (21-Hidroxi-11-cetoprogesteron) (21-Hidroxiprogesteron)
CH2OH CH2OH
CO CO OH
OH
HO
O
O
17-Hidroxicorticosteron
(11,17,21-Trihidroxiprogesteron) 11-Deoxi-17-hidroxicorticosteron
(17,21-Dihidroxiprogesteron)
CH2OH
CO
OH
O
11-Dehidro-17-hidroxicorticosteron
(Cortison)
21
Ca´c corticosteroid chịu nhie“u qua´ trình bieán đoåi ho´a ho.c la`m maát hoa.t
tính sinh ho.c cu´a hormon va` la`m cho chu´ng de" tan trong nn6´c h6n, do đo´ đn6.c
ba`i tieát theo đno`ng nn6´c tieåu hay đn6`ng maˆt dn6´i da.ng lieˆn h6.p.
C6 quan chính gaˆy tha´i ho´a corticosteroid la` gan. Co´ theå chia ca´c pha´n n´ng
bieán đoåi tha`nh 5 loa.i.
-Pha´n n´ng khn´ ( khn´ lieˆn keát đoˆi, khn´ C=O tha`nh C-OH)
-Pha´n n´ng oxi ho´a (11-OH va` 21-OH 🡪 C=O )
-Pha´n n´ng hidroxyl ho´a (6)
-Pha´n n´ng caét chuoåi nha´nh
-Pha´n n´ng ester ho´a ( ta.o glucoro lieˆn h6.p)
Ca´c corticosteroid, do co´ sn. hieˆn dieˆn cu´a nho´m -hidroxiceton
–CO-CH2OH neˆn co´ tính khn´ ma.nh.
Nho´m 11-ceto tr6 trong pha´n n´ng hidrogen ho´a xu´c ta´c trong moˆi trn6`ng trun
g ho`a nhnng bị khn´ trong moˆi trn6`ng acid. No´ Cu˜ng bị khn´ nhanh tha`nh nho´m
OH b6´i LiAlH4 va` tha`nh –CH2 b6´i sn. khn´ Clemesen
Vieˆc xa´c định c6 caáu ca´c hormon cu´a vo´ tuyeán thn6.ng thaˆn nh6` va`o pha´n n´ng
gia´m caáp va` pha´n n´ng toång h6.p moˆt pha“n tn` chaát đa“u la` sterol co´ c6 caáu đa˜
bieát.
COOH
Ac2O,Br2,CrO3
Zn, thu´y gia´i
HO HO
Pregnenolon
22
CH3
C O
COOH
1/ Ac2O
2/ SOCl2
AcO HO
Acetat pregnenolon
Cl
C O COCHN2
1/CH2N2
2/ KOH oxi ho´a
3/ H2O
AcO HO
CHN2 CH2OH
CO CO
H2SO4
O O
11-Deoxicortisteron
23
Sö. töông quan giöõa corticosteron vaø 11-dehidrocorticosteron, giöõa cortisol vaø
cortison:
-
CrO 3, OH
O O
O
Corticosteron 11-Dehidrocorticosteron
CH2OH CH2OH
CH2OAc
C O C O
C O
HO OH HO OH O OH
-
CrO , OH
3
O O O
Cortisol Cortison
Taùc du.ng :
Tn`ng hormon rieˆng bieˆt cu´a mo"i nho´m thn6`ng co´ ta´c du.ng đaëc trnng cu´a nho
´m nhnng đoˆi khi cu˜ng co´ ta´c du.ng cu´a nho´m kha´c
- Glucocorticoid co´ ta´c du.nh chu´ yeáu treˆn chuyeån ho´a gluxid va` protein
24
Treˆn chuyeån ho´a gluxid: cortisol kích thích đn6.c sn. taˆn ta.o đn6`ng la`m taêng dn.
trn˜ glycogen 6´ gan. Maët kha´c, cortisol gaˆy taêng hoa.t đoˆ glucose-6-phosphatase
do đo´ taêng cn6`ng gia´i pho´ng gluco 6´ gan va`o ma´u gaˆy taêng đn6`ng huyeát.
Treˆn chuyeån ho´a protein, cortisol gaˆy taêng qua´ trình thoa´i ho´a protein va`
acid amin đaëc bieˆt la` 6´ c6. Ta.i gan, no´ gaˆy taêng thu nhaˆn acid amin, kích thích
ca´m n´ng toång h6.p enzym xu´c ta´c qua´ trìng taˆn ta.o đn6`ng. Ngoa`i ra, cortisol co`n
co´ moˆt soá ta´c du.ng sinh lí quan tro.ng : ba´o veˆ c6 theå choáng la.i stress, choáng dị n
´ng, la`m gia´n pha´n n´ng vieˆm. Cortisol đn6.c sn´ du.ng đeå đie“u trị vieˆm kh6´p, ca´c
beˆnh colagenose… treˆn thn.c teá ngn6`i ta da˜ toång h6.p đn6.c moˆt soá da"n xuaát
cortioid co´ hoa.t ln.c choáng vieˆm ma.nh gaáp 30 la“n cortisol (dexamethason,
betamethason…)
Mineralocorticoid: Aldosterol co´ ta´c du.ng ma.nh nhaát treˆn chuyeån ho´a muoái
nn6´c, la`m taêng ta´i haáp thu Na+, la`m taêng ba`i tieát K+ do đo´ gin˜ đn6.c nno´c trong
c6 theå.
Ngoa`i ra, aldosteron co`n co´ ta´c du.ng la`m taêng dn. trn´ glycogen 6´ gan,
gia´m ba.ch ca“u na acid trong ma´u va` taêng kha´ naêng choáng đ6˜ v6´i ca´c stress cu
´a c6 theå.
*Ca´c Androgen 6´ vo´ thn6ng thaˆn: co´ ta´c du.ng gioáng hormon sinh du.c
nam nhnng yeáu h6n. Chu´ng cu˜ng co´ ta´c du.ng taêng thoa´i ho´a protein gaˆy n´
dong m6˜, Na+, Cl- va` phospho
6´ nn˜ gi6´i, neáu co´ nhie“u hormon na`y se˜ da"n đeán hieˆn tn6.ng nam ho´a.
25
OH
OH OH
O
HO O H
Estradiol Testosteron Dihidrotesteron
(17- -hidroxi-4-androsten-3-on)
O O O
HO
H HO HO
H H
Androsteron Epiandrosteron Ethiocholanolon
(3 -hidroxi-5 -androstan-17-on) (3 -hidroxi-5 -androstan-17-on) (3 -hidroxi-5 -androstan-17-on)
26
OCOC6H5 OH
thu´y gia´i
O O
Testosteron
27
1/ Cr2O3/AcOH
2/ H 3O+,
AcO HO
Acetatcholestanil Epiandrosteron
1/ Cr2O3/AcOH
2/ H 3O+,
AcO HO
Acetatepicholestanil Androsteron
28
O OH
HO HO
Estron
17- -estradiol
CH3
OH C O
OH
HO O
Estriol Progesteron
29
Buo“ng trn´ng ,tinh hoa`n ,vo´ thn6.ng thaˆn va` nhau thai co´ theå toång h6.p đn6.c
Estron va` 17-estradiol tn` testosteron va` androtendion.Estradiol đn6.c vaˆn
chuyeån trong ma´u 1 pha“n raát nho´ dn6´i da.ng tn. do, pha“n l6´n gaén v6´i glubulin
huyeát thanh.
Progesteron cu˜ng đn6.c toång h6.p 6´ nhie“u tuyeán , song nhie“u nhaát la` 6´ hoa`ng
theå va` nhau thai.Trong th6`i gian co´ thai,progesteron taêng cao.
Gan bieán đoåi estradiol va` estron tha`nh estriol ca´ 3 chaát na`y đe“u la` c6 chaát cu´a
nhn˜ng enzym lieˆn h6.p 6´ gan ta.o ra ca´c sa´n phaåm lieˆn h6.p glucuronid hay
sulfat de" tan va` khoˆng gaén v6´i protein vaˆn chuyeån, do đo´ ba`i xuaát nhanh theo
đn6`ng maˆt, phaˆn va` nn6´c tieåu.Progesteron cu˜ng bị gan chuyeån ho´a tha`nh
nhie“u chaát.ÔÛ ngn6´i, sa´n phaåm chuyeån ho´a chính trong nn6´c tieåu la`
pregnandiol-20-glucuronat
O O
-
MeI, OH
Wolff-Fisher
HO MeO
Estron
3
4 2
5
6 1
Se,
MeO 7
7-metoxi-1,2-ciclopentenophenantren
30
HO HO
Estriol Acid marrianolic
CH3 CH3
CH3 CH3
Zn
HO
7- Hidroxi-1,2-dimetilphenantren 1,2-Dimetilphenantren
-Estradiol, C18H24O2
Co´ hai đo“ng phaˆn laˆp theå va` ( đo“ng phaˆn hoa.t đoˆng h6n đo“ng phaˆn )
OH H
H OH
HO HO
- Estradiol - Estradiol
(Estradiol - 17 ) (Estradiol - 17 )
31
ALKALOID
I- KHAÙI NIEÄM VEÀ HÔ .P CHAÁT ALKALOID
I-1 Lịch snû
Sn. pha´t minh alkaloid trong caˆy co´ la` moˆt tieáng vang raát l6´n trong
nga`nh ho´a 6´ đa“u theá ky´ thn´ 19. Trn6´c đo´, ngn6`i ta thaáy raèng caˆy co´ chĩ
chn´a chaát acid hoaëc chaát trung tính. SCHEELE đa˜ coˆ laˆp tn` caˆy co´ moˆt soá
acid hn˜u c6 keát tinh đn6.c nhn acid oxalic, acid malic, acid tactric...
Naêm 1803, DEROSNE đa˜ trích ly tn` a´ phieˆn moˆt "muoái keát tinh" co´
pha´n n´ng kie“m, go.i la` "muoái a´ phieˆn" va` cho ra`ng tính (baz) na`y la` do veát
KOH du`ng trong lu´c trích ly. Naêm sau, SEGUIN cu˜ng trích tn` a´ phieˆn moˆt
chaát keát tinh, tan trong acid, tra“m hieˆn b6´i baz, do đo´ chaát treˆn co´ tính baz.
Naêm 1806, SERTURNER) phaˆn laˆp đn6.c moˆt chaát tn` nhn.a thuoác phieˆn co
´ tính kie“m va` gaˆy ngu´ ma.nh đa˜ đaët teˆn la` Morphin. Naêm 1810 GOMES
chieát đn6.c moˆt chatá keát tinh tn` vo´ caˆy Canhkina va` đaët teˆn la`
"Cinchonino", sau đo´ P.J.PELLETIER va` J.B.CAVENTOU la.i chieát đu6.c
hai chaát co´ tính kie“m tn` ha.t moˆt loa`i Strychnos đaët teˆn la` Strychnin va`
Brucin.
Tn` đaˆy nhie“u coˆng trình nghieˆn cn´u đna đeán sn. pha´t minh cu´a ha`ng traêm
chaát baz trích tn` thn.c vaˆt kha´c nhau. Naêm 1819 moˆt du6.c sĩ la` WILHELM
MEISSNER đe“ nghị xeáp ca´c chaát co´ tính kie“m laáy tn` thn.c vaˆt ra tha`nh moˆt
nho´m rieˆng va` oˆng đe“ nghị go.i teˆn la` alkaloid, do đo´ ngn6`i ta ghi nhaˆn
MEISSNER la` ngu6`i đa“u tieˆn đna ra kha´i nieˆm ve“ alkaloid
32
33
go“m ca´c chaát baz hn˜u c6 ta.o tha`nh trong caˆy co´, nhnng pha“n đoˆng ta´c gia´
khoˆng chaáp nhaˆn ma` cho raèng alkaloid trích tn` caˆy đn6.c go.i la` alkaloid
thn.c vaˆt (plant alkaloid hoaëc vegetable alkaloid).
Pha“n đoˆng alkaloid la` nhn˜ng chaát đoˆc, thn6`ng du`ng trong y dn6.c 6´
lie“u ln6.ng raát thaáp. Do đo´, no´i chung, tính chaát baz, tính chaát dn6.c ly´
va` nguo“n goác thn.c vaˆt la` 3 đaëc tính chính đeå xa´c định alkaloid thn.c
vaˆt.
POLONOPSKI đa˜ định nghĩa: Alkaloid la` nhn˜ng h6.p chaát hn˜u c6
co´ chn´a Nit6, đa soá co´ nhaˆn dị vo`ng, co´ Pha´n n´ng kie“m, thn6`ng gaëp trong
thn.c vaˆt va` đoˆi khi trong đoˆng vaˆt, thu6`ng co´ du6.c ln.c tính raát ma.nh va`
cho nhn˜ng pha´n n´ng hoa´ ho.c v6´i moˆt soá thuoác thn´ go.i la` thuoác thn´ chung
cu´a alkaloid.
Moˆt thn.c vaˆt đn6.c xem la` co´ chn´a alkaloid co´ y´ nghĩa thn.c tie"n pha´i
co´ ha`m ln6.ng alkaloid toái thieåu la` 0,05% tính theo dn.c lieˆu khoˆ. Tuy nhieˆn
cu˜ng co´ 1 soá chaát đn6.c xeáp va`o alkaloid nhnng nit6 khoˆng 6´ dị vo`ng ma` 6
´ ma.ch nha´nh nhn: ephedrin trong ma hoa`ng (Ephedra sinica Stapf.),
capsaicin trong 6´t (Capsicum annuum L.) colchicin trong ha.t caˆy to´i đoˆc
(Colcicum autumnal L.) , moˆt soá alkaloid khoˆng co´ pha´n n´ng kie“m nhn
colchicin tn` ha.t to´i đoˆc,ricinum tn` ha.t tha“u da“u (Ricinus communis L.) va` co´
alkaloid co´ pha´n n´ng acid yeáu nhn arecaidin va` guvacin trong ha.t cau
(Areca catechu L.)
34
36
ho.c. Ví du. moˆt soá caˆy trong ho. Ca` pheˆ (Rubiaceae) nhn caˆy Ca`pheˆ co´
cafein (nhaˆn purin), caˆy Ipeca co´ emetin (nhaˆn isoquinolin), caˆy Canhkina
co´ quinin (nhaˆn quinolin).
Cu˜ng co´ alkaloid co´ theå gaëp 6´ nhie“u caˆy thuoˆc nhn˜ng ho. kha´c nhau
nhn ephedrin co´ trong Ma hoa`ng ( ho. Ma hoa`ng-Ephedraceae), trong caˆy
Thanh tu`ng (ho. Kim giao-Taxaceae), trong caˆy Ke´ đo“ng tie“n (ho. Boˆng-
Malvaceae). Becberin co´ trong caˆy Hoa`ng lieˆn (ho. Hoa`ng lieˆn-
Ranunculaceae), cu˜ng co´ trong caˆy Hoa`ng ba´ ( ho. Cam-Rutaceae), co´
trong caˆy Va`ng đaéng ( ho. Tieát deˆ-Menispermaceae)…
-Ha`m ln6.ng alkaloid trong caˆy thn6`ng raát thaáp, trn` moˆt soá trn6`ng
h6.p nhn trong caˆy Canhkina ha`m ln6.ng alkaloid đa.t 6-10%, trong nhn.a
thuoác phieˆn ( 20-30%). Moˆt soá dn6.c lieˆu chn´a 1-3% alkaloid đa˜ đn6.c coi la`
co´ ha`m ln6.ng alkaloid kha´ cao.
Ha`m ln6.ng alkaloid trong caˆy phu. thuoˆc va`o nhie“u yeáu toá nhn khí
haˆu, a´nh sa´ng, chaát đaát, phaˆn bo´n, gioáng caˆy, boˆ phaˆn thu ha´i va` th6`i kì thu
ha´i.Vì vaˆy đoái v6´i mo"i dn6.c lieˆu ca“n nghieˆn cn´u ca´ch tro“ng tro.t, thu ha´i va`
ba´o qua´n đeå co´ ha`m ln6.ng hoa.t chaát cao.
Trong caˆy, alkaloid ít khi 6´ tra.ng tha´i tn. do (alkaloid baz), ma` thn6`ng
6´ da.ng muoái cu´a ca´c acid hu˜u c6 nhn citrat, tactat, malat, oxalat, acetat…
(đoˆi khi co´ 6´ da.ng muoái cu´a acid voˆ c6) tan trong dịch teá ba`o. O´ moˆt soá
caˆy, alkaloid keát h6.p v6´i tanin hoaëc keát h6.p v6´i acid đaëc bieˆt cu´a chính
caˆy đo´ nhn acid meconic trong thuoác phieˆn, acid tropic trong moˆt soá caˆy ho.
ca`, acid aconitic co´ trong caˆy oˆ đa“u…Co´ moˆt soá ít trn6`ng h6.p alkaloid keát
h6.p v6´i đn6`ng ta.o ra da.ng glycoalkaloid nhn solasonin va` solamacgin
trong caˆy ca` la´ xe´ (Solanum laciniatum).
37
Nhn˜ng alkaloid 6´ theå lo´ng bay h6i đn6.c va` thn6`ng vn˜ng be“n, khoˆng bị pha´
hu´y 6´ nhieˆt đoˆ soˆi neˆn caát ke´o đn6.c baèng h6i nn6´c.
- Mu`i vị: Ða soá ca´c alkaloid khoˆng mu`i, co´ vị đaéng va` moˆt soá ít co´ vị
cay nhn capsaicin, piperin.
- Ma`u saéc: Ha“u heát ca´c alkaloid đe“u khoˆng ma`u trn` moˆt soá ít co´
ma`u va`ng nhn berberin, palmatin.
- Ðoˆ tan: No´i chung ca´c alkaloid baz khoˆng tan trong nn6´c, deå tan
trong dung moˆi hn˜u c6 nhn methanol, etanol, ether, cloroform... Tra´i la.i ca´c
muoái alkaloid thì de" tan trong nn6´c ha“u nhn khoˆng tan trong dung moˆi hn˜u
c6 ít phaˆn cn.c.
Moˆt soá trn6`ng h6.p ngoa.i leˆ, alkaloid baz la.i tan trong nn6´c nhn
coniin, nicotin, colchicin, cafein. Moˆt soá alkaloid co´ chn´c phenol nhn
morphin, cephelin tan trong dung dịch kie“m. Muoái alkaloid nhn berberin
nitrat la.i raát ít tan trong nn6´c.
Dn.a va`o đoˆ tan kha´c nhau cu´a alkaloid baz va` muoái, ngn6`i ta
sn´ du.ng dung moˆi thích h6.p đeå chieát suaát va` tinh cheá alkaloid.
-Naêng suaát quang cn.c: Pha“n l6´n alkaloid co´ kha´ naêng quang cn.c vì
trong caáu tru´c co´ carbon khoˆng đoái xn´ng.
Hoaù tính:
-Ha“u nhn ca´c alkaloid đe“u co´ tính baz yeáu, song cu˜ng co´ chaát co´ ta
´c du.ng nhn baz ma.nh co´ kha´ naêng la`m xanh giaáy quì đo´ nhn nicotin, cu˜ng co´
tính baz raát yeáu nhn cafein, piperin… va`i trno`ng h6.p ngoa.i leˆ co´ nhn˜ng
alkaloid khoˆng co´ pha´n n´ng kie“m nhn colchicin, ricinin, theobromin va` ca´
bieˆt cu˜ng co´ nhn˜ng chaát co´ pha´n n´ng cu´a acid yeáu nhn arecaidin, guvacin.
Do co´ tính baz yeáu neˆn co´ theå gia´i pho´ng alkaloid ra kho´i muoái cu´a
no´ baèng nhn˜ng kie“m trung bình va` ma.nh nhn NH4OH, MgO, carbonat kie“m,
NaOH… Khi định ln6.ng alkaloid baèng phn6ng pha´p đo acid ngn6`i ta pha´i
caên cn´ va`o đoˆ kie“m đeå lna. cho.n chĩ thị ma`u thích h6.p.
-Ta´c du.ng v6´i ca´c acid, alkaloid cho muoái tn6ng n´ng.
-Alkaloid ta´c du.ng v6´i kim loa.i naëng ( Hg, Bi, Pt..) ta.o ra muoái phn´c.
-Ca´c alkaloid cho pha´n n´ng v6´i moˆt soá thuoác thn´ go.i la` thuoác thn´
chung cu´a alkaloid. Nhn˜ng pha´n n´ng chung na`y đn6.c chia la`m hai loa.i:
40
MAÃU CAÂKie“
Y m
NL ÐAÕ KIEÀChieá
M HO´ A ng dm hn˜u c6
t baè
Ca´c alkaloid thn6`ng to“n ta.i trong caˆy dn6´i da.ng muoái, do đo´ trn6´c
khi chieát, ngn6`i ta du`ng kie“`m đeå kie“m ho´a, taát ca´ alkaloid tn` da.ng muoái
chuyeån sang da.ng baz, sau đo´ dn`ng dung moˆi đeå chieát da.ng baz ra kho´i
nguyeˆn lieˆu.
V6´i phn6ng pha´p na`y ca“n lnu y´ nhn˜ng đieåm sau:
- Lna. cho.n chaát kie“m: Vieˆc lna. chon chaát kie“m ho´a co´ y´ nghia˜ raát
quan tro.ng trong qua´ trình ly trích. Pha´i dna. va`o tính chaát rieˆng bieˆt cu´a
tn`ng alkaloid đeå quyeát định neˆn cho.n loa.i kie“m na`o. Ca´c chaát kie“m thoˆng
du.ng nhn: NH4OH, CaO, Na2CO3, NaOH, KOH.
Ðoái v6´i ca´c alkaloid co´ tính baz tn6ng đoái ma.nh, neáu du`ng kie“m yeáu
đeå kie“m ho´a thì khoˆng đaåy alkaloid ra kho´i da.ng muoái cu´a no´. Ðoái v6´i ca´c
alkaloid co´ daˆy noái ester (atropin, cocain...) neáu du`ng kie“m ma.nh qua´ se˜
pha´ huy´ daˆy noái na`y.
41
Ðoái v6´i ca´c alkaloid co´ nho´m -OH phenolic (morphin, salsodin,
cephalin...) neáu du`ng kie“m qua´ ma.nh se˜ ta.o ra muoái phenolat khoˆng tan
trong dung moˆi hn˜u c6.
-Ln.a cho.n dung moˆi: Ca´c alkaloid baz thn6`ng tan nhieˆ`u trong
ca´c dung moˆi hn˜u c6 ke´m phaˆn cn.c nhn ether da“u ho´a, benzen, cloroform,
ether etylic... vì vaˆy, ngn6`i ta thn6`ng du`ng ca´c dung moˆi na`y đeå chieát ca´c
alkaloid 6´ da.ng baz.
Ðoái v6´i ca´c alkaloid co´ N baˆ.c 4 va` N-oxid (ephedrin , cafein)
thì la.i ít tan trong dung moˆi hn˜u c6 ma` la.i tan nhie“u trong nn6´c.
Trong vieˆc ln.a cho.n dung moˆi chieát, ngoa`i vieˆc chu´ y´ đeán tính ho`a
tan ca“n lnu y´ đeán kha´ naêng co´ theå xa´y ra ca´c pha´n n´ng ho´a ho.c hoaëc sn.
ta.o phn´c gina˜ dung moˆi va` alkaloid ( thí du.: berberin khi co´ maët NH4OH va`
aceton tr6´ tha`nh triacetonamin).
-Cho.n nhieˆt đoˆ trích ly: Ðoái v6´i alkaloid khoˆng be“n v6´i nhieˆt
(ca´c alkaloid co´ daˆy noái ester) thì trong qua´ trình trích ly khoˆng đn6.c du`ng
nhieˆt đoˆ qua´ cao khoˆng daån đeán sn. phaˆn hu´y caáu tru´c.
II-1-2 Ly trích baèng dung dich acid loaõng trong coàn hoaëc trong nnô ùc:
Trn6´c heát, du`ng acid thích h6.p đeå chuyeån hoa`n toa`n ca´c alkaloid
da.ng baz sang da.ng muoái. sau đo´ du`ng dung moˆi thích h6.p đeå chieát muoái ra
kho´i nguyeˆn lieˆu.
V6´i phn6ng pha´p na`y ca“`n lnu y´ nhn˜ng đieåm sau:
-Lna. cho.n chaát acid thích h6.p: Ðeå ta.o muoái alkaloid, co´ theå du`ng
ca´c acid voˆ c6 hoaëc acid hn˜u c6 nhn HCl, H2SO4 ,HNO3, H3PO4 acid
acetic, acid oxalic, acid tartric...
Tuy` theo đoˆ ho`a tan cu´a muoái alkaloid kha´c nhau đoái v6´i dung moˆi
chieát đe“´ cho.n acid thích h6.p nhaát. Thí du. đoˆ ho`a tan cu´a muoái berberin
sulfat trong nn6´c la` 1/30 va` cu´a muoái berberinclohydrat la` 1/500, do đo´, khi
chieát berberin baèng phn6ng pha´p nn6´c acid thì ngn6`i ta se˜ cho.n acid
sulfuric đeå chieát.
-Lna. cho.n dung moˆi: Treˆn nguyeˆn taéc chung ca´c muoái alkaloid
thn6`ng tan nhie“u trong dung moˆi phaˆn cn.c neˆn đeå chieát alkaloid ngn6`i ta
hay dung dung moˆi la` nn6´c hay co“n.
42
NGUYEÂNLIEÄU
DỊCH CHIEÁT
DỊCH MUOÁI
ALCALOID
Kie“m ´a pH=9
Laéc v6i dm hn˜u
Thu ho c6 “i dung
moˆi
HOÅN HO.P
ALCALOID BAZ
43
44
dung moˆi hn˜u c6 đeå ta´ch chu´ng ra kho´i nhau baèng ca´ch chuyeån hoån h6.p
alkaloid baz sang da.ng muoái clohydrat sau đo´ se˜ chieát baèng dung moˆi hn˜u
c6 . Chĩ co´ muoái alkaloid co´ tính tan đaëc bieˆt naèm trong l6´p dung moˆi
hn˜u c6 co`n ca´c muoái kha´c naèm la.i 6´ l6´p nn6´c.
II-2-2 Döa. vaøo ñoä kieàm khaùc nhau:
Treˆn nguyeˆn taéc chung ca´c alkaloid co´ tính kie“m yeáu chĩ ta.o
đn6.c muoái 6´ moˆi trn6`ng acid ma.nh. Trong moˆi trn6`ng acid yeáu, chì co´
nhn˜ng alkaloid co´ tính baz ma.nh m6´i ta.o đn6.c muoái. Dna. va`o nguyeˆn taéc
na`y ngn6`i ta co´ theå ta´ch bieˆt ca´c alkaloid co´ tính kie“m kha´c nhau baèng
ca´ch thay đoåi đoˆ pH cu´a moˆi trn6`ng.
Thí du. trong ho"n h6.p alkaloid baz go“m ca´c alkaloid A, B, C co´ tính
kie“m taêng tn` A đeán C. Ða“u tieˆn ngn6`i ta chĩnh moˆi trn6`ng acid yeáu nhn vaˆy
chĩ co´ alkaloid C la` baz ma.nh m6´i ta.o tha`nh đn6.c muoái. Sau đo´ laéc v6´i
dung moˆi hn˜u c6, ca´c alkaloid baz yeáu se˜ tan trong dung moˆi hn˜u c6 co`n ca
´c alkaloid baz ma.nh tan trong nn6´c 6´ da.ng muoái. Cn´ nhn vaˆy ta tieáp tu.c ta
´ch ca´c alkaloid co`n la.i ( B va` C) baèng ca´ch taêng đoˆ acid cu´a moˆi trn6`ng
va` laéc v6´i dung moˆi hn˜u c6. Baèng phn6ng pha´p na`y se˜ ta´ch đn6.c ca´c
alkaloid co´ đoˆ kie“m tn` ma.nh đeán yeáu.
II-2-3 Taùch alkaloid baèng phöông phaùp ta.o daãn xuaát:
Ngn6`i ta co´ theå l6.i du.ng moˆt soá tính chaát lí ho´a kha´c nhau cu´a moˆt
soá da"n xuaát alclaoid đeå ta´ch chu´ng ra kho´i nhau. Ðie“u kieˆn đeå du`ng phn6ng
pha´p na`y la` ca´c da"n xuaát alkaloid pha´i de" da`ng ta´i ta.o la.i ca´c alkaloid
ban đa“u ma`khoˆng bị bieán đoåi caáu tru´c ho´a ho.c. Thí du.: co´ theå ta´ch ca´c
alkaloid cu´a nho´m –OH phenolic ra kho´i ho"n h6.p cu´a no´ baèng ca´ch cho no´ ta´c
du.ng v6´i dung dịch NaOH. Ca´c alkaloid phenolic se˜ tr6´ tha`nh phenolat tan
trong nn6´c, ca´c alkaloid se˜ tan trong dung moˆi hn˜u c6.
Ta co´ theå ta´ch alkaloid baˆc 3 ra kho´i alkaloid baˆc 2 baèng ca´ch
ta.o da"n xuaát nitroso. Trong moˆi trn6`ng acid dn6´i sn. co´ maët cu´a natri
nitrit thì ca´c alkaloid co´ nit6 baˆc 2 se˜ ta´c du.ng ta.o tha`nh h6.p chaát nitroso,
trong khi đo´ ca´c alkaloid co´ nit6 baˆc 3 thì khoˆng pha´n n´ng. Ca´c da"n xuaát
nitroso
thn6`ng co´ nhieˆt đoˆ soˆi cao h6n nhieˆt đoˆ soˆi cu´a alkaloid ban đa“u neˆn co´ theå
du`ng phn6ng pha´p caát phaˆn đoa.n đeå ta´ch ca´c alkaloid na`y ra kho´i ca´c
alkaloid co´ nit6 baˆc 3.
II-2-4 Taùch alkaloid baèng phöông phaùp saéc kyù coät:
Ta´ch baèng saéc ky´ coˆt la` phn6ng pha´p ta´ch co´ nhie“u nu đieåm, no´ đn6c
tieán ha`nh trong đie“u kieˆn eˆm dịu do đo´ chaát phaˆn tích khoˆng bị phaˆn hu´y
b6´i ca´c ta´c nhaˆn cu´a nhieˆt đoˆ hay ca´c ta´c nhaˆn kie“m, acid…nhn trong ca´c
phn6ng pha´p kha´c. Phn6ng pha´p saéc ky´ coˆt đn6.c a´p du.ng nhie“u nhaát trong
45
46
cao. Tuy nhieˆn baèng phn6ng pha´p na`y thu đn6.c moˆt ln6.ng nho´ neˆn no´
thích h6.p trong nghieˆn cn´u h6n la` sa´n xuaát.
Moˆt soá chaát haáp phu. co´ theå du`ng v6´i alkaloid la`: Al2O3, silica
gel, MgO, CaO, CaCO3, MgCO3, CaSO4,cellulose…
Dung moˆi đeå rn˜a coˆt thn6`ng la` ca´c dung moˆi ke´m phaˆn cn.c nhn :
eter da“u ho´a, benzen, n-hexan, metyl clorid, metyletylceton,
cloroform, CCl4 , eter … hoaëc ho"n h6.p dung moˆi thích h6.p.
II-2-5 Taùch alkaloid baèng phöông phaùp coät trao ñoåi ion:
Nguyeˆn taéc:
Du`ng nhn.a trao đoåi catonit ( kí hieˆu R-H, R= goác trao đoåi cation).
Qua´ trình trao đoåi cation go“m moˆt soá bn6´c nhn sau:
Bn6´c 1: Alkaloid bị haáp phu. treˆn nhn.a trao đoåi cation
Alc + R-H R-Alc + H+
Bn6´c 2: Ðaåy alkaloid ra kho´i nhn.a trao đoåi cation.
R-Alc + NH4OH Alc + RNH4 + H2O
Bn6´c 3: Ta´ch alkaloid ra kho´i dịch rn˜a.
47
II-2-6 Taùch alkaloid baèng phöông phaùp saéc kyù lôùp moûng ñieàu cheá:
Trong trn6`ng h6.p sn´ du.ng ca´c phn6ng pha´p kha´c khoˆng hieˆu qua´,
ta co´ theå ta´ch baèng phn6ng pha´p saéc ky´ l6´p mo´ng đie“u cheá . Phn6ng pha´p
na`y dna. treˆn nguyeˆn taéc cu´a saéc ky´ l6´p mo´ng, chaám ho"n h6.p ca“n ta´ch tha`nh
veˆt da`i treˆn ba´n mo´ng. Trieån khai ba´n mo´ng baèng heˆ dung moˆi thích h6.p.
Pha´t trieån sn. phaˆn boá cu´a ca´c chaát tha`nh tn`ng vu`ng treˆn ba´n mo´ng baèng
ca´ch soi đe`n UV hoaëc phun thuoác thn´ 6´ l6´p ngoa`i cu`ng ba´n mo´ng. Ða´nh daáu
ca´c vu`ng ta´ch, sau đo´ ca.o rieˆng tn`ng vu`ng đeå rn˜a ca´c alkaloid ra kho´i chaát
haáp phu.. Sau khi thu ho“i dung moˆi, ta se˜ đn6.c ca´c h6.p chaát alkaloid rieˆng
bieˆt.
Moˆt soá heˆ dung moˆi cho saéc ky´ l6´p mo´ng:
CHCl3-aceton-MeOH-NH3 (20:30:3:1)
CHCl3-etylacetat-MeOH (20:20:1)
CHCl3-MeOH (9:1)
n-butanol-H2O (ba´o ho`a)
Thuoác thn´:
Thuoác thn´ Dragendorff: đo´ cam.
H6i iod: naˆu.
III- ÐÒ NH TÍNH VAØ ÐÒ NG LPÔ .NG ALKALOID
III-1 Ðịnh tính:
Muoán định tính alkaloid ta pha´i chieát alkaloid va` loa.i nhn˜ng chaát
ke`m theo gaˆy tr6´ nga.i cho ca´c pha´n n´ng. Sau đo´, la`m pha´ n´ng ta.o tu´a đeå
xa´c định xem co´ alkaloid khoˆng. Muoán xa´c định xem đo´ la` alkaloid gì thì
pha´i la`m pha´n n´ng ta.o ma`u đaëc hieˆu.
49
theo. Do đo´ phn6ng pha´p na`y tn6ng đoái laˆu va` ngno`i ta chĩ sn´ du.ng
khi khoˆng sn´ du.ng đn6.c ca´c phn6ng pha´p định ln6.ng kha´c
Pha.m vi sn´ du.ng cu´a no´ la` ca´c alkaloid co´ tính baz raát yeáu, vì nhn˜ng
alkaloid na`y khoˆng chuaån đoˆ đn6.c baèng phn6ng pha´p chuaån đoˆ acid- baz,
do haèng soá đieˆn ly qua´ be´ neˆn khoˆng co´ bn6´c nha´y treˆn đn6`ng cong chuaån
đoˆ neˆn khoˆng quan sa´t đn6.c sn. chuyeån ma`u ro˜ reˆt cu´a chĩ thị. Ví du. nhn
colchicin trong ha.t to´i đoˆc, alkaloid co´ nhaˆn purin nhn cafein trong la´
che`, ha.t ca` pheˆ… Ngoa`i ra phn6ng pha´p caˆn co`n đn6.c du`ng trong trn6`ng
h6.p định ln6.ng nhn˜ng alcloid chna xa´c định ro˜ caáu tru´c ho´a ho.c hoaëc
ho"n h6.p nhie“u alkaloid co´ phaˆn tn´ ln6.ng raát kha´c nhau.
Khi định ln6.ng, ngn6`i ta chieát ca´c alkaloid baèng moˆt dung moˆi thích
h6.p , đem boác h6i dung moˆi, saáy canë t6´i khoái ln6.ng khoˆng đoåi ro“i đem caˆn.
Neáu ha`m ln6.ng alkaloid trong dn6.c lieˆu raát thaáp thì định ln6.ng
baèng phn6ng pha´p caˆn trn.c tieáp kho´ chính xa´c, do đo´ co´ theå ta.o ra ca´c daån
chaát co´ khoái ln6.ng phaˆn tn´ l6´n baèng ca´ch ta´c du.ng v6´i thuoác thn´ ta.o tu´a
nhn acid silicotungstic, acid phosphovonframic, acid picrolonic… Moˆt heˆ soá
đa˜ đn6.c xa´c định baèng phn6ng pha´p thn.c nghieˆm đoái v6´i mo"i alkaloid
nguyeˆn chaát cho phe´p tính ra ha`m ln6.ng alkaloid baz trong dn6.c lieˆu. Ví
du. :
Bertrand đa˜ định ln6.ng cafein, nicotin… baèng ca´ch ta.o tu´a v6´i acid
silicovonframic. Tu´a ta.o ra tn6ng n´ng v6´i coˆng thn´c
12WO3.SiO2.2H2O.X.Malc ; ru˜a sa.ch tu´a, saáy khoˆ ro“i caˆn; sau đem nung tu´a
tha`nh tro chĩ co`n la.i ho"n h6.p WO3.SiO2 ro“i đem caˆn. Caên cn´ va`o đo´ tính
đu6.c heˆ soá x=4. Bertrand đa˜ tha`nh laˆ.p coˆng thn´c cu´a tu´a đeå tính la`:
12WO3.SiO2.2H2O.4Malc
51
ro“i cho boác h6i heát ( neáu ca“n thu ho“i dung moˆi thì mo"i la“n caát ca“n chu´ y´ khi
laáy bình ra khoˆng đeå h6i dung moˆi đo.ng 6´ treˆn r6i xuoáng).
Chaát be´o no´i chung đn6.c loa.i trong qua´ trình tinh cheá alkaloid baèng ca
´ch laéc v6´i acid loa˜ng sau đo´ kie“m ho´a ro“i chieát baèng dung moˆi hn˜u c6
nhie“u la“n, đoˆi khi ngn6`i ta cho theˆm ether da“u ho´a vo`a khi chuaån đoˆ đeå
ngaên ca´n a´nh hn6´ng cu´a chaát be´o.
Ca´c chaát ma`u thn6`ng đn6.c loa.i trong qua´ trình chuyeån tn` dung moˆi
na`y sang dung moˆi kha´c hoaëc co´ theå du`ng ca´c chaát haáp phu. ma`u
Sau khi đa˜ co´ dịch chieát alkaloid baz ta tieán ha`nh định ln6.ng
baèng ca´ch: hoa.c laéc alkaloid trong dung moˆi hn˜u c6 v6´i ln6.ng acid chuaån
đoˆ dn, sau do´ định ln6.ng acid thn`a baèng kie“m tn6ng n´ng, hoaëc la`m boác
h6i dung moˆi hn˜u c6, caën alkaloid co`n la.i đn6.c định ln6.ng trn.c tieáp hay gia
´n tieáp baèng acid chuaån đoˆ.
Ngn6`i ta thn6`ng du`ng HCl hoa.c H2SO4 co´ no“ng đoˆ 0,01-0,1N đeå
chuaån đoˆ, chĩ thị ma`u du`ng trong chuaån đoˆ alkaloid pha“n l6´n la` metyl đo´.
Vì theo ly´ thuyeát cu˜ng nhn thn.c teá pH cu´a ha“u heát ca´c muoái alkaloid đe“u co´
vu`ng chuyeån ma`u cu´a chĩ thị na`y (pH: 4,2-6,3).
Va`i alkaloid ( ví du. nhn hydrastin, nicotin, alkaloid cu´a vo´ Ln.u…) co´
đieåm tn6ng đn6ng treˆn đn6`ng cong chuaån doˆ 6´ khoa´ng pH4, trong trn6`ng
h6.p na`y ngn6`i ta du`ng metyl va`ng cam la`m chĩ thị ma`u.
Moˆt soá trn6`ng h6.p du`ng ho"n h6.p chĩ thị đeå quan sa´t ro˜ vu`ng chuyeån
ma`u h6n la` du`ng moˆt chĩ thị ( ví du. định ln6.ng alkaloid trong vo´ canhkina
ngn6`i ta du`ng ho"n h6.p metyl đo´ va` xanh metylen la`m chĩ thị).
Khi tính keát qua´, neáu trong dn6.c lieˆu co´ nhie“u alkaloid ma` chu´ng
đe“u định ln6.ng đn6.c baèng phe´p chuaån đoˆ se˜ tính theo moˆt heˆ soá la` khoái
ln6.ng phaˆn tn´ trung bình cu´a ca´c alkaloid co´ trong dn6.c lieˆu, nhnng keát qua´
na`y khoˆng chính xa´c vì tĩ leˆ alkaloid thn6`ng kha´c nhau. Do đo´ ngn6`i ta
thn6`ng tính theo moˆt alkaloid chính cu´a dn6.c lieˆu; Ví du. định ln6.ng
alkaloid toa`n pha“n trong la´ Benladon thì tính theo hyosxyamin, trong Ma
hoa`ng thì tính theo ephedrin…
52
Alkaloid la` nhn˜ng baz baˆc 1, baˆc 2 hay baˆc 3, đoˆi khi la` ca´c
amoni hydrat baˆc 4. Ha“u heát alkaloid co´ nit6 tham gia va`o nhaˆn dị vo`ng,
nhnng cu˜ng co´ alkaloid ma` nit6 6´ ngoa`i vo`ng.
Nga`y nay, ngn6`i ta thn6`ng die"n ta´ nhn˜ng alkaloid đn6.c ta.o neˆn
tn` acid amin va` nit6 naèm trong dị vo`ng la` "alkaloid thaˆt' va` go.i nhn˜ng chaát
ta.o ra tn` axit amin, nhnng nit6 6´ ma.ch thaúng la` "Protoalkaloid", co`n
"Pseudoalkaloid" la` nhn˜ng chaát đn6.c ta.o ra do sn. ngnng tu. amoniac v6´i
nhn˜ng h6.p chaát khoˆng co´ nit6, thí du. nhn ca´c isoprenoid.
Alkaloid thn6`ng đn6.c phaˆn loa.i tu`y theo caáu tru´c cu´a nhaˆn:
53
O
CH3O
N
H
HO
Capsaicin
Nhöõng alkaloid laø daãn xuaát cuûa nhaân pyrol hoaëc pyrolidin
Thí du. Hygrin (C8 H15NO) trong la´ coca (Erythroxylum coca)
N N N
H H H
Pyrrol Pyrrolidin Hygrin
Nhöõng Alkaloid laø daãn xuaát cuûa nhaân pyridin hoaëc piperidin.
Thí du.:
N N
H
Pyridin Piperidin
54
N CH3
Tropan
Thí du.:
Scopolamin (C17 H21NO4) trong ca`
Cocain (C17 H21NO4) trong la´ coca
N
Nhöõng alkaloid laø daãn xQuuainát oc lui nû a nhaân isoquinolin
Nho´m na`y co´ nhie“u alkaloid đn6.c sn´ du.ng trong đie“u trị, co´ theå chia
ra tha`nh 9 phaˆn nho´m.
Caáu tru´c: tetrahydroisoquinolin, benzylisoquinolin, protoberberin
protopin, aporphin…
Quinolizidin
Thí du.: Lupanin (C15 H24N2O) trong Lupinus.
N
H
Imidazol
55
Thí du.:
Pilocacpin (C11 H16N2O2) trong Pilocarpus jaborandi
Nhöõng alkaloid laø daãn xuaát cuûa nhaân purin
N N
N N
H
Purin
N
Quinazolin
N
Acridin
N
Pyrrolizidin
Thí du. nhn Indicin trong caˆy vo`i voi Heliotropium indicum L.
Ðaˆy la` nho´m h6.p chaát đa˜ thu hu´t sn. chu´ y´ cu´a nhie“u nha`
nghieˆn cn´u. Co´ nhie“u ta`i lieˆu coˆng boá ve“ ta´c du.ng gaˆy đoˆc gan va` ung thn
gan cu´a ca´c alkaloid thuoˆc nho´m pyrrolizidin na`y.
50
H3C CH3 H3
ON C N
17 17
H3C H H3C CH3
3 5
6 5
HO 6
Solasodin HO
Solanidin
CH3
N
CH 3 CH3
CH3
O
H3C
H 3C
H3C 3
N
H 2N
CH3 Conexin
Funtunin
Ngoa`i ra, co´ ta´c gia´ co`n phaˆn loa.i alkaloid theo ho. thn.c vaˆt. Thí
du. alkaloid ho. Thu´y tieˆn, alkaloid ho. Tru´c đa`o (Apocynaceac), alkaloid ho.
Ma˜ tie“n . Hoaëc phaˆn loa.i alkaloid theo nguo“n goác pha´t sinh sinh vaˆt cu
´a alkaloid, thí du. nhn alkaloid co´ nguo“n goác la` amin ma.ch thaúng, alkaloid co´
nguo“n goác la` phenycalanin, alkaloid co´ nguo“n goác la` tryptophan…
51
N N N
N CH3
N CH3 N H
Nicotin
Nicotyrin Nor-nicotin
52
O Br
Br2,
N N+ Br - CH3
BrN O
N+ Br - CH3
H H Ba(OH)2
Bromhydrat nicotin
COOH
H2NCH3 HOOC CH2 COOH
N
Acid Nicotinic
Acid nicotinic tn. do cu˜ng đn6.c du`ng đeå la`m thuoác gia˜n
ma.ch ngoa.i bieˆn.
Nicotin la` moˆt chaát kích thích cu´a heˆ đoái giao ca´m. Khi tieˆm cho
đoˆng vaˆt, gaˆy neˆn sn. kích thích heˆ thoáng tha“n kinh trung n6ng, 6´ lie“u cao
gaˆy teˆ lieˆt. Ðaˆy la` moˆt chaát đoˆc ma.nh, khi đaët 6´ ln6˜i con cho´, co´ heå
gaˆy cheát tn´c th6`i. Lie“u cheát cho con ngn6`i khoa´ng 0,06g. No´ cung gaˆy tai
na.n theo đn6`ng da nhn trn6`ng h6.p ngoˆ đoˆc 6´ da do tieáp xu´c ke´o da`i b6´i
nn6´c sa´t tru`ng nicotin.
Nicotin gaˆy cho ngn6`i hu´t thuoác dang ngoˆ đoˆc ke´o da`i. Nhn˜ng
ngn6`i hu´t thuoác thn6`ng xuyeˆn co´ theå đna đeán ca´c hieˆn tn6.ng ngoˆ đoˆc nhn
kích thích đn6`ng phoåi, nhie"u loa.n ve“ tim, ve“ tua“n hoa`n, ve“ tieˆu ho´a, tha“n
kinh (tay chaˆn run, cho´ng maët, maát ngu´, maát trí nh6´).
Ðeå sn´ du.ng nicotin nhn moˆt chaát sa´t tru`ng pha´i gia´m b6´t tính bay
h6i va` tính ho`a tan cu´a no´, baèng ca´ch du`ng dn6´i da.ng muoái nhn sulfat,
53
54
K3Fe(CN)6 N
N
CH3
N
N CH3 Nicotyrin
Na,EtOH
-
MeI, OH N
N CH3
Hexahydro Nicotin
N K3Fe(CN)6 N
_
-- N+ OH
- CH3 N O CH3
I CH3 CH3
2-Nicoton
CrO3
HOOC N
CH3
Acid higrinic
(Acid N-metil-2-pirolidin carboxilic)
54
O O O
O
CO2Et H C
EtONa HCl
o
N O N 13O
N O N
Me
Nicotinat etil Me
O
C CH CH2 CH2 NHMe
Zn
COOH O NH
N EtOH,NaOH
( CO2) Me
HI NaOH N
NH N
OH 100 I H
N Me N Me N Me
oC
( ) Nicotin
55
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Zn HBr
OEt AcOH OEt 150oC
NOH NH2
N N
MeI
CH2 HBr N
Br N NaOH
NH2 H
N N N CH3
( ) Nor-nicotin ( ) Nicotin
56
COOCH3 COOH
N N
CH3 CH3
Arecolin Arecaidin
(N-metil-1,2,5,6-tetrahydro-nicotenat metil) (Acid-N-metil-1,2,5,6-tetrahydro-nicotinic)
OCH3
COOH COOH
OCH3
N
N N
H
CH3 Guvacin H
Aercolidin (Acid 1,2,5,6- tetrahydro nicotinic) Isoguvacin
57
ARECOLIN
S6 ñ oà ly trích Arecolin tn` hoät cau trong pho`ng thí nghieäm.
58
DỊCH ETER
-La`m khan v6´i K2CO3
DỊCH N7O
(Chn´a -Caát loa.i dung moˆi
ARECOLIN
(Du`ng đeå đie“u che“´
S6 ñ oà ly trích Arecolin trong kyû ngheä.
59
Ðịnh tính:
Laáy 0,5g boˆt, theˆm 4-5ml nn6´c va` 1-2 gio.t dung dịch H2SO4 5%. Ðun
soˆi trong 5 phu´t, lo.c. Laáy 2ml dung dịch lo.c, theˆm 1-3 gio.t thuoác thn´
Dragendorff se˜ xuaát hieˆn tu´a đo´.
Ðịnh ln6.ng:
Caˆn chính xa´c 8g boˆt ha.t cau cho va`o bình no´n co´ nu´t ma`i v6´i 80ml
ether etylic va` 4ml dung dịch amoniac, nu´t kín, laéc trong 10 phu´t. Theˆm 10g
Na2SO4 khan, laéc trong 5 phu´t, đeå yeˆn. Ro´t dung dịch ether va`o moˆt bình
ga.n, laéc v6´i 0,5g boˆt talc trong 3 phu´t. Theˆm 2,5ml nn6´c caát, laéc 3 phu´t. Ðeå
laéng, chieát laáy l6´p ether trongrn˜a nn6´c baèng moˆt ít ether etylic. H6.p ca
´c dịch ether la.i, la`m boác h6i đeán co`n khoa´ng 20ml, chuyeån va`o bình ga.n,
laéc v6´i 20ml dung dịch H2SO4 0,02N, đeå laéng, ga.n laáy l6´p acid. Rn˜a l6´p
ether 3 la“n baèng nn6´c, mo"i la“n 5ml nn6´c. H6.p nn6´c rn˜a va`o dung
dịchacid, lo.c. Rn˜a giaáy lo.c baèng nn6´c, đoå nn6´c rn˜a va`o dịch lo.c. Theˆm va`i
gio.t metyl đo´ va` định ln6.ng baèng dung dịch NaOH 0,02N đeán khi
chuyeån sang ma`u va`ng.
Go.i n: soá ml dung dịch NaOH 0,02N đa˜ du`ng.
(20-n): soá ml dung dịch H2SO4 0,02N keát h6.p v6´i alkaloid
1ml dung dịch H2SO4 tn6ng n´ng v6´i 0,003104 arecolin
Ha`m ln6.ng pha“n traêm alkaloid toa`n pha“n:
(20-n)x0,3104
8
Dn6.c đieån Vieˆt nam I qui định dn6.c lieˆu ít nhaát pha´i co´ 0,3%
alkaloid toa`n pha“n tính theo arecolin (C8H13NO2).
60
N
Acid nicotinic CH3 CH3 CH3
Arecaidin Arecolin
61
HCl 125 oC
CH2 CH CH ClCH CH CH(OEt)
O MeNH /C H
2 2 2
EtOH
2 6 6
CH(OEt)2
CH2
CH(OEt)2
CHO CH N OH
CH2 HCl đđ NH2OH SOCl2
ClH2C o
N CH2Cl 0 C N
H N
CH3H CH3
CH3
C N COOH COOCH3
HCl CH3OH
+
N N H N
CH3 CH3 CH3
Arecolin
Arecaidin
CHO CHO
HC H H O CH CHO CHO CHO
2 2
2 O H CH2 CH2 +
NH2OH
CH H CH2
(-2 H 2C N
N H CH
H2O) N 2 CH3
CH3
CH3
CH N OH C N COOH COOCH3
SOCl2 HCl CH3OH
+
N N N H N
CH3
CH3 CH3 CH3
Arecaidin Arecolin
62
N
O C C H
O
H C C H
H C O
Piperin
Tu`y theo ngn6`i ta muoán co´ ho“ tieˆu đen hay ho“ tieˆu traéng ma` co´ ca´ch
thu ha´i, cheá bieán co´ kha´c nhau.
- Muoán co´ ho“ tieˆu đen, ngn6`i ta ha´i lu´c thaáy co´ va`i qua´ đo´ hay va`ng
treˆn chu`m qua´ nghia˜ la` đa soá ca´c qua´ co`n xanh. Nhn˜ng qua´ non khi chna co´
so. khi ph6i khoˆ se˜ do`n, de" v6˜ vu.n ra co`n nhn˜ng qua´ kha´c khi ph6i khoˆ
vo´ se˜ nhaên nheo la.i, ma`u nga˜ đen. Do đo´, co´ teˆn la` hoá` tieˆu đen.
Muoán co´ ho“ tieˆu traéng, pha´i ha´i va`o lu´c qua´ đa˜ thaˆt chín, sau đo´ loa.i
vo´ ngoa`i baèng ca´ch cha` sa´t hoaê.c đem ngaˆm dn6´i do`ng nn6´c cha´y 3-4 nga`y
đeå loa.i heát vo´ đen ro“i ph6i khoˆ. Loa.i na`y co´ ma`u traéng nga`, ít nhaên nheo
h6n, ít th6m h6n (vì l6´p vo´ ngoa`i chn´a tinh da“u đa˜ bị loa.i đi) nhnng cay h6n.
BOÄ.T HOÀ-Trích
TIEÂU no´ng v6´i alcol 95%
-Lo.c
B DỊCH ALCOL
-Loa.i dung moˆi 6´ ap suaát ke´m.
-Theˆm KOH 10%/EtOH
-Ðeå laéng (loa.i pha“n khoˆng tan)
PIPERIN
63
O
O
O
O
N
N
O
O Piperylin
Piperin
O O
O O
H H
C C
C H C
H C C H
C
H COOH C
H COOH
Acid piperic (trans trans)
Acid chavicic (cis-cis)
Ð nh tính:
-Nho´ leˆn boˆt ho“ tieˆu 1-2 gio.t H2SO4 đaëc se˜ xuaát hieˆn ma`u va`ng
sau chuyeån nhanh sang đo´ naˆu ro“i chuyeån da“n sang ma`u naˆu toái, cuoái cu`ng
co´ ma`u xanh naˆu (pha´n n´ng cu´a piperin).
-Nho´ leˆn boˆt ho“ tieˆu va`i gio.t co“n 90-95o, đeå h6i khoˆ, nho´ leˆn 1 gio.t
nn6´c, đaˆy kính mo´ng leˆn ro“i soi se˜ thaáy 6´ me´p taám kính mo´ng co´ ít tinh theå
piperin hình kim.
64
Coâng du.ng:
Ho“ tieˆu v6´i lie“u nho´ co´ ta´c du.ng taêng dịch vị, dịch tu.y, kích
thích tieˆu ho´a la`m aên ngon. Nhnng lie“u cao se˜ kích thích nieˆm ma.c da. da`y,
gaˆy xung huyeát va` gaˆy vieˆm cu.c boˆ, gaˆy soát, vieˆm đn6`ng tieát nieˆu, đi đa
´i ra ma´u.
Piperin va` piperidin đoˆc 6´ lie“u cao, piperidin taêng huyeát a´p, la`m lieˆt
hoˆ haáp (50mg/kg c6 theå). Piperin tieˆm va`o baép thịt cho tho´ va` chuoˆt ba.ch
hoaëc cho hít h6i v6´i lie“u cao thì thaáy sau moˆt th6`i gian kích thích ngaén co
´ hieˆn tn6.ng th6´ nhanh leˆn, chaˆn tay teˆ lieˆt ro“i meˆ ho`an toa`n, co quaép, ngu
´ ga` ro“i cheát do ngn`ng th6´. Khi gia´i phaåu thì thaáy lu.c phu´ ngu˜ ta.ng đe“u
co´ hieˆn tn6ng xuaát huyeát.
Ngoa`i coˆng du.ng la`m gia vị, ho“ tieˆu co`n đn6.c du`ng la`m thuoác
kích thích tieˆu ho´a, gia´m đau (chn˜a raêng), chna˜ đau bu.ng, ia˜ lo´ng, ca´m
la.nh. Nga`y du`ng 1-3g da.ng boˆt hay vieˆn, thn6`ng phoái h6.p v6´i moˆt soá vị
thuoác kha´c. Ho“ tieˆu co`n co´ ta´c du.ng sa´t khuaån, dieˆt kí sinh tru`ng do đo´ co`n
du`ng ho“ tieˆu đeå ba´o veˆ qua“n a´o len da..
O H
N KOH
+ O C C H
O C C MeOH O
H N
O H C C H
H C C H H H C O
H C O
Piperin
65
66
O H
O C C H O O CH O COOH
H C C H KMnO4 + 2
H 2C
COOH
H C O
O
Acid piperic Piperonal Acid oxalic
KMnO4
COOH
COOH
HCl,200oC O
CH2 O + H2C
P ke´m
O
OH
OH
Acid protocatechnic Acid piperonilic
-
COO COOH
+
H
O O
O O
Acid piperonilic
66
HO HO CH O O CH O
+ CHCl3 NaOH CH2I 2
N + 2HI
Reimer-Tiemann
HO HO NaOH
O
Catechol Piperonal
O CH CH CH O
CH3CHO O CH CH CH CH COOH
N Ac2O
NaOH N
O AcONa
(Perkin) O
Acid piperic
O CH CH CH CH COCl
PCl C6H6
5
N
H N
O
O CH CH CH CH CO N
N
O Piperin
67
4
3 CH CH2 CH CH2
7 5
H H
HO 8 6
N HO 8
2 9 N
9
H H 1 H H
R R
N
Quinin: R=OCH3
N
Cinchonidin: R=H Quinidin: R=OCH3
Cinchonin: R=H
68
CH2OH
N O N
N N
H H CH CH2
H
H
Cinchonamin Quinamin
CH3O
N
N
H H
H
H
HN N
OCH3
Cichophyllin
69
HO COOH
HO OH H COOH
OH
Acid quinic COOH
HO
Acid quinovic
CH3
COOH O
OH OH
COOH
HO
HO OH
Acid cincholic Quinovoza
70
Br CH2
BrCH R R
HO HO O OH HO O
N N N OH N
H H H H
N
O
N N N N
HO O
N Thalleoquinin
H R=CH CH2
HN
OH OH
71
n x 3,094
2
Dn6.c đieån Vieˆt Nam quy định ít nhaát pha´i co´ 6 % alkaloid toa`n pha“n.
Ngoa`i ra co´ theå định ln6.ng baèng phn6ng pha´p đo quang:
-Bandelin đa˜ ta.o tu´a ma`u alkaloid v6´i thuoác thn´ Reinecke , laˆy rieˆng
tu´a, ho`a tan trong aceton ro“i đo 6´ 525 nm.
-Sanchez đa˜ định ln6.ng quinin va` quinidin baèng phn6ng pha´p la`m
maát nho´m metyl cu´a –OCH3 baèng H2SO4,phenol sinh ra ta.o ma`u đo´ v6´i
thuoác thn´ diazo.Ðo cn6`ng đoˆ ma`u,tính ra ha`m ln6.ng quinin va` quinidin
trong dn6.c lieˆu.
-Monet định ln6.ng quinin baèng phn6ng pha´p so ma`u dn.a va`o pha
´n n´ng erythroquinin.
73
CH3
MeO MeO C O
Me
Me
MeO
MeO
H2SO4 POCl3 C6H5CHO
ZnCl2
N OH N
CH
COOH
CH Ph
MeO
MeO
KMnO4
N
N
Acid quininic
74
H
HO
HO H SO N
CHO
2 4
H2NCH2CH(OEt)2 HCHO
C5H11N
H (Piperidin)
m-Hidroxibenzaldehid 7-Hidroxiisoquinolin
CH CH3
CH2 N 3
HO HO H H
N
N O N
H2,Pt
CH3ONa to
220oC
7-Hidroxi-8-metil isoquinolin
CH CH3 CH3
3
H Ac HOOAc Ac
O H2 , Ni N CrO3 N
Ac2O N to , p
N-Acetil-7-hidroxi-8metil-
N-Acetil-7-ceto-8-metil
1,2,3,4-tetrahidroisoquinolin
-decahidroisoquinolin
HO N HO N
Me C Me C COCH CH2 ho´a toái đa
Ac 3
CH3 CH2 O NO CO2E N [H] CO2E N CH2 Metil
t t H2 C N Hoffman
CH3 CH2 ONa H2, Ni,
to EtOOC
COCH3
CO2Et
CO2Et O CH CH2
CH CH2 CH C
CH2
MeO
H2C H2 C N
N C6H5CO N
N CO C6H
CO C H 5
MeO H MeO
CH CH2
O H
C
N
HO H3CO
H 3C
O
O O
HO HO H3CO
Morphin Codein Thebain
75
76
CH3O CH3O
NCH3
N CH3O
CH3O
OCH3 OH
O N CH3
CH3O
NCH3 OCH3 CH O
CH3O C O
OCH3
OCH3
Laudanosin OCH3 OCH3
(N-metil-1,2,3,4-tetrahidropapaverin) Narcotin
78
80
CH3O
Homoveratrilamin
CH3O
CH3O
NH2 NH
CH3O
COCl CH3O C
CH2 O
CH2
OCH3 OCH3
OCH3 OCH3
CH3O o CH3O
(-H2O), P2O5, Pd,200 C
NH NH
Ho" bieán ceto-enol
CH3O CH3O
CH2 CH2
OCH3 OCH3
OCH3 OCH3
Papaverin
79
- Ta´c du.ng vơ´i HI: (Phương pha´p ñịnh lươ.ng nho´m Metoxy)
CH3O HO
CH3ON HO
N
OCH3 OH
OCH3 OH
Papaverin Papaverolin
CH3O CH3O
N N
CH3O CH3O
CH2 CHOH
KMnO4 loa˜´ng KMnO4 loa˜ng
o
25 C
OCH3 OCH3
OCH3 OCH3
Papaverin Papaverinol
CH3O HOOC
N N
CH3O HOOC
C O KMnO4 loa˜ng C O
OCH3 OCH3
OCH3 OCH3
Papaveraldin Acid papaverinic
80
CH3O
N COOH
CH3O
HOOC
CH2 KMnO4đđ
OMe
N
HOOC OMe
COOH
OCH3 OCH3
Papaverin Acid piridin-2,3,4-tricarboxilic Acid veratric
MeO MeO
COOH
N
MeO COOH MeO
COOH
COOH COOH
COOH COOH
CH3
COOH
HOOC
KMnO4
N HOOC N
Lepidin
(4-Metilquinolin) Acid piridin-2,3,4-tricarboxilic
81
MeO COOH
MeO MeO
CaO KMnO4
N N MeO COOH
MeO MeO
COOH
KMnO4
COOH
HOOC
HOOC N
Acid piridin-2,3,4-tricarboxilic
O
MeO COOH MeO C
Ac2O (khn´ nn6´c) O
MeO C
MeO COOH
O
Acid metahemipinic
CaO
COOH
MeO MeO COOH
CaO
MeO MeO
Veratrol Acid hemipinic
COOH
OMe
OMe
Acid veratric
82
O CH3
N
R1 N
N
R2 N
O O
O O
Ngoa`i alkaloid, trong ha.t co`n co´ chaát be´o (4 - 5%), axid
igasunic, axid loganic, stigmasterol.
Trong la´ Ma˜ tie“n co´ khoa´ng 2% va` trong vo´ thaˆn co´ treˆn 8%
alkaloid, chu´ yeáu la` brucin.
O´ nn6´c ta co´ nhie“u loa`i Ma˜ tie“n, co´ ty´ leˆ alkaloid toa`n pha“n cu˜ng
nhn ty´ leˆ strychnin kha´c nhau. Ha.t Ma˜ tie“n du`ng la`m thuoác pha´i chn´a
1,2% strychnin.
84
DỊCH ALCOL
-Coˆ dung moˆi B
-Theˆm acetat chì (loa.i ta.p)
-Lo.c
-H2S
-Lo.c
84
BOÄT HOÄT
-Taˆn trích v6´i nn6´c no´ng
-Lo.c
B DỊCH N7O´
-Loa.Ci nn6´c tha`nh da.ng siro
-Voˆi (125g/1kg hoˆt)
-Lo.c
DỊCH LO.
-ÐeåCtu´ la.nh THAN
-Keát tinh la.i trong
aceton
85
200g HOÄT
-Taåm v6´i dd Ca(OH)2 10%/H2O
-Ðeå khoˆ ngoa`i khoˆng khí
-Trích v6´i CHCl3 trong Soxhlet, 3gi6`
-Lo.c
Ðeå yeˆn
86
DỊCH LO.
-ÐeåCtu´ la.nh THAN
-Keát tinh la.i trong
aceton
87
88
N
N
KMnO4
Aceton N
N O
O OH
O O
+
KMnO , H H2O2 Ba(OH)2
4
N N H
OH
N N COOH
O
O O O OH
N
KOH 3
CH2 CH2 NH2
N 2
N1
O H
O
Strychnin Tryptamin
(3-( -aminoetyl)-indol)
89
N N
H2 , Pd
N N
O O O O
Strychnin Dihidrostrychnin
-Phaûn ư´ng thuûy giaûi trong moˆi trươøng acid: Xa´c định 1 nguyeˆn tn´ N
thuoˆc nho´m chn´c lactam
N N
+
HO
3
N N
H
O O HOOC O
Strychnin Acid strychninic
90
N
N
Ni Ra
N Xylen,
N
O O
O O
Strychnin
Neostrychnin
H2,Pd
O O
Dihidrostrychnin
N N
Khn´ đieˆn gia´i
N N
O O O
Strychnin Strychnidin
91
9 6
10 8 7 5
CH3O N
N 11 N4
H 13 N 2
3 21
OCH3 12 20
H 14 19
15
CH3OOC O C OCH3 16
18
OCH3 O CH3OOC 17
OCH3 OH
Reserpin Yohimbin
+
N N
N N
H CH3 H CH3
O O
CH3OOC CH3OOC
Ajmalicin
Serpentin
Ðoái v6´i alkaloid cu´a Baga.c, t6´i nay chna tìm thaáy pha´n n´ng đaëc
trnng. Ðeå xa´c định sn. co´ maët cu´a reserpin, yolimbin, ajmalicin, serpentin
92
CH3O N
N
H
OCH3 -
1/ OH ,
+
CH3OOC O C OCH3 2/ H O
3
OCH3 O
OCH3
Reserpin
OCH3
N
N
H HOOC OCH3 Me
OCH3
HOOC OH
OCH3
Acid reserpic Acid-3,4,5-trimetoxibenzoic
93
CH3O N
N
H
OCH3
1/ LiAlH4, THF
+
O C OCH3 2/ H
CH3OOC
OCH3 O
OCH3
Reserpin
OCH3
N
N
H HOH2C OCH3
OCH3
HOH2C OH
OCH3
Alcol-3,4,5-trimetoxibenzil
N N
N - N
1/ OH
H H
+
2/ H
MeOH
CH3OOC HOOC
HCl
OH OH
Yohimbin Acid Yohimbic
94
N N
N Na N
H H MeOH
EtOH
CH3OOC HOH2C
OH OH
Yohimbin Alcol Yohimbil
N
N N N
N N H
H H2O H H2, Pd
CH3OOC
CH3OOC CH3OOC
OH Dihidroapoyohimbin
Yohimbin Apo yohimbin (deoxiyohimbin)
-Phaûn ư´ng giaûm caáp (ñeå chư´ng minh cơ caáu sươøn cơ baûn)
C2H5 CH3
N
N
KOH, (400-500 oC)
H
(naáu cho đeán khi N N
tan cha´y)
H H
CH3OOC
OH
Yohimbin 3- Etilindol 3-Metilindol
95
N `CH3
N N
H Se H
CH3OOC
OH
Yohimbin Yobirin
96
TERPENOID
Ð nh nghóa: Terpenoid laø nhoùm hô.p chaát tn. nhieân maø phaân tnû cuûa noù ñnô.c caáu
ta.o bôûi moät hoaëc nhieàu ñôn vị isopren vaø coù chung moät goác sinh toång hô.p.
Coâng thöùc isopren:( C5H8 )
CH2= C- CH=
CH2 CH3
Dn.a vaøo soá ñôn vị isopren, ngnôøi ta chia thaønh Monoterpenoid (C10),
Secquiterpenoid (C15), Diterpenoid ( C20), Triterpenoid (C30) vaø
Tetraterpenoid (C40)
97
- Veà maët hình thưùc, Terpen ñnô.c hình thaønh tnø caùc Isopren nhnng thn.c teá veà
maët sinh toång hô.p, caùc Terpenoid khoâng hình thaønh tnø caùc Isopren maø tnø
Acetyl CoA (acetyl Coenzyme A), laø moät acid acetic hoa.t ñoäng.
Haàu heát hô.p chaát Terpenoid coù caáu truùc voøng vôùi moät soá nhoùm chnùc nhn
hydroxil (-OH), carbonyl.
Ðaëc tính chung laø ít tan trong nnôùc, tan trong chaát beùo.
- Veà maët hoaù ho.c, hieän tnô.ng ñoàng phaân trong Terpenoid raát phoå bieán vaø
raát quan tro.ng neân coù theå gaëp caû hai da.ng ñoàng phaân trong cuøng moät caây.
Ngoaøi ra, haàu heát coù caáu truùc voøng vaø vì voøng ciclohexan thnôøng laø da.ng
gheá neân coù theå coù caáu hình khaùc nhau tuyø thuoäc vaøo caùc nhoùm theá ôû quanh
voøng.
CH2OH
CH2OH
H
H
H H
H
Da.ng thuyeàn ciclohexan
98
- Veà maët phaân boá trong tn. nhieân, Terpenoid coù maët trong haàu heát caùc lôùp
tnø thn.c vaät baäc thaáp nhn taûo, naám ñeán thn.c vaät baäc cao vaø caû trong ñoäng
vaät, vi khuaån, nhnng moãi nhoùm Terpenoid coù sn. phaân boá ñaëc trnng.
Moät soá khung cô baûn cuûa Terpenoid.
I-Monoterpen:
- Caùc daãn xuaát khoâng chnùa oxy
CH2OH
CHO
Geraniol Citronelal
CHO
Menthon Citral
99
OH
OH
OH
CHO
CHO
O
OH
OH
100
II- Secquiterpen
OH
CH
3
CH2OH
Phytol
Trong tn. nhieân, Phytol thnôøng bị ester hoaù vôùi chlorophyl ta.o ra saùp trong
thn.c vaät.
Caáu truùc ñieån hình: caùc hô.p chaát Gibberellin
Laø nhoùm phytohormon, coù khung cô baûn laø Gibberellan
101
Gibberellan
Ðnô.c phaùt hieän ñaàu tieân naêm 1938, xuaát phaùt tnø beänh Bakana ôû caây luùa.
Do moät loa.i naám coù teân laø Gibberella fujikoroi gaây ra. naám naøy sinh ra
Gibberellin.
Giberellin coù trong haàu heát caùc loa.i thn.c vaät, coù taùc du.ng kích thích quaù
trình sinh trnôûng cuûa caây, ñaëc bieät quaù trình naåy maàm, kích thích quaù trình ra
hoa, ñaäu traùi.
Ngaøy nay, ngnôøi ta tìm thaáy moät lnô.ng lôùn Gibberellin coù trong tn. nhieân
nhnng quan tro.ng nhaát laø Acid Gibberellinic ñnô.c kí hieäu tnø GA1 ñeán GA103,
trong ñoù GA3 laø loa.i coù hoa.t tính sinh lí lôùn nhaát.
Coâng thnùc caáu ta.o cuûa GA3
OC
HO OH
COOH CH2
GA3 raát deã chuyeån hoaù trong moâi trnôøng acid cuõng nhn moâi trnôøng kieàm.
102
H
GA 3 OH
CH2
COOH
Acid Allogibberellenic
OH
GA 3 OH
HO
COOH CH
COOH 2
Acid Gibberellenic
IV- Caùc triterpenoic
Laø nhoùm lôùn trong hô.p chaát thieân nhieân, khoaûng 4000 chaát triterpenoid ñaõ
ñnô.c coâ laäp vaø xaùc ñịnh caáu truùc.
Triterpen: 4 voøng: nhoùm Dammaran cuûa saâm
HO
- Amyrin Olean
103
TINH DAÀU
Ðịnh nghĩa: Tinh da“u la` ho"n h6.p cu´a nhie“u tha`nh pha“n, thn6`ng co´ mu`i th6m,
khoˆng tan trong nn6´c, tan trong ca´c dung moˆi hn˜u c6, bay h6i đn6.c 6´ nhieˆt
đoˆ thn6`ng, co´ nguo“n goác chu´ yeáu la` thn.c vaˆt.
Thaønh phaàn: Tha`nh pha“n cu´a tinh da“u kha´ phn´c ta.p, la` ca´c hydrocarbon be´o
hoaëc th6m va` nhn˜ng da"n xuaát cu´a chu´ng nhn alcol, aldehid, ceton, ester...
Ngoa`i ra co`n co´ moˆt soá h6.p chaát cu´a sulfur va` nit6. Tha`nh pha“n phoå bieán trong
tinh da“u la` da"n xuaát monoterpen.
Tính chaát lyù hoaù
- Tra.ng thaùi: đa soá lo´ng 6´ nhieˆt đoˆ thn6`ng, moˆt soá tha`nh pha“n 6´ theå raén:
menthol, borneol, camphor, vanilin.
- Maøu saéc: khoˆng ma`u hoaëc ma`u va`ng nha.t. Do hieˆn tn6.ng oxy hoa´, ma`u
co´ theå sa"m la.i.
- Muøi: đaëc trnng, đa soá co´ mu`i th6m de" chịu, moˆt soá co´ mu`i haéc, kho´ chịu.
- Vị: cay. Moˆt soá co´ vị ngo.t nhn tinh da“u queá, ho“i.
Bay h6i đn6.c 6´ nhieˆt đoˆ thn6`ng
- Tí tro.ng: đa soá nho´ h6n 1. tĩ leˆ cu´a tha`nh pha“n pha“n chính quyeát định tĩ
tro.ng cu´a tinh da“u.
- Ðoä tan: khoˆng tan hoaëc tan ít trong nn6´c, tan trong alcol va` ca´c dung moˆi
hn˜u c6.
- Ðoä soââi:phu. thuoˆc va`o tha`nh pha“n caáu ta.o, co´ theå du`ng phn6ng pha´p caát
phaˆn đoa.n đeå ta´ch rieˆng tn`ng tha`nh pha“n trong tinh da“u.
- Naêng suaát quay cn.c cao
- Chĩ soá khu´c xa.: 1,450-1,560
- Raát de" bị oxi hoa´. Sn. oxi hoa´ thn6`ng xa´y ra v6´i sn. tru`ng h6.p hoa´, tinh
da“u se˜ chuyeån tha`nh chaát nhn.a.
Moˆt soá tha`nh pha“n chính trong tinh da“u cho ca´c pha´n n´ng đaëc hieˆu cu´a
nho´m chn´c, ta.o tha`nh ca´c sa´n phaåm keát tinh hay cho ma`u, ngn6`i ta dn.a va`o
đaëc tính na`y đeå định tính va` định ln6.ng ca´c tha`nh pha“n chính trong tinh da“u.
104
105
- Th6`i gian caát tuy` theo ba´n chaát cu´a nguyeˆn lieˆu va` tính chaát cu´a tinh
da“u.
- Tinh da“u sau khi thu đn6.c ca“n pha´i loa.i bo´ nn6´c trieˆt đeå baèng phn6ng
pha´p ly taˆm.
2- Phnô ng phaù p duøng dung moâi
Dung moâi deã bay hôi: Phn6ng pha´p na`y du`ng đeå chieát xuaát tinh da“u trong hoa
hoaëc đeå chieát xuaát moˆt tha`nh pha“n nhaát định na`o đo´. Dung moˆi thn6`ng du`ng la`
eter petrol, hexan. Sau khi chieát, caát thu ho“i dung moˆi dn6´i a´p suaát gia´m se˜
thu đn6.c tinh da“u co´ la"n sa´p va` moˆt soá ta.p chaát kha´c, sau đo´ du`ng alcol đeå
chieát tinh da“u tinh khieát va` loa.i alcol baèng phn6ng pha´p caát dn6´i a´p suaát ke´m.
Dung moâi khoâng bay hôi: Da“u be´o hoaëc da“u parafin. Phn6ng pha´p na`y thn6`ng
du`ng đeå chieát xuaát tinh da“u tn` hoa. Ngaˆm hoa trong dung moˆi đa˜ đn6.c la`m no
´ng 60-700C, th6`i gian tn` 12-48 gi6` tuy` theo tn`ng loa.i hoa. La`m nhie“u la“ˆn cho
đeán khi dung moˆi ba˜o hoa` tinh da“u (10-15 la“n). Du`ng alcol đeå ta´ch rieˆng tinh
da“u ra kho´i da“u be´o va` caát thu ho“i alcol dn6´i a´p suaát ke´m đeå thu tinh da“u tinh
khieát.
3- Phnô ng phaù p nô ùp:
Du`ng khuoˆn baèng go" co´ kích thn6´c 58 x 80 x 5 cm, 6´ gin˜a đaët taám thuy´ tinh
đn6.c pheát m6˜ l6.n ca´ 2 maët, mo"i l6´p da`y 3mm. Ðaët leˆn treˆn be“ maët chaát be´o
1 l6´p lu.a mo´ng, ra´i leˆn treˆn 30-80g hoa tn6i,khoˆ ra´o, khoˆng bị daˆp na´t, hoa
đa˜ loa.i bo´ la´ đa`i. Ca´c khuoˆnˆ go" đn6.c xeáp cho“ng leˆn nhau ro“i đeå trong pho`ng
kín. Sau 24-72 gi6` tuy` theo tn`ng loa.i hoa, ngn6`i ta thay l6´p hoa m6´i cho đeán khi
chaát be´o ba´o hoa` tinh da“u, ta´ch rieˆng tinh da“u baèng alcol.
4- Phnô ng phaù p eùp:
Phn6ng pha´p na`y chĩ a´p du.ng đeå đie“u cheá tinh da“u vo´ qua´ ca´c loa`i Citrus
nhn cam, chanh ,bn6´i….,vì nhn˜ng ly´ do sau đaˆy:
- Tinh da“u vo´ cam, chanh chu´ yeáu du`ng trong ky˜ ngheˆ sa´n xuaát đo“ uoáng vì
vaˆy ca“n co´ mu`i gioáng nhn mu`i tn. nhieˆn, ma` tinh da“u đie“u cheá baèng phn6ng
pha´p caát khoˆng đa.t yeˆu ca“u na`y.
- Trong vo´ cam, chanh, tinh da“u naèm trong tu´i tieát 6´ l6´p vo´ ngoa`i, chĩ ca“n ta´c
đoˆng moˆt ln.c c6 ho.c la` co´ theå gia´i pho´ng ra, vì vaˆt phn6ng pha´p e´p raát phu`
h6.p.
106
- Ca´c tu´i tieát tinh da“u trong vo´ ca´c loa`i Citrus đn6.c bao bo.c b6´i ca´c ma`ng
pectin. Ca`ng gia nhieˆt, ma`ng ca`ng đoˆng cn´ng la.i. Neáu muoán đie“u cheá tinh da“u
baèng ca´c phn6ng pha´p caát, trn6´c heát pha´i pha´ v6´ ma`ng na`y. Dịch e´p co´ chn´a
nhie“u pectin neˆn sau khi e´p pha´i lo.c, ly taˆm va` ba´o qua´n tinh da“u 6´ nhieˆt đoˆ
thaáp.
Ca´c ta.p chaát thn6`ng gaëp trong tinh da“u la` nn6´c va` ca´c ion kim loa.i naëng,
thn`6ng ta.o ra do ky˜ thuaˆt caát khoˆng ba´o đa´m tieˆu chuaån, la`m cho tinh da“u de"
bị hn do qua´ trình oxy ho´a.
Ngo`ai ra co`n ca´c chaát gia´ ma.o tinh da“u la` do đna va`o ta.p chaát moˆt ca´ch
coá y´ đeå gia´m gia´ tha`nh. Vieˆc gia´ ma.o na`y thn6`ng heát sn´c tinh vi. Nhn˜ng chaát
na`y thn6`ng la`m thay đoåi ca´c chĩ soá ly´, hoa´ cu´a tinh da“u nhu đoˆ tan, ty´ tro.ng,
[]D, chĩ soá khu´c xa.… Co´ theå dn.a va`o ca´c đaëêc tính na`y đeå pha´t hieˆn ra ca´c
chaát gia´ ma.o.
Phaùt hieän ta.p chaát
+ Tìm nnô ùc: Laéc tinh da“u v6´i CaCl2 khan hoaëc CuSO4 khan, neáu co´ nn6´c,
CaCl2 se˜ cha´y hoaëc CuSO4 se˜ chuyeån tn` ma`u xanh nha.t sang xanh nn6´c bieån.
+ Tìm ion kim loa.i naëng: Laéc tinh da“u v6´i nn6´c, ta´ch rieˆng l6´p nn6´c, ro“i cho
su.c luo“ng khí H2S, neáu co´ ion kim loa.i naëêng se˜ co´ tu´a sulfur ma`u đen.
+ Phaùt hieän caùc chaát giaû ma.o: chaát gia´ ma.o co´ theå la` ca´c h6.p chaát tan trong
nn6´c hoaëc tan trong da“u.
Caùc hô.p chaát tan trong nöôùc: Etanol va` Glycerin.
Etanol va` Glycerin raát hay đn6.c cho va`o tinh da“u co´ tha`nh pha“n chính la`
alcol nhn tinh da“u Ba.c ha`.
Phn6ng pha´p xa´c định chung la`: Laéc v6´i nn6´c, neáu theå tích gia´m chn´ng to´
co´ sn. gia´ ma.o. Du.ng cu. xa´c định la` du`ng oáng đong co´ nu´t ma`i.
Co´ theå định tính etanol baèng ca´c phn6ng pha´p sau:
+ Ta.o sa´n phaåm iodoform co´ mu`i đaëc bieˆt.
107
+ Nho´ tn`ng gio.t nn6´c va`o trong oáng nghieˆm co´ chn´a khoa´ng 5 mL tinh da“u.
Laéc, neáu co´ etanol, tinh da“u se˜ đu.c nhn sn˜a.
Ðịnh tính Glycerin: Boác h6i tinh da“u treˆn no“i ca´ch thuy´, cho va`o caën 1 ít tinh
theå sulfat kali (K2SO4) đun trn.c tieáp. Se˜ co´ mu`i đaëc trnng cu´a Acrolein.
Pha´n n´ng na`y cu˜ng a´p du.ng đeå xa´c định sn. co´ maët cu´a da“u be´o trong tinh
da“u.
Caùc chaát giaû ma.o tan trong daàu:
- Da“u mo´ : Nho´ 1 gio.t tinh da“u leˆn giaáy lo.c. H6 nhanh leˆn beáp đieˆn cho
tinh da“u bay h6i (gin˜ giaáy khoˆng bị cha´y) neáu đeå la.i veát la` co´ troˆn
da“u mo´.
Bay h6i tinh da“u treˆn beáp ca´ch thuy´, xa´c định chĩ soá xa` pho`ng cu´a caën
hoaëc la`m pha´n n´ng đeå ta.o ra Acrolein nhn khi xa´c định glycerin.
- Da“u hoa´, xaêng, da“u parafin: Nhn˜ng tha`nh pha“n na`y khoˆng tan trong
alcol, co´ theå kieåm tra đoˆ tan cu´a tinh da“u trong etanol 800. Nho´ tn`ng
gio.t tinh da“u khoa´ng 5mL, tinh da“u se˜ tan heát trong alcol, co`n chaát
gia´ ma.o se˜ noåi leˆn be“ maët. Phn6ng pha´p na`y co´ theå xa´c định đn6.c
chaát gia´ ma.o 6´ tĩ leˆ 5%.
TAÙC DU.NG SINH HO.C VAØ PÙNG DU.NG CUÛA TINH DAÀU:
Tinh da“u va` ca´c caˆy co´ chn´a tinh da“u co´ pha.m vi sn´ du.ng raát roˆng l6´n
trong đ6`i soáng haèng nga`y cu´a con ngn6`i, trong nhie“u nga`nh kha´c nhau.
Trong y dnô .c ho.c:
Moˆt soá tinh da“u đn6.c du`ng la`m thuoác:
- Ta´c du.ng treˆn đn6`ng tieˆu hoa´: kích thích tieˆu ho´a, l6.i maˆt, thoˆ.ng maˆt.
- Ta´c du.ng kha´ng khuaån va` dieˆt khuaån: ta´c du.ng leˆn đn6`ng hoˆ haáp nhn
Ba.ch đa`n, Ba.c ha`.
- Ta´c du.ng dieˆt ky´ sinh tru`ng.
108
109
Sa´ la` loa`i co´ soáng laˆu naêm, mo.c tha`nh bu.i, ke´m chịu ha.n va` u´ng. Nhn˜ng
nn6´c xuaát khaåu tinh da“u Sa´ nhie“u nhaát la` Ða`i Loan, Hordurrat, Guatemela,
Ghine, Malaysia, Srilanka, Congo, Phillipin, Indonesia, Trung Quoác.
Trong ca´c gioáng Sa´ thì Sa´ Java co´ gia´ trị kinh teá nhaát vì hieˆu suaát tinh da“u
cao (150 – 250 kg/ha); chaát ln6.ng tinh da“u toát, tinh da“u đn6.c tieˆu thu. nhie“u
treˆn thị trn6`ng quoác teá do gia´ trị sn´ du.ng cao.
THAØNH PHAÀN HOAÙ HO.C:
1/ Tinh daàu saû Citronelle Java: la` chaát lo´ng ma`u va`ng nha.t, mu`i th6m cu´a Sa´,
co´ ca´c haèng soá vaˆt ly´:
d15 : 0,887 – 0,895
[]D = - 0,350 – 5,60.
Tha`nh pha“n chính la` citronelal (25 – 54%), geraniol (26 – 45%); ca´c
alcol kha´c nhn citronellol va` ester cu´a chu´ng. Ha`m ln6.ng geraniol toa`n pha“n
la` 85 – 96%.
CH2OH
CHO
Geraniol Citronelal
Tieˆu chuaån thn6ng phaåm quoác teá qui định nhn˜ng chĩ tieˆu sau đaˆy v6´i tinh
da“u Citronelle.
110
111
CHO CH2OH
112
- Ba.c ha` ba´n đ a: mo.c hoang 6´ ca´c tĩnh S6n La, La`o cai, Lai Chaˆu. Caˆy
co´ theå cao đeán 1,5m. Thaˆn ma`u xanh, khi đem tro“ng 6´ đo“ng baèng cho naêng
suaát caˆy xanh cao, nhnng hieˆu suaát tinh da“u va` ha`m ln6ng menthol trong tinh
da“u thaáp neˆn khoˆng co´ gia´ trị kinh teá.
- Ba.c ha` dċ thö.c: đn6.c lai gioáng va` co´ nhie“u chu´ng loa.i.
Tinh daàu Ba.c haø: la` chaát lo´ng khoˆng ma`u hoaëc ma`u va`ng nha.t, mu`i th6m daëc
bieˆt, vị cay ma´t.
d20: 0,890 – 0,992
n20D: 1,455 – 1,465
[]D : - 20o đeán - 40o
Tha`nh pha“n hoa´ ho.c chính cu´a tinh da“u la` Menthol, thn6`ng la` treˆn 70%.
Ngoa`i ra co`n co´ Menthol ester, Menthon, ca´c h6.p chaá.t hydrocarbon
monoterpenic.
Ba.c ha` chaˆu A´ đn6.c tro“ng chu´ yeáu la` đeå caát tinh da“u. Do ha`m ln6.ng
menthol trong tinh da“u cao (treˆn 75%) neˆn Ba.c ha` chaˆu A´ đn6.c coi la` nguo“n
nguyeˆn lieˆu thieˆn nhieˆn đeå chieát xuaát Menthol.
Menthol co´ ta´c du.ng kha´ng khuaån, choáng co thaét, gia´m đau, kích thích
tieˆu hoa´, chn˜a hoˆi mieˆng.
Menthol đn6.c du`ng trong nhie“u nga`nh ky˜ ngheˆ: ky˜ ngheˆ dn6.c phaåm, ky˜
ngheˆ ba´nh ke.o, thn.c phaåm, pha cheá rn6.u mu`i …
Ba.c haø chaâu Aâu:
Teˆn khoa ho.c: Mentha piperita L.
Ho.: Hoa moâi (Lamiaceae)
Ba.c ha` na`y đn6.c tro“ng chu´ yeáu 6´ ca´c nn6´c chaˆu Aˆu. O´ Vieˆt Nam co´ di
thn.c tro“ng thn´ nhnng chna đn6.c pha´t trieån.
Tha`nh pha“n hoa´ ho.c chính cu´a tinh da“u:
- 40-60% Menthol toa`n pha“n
- 8-10% Menthon
- Ln6.ng nho´ Menthofuran (1-2%)
113
Tinh da“u ba.c ha` Chaˆu aˆu co´ mu`i th6m de" chịu, raát đn6.c na chuoˆng.
Tinh da“u đn6.c du`ng nhn la` chaát th6m trong kĩ ngheˆ dn6.c phaåm, kĩ ngheˆ sa´n
xuaát ba´nh ke.o va` rn6.u mu`i.
Tinh da“u khoˆng du`ng đeå chieát xuaát Menthol.
THOÂNG
Teˆn khoa ho.c: Pinus sp
Ho.: Thoâng (Pinaceae)
Tinh da“u thoˆng đn6.c caát tn` nhn.a thoˆng
O´ Vieˆt Nam, nhn˜ng loa`i thoˆng đn6.c tro“ng đeå laáy nhn.a la`:
- Thoˆng nhn.a hay thoˆng 2 la´ (Pinus Merkusiana): mo.c tha`nh rn`ng tn.
nhieˆn va` rn`ng tro“ng khaép nn6´c nhn Tha´i Nguyeˆn, Baéc Giang, Qua´ng Ninh,
Ngheˆ An, Qua´ng Bình, Thn`a Thieˆn, Gia Lai, Komtum, Laˆm Ðo“ng.
- Thoˆng đuoˆi ngn.a (Pinus Massoniana Lanak): đn6.c tro“ng nhie“u 6´ ca´c
tĩnh phía baéc: Ha` Giang, Cao Baèng, La.ng S6n, Tuyeˆn Quang, Thanh Hoa
´, Ngheˆ An.
- Thoˆng ba la´ (Pinus Khasaya Royle): taˆp trung nhie“u 6´ Laˆm đo“ng va` moˆt
soá tĩnh mie“n nu´i phía Baéc.
Treˆn theá gi6´i, thoˆng đn6.c tro“ng 6´ raát nhie“u nn6´c co´ khí haˆu oˆn đ6´i va`
la.nh. Ca´c nn6´c sa´n xuaát tinh da“u thoˆng nhie“u la`: Baéc My˜, Pha´p, Taˆy Ban Nha,
Bo“ Ða`o nha.
Thoˆng đn6.c tro“ng baèng ha.t. Sau 15 – 20 naêm thì laáy nhn.a. Nhn.a đn6.c
laáy baèng phn6ng pha´p chích va`o vo´ thaˆn caˆy. Th6`i gian laáy nhn.a tn` tha´ng 3
đeán tha´ng 10. Caˆy thoˆng cho nhn.a nhie“u nhaát va`o naêm 60 tuoåi.
Nhn.a thoˆng co`n go.i la` Terebenthine: da.ng lo´ng seˆt, mu`i haêng, vị đaéng
haéc, co´ tĩ tro.ng naëng h6n nn6´c.tinh da“u thoˆng (Oleum Terebenthinae): la` chaát
lo´ng khoˆng ma`u, mu`i đaëc bieˆt, tĩ tro.ng d20: 0,8570 – 0,8710; n20D : 1,467 –
1,478.
Colophan: la` caën co`n la.i khi caát tinh da“u, co`n go.i la` Tu`ng hn6ng.
114
-Pinen -Pinen
Coâng du.ng:
- Nhn.a thoˆng sau khi tinh cheá la` vị thuoác long đ6`m, đie“u hoa` ba`i tieát 6´
phoåi va` thuoác sa´t khuaån đn6`ng tieát nieˆu, du`ng cheá cao da´n.
- Tinh da“u thoˆng trong y ho.c du`ng la`´m thuoác tan snng , gaˆy xung huyeát
da, la` thuoác trị ngoˆ đoˆc phosphor, la` nguyeˆn lieˆu ba´n toång h6.p
Camphor, Terpin, Terpineol.
Trong coˆng nghieˆp tinh da“u troˆng đn6.c du`ng cheá verni, s6n, sa´p, phu.c
ho“i cao su.
- Tu`ng hn6ng du`ng trong ky˜ ngheˆ s6n, xi, verni, keo da´n, mn.c in,
xa` pho`ng, ho“ giaáy, ho“ va´i.
- Ngoa`i ra thoˆng co`n đn6.c tro“ng đeå khai tha´c go".
115
BA.CH ÐAØN
116
O´ nhie“u nn6´c treˆn theá gi6´i vieˆc khai tha´c tinh da“u thn6`ng đn6.c thn.c
hieˆn khi đoán caˆy laáy go", pha“n la´ đn6.c sn´ du.ng caát tinh da“u.
Tha`nh pha“n hoa´ ho.c:
- La´ chn´a tinh da“u : 1,3 – 2,5%
- Tha`nh pha“n tinh da“u: tha`nh pha“n chính cineol
+ Loa`i E. camaldulensis: 60 – 70%
+ Loa`i E. exserta: 30 – 50%
Tinh da“u ba.ch đa`n trn6´c khi sn´ du.ng ca“n đn6.c tinh cheá va` la`m
gia`u Cineol.
- La´ ba.ch đa`n đn6.c sn´ du.ng raát laˆu đ6`i ta.i ca´c nn6´c chaˆu Aˆu. Da.ng du`ng:
thuoác ha˜m, thuoác xoˆng hoaëc pha cheá tha`nh ca´c da.ng ba`o cheá nhn co“n la´ ba.ch
đa`n, siro du`ng đeå chn˜a ho, sa´t tru`ng đn6`ng hoˆ haáp, chn˜a ca´c beˆnh nhie"m
khuaån đn6`ng hoˆ haáp, ho…
- Tinh da“u đn6.c sn´ du.ng nhn tinh da“u tra`m. Hieˆn nay caˆy ba.ch đa`n 6
´ Vieˆt Nam chna đn6.c khai tha´c 6´ qui moˆ coˆng nghieˆp nhn caˆy tra`m.
Ba.ch ñ aøn giaøu Citronelal
Co`n go.i la` Ba.ch đa`n chanh.
Teˆn khoa ho.c: Eucalyptus citriodora Hook.
La´ ba.ch đa`n chanh co´ mu`i th6m raát đaëc bieˆt. Ha`m ln6.ng tinh da“u cao
(3,3 – 4,8%). Tha`nh pha“n tinh da“u chu´ yeáu la` Citronelal (treˆn 70%), ngoa`i ra
co`n co´ Citronelol (5,6%)
Tinh da“u ba.ch đa`n chanh đn6.c sn´ du.ng nhie“u trong nhn˜ng naêm chieán
tranh đeå chn˜a ho, vieˆm ho.ng, sa´t tru`ng đn6`ng hoˆ haáp.
Tinh da“u co`n đn6.c du`ng trong ky˜ ngheˆ hn6ng lieˆu đeå sa´n xuaát nn6´c hoa
va` ca´c loa.i chaát th6m kha´c co´ mu`i th6m tn. nhieˆn cu´a hoa, co´ theå thay theá tinh
da“u sa´ Java.
117
O O
GPØNG
118
Nhn.a gnøng (Oleoresin): đn6.c cheá bieán tn` boˆt gn`ng khoˆ baèng ca´ch chieát v6´i
dung moˆi hn˜u c6, v6´i hieˆu xuaát 4-6%.
Thaønh phaàn hoaù ho.c:
- Tinh da“u Gn`ng la` chaát lo´ng khoˆng ma`u hoaëc ma`u va`ng nha.t,
d30: 0,868-0,880
n30 D: 1,4890-1,4894.
[α]30 :D-280 đeán - 450
- Tinh da“u gn`ng co´ mu`i đaëc trnng cu´a gn`ng nhnng khoˆng chn´a ca´c chaát
cay. Tha`nh pha“n chu´ yeáu cu´a tinh da“u la` h6.p chaát hydrocacbon secquiterpenic
nhn Zingiberen, Arcurcumenen, β-Farnesen. Ngoa`i ra co`n co´ moˆt ln6.ng nho
´ ca´c h6.p chaát alcol monoterpenic nhn Geraniol, Linalol, Borneol…
- Nhn.a gn`ng chn´a moˆt ít tinh da“u va` ca´c chaát cay.
Coˆng thn´c ca´c chaát cay:
OH
- CH3: Gingeron: raén, keát tinh
OCH3
- CH=CH-(CH2)4-CH3 : Shagaol:
R= lo´ng, raát cay
- CH(OH)-(CH2)4-CH3 :
C R
Zingerol: n=3,4,5; lo´ng, raát cay
O
Coâng du.ng:
- Gn`ng tn6i (Sinh khn6ng) đn6.c sn´ du.ng nhn gia vị trong bn˜a aên haèng
nga`y, du`ng đeå cheá bieán ca´c sa´n phaåm gn`ng maën, mn´t gn`ng va` gn`ng đoˆng
khoˆ.
- Gn`ng khoˆ (Can khn6ng) du`ng đeå cheá bieán gia vị (boˆt cary), la`m chaát
th6m trong kĩ ngheˆ thn.c phaåm va` trong ky˜ ngheˆ pha cheá nn6´c uoáng.
- Tinh da“u gn`ng du`ng la`m hn6ng lieˆu trong ky˜ ngheˆ thn.c phaåm va`
ky˜ ngheˆ pha cheá nn6´c uoáng.
- Nhn.a gn`ng du`ng la`m chaát th6m va` chaát cay trong ky˜ ngheˆ thn.c phaåm
va` pha cheá nn6´c uoáng.
119
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Flavonoid là một nhóm hợp chất lớn thường gặp trong thực vật. Hơn
một nửa rau quả thường dùng có chứa flavonoid. Cho ñến nay có khoảng 4000
chất ñược xác ñịnh cấu trúc. chỉ riêng 2 nhóm flavon và flavonol và với nhóm
thế là OH hay OCH3 thì theo lý thuyết có thể gặp 38.627 chất. Phần lớn các
chất flavonoid có màu vàng. Tuy nhiên, một số có màu xanh, tím, ñỏ, một số
khác không có màu.
Trong thực vật cũng có một số nhóm hợp chất khác không thuộc flavonoid
nhưng có màu vàng như carotenoid, anthranoid, xanthon.
Người ta xếp vào nhóm flavonoid những chất có cấu tạo khung theo kiểu
C6-C3-C6 hay nói cách khác là khung cơ bản gồm 2 vòng benzen A và B nối
với nhau qua một mạch 3 carbon.
Trong ña số trường hợp thì mạch 3 carbon ñóng vòng với vòng A và
tạo nên dị vòng C có chứa oxy. dị vòng C có thể là dihydroxypyran, -pyron,
dihydro –pyron.
O O O
O O
120
II.1. Flavon
Flavon có cấu trúc chung 2 vòng benzen A và B. Vòng B gắn vào vòng C
(pyran) qua dây nối ở C-2.
3'
2' 4'
8
B
O 2 1' 5'
7
C 6'
A
6 3
O
Cấu trúc chung của Flavon
Hai flavon hay gặp nhất trong cây là apigenin và luteolin.
OH
HO HO
O O
OH OH
OH O OH O
Apigenin Luteolin
Hiện nay, người ta ñã biết hơn 130 hợp chất flavon, ở dạng tự do cũng
như glycoside.
Ngoài những flavon có nhóm thế OH và OCH3, còn có những nhóm thế
khác như –CH3, -CHO. Các chất trong nhóm flavon, khi tạo thành O-
glycoside, phần ñường thường nối vào vị trí 7, ở vị trí 5 thì ít hơn. Khi tạo
thành C-glycoside thì mạch ñường thường nối vào vị trí 6 hoặc 8.
Ngoài những dẫn chất flavon ở dạng glycoside, có một số chất ở dạng
esther (acetat, benzoat).
121
II.2. Flavanon
Flavanon khác với flavon ở chỗ không có nối ñôi ở vị trí 2 và 3. Tất cả
flavanon phát hiện cho ñến nay ñều có nhóm OH ở vòng A hoặc B. Trong tự
nhiên, chúng thường ở cạnh flavon tương ứng, có nhiều trong các họ
Rosaceae, Rutaceae, Leguminosae, Asteraceae. Chất tiêu biểu là naringin và
hesperindin thường gặp trong một số vỏ cây thuộc chi Citrus. Naringin có vị
ñắng bắng 1/5 quinin, tuy nhiên aglycon thì không ñắng.
O OH
O O
Flavanon Chalcon
Flavanon là những chất không màu nhưng khi làm phản ứng cyanidin
thì cho màu rõ hơn flavon, ngoài ra flavanon có ñiểm chảy thấp hơn flavon
tương ứng.
Rh Rh
Gl Gl
OH
O O
O O
OH
OCH3
OH O OH O
Naringin
122
OH
HO O HO O
OH OH
OH OH
OH O OH O
Kaempferol Quercetin
OH
HO O
OH
OH OH
OH O
Myricetin
Thống kê trên 1000 loài thuộc thực vật hạt kín thì thấy 48% loài có
Kaempferol và 26% có quercetin.
Khi tạo thành glycoside, mạch ñường ña số trường hợp gắn vào vị trí 3,
ñôi khi ở vị trí C-7.
II.4. Chalcon
123
O O O O
Glc Glc
Phloridzin
II.5. Auron
Là nhóm flavonoid có màu vàng sáng. Khung của auron có 15C như
các flavonoid khác nhưng dị vòng C chỉ có 5 cạnh. Số lượng cũng như sự phân
bố trong cây cũng hạn chế. Chất auron ñiển hình là aureusidin gặp phổ biến
trong hoa một số họ Lasteraceae, Plumbaginaceae,… và ở dạng 4-glycoside
hay 6-glycoside.
OH
7 1
2' 3' HO H
OH O
6 2
C
1' 4' C OH
5 3
4 5'
6'
O OH O
Aureusidin
ðây là sắc tố phổ biến trong thực vật. Từ “anthocyanin” ñược Marquart
ñưa ra năm 1985 ñể chỉ sắc tố màu xanh của Centaurea cyanus. Chữ
anthocyanin do chữ anthos = hoa, kyanos = xanh. Về sau dùng ñể chỉ sắc tố
thuộc nhóm flavonoid có màu xanh, ñỏ hoặc tím. Trong cây hầu hết các sắc tố
này ñều ở dạng glycoside nằm trong dịch tế bào. Khi ñun anthocyanin trong
dung dịch HCl 20% thì phần ñường trong phân tử (thường nối vào OH ở C-3)
bị cắt và cho phần aglycon ñược gọi là anthocyanidin. cấu trúc của
anthocyanidin là 2-phenylbenzopyrilium, là cation ở trong dung dịch acid
124
(pH 1-4) tạo muối có màu ñỏ; trong môi trường kiềm (pH>6) là anion cũng tạo
ñược muối với các chất kiềm nhưng có màu xanh, nếu tăng thêm kiềm, vòng C
sẽ mở vòng tạo thành chalcon.
Dung dịch anthocyanidin mất màu bởi bisulfit kiềm và dễ bị oxy hoá
nên ít ñược dùng làm phẩm màu.
Anthocyanidin
H -
HO O
+ O O - O
HO O O OH
OH -
O H OH
OH H+
OH + OH
H OH
OH
II.7. Isoflavon
Là nhóm lớn nhất của isoflavonoid, có nhiều giá trị về tác dụng chữa bệnh,
thường gặp trong các họ Rosaceae, Amaranthaceae, Iridaceae. Thí dụ Daizein
có trong sắn dây. Vòng B không gắn ở C-2 như các flavonoid mà gắn ở C-3.
HO
O O
OH
Daizein
125
II.8. Rotenoid
Cấu trúc của nhóm này là C6-C4-C6 vì thêm một carbon do oxy hoá ñóng
vòng của các dẫn chất z-methoxy isoflavon số thứ tự của caarbon không theo
quy tắc chung. Tác dụng quan trọng của nhóm hợp chất này là diệt sâu bọ, do
hạn chế khả năng thu nhận oxy của sâu bọ. Chất ñiển hình là rotenon có trong
cây thuốc cá Derris elliptica.
7
8 6 O O
O 6a
9 O 5 O
12a
10 12
4
11
O 1 3
O
OCH3
2
OCH3
Rotenon
cho màu vàng sáng, anthocyanin cho màu xanh dương, chalcon và
auron có thể cho màu ñỏ da cam. Một số nhóm khác như flavan-3-ol,
flavanon, isoflavon màu không thay ñổi. Tuy nhiên, nếu thực hiện trong
ống nghiệm với dung dịch kiềm thì một số dẫn chất flavon-3-ol lại cho
màu vì dễ bị oxy hoá, còn flavanon dễ bị isomer hoá thành chalcon nên
nếu ñể một lúc lại cho màu vàng ñậm ñến ñỏ.
Bảng 28: Bảng màu sắc của một số flavonoid dưới ánh sáng tử ngoại có và
không có NH3 (ứng dụng trong sắc ký giấy và lớp mỏng)
UV UV + NH3
127
a. Auron có 4’-OH
Vàng cam hoặc ñỏ
b. Chalcon có 2-OH hoặc 4-OH.
Phát quang
vàng, vàng lục a. Auron thiếu 4’-OH và flavonon thiếu
hoặc xanh lục Không màu hoặc ñổi 5-OH
màu rất ít b. Flavonol 3-OH và có hoặc không có
5-OH
- Tác dụng của NaOH ñậm ñặc và ñun nóng: ðun flavonoid với dung
dịch NaOH 30% thì sẽ mở vòng C rồi dẫn ñến tạo thành dẫn chất acid
thơm và dẫn chất phenol. Tuỳ theo nhóm thế và vị trí thế vào vòng A
và B mà có các dẫn chất acid thơm và phenol khác nhau. Có thể xác
ñịnh các dẫn chất này bằng phương pháp sắc ký, ñối chiếu với chất
mẫu, kết quả thu ñược có thể góp phần biện luận cấu trúc. Thí dụ khi
phân hủy chất Chrysin thì thu ñược phloroglucin và acid benzoic.
OH COOH
HO
+
CH3
OHO OHO
HO O HO
1 OH COCH3
HO
2
OHO OHO +
COOH
OH
HO OH COOH
CH3COOH + +
OH
128
- Phản ứng Cyanidin (phản ứng Shinoda hay Villstater): ðây là phản
ứng khử hay sử dụng nhất ñể tìm sự có mặt của các dẫn chất nhóm
flavonoid. Dung dịch flavonoid trong ethanol, cho thêm bột Mg rồi nhỏ
từ từ HCl ñậm ñặc. sau 1 – 2 phút sẽ có màu ñỏ cam, ñỏ thẫm hoặc ñỏ
tươi tuỳ theo dẫn chất flavon, flavonol, flavanonol, flavanon. Màu sắc
ñôi khi bị thay ñổi tuỳ theo loại, số lượng, vị trí nhóm thế.
Tiến hành trong 3 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1-2ml dung dịch thử.
Ống 1: làm ñối chứng.
Ống 2: thêm 0,5ml HCl ñậm ñặc + 3-5 hạt mG. Quan sát trong 10 phút.
Nếu có màu từ vàng, ñỏ ñến xanh là có flavonoid
Có thể sơ bộ nhận ñịnh thêm:
+ Vàng cam-ñỏ: flavon
+ ðỏ thẫm: Flavonol, flavanon.
+ Chalcon và auron cho màu ñỏ ngay sau khi cho HCl.
Ống 3: thêm 0,5ml HCl ñặc, ñun cách thủy 5 phút, nếu có màu ñỏ tím
là có sự hiện diện của hợp chất leucoanthocyanidin.
- Tác dụng của antimoin pentachlorid (phản ứng Marini - Bettolo):
Với dung dịch SbCl5 1% trong CCl4 cho màu từ ñỏ ñến tím với chalcon,
vàng ñến vàng cam với flavon. Với dihydrochalcon vì không có nối ñôi
liên hiệp giữa nhóm carbonyl và vòng B không cho màu với SbCl5 hoặc
với H2SO4.
- Tác dụng của H2SO4 ñậm ñặc: Hoà một lượng cao chiết flavonoid
vào H2SO4 ñặc, quan sát màu:
+ Vàng tươi: flavon, flavonon.
+ Vàng cam: flavanon.
+ ðỏ hoặc tím: chalcon, auron.
- Tác dụng của acetat chì trung tính hoặc kiềm: Phản ứng thực hiện
trên giấy thấm. Nhiều dẫn chất flavonoid tạo thành muối hay phức có
màu khi nhỏ thêm dung dịch chì acetat trung tính hoặc kiềm. màu phụ
thuộc vào các dẫn chất flavonoid. ðể tiến hành trong ống nghiệm acetat
chì kiềm cho tủa màu với hầu hết các flavonoid phenol còn chì acetat
trung tính tạo tủa với những dẫn chất có nhóm o-dihydroxy phenol.
- Phản ứng ghép ñôi với muối diazoni: các dẫn chất flavonoid có nhóm
OH ở vị trí 7 có thể phản ứng với muối diazoni ñể tạo thành chất màu
azonic vàng cam ñến ñỏ.
129
130
quecetin > rhammetin > morin > diosmetin > narigenin > catechin >
5,7-dihydroxy-3’,4’,5’-trimethoxy flavon > robinin > kaempferol >
flavon.
- Flavonoid tạo ñược phức với các kim loại mà chính các ion kim loại
này là xúc tác của nhiều phản ứng oxy hóa. Các flavonoid có 3,5,3’,4’-
hydroxy có khả năng liên kết tốt với các ion kim loại ñó theo phức
oxychromon, oxycarbonyl hoặc 3’,4’-orthodioxyphenol.
O
O
Me
O
O
O O
O Me Me
- Thành phần của màng tế bào có các chất lipid dễ bị peroxyd hóa, tạo ra
những sản phẩm làm rối loạn sự trao ñổi chất cũng dẫn ñến sự hủy hoại
tế bào. ðưa các chất chống oxy hóa như flavonoid vào cơ thể ñể bảo vệ
tế bào thì có thể ngăn ngừa các nguy cơ như xơ vữa ñộng mạch, tai biến
mạch, lão hóa, tổn thương do bức xạ, thoái hóa gan.
- Flavonoid cùng với acid asorbic tham gia trong quá trình hoạt ñộng của
enzym oxy hóa – khử. Flavonoid còn ức chế tác ñộng của
hyaluronidase. Enzym này làm tăng tính thấm của mao mạch, khi
enzym này thừa thì gây hiện tượng xuất huyết dưới da mà y học gọi là
bệnh thiếu vitamin P (P-avitaminose). Các chế phẩm chứa flavonoid
chiết từ các loài Citrus như Cemaflavon, Circularine,… flavonoid từ lá
bạc hà như Daflon, Diosmin flavonoid từ hoa hòe (rutin) với nhiều biệt
dược khác nhau ñã chứng minh tác dụng làm bền thành mạch, làm giảm
tính dòn và tính thấm của mao mạch. Tác dụng này ñược hợp lực cùng
với acid ascorbic.
Flavonoid ñược dùng trong các trường hợp rối loạn chức năng tĩnh
mạch, tĩnh mạch bị suy yếu, giãn tĩnh mạch trĩ, các bệnh trong nhãn khoa
như xung huyết kết mạc, rối loạn tuần hoàn võng mạc. các dẫn chất
anthocyanisid có tác dụng tái tạo tế bào võng mạc và ñược chứng minh có
tác dụng tăng thị lực vào ban ñêm.
- Tác dụng chống ñộc của flavonoid thể hiện làm giảm thương tổn gan,
bảo vệ ñược chức năng gan khi một số chất ñộc ñược ñưa vào cơ thể
ñộng vật thí nghiệm (CCl4, benzen, ethanol, CHCl3, quinin,
norarsenol,…) dưới tác dụng của flavonoid ngưỡng ascorbic ñược ổn
131
ñịnh ñồng thời lượng glycogen trong gan tăng. Sự tích lũy glycogen có
ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao chức năng giải ñộc gan. Việc sử
dụng một số cây cỏ trong ñiều trị viêm gan, xơ gan, bảo vệ tế bào gan
rất hiệu quả như cây Artisô, có biệt dược là Chophytol, cây Silibum
marianum có biệt dược Legalon, cây bụp giấm Hibiscus sabdariff.
Tác dụng kích thích tiết mật thể hiện ở các chất thuộc nhóm flavanon,
flavon, flavonol và flavan-3-ol.
- Flavonoid thể hiện tác dụng chống co thắt những tổ chức cơ nhẵn (túi
mật, ống dẫn mật, phế quản,…). Thí dụ apigenin có tác dụng làm giảm
co thắt phế quản gây ra bởi histamin, acethylcholin.
- Trên bộ máy tiết niệu, nhiều flavonoid thuộc nhóm flavon, flavanon,
flavonol thể hiện thông tiểu rõ rệt. thí dụ Scoparrosid trong
Sarothammis seoparius, Lespecapitosid trong cây Lespedeza capitata,
Quercitrin trong lá diếp cá, orthosiphol của cây râu mèo Orthosiphonis.
- Tác dụng chống loét của nhiều flavanon và chalcon glycoside của rễ
cam thảo ñã ñược ứng dụng vào chữa ñau dạ dày. Một số dẫn chất khác
như catechin, 3-O-methylcatechin cũng ñã ñược thử thấy có tác dụng
chống loét.
- Tác dụng chống viêm của nhiều flavonoid thuộc nhóm flavon, flavanon
dihydroflavonol, anthocyanin,… ñều ñược chứng minh bằng thực
nghiệm do các chất flavonoid này ức chế con ñương sinh tổng hợp
prostagladin.
Người ta ñã sử dụng rutin, citrin, leucodelphinidin, quecetin ñể ñiều trị
ban ñỏ, viêm da, tổn thương da và màng nhầy.
- Trên hệ tim mạch, nhiều flavonoid thuộc nhóm flavonol, flavan-3-ol,
anthocyanin như quercetin, ritin, myricetin, hỗn hợp catechin của trà có
tác dụng làm tăng biên ñộ co bóp. Thí nghiệm làm phục hồi tim khi bị
ngộ ñộc bởi CHCl3, quinin, methanol, bình thường lại sự rối loạn nhịp.
Cao chiết từ cây bạch quả Ginko biloba chứa các dẫn chất 3-rutinosid
của Kaempferol, quecetin và isorham metin ñã ñược một số hãng Pháp bào
chế thành biệt dược thành Ginkogink Tanakan có tác dụng tăng tuần hoàn máu
trong ñộng mạch, tĩnh mạch và mao mạch. Thuốc dùng cho những người có
biểu hiện lão suy, rối loạn trí nhớ, khả năng làm việc bằng trí óc sút kém, mất
tập trung tư tưởng, hay cáu gắt.
- Trên hệ thần kinh một số flavon glycoside của hạt táo Ziziphus vulgaris
var. Spinous (chứa spinosin, swertisin và các dẫn chất acyl của
spinosin) có tác dụng an thần rõ rệt
Một số tài liệu gần ñây có nói ñến tác dụng chống ung thư của một số
chất leucocyanidin, leucopelargonidin và tác dụng kháng HIVcua3 một số dẫn
chất thuộc nhóm flavon như Chrysin, Acacetin 7-o--D-galactopyranosid.
132
133
- Lắc dung dịch lọc với dung môi thích hợp, flavonoid sẽ hòa tan trong
dung môi, tạp chất ở lại trong dịch nước.
- Lọc dịch chiết qua chất hấp phụ (silicagel, polyamid, cellulose,…)
134
- Tách bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng ñiều chế: chất hấp phụ
thường dùng trong SKLM là polyamid, silicagel, cellulose.
Một số hệ dung môi triển khai là :
Benzen-ethylacetat (3 :1)
CHCl3-MeOH (9 :1)
Toluen-Aceton (19 :1)
CHCl3-CH3COOH (9 :1)
Benzen-ethylacetat-acid acetic (5 :4 :1)
Ethyl acetat-buthanol-acid acetic-H2O (5:3:1:1)
- Tách bằng nhựa trao ñổi ion: Nhựa trao ñổi ion thường dùng là
Amberlit IRC-50 (H+), Amberlit 45 và Amberlit IR-4B hoặc Duolit
cation selector CS-100, DowexI-XI.
Các hợp chất flavonoid sẽ ñược hấp phụ bởi nhựa, ngoại trừ aglycon
của Chalcon, muối khoáng, ñường khử, acid hữu cơ,... ñược loại ñi do
sự rửa nước.
Hợp chất glycoside sẽ ñược rửa giải sau ñó với dung dịch cồn isopropyl
20% và cuối cùng aglycon với dung dịch cồn EtOH 95%.
- Tách bằng phương pháp kết tinh lại: một số quy trình chiết xuất hợp
chất flavonoid như sau:
135
Cô giảm áp
Sirô
ðun với nước nóng, mỗi lần 30ml
ñến dung dịch không màu
Dịch nước
ðể ở 5oC/3 ngày
Lọc
Dịch lọc
ðể lạnh tiếp24h
Lọc, cô dịchchiết
Cắn chứa flavonoid thô
136
Lá tươi
+ nước, xay ở máy Ultralurax
Thêm nước ñể ở 4oC/12h, lọc
Cô giảm áp/45o
Dịch lọc
Hoà MeOH
Sir
Lọc
Dịch MeOH
ðể ở 18oC/12h Lọc
Cô giảm áp
Cắ + nước, ñể ở 4 C/12h
o
137
Cột Sephadex
Flavonoid khác
138
Citroflavonoid
Sơ ñồ chiết citroflavonoid từ vỏ Cam, Quýt
Bột vỏ thân
Ngấm kiệt trong EtOH 90O
Dịch EtOH
Cô thu hồi ñế dạng ñậm ñặc
ðể qua ñêm
Tủa (vàng nâu)
Hoà trongcồn nóng
Than hoạt5%
Dịch lọc
I. KHÁI NIỆM
Saponin là một nhóm hợp chất tự nhiên thường gặp trong thực vật.
Chữ “sapo” có nghĩa là xà phòng. Người ta biết khoảng 500 loài thuộc 80 họ
thực vật có saponin. Một loài ñộng vật cũng có saponin như : hải sâm, cá sao.
Saponin có những tính chất ñặc trưng sau:
- Tạo bọt nhiều và bền khi lắc với nước vì có hoạt tính bề mặt cao, do
phân tử saponin có một ñầu ưa nước, một ñầu kị nước. Tính chất này
làm cho saponin có tính chất giống xà phòng: tính nhũ hóa và tẩy sạch.
- Làm vỡ hồng cầu ngay trong nồng ñộ rất loãng, tính chất này người ta
gọi là tính phá huyết. Người ta cho rằng tính phá huyết có liên quan ñến
sự tạo phức giữa saponin và cholesterol và các ether của cholesterol
trong màng hồng cầu. Nhưng có một số trường hợp chỉ số phá huyết và
khả năng tạo phức với cholesterol không tỉ lệ thuận với nhau nên phải
xét ñến ảnh hưởng của saponin trên các thành phần khác của màng
hồng cầu. Qua việc theo dõi tính phá huyết, người ta thấy rằng cấu trúc
của phần aglycol có tác dụng trực tiếp ñến tính phá huyết còn phần
ñường có ảnh huởng ñến mức ñộ phá huyết. Hồng cầu của các ñộng vật
khác nhau cũng bị ảnh hưởng khác nhau ñối với một loại saponin.
Hồng cầu của cừu dễ bị phá nhất nên ñược dùng tốt ñể tính chỉ số phá
huyết.
- Saponin có thể làm chết cá (hoặc một số ñộng vật máu lạnh khác) ở
nồng ñộ rất thấp. Tính chất này ñược giải thích do saponin làm tăng
hoạt tính thấm của biểu mô ñường hô hấp làm mất chất ñiện giải cần
thiết.
- Saponin còn có tính ñặc biệt nữa là tính tạo phức với cholesterol hoặc
một số chất 3--hydroxy steroid khác. ðôi khi nguời ta dùng tính chất
này ñể tách Saponin, hoặc ngược lại dùng saponin ñể tách các chất 3--
hydroxy steroid khác.
Saponin có vị ñắng, khó chịu, thường ở dạng vô ñịnh hình, rất khó
tinh chế. Do ñó trước ñây, các saponin trong cây thường ñược mô tả ở dạng
sapogenin. Người ta phân lập ñược các saponin có trên 10 ñơn vị ñường trong
phân tử, có ñiểm chảy và toàn bộ cấu trúc xác ñịnh (kể cả dây nối giữa các
ñơn vị ñường).
Saponin tan trong nước, cồn loãng, khó tan trong cồn cao ñộ, rất ít
tan trong aceton, không tan trong ether và hexan. Do ñó có thể dùng 3 dung
môi này ñể tủa saponin trong quá trình chiết xuất.
140
Các saponin ñều là chất quang hoạt, phần lớn các sapogenin steroid
là tả truyền, saponin trierpenoid là hữu truyền.
ðiểm chảy của các saponin thường cao hơn 200 oC. Các saponin
thường hay ñược chuyển thành các dẫn chất acetyl dễ kết tinh hơn, có ñiểm
chảy và năng suất quay cực cố ñịnh hơn. Trong một số trường hợp, khi muốn
tinh chế saponin hoặc sapogenin, người ta chuyển hóa chúng thành các acetyl
sau ñó desacetyl hóa.
Saponin có thể ñược tủa bởi chì actat, barium hydroxyd, amonium
sulfat. Có thể dùng tính tạo tủa này ñể phân lập saponin. Saponin có loại acid,
trung tính và kiềm.
PHÂN LOẠI
Trước ñây, KOBERT chia saponin làm 2 loại: trung tính và acid căn
cứ vào tính tạo tủa. Saponin trung tính thì tủa bởi Barium hydroxid và chì
acetat, Còn saponin acid thì tan ñược trong kiềm, bị tủa bởi chì acetat trung
tính và amonium sulfat.
Xu hướng hiện nay, người ta chia làm 2 loại dựa theo cấu trúc hóa
học: saponin steroid và saponin triterpenoid.
R4 R5
20
19 21
12 22
1318
11
17
25 26
1 28
14 R3
9 16
2
10 8 15
27
3
7
4 5
6
HO
23 24
R1 R2
Olean -amyrin
R1=R2=R3=R4=R5=CH3
141
Nhóm ursan
Cấu trúc nhóm ursan tương tự như nhóm olean. Chỉ khác là nhóm
methyl ở vị trí C-30 không gắn vào vị trí C-20 mà vào vị trí C-19. Các
sapogenin của nhóm ursan thường là những dẫn chất của 3--hydroxy ursan-
12-ene tức -amyrin. Những saponin của nhóm này thường ít gặp hơn nhóm
olean.
HO
Ursan -amyrin
Nhóm lupan:
Cấu trúc nhóm lupan có các vòng A, B, C, D giống như các nhóm
trên, chỉ khác vòng E có 5 cạnh, C-20 ngoài vòng.
142
Nhóm hopan:
Cấu trúc nhóm hopan có các vòng A, B, C, D giống như các nhóm
trên, chỉ khác vòng E có 5 cạnh, C-22 ngoài vòng và nhóm methyl gắn ở C-18
thay vì C-17
29
20
19 20
19 21
30
28
12
13 18
E 22
12
13 18
21 30
11 17 11
17 22
25 26 25 26
1
9
C 14 D 16
28 1
9
14
16 29
2 15 2
10 8 27 10 8 15
3
A B 3
27
4 7 45 7
5
6 6
23 24 23 24
Hupan Hopan
- Saponin triterpenoid tetracyclic : gồm 3 nhóm chính: Dammaran,
lanostan và cucurbitan
Nhóm dammaran: ðại diện là các saponin của nhân sâm. Phần
aglycon gồm 4 vòng và một mạch nhánh. Phần ñường nối vào –
OH ở C-3 hoặc nối vào nhóm –OH ở mạch nhánh
Nhóm lanostan: ðại diện cho nhóm này là các saponin của loài
hải sâm. Các saponin của ñộng vật này có tác dụng phá huyết rất
mạnh, mạnh hơn các saponin có nguồn gốc thực vật, người ta
cho rằng chúng tiết ra các saponin ít tan trong nước ñể làm vũ
khí tự vệ, cũng tạo bọt như các saponin trong thực vật, khi thủy
phân thu ñược các sapoenin và ñường.
21 22 24
202526
21 22 24
23
202526
12
18 23
13 17 27
11
16 12
19 18
17 27
1 14 11
19 13 16
9 15
2 1
10 8 14
9 15
30 2
3 108
45 7
30
6 3
45 7
28 29
6
28 29
Dammaran Lanostan
143
Nhóm cucurbitan:
Phần lớn các saponin nhóm cucurbitan gặp trong họ Cucurbitaceae
(họ Bầu bí). Ở ñây nhóm CH3 ở vị trí C-10 sẽ gắn vào vị trí C-9.
21 22 24 26
2025
1823
12 17
27
11 16
13
1 14
9 15
2
108
19
30
3
45 7
6
28 29
Cucurbitan
Những chất cucurbitacin là những chất ñắng. Phần lớn các chất này
tồn tại trong cây ở dạng tự do, một số ít ở dạng glycosid.
II.2. Saponin steroid
Phần genin của saponin steroid có 27C, là dẫn chất của khung
cholestan. Gồm có 3 nhóm: spirostan, furostan và nhóm saponin steroid
alcaloid.
Nhóm spirostan:
21 26
20
O
18 22
25 27
12
11
17 O 23 24
19 13 16
1 14
2 9 15
10 8
3
4 5 7
6
Spirostan
Nhóm spirostan hiện nay ñược chú ý nhiều vì là nguồn nguyên liệu
quan trọng ñể bán tổng hợp các thuốc steroid. Hai sapogenin quan trọng là
diosgenin (có chủ yếu trong các loài Dioscorea) và hecogenin (có chủ yếu
trong các loài Agave)
144
Ở dạng glycosid, phần ñường ñược nối vào –OH ở C-3, một số ít
trường hợp ở C-1.
O O
O O
HO HO
Diosgenin Hecogenin
Nhóm furostan:
Nhóm này có cấu trúc tương tự nhóm spirostan, chỉ khác là vòng F
bị biến ñổi, thường là sự mở vòng.
Nhóm saponin steroid alcaloid: là những hợp chất vừa có tính
alcaloid vừa có tính saponin gồm có nhóm spirosolan và nhóm solanidan.
- Nhóm spirosolan:
Chỉ khác nhóm spirostan ở nguyên tử oxy ở vòng F ñược thay bằng
NH. Một ñiểm cần chú ý nữa là ở ñây có isomer ở C-22, thí dụ như salasodin
có trong cây cà Úc (Solanum laciniatum) có cấu trúc 22 còn tomatodin là các
saponin có trong cây cà chua thì có cấu trúc (25 S) 22
H
N
CH3 CH3
N
O H
O
HO HO
Solasodin Tomatidin
▪ Nhóm solanidan:
ðại diện cho nhóm này là solanidin ñược ly trích từ khoai
tây dưới dạng glycosid là solanin. Solanidin có nhân steroid
giống như tất cả các chất trong các nhóm trên nhưng phần
mạch nhánh có biến ñổi. Hai vòng E và F có chung một
carbon và N.
145
HO
Solanidin
146
Bột nguyên liệu ñược loại mỡ bằng cách ñun hoàn lưu hay chiết
soxhlet với dung môi loại mỡ. Dung môi hòa tan mỡ ñược tách riêng ra, bã
nguyên liệu ñược làm khô dung môi trước khi cho vào dụng cụ chiết kế tiếp.
Loại mỡ sau khi chiết:
ðể tránh sử dụng một lượng lớn dung môi hữu cơ, người ta có thể
loại mỡ sau khi chiết bằng cách lắc với dung môi loại mỡ. Bằng cách này
lượng dung môi loại mỡ sẽ ít hơn nhiều so với cách loại mỡ trực tiếp trên
nguyên liệu.
Lọai mỡ bằng phương pháp ñông lạnh:
Trong một số trường hợp chiết xuất lớn và dịch chiết nhiều mỡ, có
thể dùng phương pháp ñông lạnh rồi hớt lớp mỡ ñóng váng trên bề mặt. Sau
ñó, thu hồi dung môi chiết. ðể ñảm bảo sạch mỡ, có thể lắc với dung môi loại
mỡ nếu thấy cần thiết.
147
148
NGUYÊN
LIỆU
Loại mỡ
Dịch MeOH
149
Bột nguyên
Cắ
Lắc với
Dịch chiết ñã loại tạp n-buthanol
Dịch n-
buthanol
150
MeOH
Cô
Cao toàn phần
H2O
Lắc với n-BuOH
Cắn
Tủa Dịch
151
Loạimỡ
DL ñã loại mỡ
Phơi khô
Chiết bằng cồn
Dịch chiết
Cắn
Lọc
152
Cắ
n Tinh chế
153
Diosgenin
Sơ ñồ chiết diosgenin từ Dioscorea floribunda
154
Chiết bằng
nước nóng
Ủ men 38-40o
Nước 6-10 lần
Nguyên liệu chứa Sản phẩm
khung spirostan Thủy phân
giàu spirostan
Chiết bằng
DMHC
Diosgenin
Sơ ñồ chiết Diosgenin từ các nguồn nguyên liệu khác nhau
(Viện nguyên liệu Hà Nội)
155
Dịch chiết
Cắn
Dịch acid
156
Bột quả
Ngấm kiệt
CH3COOH 5%, MeOH 80%
Dịch chiết
Benzen-ether
Tinh chế
Tủa glucoalcaloid
Cũng tương tự như saponin steroid, các saponin steroid cũng thường
ñược xử lý ở dạng genin, do ñó quá trình chiết thường có giai ñoạn thủy phân.
ðể ñạt hịêu suất cao, người ta thường tiến hành thủy phân trực tiếp nguyên
liệu, sau ñó chiết bằng dung môi kém phân cực, tinh chế tương tự như tinh chế
hợp chất alcaloid.
157
Kết
Tủa solasodin kỹ tinh trong isopropanol
thuật
Solasodin tinh khiết
158
159
EtOH
Dịch EtOH
Pyridin
Dịch pyridin
MeOH
Dịch MeOH
Ether
Tủa saponin
160
5 mg saponin 5 mg saponin
+ 5ml MeOH + 1ml pyridin khan
+ 2ml diazomethan + 0,2ml anhydric
n-buthanol-EtOH-H2O(10:2:5)
n-buthanol-AcOH-NH4OH (4:1:5)
isopropanol-H2O-acid formic (70:24:6)
n-buthanol-pyridin-H2O (3:1:3)
CHCl3-MeOH-H2O (61:32:7)
EtOAc-MeOH-H2O (100:17:13)
Ngoài các cột dựa trên nguyên tắc hấp phụ, sau này người ta còn dùng
các cột dựa trên nguyên tắc lọc gel ñể tách các chất.
Các chất nhồi cột thường dùng ñể tinh chế saponin là Sephadex LH20
(rửa cột bằng MeOH) và Sephadex LH20 (rửa cột bằng MeOH) và Sephadex
LH50 (rửa cột bằng nước).
162
I. ðẠI CƯƠNG
Glycoside tim là một nhóm glycoside có cấu trúc steroid, có tác dụng ñặc
biệt lên tim. Nhưng với liều cao, chúng là những chất gây ñộc nên từ thời cổ
xưa, nhiều dân tộc ở nhiều nước ñã biết sử dụng những chất này ñể tẩm vào
tên thuốc ñộc. Trong cây, chúng tồn tại dưới dạng glycoside hòa tan trong các
dịch tế bào. Dưới tác dụng của men hoặc acid loãng, các glucoside thủy phân
thành genin và ñường. Glycoside tim còn ñược gọi là glycosidedigitalic, vì
glycoside của lá cây Digitalics ñược dùng ñầu tiên trên lâm sàng ñể chữa bệnh
tim.
Glycoside tim tan trong nước và cồn loãng, ít tan trong các dung môi
không phân cực. Glycoside tim phân bố trong khoảng 10 họ thực vật, ñặc biệt
trong 2 học Trúc ñào (Apocynaceae) và họ Thiên lý (Asclepiadaceae).
O
O
O
C D
A B
HO
HO
Cardenolid Bufadienolid
163
Sự liên quan giữa cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học của
glycoside tim:
Liên hệ giữa vòng A/B: ña số glycoside tim có vòng A/B là cis, A/B là
trans ít gặp hơn. Người ta cũng ghi nhận là nếu vòng A/B có cấu tạo trans thì
hoạt tính sinh học giảm hơn so với cấu tạo cis.
Cấu tạo vòng lacton: phần quyết ñịnh tác dụng lên tim là phần aglycon
bao gồm nhân steroid và vòng lacton chưa bão hòa, cả hai phần này ñều rất
quan trọng.
Nếu giữ lại vòng lacton, thay nhân steroid bằng nhân benzen,
naphtalen, … thì mất tác dụng.
Nếu giữ nguyên nhân steroid mà thay ñổi steroid mà thay ñổi vòng
lacton như: bão hòa nối ñôi, mở vòng lacton, thay vòng lacton bằng vòng
lactam thì tác dụng mất và giảm ñi rất nhiều.
Sự hấp thu qua dạ dày, tá tràng ruột non phụ phuộc vào số lượng nhóm
OH của phần aglycon hay nói cách khác là phụ thuộc vào tính ái dầu của nó.
Digitoxin dễ hấp thu qua ñường tiêu hóa và tái hấp thu qua thận và gan vì chỉ
có một nhóm OH tự do trong phần aglycon. Digitoxin tích lũy trong cơ thể.
Nhóm OH ở vị trí C14 rất quan trọng, không có nhóm này thì tác dụng
giảm ñi rất nhiều.
Nhóm OH ở C3 hướng α thì giảm tác dụng ñi nhiều. Qua quá trình
chuyển hóa trong cơ thể, OH ở vị trí C3 bị epimer hóa sang OH α ñể thải ra
ngoài.
Nếu ở dạng aglycon thì hoạt tính của nhóm bufadienolid mạnh hơn dẫn
chất cardenolid tương ứng.
ðối với phần ñường, tác dụng sinh học của glycoside không những chỉ
phụ thuộc vào bản chất của ñường mà còn phụ thuộc vào vị trí của phần
ñường nối vào nhân steroid.
Ngoài ra, người ta thấy rằng liều chết khác nhau tùy ñộng vật. ðối với
mèo thì liều chết gấp ñôi thỏ và khoảng 60 lần chuột cống trắng. Ếch là ñộng
vật thích hợp ñể làm các thí nghiệm các thuốc ñộ lên tim thì hầu như miễn
dịch với các chất này. Thí dụ, dịch chiết của hạt Strophanthus Kombe ñối với
mèo và chó thì ñộc như nhau nhưng digitoxin thì ít ñộc trên chó hơn là trên
mèo.
164
cơ 0,05N trong MeOH 30 phút, trong khi những glycoside khác trong ñiều
kiện ñó thì không thủy phân ñược.
Glucoside dễ bị phân hủy bởi các enzym. Thường thì các enzym này có sẵn
trong cây, có khả năng cắt bớt các ñơn vị ñường cuối mạch (xa aglycon) ñể
chuyển thành các glycoside thứ cấp.
Vòng lacton dễ bị mở vòng bởi tác dụng của kiềm rồi tạo thành dẫn chất
iso không có tác dụng.
H OH
Xanthydrol
- Thuốc thử acid phosphoric ñậm ñặc: Các hợp chất có ñường
desoxy khi cho tác dụng với acid phosphoric ñậm ñặc cho màu vàng trong lúc
những aglycon của chúng thì không cho.
- Thuốc thử Kell-Kiliani:
Thuốc thử pha thành 2 dung dịch.
Dung dịch 1: 100ml CH3COOH ñậm ñặc trộn với 1ml dung dịch FeCl2
5%.
165
Dung dịch 2: 100ml H2SO4 ñậm ñặc trôn với 1ml FeCl2 5%. Phản ứng
có màu ñỏ thẫm. nếu ñể yên thì lớp trên sẽ từ từ có màu xanh từ dưới khuyếch
tán lên.
ðộ nhạy của phản ứng kém thuốc thử Xanhphydrol. Màu không ổn
ñịnh nên ít dùng ñể ñịnh lượng.
Các thuốc thử phản ứng lên nhân steroid
- Thuốc thử Liaberman-Burchard:
Phàn ứng này không những chỉ lên màu với glycoside tim mà còn lên
màu với nhiều dẫn chất có nhân steroid khác.
- Thực hiện theo Stoll: khoảng 1mg chất thử cho vào ống nghiệm và hòa
tan bằng vài giọt acid acetic, sau ñó thêm 30ml hỗn hợp gồm 50 phần
anhydric acetic và một phần acid sulfuric, trộn ñều.
- Thực hiện theo Bries Korn: hòa tan chất thử trong ChCl 3 2ml hỗn hợp
chất thử (gồm 1ml H2SO4 ñậm ñặc và 20ml anhydrid acetic). Tùy theo
glycoside mà màu thay ñổi từ ñỏ ñến hồng dần dần xanh lá, xanh chàm.
- Thuốc thử Baljet:
Baljet nghiên cứu oxy hóa digitoxigenim bằng acid picric (trinitro-2,4,6
phenol) trong môi trường kiềm thấy có màu ñỏ da cam, sau ñó ông thấy một
số glycoside khác cũng cho màu. Màu tương ñối bền nên ñược dùng cả ñịnh
tính lẫn ñịnh lượng.
Thuốc thử ñược pha trước khi dùng: 0,1g acid picric hòa tan trong 25ml
EtOH 90%, thêm cho ñủ 50ml một hỗn hợp gồm 5ml NaOH 15% và 70ml
nước. Trộn ñều.
- Thuốc thử Kedde: Phản ứng cho màu ñỏ với các dẫn chất có vòng
butenolic và thực hiện ở môi trường kiềm. Thuốc thử là dung dịch 3,5-
dinitrobenzoic acid 2% trong EtOH.
- Thuốc thử Raymond-Marthoud: Thuốc thử là m-dinitrobenzen 1%
trong cồn tuyệt ñối, thực hiện ở môi trường kiềm. Phản ứng có màu tím, màu
không bền nên không dùng ñể ñịnh lượng.
- Thuốc thử Legal: Các glycoside tim có vòng butenoid khi hòa tan vào
pyridin rồi thêm dung dịch natri nitroprussiat 0,3-0,5%, sau ñó thêm dung dịch
NaOH 10% thì sẽ xuất hện màu ñỏ.
166
Nói chung, trong các phương pháp chiết xuất ñều có giai ñoạn loại tạp
bằng ether dầu hỏa, bằng acetat chì và dựa trên tính chất glycoside có thể tan
ñược trong CHCl3 hoặc CHCl3-cồn ñể tách riêng. Sau ñây là phương pháp
chiết xuất ñể ñịnh lượng:
Phương pháp của Soos
Cân 1,5g bột nguyên liệu cho vào becher, thêm ít nước cất ñể tạo thành
khối nhão và ñể yên 15 phút. Chuyển vào bình cầu, tráng becher bằng nước
cất và thêm nước cho ñủ 151,5g. ðậy kín, lắc trong 1 giờ. Sau ñó cho thêm
15g dung dịch acetat chì 15%, lắc ñều, ñể lắng, lọc, bỏ tủa. Lấy 110g dịch lọc
tương ñương với 1g nguyên liệu, cho vào bình gạn lắc 3 lần, mỗi lần 25ml
CHCl3. Dịch chloroform gộp lại, cho vào một bình cầu và làm khan với 2g
Na2SO4, lọc qua giấy lọc (ñã thấm ẩm bằng CHCl3) cho vào một bình ñịnh
mức 250ml. Tráng bình và giấy với một ít CHCl3. Bốc hơi dung dịch CHCl3
trên bếp cách thủy.
Cặn còn lại ñược hòa tan trong dung môi thích hợp cho từng phản ứng.
ðối với những glycoside có ñộ tan rất lớn trong nước thì phải thêm 8-10%
NaCl vào dung dịch trước khi chiết bằng CHCl3.
Phương pháp của Losh-Karaer ñể ñịnh lượng glycoside tim với
thuốc thử picrosodic
Cân 2-10g nguyên liệu ñã sấy khô tán nhỏ và rây (cỡ rây 0,5-1mm),
cho vào túi giấy thấm; ñồng thời cần ñịnh lượng ñộ ẩm. Các túi (10-12 mẫu)
cho vào bình miệng rộng có nút mài, thêm ether dầu hỏa hoặc benzen và ngâm
qua ñêm. Hôm sau lấy ra, ñặt vào bát sứ và ñể khô ngoài không khí (tốt hơn là
trong tủ hút). Sau ñó mẫu ñược chiết bằng dụng cụ Soxhlet với hỗn hợp EtOH
– CHCl3 (1:9 theo thể tích). Thời gian chiết từ 14-16 giờ. Dịch chiết 100-
200ml ñược chuyển vào bình ñịnh mức 200-250ml. Tráng bình cầu và Soxhlet
với hỗn hợp EtOH-CHCl3, cho vào bình ñịnh mức và thêm cũng bằng hỗn hợp
ñó cho ñến ngấn. Dùng ống hút chính xác lấy 25 hoặc 50 ml cho vào chén sứ,
bốc hơi trên nồi cách thủy trong tủ hút cho ñến khô. Sau ñó dùng một lượng
cồn 15-30ml (chia thành từng phần nhỏ 2-2,5ml) cho vào cắn, dùng ñũa thủy
tinh khuấy ñể hòa tan và chuyển vào bình ñịnh mức 50 hoặc 100ml, trán chén
với 20-40ml nước cất và cho vào bình ñịnh mức. Thêm vào bình ñịnh mức 6-
10 giọt dung dịch acetat chì 30% (cho ñến khi tủa hết tạp chất). Sau ñó loại chì
thừa bằng 20-30 giọt dung dịch Na2SO4 15% (cho ñến khi tủa hết chì). Thêm
nước cho ñến ngấn. Lọc vào bình nón, nếu cần thì lọc 2 lần cho trong. Từ dịch
lọc này sẽ cho tác dụng với thuốc thử picro-sodic ñể làm phản ứng màu.
Phương pháp của Makarevich chiết ñể chạy sắc ký
2g nguyên liệu khô, loại chất béo bằng ether dầu hỏa. Sấy khô ở áp suất
kém rồi sau ñó chiết nóng bằng EtOH 96o, chiết tiếp bằng EtOH 80o cho ñến
hết hoạt chất. Bốc hơi, hòa cặn trong 30ml nước rồi lắc với ether (4 x 30ml).
Loại ether, sau ñó chiết glycoside bằng cồn và CHCl 3 (1:2), làm khô bằng
Na2SO4, loại dung môi. Hòa tan cắn vào 15-20 ml cồn thêm Al2O3 ñộ hoạt hóa
167
cấp II, khuấy, lọc, rửa oxyd nhôm bằng 10-100ml cồn nóng, gộp dịch cồn, loại
dung môi ñến khô.
ðánh giá bằng phương pháp sinh vật
Trong nhiều trường hợp, kết quả của phương pháp ñịnh lượng bằng hóa
học nêu ở phần trên không ăn khớp với liều tác dụng nên Dược ñiển các nước
và Dược ñiển Việt Nam quy ñịnh ñánh giá hiệu lực của glycoside tim bằng
phương pháp sinh vật. Súc vật hay dùng là mèo hoặc ếch. ðối với mèo thì căn
cứ vào liều gây ngừng tim ở thời kỳ tâm trương, ñối với ếch thì căn cứ vào
liều gây ngừng tim ở thời kỳ tâm thu.
ðối với ếch thì tiêm dưới da vào túi bạch huyết, ñối với mèo thì tiêm
vào tĩnh mạch ñùi, sau ñó tính ra ñơn vị ếch hoặc ñơn vị mèo.
ðơn vị ếch (ð.V.Ê) là liều tối thiểu của nguyên liệu hay của glycoside
tim làm ña số ếch trong một lô ếch thí nghiệm bị ngừng tim. Thí nghiệm ñược
tiến hành trong những ñiều kiện quy ñịnh.
ðơn vị mèo (ð.V.M) là liều tối thiểu của nguyên liệu hay của glycoside
tim làm cho tim mèo ngừng ñập, tính theo kilogam thể trọng. Thí nghiệm ñược
tiến hành trong những ñiều kiện quy ñịnh.
168
Hiện nay, nhiều tác giả ñã dùng phương pháp ñông khô ñể làm khô
nguyên liệu. Với phương pháp này hoạt chất ñược giữ toàn vẹn, tuy nhiên ñối
với enzym, chỉ có tác dụng ức chế hoạt ñộng mà không phải là diệt, nếu ñiều
kiện thuận lợi, enzym có thể hoạt ñộng trở lại.
ðể loại trừ tác dụng của enzym, có tác giả chiết xuất bằng nước ở 0 oC
(nhiệt ñộ mà enzyn không hoạt ñộng ñược). Dịch chiết nước ñược giữ ở tủ
lạnh, trong khi ñó nguyên liệu ñược tiếp tục chiết bằng cồn. Sau ñó gộp dịch
chiết cồn ñã ñược bốc hơi ở áp suất giảm với dịch chiết nước ban ñầu.
Thông dụng hơn, có thể sử dụng các chất ức chế enzym khác nhau ñể
ngăn cản tác dụng của enzym. Các chất dùng là: các muối vô cơ, các chất này
có khả năng kết tủa protid làm enzym bị biến tính. Thí dụ, khi chiết các
glycoside từ lá Digitalis, người ta trộn nguyên liệu với một dung dịch ammoni
sulfat ñể tránh thủy phân. Một số tác giả khác dùng dung dịch acetat chì ñể
thấm ẩm nguyên liệu trước khi chiết xuất, các muối này còn có tác dụng loại
một số tạp chất khác.
Thực tế, trong việc chiết xuất những glycoside dùng làm thuốc, ñôi khi
người ta lại không ổn ñịnh nguyên liệu trước khi chiết xuất mà lại ñể cho
enzym hoạt ñộng ñể thu những glycoside thứ cấp.
Thí dụ, ñối với lá Dương ñịa hoàng tía Digitalis purpurea, nhiều tác giả
chỉ muốn chiết xuất digitoxin mà không cần chiết xuất purpurrea glycoside A
vì chất này kém tác dụng hơn. Muốn thế thì chỉ cần sấy khô nguyên liệu, trong
quá trình sấy thì enzym sẽ loại ñi một phân tử glucose. Ngoài ra, nếu ổn ñịnh
bằng hơi cồn thì tỷ lệ glycoside giảm có thể ñến 26%.
Có khi người ta tạo ñiều kiện cho enzym hoạt ñộng ñể thu ñược những
glycoside ñơn giản bằng cách tán nhỏ nguyên liệu, thêm nước, thêm một
lượng rất nhỏ toluen rồi giữ nhiệt ñộ 37-40 oC từ 3-7 ngày. Sau ñó tiến hành
chiết bằng nước hoặc cồn.
IV.2. Phương pháp chiết glycoside từ thực vật
Nguyên liệu sau khi xử lý thường phải loại chất béo, nhựa hoặc chất
diệp lục. Quá trình này cũng quan trọng và có ảnh hưởng ñến hiệu suất
glycoside. Các nguyên liệu là hạt thường chứa một lượng khá lớn chất béo
thường ngăn cản sự thấm các dung môi hoà tan glycoside vào các tế bào. Việc
chiết nguyên liệu với các dung môi có ñộ phân cực thấp như ether dầu hoả,
benzen,… trước khi dùng các dung môi hoà tan glycoside nhằm vào mục ñích
này.toluen,
ðể lấy glycoside ra khỏi nguyên liệu cần chọn các dung môi thích hợp.
Việc chọn lựa này dựa vào khả năng hoà tan của các glycoside vào dung môi.
Như ñã biết, các glycoside dễ hoà tan trong các dung môi phân cực như nước,
cồn. Nhiều chất hoà tan trong CHCl3. Thông thường có thể dùng nước, EtOH,
MeOH, CHCl3 ñể chiết lấy các glycoside. Nước là một dung môi có ñộ phân
cực lớn và là môi trường của tế bào thực vật.Vì vậy, khi sử dụng nó, dịch chiết
mang rất nhiều tạp chất CHCl3 là dung môi có ñộ phân cực nhỏ hơn nên dễ
169
hoà tan các monosid nhưng khó hoà tan các tri hay tetraosid. Vì vậy, trong
trường hợp chung nhất, người ta sử dụng dung dịch cồn - nước (thích hợp nhất
là dung dịch cồn - nước 70%). Sự phối hợp dung môi như vậy hạn chế bớt tạp
chất tan trong nước (hydratcarbon, acid amin) cũng như các tạp chất tan trong
cồn (nhựa, …)
Về phương pháp, do tính chất dễ thuỷ phân của glycoside tim nên
người ta sử dụng các phương pháp tránh nhiệt ñộ. Ngâm lạnh và ngấm kiệt là
những phương pháp thông dụng nhất.
IV.3. Loại tạp chất – phân loại glycoside
Việc sử dụng hỗn hợp nước - cồn ñã hạn chế ñược một số tạp chất. Tuy
vậy, trong dịch chiết còn chứa nhiều chất không phải glycoside tim, rất hay
gặp trong thực vật. Các hợp chất ñó là tanin, flavonoid cũng như các phenol
khác, saponin là một nhóm hợp chất thường có mặt với glycoside tim. ðể loại
bỏ các tạp chất này, thông thường nhất người ta kết tủa chúng bằng một lượng
thừa dung dịch acetat chì kiềm hoặc acetat chì với sự có mặt của amoniac. Sau
khi loại bỏ chì thừa, ta ñược một hỗn hợp glycoside tương ñối sạch. từ hỗn
hợp này có thể tiến hành phân lập các glycoside.
Trong hoá thực vật, dù chiết xuất bằng phương pháp nào, không bao
giờ thu ngay ñược một chất tinh khiết. Sau khi chiết ra khỏi nguyên liệu, bao
giờ cũng có một hỗn hợp gồm nhiều chất. Hỗn hợp này thường chứa các chất
cùng loại, có tính chất rất gần nhau. Vì vậy, nhiệm vụ tách chúng thành từng
chất riêng biệt rất khó khăn. Người ta sử dụng nhiều phương pháp khác nhau
ñể phân lập các hợp chất tự nhiên. ðối với glycoside tim, người ta sử dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp dựa vào ñộ hoà tan của các dung môi khác nhau: một
glycosyde có thể hoà tan tốt trong dung môi này, ít hoặc không tan
trong một dung môi khác. ðộ hoà tan của các glycoside trong cùng một
dung môi cũng khác nhau. Người ta lợi dụng những tính chất này ñể
tách các glycoside bằng cách chiết liên tục hỗn hợp của chúng với các
dung môi khác nhau. Các dung môi thường ñược sử dụng theo thứ tự
ñộ phân cực tăng dần.
- Phương pháp dùng sắc ký cột: sắc ký cột thường ñược dùng ñể tách các
glycoside trong trường hợp chiết ở phòng thí nghiệm. Chất hấp phụ hay
dùng cho hợp chất glycoside tim là oxyd nhôm có ñộ hoạt hoá III (theo
Brockman). Trong thực tế, oxyd nhôm ngoài việc sử dụng tách riêng
các glycoside thành những chất riêng biệt, còn ñược dùng như một chất
lọc ñể tách glycoside ra khỏi tạp chất. Nên dùng oxyd nhôm trung tính
vì oxyd nhôm kiềm có thể gây ra sự biến ñổi tạo thành những chất
artefact. Các dịch chiết nước - cồn từ nguyên liệu có chứa nhiều tạp
chất. Sau khi loại cồn, phần nước ñậm ñặc còn lại ñược ñưa lên cột.
Dùng nước ñể ñẩy glycoside ra khỏi cột. Dung dịch nước thu ñược có
chứa glycoside toàn phần ñã ñược tinh chế.
170
Nhiều tác giả còn tinh chế bằng cách trộn dịch chiết với oxyd nhôm,
sau ñó dùng cồn ñể rửa khối bột này. Các glycoside tan dễ trong cồn sẽ tách
khỏi các tạp chất. Cách tinh chế này cho kết quả tốt hơn cách trên vì còn có
khả năng hoà tan ñược các aglycon, trong khi ñó nước ít hoà tan các aglycon
hơn.
Ngoài việc sử dụng Al2O3 vào mục ñích loại tạp chất, người ta còn
dùng cả silicagel và bột celluloz. Trong trường hợp celluloz, ñể ñẩy các
glycoside, người ta còn dùng hệ dung môi benzen-formamid. Lượng chất hấp
phụ dùng trong các trường hợp tinh chế, ñối với bột celluloz thường ở tỷ lệ
1/300 (chất phân tích ñối với chất hấp phụ) còn ñối với oxyd nhôm, tỷ lệ này
rất thay ñổi.
ðể tách riêng từng glycosid, oxyd nhôm hoạt hoá thường ñược sử dụng
với tỷ lệ 1/10 ñến 1/300.
ðể ñạt kết quả, các dung môi triển khai ñược sử dụng theo ñộ phân cực
tăng dần. Trong glycosid tim, dung môi ñược chọ làm khởi ñầu là CHCl3
không phải là ether dầu hoả hay benzen như các glycosid khác.
IV.4. Một số quy trình chiết glycosid tim
Sơ ñồ chiết xuất tổng quát của glycosid tim
Loại mỡ (2)
DL ñã loại mỡ
Chiết (H2O, Cồn, MeOH…) (3)
Thu hồi P↓
Dịch chiết
Sirô ñặc
H2O, lọc
Dịch lọc
Loại tạp (4)
Tủa tạp bằng Lọc qua chất hấp phụ
Pb(OH)2, Lắc với dung (Than hoạt, Al2O3,
môi
Thu hồi P↓
Dịch lọc
Kết tinh lại (5)
171 thô
Tủa glycoside
Glycoside tinh khiết
Dịch chiết
BM
Cắn
Hòa trong aceton, lắng 2h, lọc
Rửa cặn bằng aceton
Dịch aceton
BM
Cắn
172
Dịch chiết
Loại tạp bằng Pb acetat
Lọc
Dịch lọc 1
Loại chì thừa bằng Na2SO4
Lọc
Dịch lọc 2
Một ít CaCO3, ñể yên 2h
Lọc
Dịch lọc 3
173
Ép dầu
Loại mỡ bằng ether dầu hỏa
Glycoside thô
Hòa tan trong hỗn hợp aceton-ete (1:1)
Tẩy màu bằng than hoạt, lọc
ðể ở 0oC
Tinh thểtừ
Sơ ñồ chiết thevosid thevozid
hạt thông thiên
174
175