Professional Documents
Culture Documents
Chi Tiết Máy: Đồ Án Môn Học
Chi Tiết Máy: Đồ Án Môn Học
VIỆN CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY VÀ RÔ BỐT
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CHI TIẾT MÁY
HỌC KÌ: 2021-2 MÃ ĐỀ: II.11 ĐẦU ĐỀ: THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI
Ký tên ............................
….… / 10 ….… / 10
ĐÁNH GIÁ
CỦA THẦY HỎI THI
Ký tên ………………………. Ký tên ……………………….
Hà Nội, …../2022
Lê Thị Mơ 201195545 KTCK07-K64
Trịnh Quang Hưng 20195444 KTCK07-K64
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................7
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC ....................................................................9
1.1 CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN ...................................9
1.1.1 Xác định công suất yêu cầu trên trục động cơ điện ..................................9
1.1.2 Xác định tốc độ quay của động cơ điện ...................................................10
1.1.3 Chọn động cơ điện .....................................................................................11
1.2 PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN .........................................................................12
1.3 TÍNH CÁC THÔNG SỐ TRÊN CÁC TRỤC ................................................12
1.3.1 Tỉ số truyền .................................................................................................12
1.3.2 Tính tốc độ quay trên các trục ..................................................................12
1.3.3 Tính công suất trên các trục .....................................................................13
1.3.4 Tính mô men xoắn trên các trục............................................................... 14
1.4 LẬP BẢNG CÁC THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC .................................................15
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN NGOÀI ............................. 17
2.1 CHỌN LOẠI ĐAI ............................................................................................. 17
2.2 XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CỦA BỘ TRUYỀN ......................................17
2.2.1 Đường kính bánh đai .................................................................................17
2.2.2 Khoảng cách trục .......................................................................................18
2.2.3. Chiều dài đai .............................................................................................. 19
2.2.4. Góc ôm .......................................................................................................19
2.3 XÁC ĐỊNH SỐ ĐAI .......................................................................................... 19
2.4 XÁC ĐỊNH LỰC CĂNG BAN ĐẦU VÀ LỰC TÁC DỤNG LÊN TRỤC ..21
2.5 LẬP BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA ĐAI DẸT ..21
CHƯƠNG 3: TÍNH THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG TRỤ .....................23
3.1 CHỌN VẬT LIỆU............................................................................................. 24
3.2 XÁC ĐỊNH ỨNG SUẤT CHO PHÉP ............................................................. 24
3.3 TÍNH THIẾT KẾ .............................................................................................. 27
3.3.1 Xác định thông số cơ bản của bộ truyền..................................................27
3.3.2 Xác định thông số ăn khớp........................................................................28
3.3.3 Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc....................................................................29
3.3.4 Kiểm nghiệm độ bền uốn...........................................................................31
3.3.5 Kiểm nghiệm độ bền quá tải .....................................................................33
Đề tài mà chúng em được giao là thiết kế hệ dẫn động băng tải gồm có bộ hộp giảm
tốc, bánh răng nghiêng và bộ truyền đai thang. Do là lần đầu làm quen với công việc
thiết kế chi tiết máy, cùng với sự hiểu biết còn hạn chế cho nên dù đã rất cố gắng tham
khảo các tài liệu và bài giảng của các môn có liên quan song bài làm của chúng em
không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong được sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt
tình của các thầy cô trong bộ môn giúp cho những sinh viên như chúng em ngày càng
tiến bộ trong học tập.
Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn, đặc biệt là
thầy Nguyễn Trọng Du đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để em có thể hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
Lê Thị Mơ
1.1.1 Xác định công suất yêu cầu trên trục động cơ điện
Công suất yêu cầu trên trục động cơ điện:
Plv
Pyc = (kW)
ηc
Trong đó:
F. v 6170.0,72
⇒ Plv = = = 4,44 (kW)
1000 1000
Trong đó:
1.1.1.3 Xác định công suất yêu cầu trên trục động cơ
Plv 4,44
⟹ Pyc = = = 4,97 (kW)
ηc 0,894
1.1.2.1 Xác định tốc độ quay của trục bộ phận công tác
v. 60.1000
nlv = (vg/ph)
π. D
v. 60.1000 0,72.60.1000
⇒ nlv = = = 91,67 (vg/ph)
π. D π. 150
Cụ thể:
uc 10,69
ubr = = = 3,39
uđ 3,15
uđc→1 = uđ = 3,15
Tỉ số truyền từ Trục II( trục ra của HGT) sang trục bộ phận công tác ( trục của bộ phận
làm việc):
uII→lv = uk = 1
n(i−1)
ni = (vg/ph)
u(i−1)→i
Trong đó:
n(i−1) là tốc độ quay trên trục thứ i-1 ( là trục phía trước trục i)
nđc nI
Cụ thể, tiến hành tính theo trình tự nđc ⇒ nI = ⇒ nII = ⇒ nlv,t =
uđc→1 uI→II
nII
uII→lv
Trong đó:
nđc 980
nI = = = 311,11(vg/ph)
uđc→1 3,15
nI 311,11
nII = = = 91,77 (vg/ph)
uI→II 3,39
nII 91,77
nlv,t = = = 91,77(vg/ph)
uII→lv 1
Pi
P(i−1) = (kW)
η(i−1)→i
ηII→lv = ηk
ηđc→I = ηđ . ηol
Pi
Ti = 9,55. 106 .
ni
Trong đó:
Pđc,t 4,97
Tđc,t = 9,55. 106 . = 9,55. 106 . = 48432 (Nmm)
nđc 980
PI 4,67
TI = 9,55. 106 . = 9,55. 106 . = 143353 (Nmm)
nI 311,11
PII 4,48
TII = 9,55. 106 . = 9,55. 106 . = 466209 (Nmm)
nII 91,77
Plv 4,44
Tlv,t = 9,55. 106 . = 9,55. 106 . = 462046 (Nmm)
nlv,t 91,77
Tỉ số truyền 𝑢 3,15
𝑃 = 4,97(𝑘𝑊)
Tra đồ thij 4.1 với { => Chọn tiết diện đai Ƃ
𝑛1 = 980(𝑣𝑔/𝑝ℎ)
𝑑2 = 𝑢. 𝑑1 . (1 − 𝜀)
Trong đó:
𝜀 = 0,02 là hệ số trượt
Thay số
𝑑2 = 𝑢. 𝑑1 . (1 − 𝜀) = 3,15.180. (1 − 0,02) = 555,66(𝑚𝑚)
Chọn 𝑑2 = 560𝑚𝑚
𝑑2 560
𝑢𝑡 = = = 3,17
𝑑1 . (1 − 𝜀) 180. (1 − 0,02)
Sai số tỉ số truyền là
→ thỏa mãn
Với
𝑑2 + 𝑑1 560 + 180
𝜆 =𝑙−𝜋 = 2240 − 𝜋 = 1077,61
2 2
𝑑2 − 𝑑1 560 − 180
Δ= = = 190
2 2
2.2.4. Góc ôm
Góc ôm của đai trên bánh nhỏ :
(𝑑2 − 𝑑1 ). 570 (560 − 190). 570
𝛼1 = 1800 − = 1800 − = 138,060 ≥ 1200
𝑎 502,91
→ thỏa mãn
Tra bảng 4.19[1](trang 62) theo tiết diện đai Ƃ: d1 = 180 (mm) và v = 9,24
(m/s): [𝑃0 ] = 3,38(𝑘𝑊)
𝐶𝑙 là hệ số kể đến ảnh hưởng đến chiều dài đai( hoặc tra theo bảng 4.11[1]-
L 2240
57) = = 1,0, được CL =1,0
L0 2240
=>CZ = 0,95
4,97.1
Vậy số đai: Z ≥ = 1,61 Chọn Z=2
3,19.0,895.1,0.1,14.0,95
2.4 XÁC ĐỊNH LỰC CĂNG BAN ĐẦU VÀ LỰC TÁC DỤNG LÊN TRỤC
780.P.Kđ
* Lực căng ban đầu: F0 = + Fv
v.Cα .Z
qm - Khối lượng 1(m) đai, tra bảng 4.22[1](trang64) với tiết diện đai Ƃ
⇒qm =0,178(Kg/m)
Do đó:
780.4,97.1
F0 = + 15,20 = 249,58(N)
9,24.0,895.2
α1 138,06
Fr = 2. F0 . Z. sin( ) = 2.249,58.2. sin( ) = 932,2(N)
2 2
2.5 LẬP BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA ĐAI DẸT
0
𝜎𝐻𝑙𝑖𝑚
[𝜎𝐻 ] = 𝑍 𝑍 𝐾 𝐾
𝑆𝐻 𝑅 𝑉 𝑥𝐻 𝐻𝐿
0
𝜎𝐹𝑙𝑖𝑚
[𝜎𝐹 ] = 𝑌 𝑌𝐾 𝐾 𝐾
𝑆𝐹 𝑅 𝑆 𝑥𝐹 𝐹𝐶 𝐹𝐿
Trong đó:
𝐾𝑥𝐻 hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng
𝑌𝑅 hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
𝑌𝑆 hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu đối với tập trung ứng suất
𝐾𝑥𝐹 hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn
𝑆𝐻 , 𝑆𝐹 – Hệ số an toàn khi tính toán về ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn
- Ứng suất tiếp xúc và uốn cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở:
KHL,KFL – Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế độ tải
trọng của bộ truyền:
, trong đó:
mH, mF – Bậc của đường cong mỏi khi thử về ứng suất tiếp xúc. Do bánh răng có
HB<350 => mH = 6 và mF = 6
NHO, NFO – Số chu kỳ thay đổi ứng suất khi thử về ứng suất tiếp xúc và ứng suất
uốn:
NHE, NFE – Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương: Do bộ truyền chịu tải trọng
tĩnh => NHE= NFE= 60c.n.t∑ , trong đó:
Do vậy ta có:
σ0𝐻𝑙𝑖𝑚1 566
[σ𝐻1 ] = 𝑍𝑅 𝑍𝑣 𝐾𝑥𝐻 𝐾𝐻𝐿1 = . 1.1 = 514,55 (𝑀𝑃𝑎)
𝑆𝐻1 1,1
σ0 446,4
[σ𝐹1 ] = 𝐹𝑙𝑖𝑚1 𝑌𝑅 𝑌𝑆 𝐾𝑥𝐹 𝐾𝐹𝐿1 = . 1.1 = 254,86 (𝑀𝑃𝑎)
{ 𝑆𝐹1 1,75
σ0𝐻𝑙𝑖𝑚2 540
[σ𝐻2 ] = 𝑍𝑅 𝑍𝑣 𝐾𝑥𝐻 𝐾𝐻𝐿2 = . 1.1 = 490,91 (𝑀𝑃𝑎)
𝑆𝐻2 1,1
σ0𝐹𝑙𝑖𝑚2 423
[σ𝐹2 ] = 𝑌𝑅 𝑌𝑆 𝐾𝑥𝐹 𝐾𝐹𝐿2 = . 1.1 = 241,71 (𝑀𝑃𝑎)
{ 𝑆𝐹2 1,75
3 𝑇1 𝐾𝐻𝛽
𝑎𝑤 = 𝐾𝑎 (𝑢 ± 1)√
[𝜎𝐻 ]2 𝑢ψ𝑎𝑏
Trong đó:
Ka – hệ số phụ thuộc vật liệu làm bánh răng của cặp bánh răng và loại răng: Tra
Bảng 6.5 trang 96 sách [1] => Ka= 43 MPa1/3.
[σH] - Ứng suất tiếp xúc cho phép: [σH] = 490,91 (MPa)
u – Tỷ số truyền: u = 3,39
Tra Bảng 6.6 trang 97 sách [1] với bộ truyền đối xứng, HB < 350 ta chọn được
ψ𝑏𝑎 = 0,34
KHβ, KFβ – Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng khi tính về ứng suất tiếp xúc và uốn: Tra Bảng 6.7 trang 98 sách [1] với ψ𝑏𝑑 =
1,21 và sơ đồ bố trí là sơ đồ 6 ta được:
𝐾𝐻𝛽 = 1,03
{
𝐾𝐹𝛽 = 1,07
Do vậy:
3 𝑇1 𝐾𝐻𝛽. 3 143353.1,03
𝑎𝑤𝑠𝑏 = 𝐾𝑎 . (𝑢 + 1). √ =43.(3,39+1). √ = 152(𝑚𝑚)
[σ𝐻 ] 2 .𝑢.ψ𝑏𝑎 490,912 .3,39.0,34
Tra Bảng 6.8 trang 99 sách [1] chọn m theo tiêu chuẩn: m = 2 (mm).
- Ta có số răng
𝑍2 112
* Tỷ số truyền thực tế 𝑢𝑡 = = = 3,39
𝑍1 33
β = arccos(cosβ) = 14,84°
-Góc ăn khớp :
tan α tan(20)
αtw =arctan( ) = arctan( ) = 20,63°
cos β cos(14,84)
=>Tra bảng 6.13 trang 106 sách[1] với bánh răng nghiêng ta được cấp chính xác
của bộ truyền là: CCX = 9
Xác định ứng suất tiếp cho phép chính xác [𝜎𝐻 ]𝑐𝑥
Trong đó:
𝑍𝑅 là hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc. Từ dữ liệu trang (91,92) sách
[1] chọn độ nhám bề mặt răng 𝑅𝑧 ≤ 1,25 … .0,63 𝜇𝑚 => 𝑍𝑅 = 1
𝑍𝑣 là hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng. Với v =1,11(m/s)< 4 (m/s)
=>𝑍𝑣 = 1
𝐾𝑥𝐻 là hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng, 𝐾𝑥𝐻 = 1
Thay số ta được
-𝑍𝑀 là hệ số kể đến cơ tính vật liệu, tra bảng 6.5 trang 96 sách [1]=>𝑍𝑀 =
274 𝑀𝑃𝑎1/3
1 1
Z𝜀=√ =√ = 0,76
𝜀𝛼 1,75
𝑏𝑤 = 𝜓𝑏𝑎 𝑎𝑤 = 0,34.150 = 51
1 1 1 1
𝜀𝛼 = 1,88 − 3,2. [ + ] = 1,88 − 3,2. [ + ] = 1,75
𝑍1 𝑍2 33 112
Với:
+ 𝐾𝐻𝛼 là hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng trên các cặp bánh răng
đồng thời ăn khớp. Với bánh răng nghiêng 𝐾𝐻𝛼 = 1,13
+ 𝐾𝐻𝛽 là hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng trên chiều rộng vành
răng, 𝐾𝐻𝛽 = 1,03 (đã tính ở phần 1.3.1)
+ 𝐾𝐻𝑣 là hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp. Tra bảng phụ
lục 2.3 trang 250 sách[1] với: CCX=9 , răng thẳng , HB<350 , v=1,16 m/s. Nội suy ta
được 𝐾𝐻𝑣 = 1,01
2.143353.1,18.(3,39+1)
= 274.1,72.0,76. √ = 485,76 𝑀𝑃𝑎 ≤ [𝜎𝐻 ]𝑐𝑥
51.3,39.68,342
Kiểm tra:
σF1 .YF2
σF2 = ≤ [σF2]
YF1
Trong đó
• [σF1] và [σF2] là ứng suất uốn cho phép đã tính ở mục 1.2.1.
KF = KFβ. KFα.KFv
+) KFβ: hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng trên chiều rộng vành
răng. Tra bảng6.7[1](trang 98) với ψbd = 0,79 và sơ đồ bố trí là sơ đồ 6, được:
KFβ = 1,07
+)KFα: hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng trên các cặp răng đồng
thời ăn khớp với răng nghiêng CCX: 9, v= 1,11 => KFα=1,37
+)KFv: hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp.
vF ∙bw ∙dw1
về uốn: K Fv = 1 +
2T1 ∙KFβ∙KFα
aw
Với : ϑF = δF . g ο . v. √
u
aw 150
Suy ra: ϑF = δF . g ο . v. √ = 0,006 . 73 . 1,11 . √ = 3,23
u 3,39
Từ đó tính được :
1 1
Yε = = = 0,57
εα 1,75
1 14,84
𝑌𝛽 = 1 − 𝛽° =1− = 0,894
140 140
• YF1 và YF2: hệ số dạng răng. Phụ thuộc số răng tương đương Zv1 và Zv2
Z1 33
Zv1 = = = 36,62
cos β 0,96593
3
Z2 112
Zv2 = = = 124,29
cos β 0,96593
3
Zv1 =37
Zv2 = 124
x1 = 0
x2 = 0
Thay số :
𝑌𝑆 :Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng xuất , 𝑌𝑆 = 1,08 −
0,06595 ln(𝑚) = 1,08 − 0,0695. ln(2) = 1,032
𝐾𝑥𝐹 : Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn , 𝑐ó 𝑑𝑎 ≤
400 => 𝐾𝑥𝐹 = 1
𝑇𝑚𝑎𝑥
𝐾𝑞𝑡 = = 2,2
𝑇
Mô đun m m (mm) 2
Số răng z 𝑧1 (răng) 33
𝑧2 (răng) 112
𝑑2 (mm) 231,73
Hệ số dịch chỉnh x 𝑥1 0
𝑥2 0
Ta chọn kết cấu nối trục vòng đàn hồi với những ưu điểm: cấu tạo đơn giản, dễ
chế tạo, dễ thay thế, làm việc tin cậy….
𝑐𝑓
𝑇𝑡 ≤ 𝑇𝑘𝑛
𝑐𝑓
𝑑 𝑡 ≤ 𝑑𝑘𝑛
- Đường kính trục nối bằng đường kính của trục sơ bộ:
3 𝑇𝐼𝐼 3 466209
𝑑𝑡 = √ = √ = 48,85 (𝑚𝑚)
0,2[𝜏] 0,2.20
Trong đó :
- Theo bảng 16. 10a - tr 68,69 Tài liệu [2] ta có bảng kích thước cơ bản của nối
trục vòng đàn hồi như sau:
Nm mm mm mm Mm mm mm mm v/p mm mm mm mm mm
Nm mm mm Mm mm mm mm mm mm
1000 18 M12 25 80 42 20 36 12
l1 l2 l
l2 l1
l3
d1
D3
dc
h
D0
dm
D
l B
L B1
2𝑘𝑇
𝜎𝑑 = ≤ [𝜎𝑑 ]
𝑍. 𝐷0 . 𝑑𝑐 . 𝑙3
Trong đó:
[ 𝑑 ] - ứng suất dập cho phép của vòng đàn hồi cao su, lấy [ 𝑑 ] = 2 MPa.
2.1,5.466209
𝑑 = = 1,69(𝑀𝑃𝑎) < [ 𝑑 ] = 2 𝑀𝑃𝑎.
8.160.18.36
=> Thỏa mãn điều kiện bền dập của vòng đàn hồi cao su.
𝑘. 𝑇. 𝑙0
𝑢 = [ 𝑢 ]
0,1. 𝑑𝑐3 . 𝐷0 . 𝑍
Trong đó:
𝑙2 20
𝑙0 = 𝑙1 + = 42 + = 52(𝑚𝑚)
2 2
[ 𝑢 ] - ứng suất uốn cho phép của vật liệu làm chốt, [ 𝑢 ] = (60…80) MPa
1,5.466209.52
𝑢 = = 48,71(𝑀𝑃𝑎) < [ 𝑢 ]
0,1.183 . 160.8
2.𝑇2
Với 𝐹𝑡′ - lực vòng trên khớp nối: 𝐹𝑡′ =
𝐷𝑡
Trong đó:
Dt - Đường kính vòng tròn qua tâm các chốt, theo bảng 3.1 và hình 4.1, ta có Dt =
160 (mm)
2.466209
⇒ 𝐹𝑡′ = = 5827,6(𝑁)
160
4.2. LỰC TÁC DỤNG LÊN TRỤC, KHOẢNG CÁCH CÁC GỐI ĐỠ VÀ ĐIỂM
ĐẶT LỰC
4.2.1. Sơ đồ phân tích lực chung và giá trị lực/momen xoắn
Chọn [ 𝜏]=28:
3 𝑇 3 466209
𝑑2𝑠𝑏 = √ 2 = √ = 43,66(𝑚𝑚)
0,2𝜏 0,2.28
Chọn sơ bộ:
d1=40 (mm)
d 2=45 (mm)
4.2.3. Xác định khoảng cách gối đỡ và các điểm đặt lực
Chiều dài may ơ bánh đai, may ơ đĩa xích được xác định theo công thức sau:
lmk = (1,2…1,5).dk
Trong đó: dk là đường kính của trục đĩa xích hoặc bánh đai
Chiều dài may ơ bánh răng trụ răng nghiêng xác định theo công thức:
lmk = (1,2…1,5).dk
Trong đó dk là đường kính của trục bánh răng trụ răng nghiêng.
bw=51
𝑙𝑚1 = (1,2 ÷ 1,5)𝑑1 = (48 ÷ 60), với 𝑏𝑤 = 51, lấy lm1= 61(mm)
lmck = (1,2…1,5).dk
Chiều dài moay ơ nửa khớp nối (đối với nối trục vòng đàn hồi):
lmck = (1,4…2,5).dk
Các khoảng cách khác được chọn trong bảng 10. 3 - tr 189 -Tài liệu [1], ta có:
- Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc
khoảng cách giữa các chi tiết quay:
- Khoảng cách từ mặt cạnh của ổ đến thành trong của hộp:
- Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến nắp ổ:
i : số thứ tự của tiết diện trục ,trên đó lắp các chi tiết có tham gia truyền tải
trọng
lki : khoảng cách từ gối đỡ O đến tiết diện thứ I trên trục k
lmki : chiều dài mayơ của chi tiết quay thứ I trên trục k
lcki : khoảng công xôn trên trục thứ k tính từ chi tiết thứ i ở ngoài hộp giảm tốc
đến gối đỡ.
Trục II:
𝑙21 = 2. 𝑙22 = 2.70 = 140(𝑚𝑚) (Do bánh răng lắp giữa hai gối)
𝑏𝑜2 𝑙𝑚𝑐2 25 75
𝑙2𝑐 = + ℎ𝑛 + 𝑘 3 + = + 15 + 15 + = 80 (𝑚𝑚)
2 2 2 2
Trục I:
Đối với trục của hộp giảm tốc làm việc trong điều kiện chịu tải trọng trung bình
thì ta chọn vật liệu làm trục là thép C45 thường hoá có cơ tính như sau:
Với độ cứng là 200 HB. Ứng suất xoắn cho phép [] = 15 30 Mpa tuỳ thuộc
vào vị trí đặt lực ta đang xét.
Do đường nối tâm của bộ truyền đai làm với phương ngang 1 góc
= 0o do đó lực 𝐹𝑟 từ bánh đai tác dụng lên trục chỉ có một thành phần lực
𝐹𝑑𝑦 = 932(𝑁)
- Giả sử chiều của các phản lực tại các gối đỡ 1 và 0 theo hai phương x và y như
hình vẽ. Ta tính toán được các thông số như sau:
+ Phản lực theo phương của trục y:
𝑑𝑤1
𝑀𝑥 (1) = 𝐹𝑟1 . 𝑙12 + 𝐹𝑎1 . 2
− 𝑅𝑦0 𝑙11 + 𝐹𝑑𝑦 (𝑙11 + 𝑙1𝑐 ) = 0
𝑑𝑤1
𝐹𝑟1 . 𝑙12 + 𝐹𝑎1 . + 𝐹𝑑𝑦 (𝑙11 + 𝑙1𝑐 )
⇒ 𝑅𝑦0 = 2
𝑙11
68,34
1634.70 + 1112. + 932(140 + 70)
= 2 = 2486,41(𝑁)
140
Theo phần chọn sơ bộ đường kính trục, ta có d sbI = 40 (mm), vật liệu chế tạo trục
là thép 45, tôi cải thiện, có b ≥ 600 MPa , theo bảng 10. 5 - tr 195 Tài liệu [1], ta có
trị số của ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục là : [] = 63 MPa
Đường kính tại các mặt cắt trên trục được xác định theo công thức :
M td
d= 3
0,1.[ ]
Trong đó: Mtd - Mô men tương đương trên các mặt cắt, được tính theo công thức
sau:
Mtd = M x2 M y2 0,75.M z2
- Xét mặt cắt trục tại điểm 3 - điểm có lắp then với bánh đai bị động của bộ truyền:
3 𝑀𝑡đ3 3 124139
𝑑3 = √ =√ = 27,01 (𝑚𝑚)
0,1[𝜎] 0,1.63
+ Do mặt cắt tại 3 có rãnh then nên đường kính trục cần tăng thêm 4%, theo đó ta
tính được đường kính của trục tại mặt cắt 3 là :
𝑑3 = 1,04.27,01=28,09(mm) , ta chọn 𝑑3 = 30 (mm)
- Xét mặt cắt trục tại điểm 0 - điểm có lắp vòng bi với lỗ của hộp giảm tốc:
- Xét mặt cắt trục tại điểm 2 , điểm có lắp bánh răng nghiêng trái:
= 197145 (Nmm)
Chọn 𝑑2 = 36 (mm )
- Xét mặt cắt trục tại vị trí lắp ổ lăn 1 :
Trong đó:
𝑠𝜎𝑗 , 𝑠𝜏𝑗 là hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng
ứng suất tiếp tại mặt cắt j.
𝜎−1
𝑠𝜎𝑗 =
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎𝑎𝑗 + 𝜎𝑚𝑗 𝜓𝜎
𝜏−1
𝑠𝜏𝑗 =
𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏𝑎𝑗 + 𝜏𝑚𝑗 𝜓𝜏
Với 𝜎−1 , 𝜏−1 giới hạn mỏi và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng, với thép 45 có 𝜎𝑏 =
600 𝑀𝑃𝑎
𝜓𝜎 = 0,05, 𝜓𝜏 = 0
- Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
𝜎𝑚𝑗 = 0
𝑀𝑗
𝜎𝑎𝑗 = 𝜎𝑚𝑎𝑥 =
𝑊𝑗
𝜎𝑎 , 𝜏𝑎 , 𝜎𝑚 là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và tiếp tại mặt cắt mà ta
đang xét. Khi trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động, do
vậy:
𝜏𝑚𝑎𝑥𝑗 𝑇𝑗
𝜏𝑎𝑗 = 𝜏𝑚𝑗 = =
2 2𝑊𝑜𝑗
- Với Wj , Woj - mô men cản uốn và mô men cản xoắn tại mặt cắt đang xét.
* Ta kiểm nghiệm cho mặt cắt tại điểm có lắp ổ lăn trên trục I - vị trí điểm 0 :
Ta có:
2 2
𝑀𝑢0 = √𝑀𝑥0 + 𝑀𝑦0 √(0)2 + (65240)2 = 65240 (Nmm)
=
65240
𝜎𝑎0 = = 15,51
4207,11
Lại có
𝑇0 = 𝑇𝐼 = 143353 (𝑁𝑚𝑚)
𝑇0 143353
𝜏𝑎0 = 𝜏𝑚0 = = = 8,52
2. 𝑊00 2.8414,22
𝐾𝜎
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀𝜎
𝐾𝜎𝑑0 =
𝐾𝑦
𝐾𝜏
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀𝜏
𝐾𝜏𝑑0 =
𝐾𝑦
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp gia
công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 - tr 197 Tài liệu [1], ta có :
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 - tr 197 - Tài liệu [1], Ở đây ta không
dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó Ky = 1.
, - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm bằng vật
liệu thép các bon có đường kính d = 35 (mm), theo bảng 10. 10 - tr 198 - Tài liệu [1],
ta có: = 0,865 , = 0,795.
K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với trục
có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón. Theo bảng 10. 12 - tr 199 - Tài liệu [1],
ta có: K = 1,76 ; K = 1,54 .
𝐾𝜎 1,76
+ 𝐾𝑥 − 1 + 1,06 − 1
𝜀𝜎 0,865
𝐾𝜎𝑑0 = = = 2,09
𝐾𝑦 1
𝐾𝜏 1,54
+ 𝐾𝑥 − 1 + 1,06 − 1
𝜀𝜏 0,795
𝐾𝜏𝑑0 = = =2
𝐾𝑦 1
Thay các kết quả trên vào công thức ta tính được :
𝜎−1 261,60
𝑠𝜎0 = = = 8,07
𝐾𝜎𝑑0 𝜎𝑎0 + 𝜎𝑚0 𝜓𝜎 2,09.15,51 + 0.0,05
Ta có:
Ta có:
Với đường kính trục là d = 36 (mm) bánh răng lắp liền trục ta có :
𝜋𝑑23 𝜋. 363
𝑊2 = = = 4580,44(𝑚𝑚3 )
32 32
182765
𝜎𝑎2 = = 33,44
4580,44
Từ công thức với:
𝑇2 = 𝑇𝐼 = 143353 (𝑁𝑚𝑚)
𝜋𝑑23 𝜋. 363
𝑊02 = = = 9160,88(𝑚𝑚3 )
16 16
𝑇2 143353
𝜏𝑎2 = 𝜏𝑚2 = = = 7,82
2. 𝑊02 2.9160,88
Hệ số Kdj và Kdj được xác định theo các công thức sau:
𝐾𝜎
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀𝜎
𝐾𝜎𝑑2 =
𝐾𝑦
𝐾𝜏
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀
𝐾𝜏𝑑2 = 𝜏
𝐾𝑦
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp gia
công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 - tr 197 – Tài liệu [1], ta có :
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 - tr 197 - Tài liệu [1], ở đây ta không
dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó Ky = 1.
, - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm bằng vật
liệu thép các bon có đường kính d = 36 (mm), theo bảng 10. 10 - tr 198 - Tài liệu [1],
ta có: = 0,862 , = 0,792
K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với trục không
có rãnh then . Theo bảng 10. 12 - tr 199 – Tài liệu [1], ta có:
K = 1,85 ; K = 1,40
𝐾𝜏 1,40
+ 𝐾𝑥 − 1 + 1,06 − 1
𝜀𝜏 0,792
𝐾𝜏𝑑2 = = = 1,83
𝐾𝑦 1
Thay các kết quả trên vào công thức (5-4) và (5-5), ta tính được :
𝜎−1 261,60
𝑠𝜎2 = = = 3,56
𝐾𝜎𝑑2 𝜎𝑎2 + 𝜎𝑚2 𝜓𝜎 2,2.33,44 + 0.0,05
𝜏−1 151,73
𝑠𝜏2 = = = 10,6
𝐾𝜏𝑑2 𝜏𝑎2 + 𝜏𝑚2 𝜓𝜏 1,83.7,82 + 7,82.0
Ta có:
Theo bảng 10. 6 - tr 196 - Tài liệu [1] , trục có 1 rãnh then . Với đường kính trục
là d = 30 (mm), tra bảng 9. 1a - tr 173 - Tài liệu [1] , ta có các thông số của then bằng:
b = 10 (mm), t1 = 5 (mm), h = 8 (mm)
𝑇3 = 𝑇𝐼 = 143353 (𝑁𝑚𝑚)
𝑇1 143353
𝜏𝑎1 = 𝜏𝑚1 = = = 13,95
2. 𝑊01 2.5137,81
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp gia
công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 - tr 197 – Tài liệu [1], ta có :
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 - tr 197 - Tài liệu [1] , Ở đây ta không
dùng các phương pháp tăng bền bề mặt , do đó Ky = 1.
- hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục , đối với trục làm bằng vật
liệu thép các bon có đường kính d = 30 (mm) , theo bảng 10. 10 - tr 198 - Tài liệu[1],
ta có : = 0,81
𝐾𝜏 1,54
+ 𝐾𝑥 − 1 + 1,06 − 1
𝜀𝜏 0,81
𝐾𝜏𝑑1 = = = 1,96
𝐾𝑦 1
Thay các kết quả trên vào công thức (5-5), ta tính được:
𝜏−1 151,73
𝑠𝜏1 = = = 5,55
𝐾𝜏𝑑1 𝜏𝑎1 + 𝜏𝑚1 𝜓𝜏 1,96.13,95 + 8,74.0
td = 2 3 2 []
Trong đó:
M max
=
0,1.d 3
Tmax
=
0,2.d 3
𝑀𝑚𝑎𝑥 , 𝑇𝑚𝑎𝑥 - mô men uốn lớn nhất và mô men xoắn lớn nhất tại mặt cắt nguy
hiểm lúc quá tải. Theo biểu đồ mô men, ta có : 𝐾𝑞𝑡 = 2,2
𝑀𝑚𝑎𝑥 = 𝑀𝑢 . 𝐾𝑞𝑡
𝑇𝑚𝑎𝑥 = 𝑇. 𝐾𝑞𝑡
[] = 0,8. ch , với thép 45 thường hóa có : ch = 340 MPa
d2= 36 (mm)
336936,6
= = 72,21 (N/mm2)
0,1.363
315376,6
= =33,8 (N/mm2)
0,2.363
Từ phần tính toán của trục, ta có chiều dài moay ơ của bánh đai là:
lm1 = 61 (mm)
Với:
Theo tiêu chuẩn, tra bảng 9. 1a - tr173 - Tài liệu [1], ta có chiều dài của then là: lt
= 50 (mm).
- Kiểm nghiệm sức bền dập cho then theo công thức:
2.𝑇𝐼
d = [d]
𝑑.𝑙𝑡 .(ℎ−𝑡1 )
2.143353
d = = 63,71 (MPa) <[]
30.50.(8−5)
2.𝑇𝐼
c = [c]
𝑑.𝑙𝑡 .𝑏
2.143353
c = = 19,11 (MPa)
30.50.10
Với [c] – ứng suất cắt cho phép, [c] = (60…90) MPa
c < [c]
11.1
Khả năng tải động của ổ Cd được xác định theo CT [1]
213
𝑚
Cd = Q √𝐿
Trong đó:
+ m – bậc của của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, m = 3 (ổ bi)
Q = (XVFr + YFa).kt.kd
Trong đó:
+ Fa và Fr – tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục tác dụng lên ổ
- Xác định lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra ở trên ổ lăn:
+ Tổng ngoại lực dọc trục tác dụng lên ổ lăn [1] và [0]:
Fa1(1) 629,7 X =1
= = 0,3 = e => { 1
V .Fr1(1) 1.2099 Y1 = 0
Q1 = (0,5.X1.V.Fr1(1) + Y1.Fa1(1)).kt.kd
Qt = F r
11,6
Với X0, Y0: hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục tra B [1]: (𝛼 = 12)
221
Giả sử phản lực tại các gối đỡ 0 và 1 có chiều như hình vẽ, ta tính các phản lực này:
Phản lực theo phương y:
𝑑𝑤2
𝑀0 (𝑥) = 𝑅𝑦21 . 𝑙21 + 𝐹𝑟2 . (𝑙21 − 𝑙22 ) + 𝐹𝑎2 . = 0
2
𝑑𝑤2 231,66
−𝐹𝑎2 − 𝐹𝑟2 . (𝑙21 − 𝑙22) −1112. − 1634.70
𝑅𝑦21 = 2 = 2
𝑙21 140
= −1737(𝑁)
𝑀0 (𝑦) = −𝐹𝑘𝑛 . (𝑙2𝑐 + 𝑙21 ) + 𝐹𝑡2 . (𝑙21 − 𝑙22 ) + 𝑅𝑥21 . 𝑙21 = 0
Tính mô men
𝑑𝑤2
𝑀0 (𝑥) = 𝑅𝑦21 . 𝑙21 + 𝐹𝑟2 . (𝑙21 − 𝑙22 ) + 𝐹𝑎2 . = 0
2
𝑑𝑤2 231,66
−𝐹𝑎2 − 𝐹𝑟2 . (𝑙21 − 𝑙22) −1112. − 1634.70
𝑅𝑦21 = 2 = 2
𝑙21 140
= −1737 (𝑁)
𝑀0 (𝑦) = 𝐹𝑘𝑛 . (𝑙2𝑐 + 𝑙21 ) + 𝐹𝑡2 . (𝑙21 − 𝑙22 ) + 𝑅𝑥21 . 𝑙21 = 0
Tính mô men
Ta thấy So sánh trường hợp Fkn ngược chiều với Ft và trường hợp Fkn cùng chiều với Ft
thì trường hợp Fkn ngược chiều với Ft ổ phải chịu lực lớn hơn do vậy ta tính ổ lăn theo
trường hợp có Fkn ngược chiều với Ft
Theo phần chọn sơ bộ đường kính trục, ta có d sbI = 45 (mm), vật liệu chế tạo trục
là thép 45, tôi cải thiện, có b ≥ 600 MPa , theo bảng 10. 5 - tr 195 Tài liệu [1], ta có
trị số của ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục là : [] = 50 MPa
Đường kính tại các mặt cắt trên trục được xác định theo công thức :
M td
d= 3
0,1.[ ]
Trong đó: Mtd - Mô men tương đương trên các mặt cắt, được tính theo công thức
sau:
Mtd = M x2 M y2 0,75.M z2
- Xét mặt cắt trục tại điểm 3 – lắp bánh răng nghiêng
3 𝑀𝑡đ3 3 483662
𝑑3 = √ =√ = 45,9 (𝑚𝑚)
0,1[𝜎] 0,1.50
Do mặt cắt tại 3 có 2 rãnh then đặt cách nhau 180 độ nên đường kính trục cần
tăng thêm 10%, theo đó ta tính được đường kính của trục tại mặt cắt P là:
𝑑3 = 1,1. 45,9= 50,49(mm);
ta chọn 𝑑3 = 50 (mm)
Do tại mặt cắt 2 có lắp khớp nối, cần có rãnh then nên kích thước của trục phải
tăng thêm 4%, theo đó kích thước của trục tại mặt cắt S là:
𝑑2 = 1,04.43,8= 45,55 (mm)
Chọn 𝑑2 = 45 (mm )
- Xét mặt cắt trục tại vị trí lắp ổ lăn 1- lắp vòng bi với lỗ của hộp giảm tốc
Chọn 𝑑1 = 45(𝑚𝑚)
Như vậy để tăng khả năng công nghệ trong quá trình chế tạo trục, và đồng bộ khi
chọn ổ lăn, ta chọn kích thước của ngõng trục tại 1 và 0 là như nhau:
𝑑1 = 𝑑0 = 45 (mm).
Ta chọn 𝑑1 = 45 (mm).
Do vị trí giữa 1 và 2 có vai trục nên ta chọn dv1 = 52 (mm)
Vậy ta có đường kính của trục 1:
𝑑3 = 50𝑚𝑚
𝑑0 = 𝑑1 = 45𝑚𝑚
𝑑2 = 45𝑚𝑚
𝑑𝑣 = 52𝑚𝑚
4.4.2. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi và độ bền tĩnh
4.4.2.1. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
Khi xác định đường kính trục theo công thức (5 -1), ta chưa xét tới các ảnh hưởng
về độ bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi của chu trình ứng suất, sự tập trung ứng
suất, yếu tố kích thước, chất lượng bề mặt…. Vì vậy sau khi xác định được đường kính
trục cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi có kể đến các yếu tố vừa nêu.
Kết cấu của trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các
tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau đây:
𝑠𝜎𝑗 . 𝑠𝜏𝑗
𝑠𝑗 = ≥ [𝑠]
2 2
√𝑠𝜎𝑗 + 𝑠𝜏𝑗
sj , sj - hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng
suất tiếp tại mặt cắt j.
𝜎−1
𝑠𝜎𝑗 =
𝐾𝜎𝑑𝑗 𝜎𝑎𝑗 + 𝜎𝑚𝑗 𝜓𝜎
𝜏−1
𝑠𝜏𝑗 =
𝐾𝜏𝑑𝑗 𝜏𝑎𝑗 + 𝜏𝑚𝑗 𝜓𝜏
Với -1, -1 - giới hạn mỏi và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng, với thép 45 có b =
600 MPa
, - hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình tới độ bền mỏi,
theo bảng 10. 7 - tr 197 Tài liệu [1], với b = 600 MPa, ta có:
= 0,05; = 0
- Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng nên:
𝜎𝑚𝑗 = 0
𝑀𝑗
𝜎𝑎𝑗 = 𝜎𝑚𝑎𝑥𝑗 =
𝑊𝑗
a, a, m là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và tiếp tại mặt cắt mà
ta đang xét. Khi trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động,
do vậy:
𝜏𝑚𝑎𝑥𝑗 𝑇𝑗
𝜏𝑎𝑗 = 𝜏𝑚𝑗 = =
2 2𝑊𝑜𝑗
- Với Wj , Woj - mô men cản uốn và mô men cản xoắn tại mặt cắt đang xét.
* Ta kiểm nghiệm cho mặt cắt tại điểm có lắp ổ lăn trên trục II - vị trí điểm 1 :
2 2
𝑀𝑢1 = √𝑀𝑥1 + 𝑀𝑦1 √(0)2 + (116550)2 = 116550 (Nmm)
=
116550
𝜎𝑎1 = = 13,03
8946,16
Lại có
𝑇1 466209
𝜏𝑎1 = 𝜏𝑚1 = = = 13,03
2. 𝑊01 2.17892,35
Hệ số 𝐾𝜎𝑑1 và 𝐾𝜏𝑑1 được xác định theo các công thức sau:
𝐾𝜎
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀𝜎
𝐾𝜎𝑑1 =
𝐾𝑦
𝐾𝜏
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀𝜏
𝐾𝜏𝑑1 =
𝐾𝑦
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp gia
công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 - tr 197 Tài liệu [1], ta có :
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 - tr 197 - Tài liệu [1], Ở đây ta không
dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó Ky = 1.
, - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm bằng vật
liệu thép các bon có đường kính d = 45 (mm), theo bảng 10. 10 - tr 198 - Tài liệu [1],
ta có: = 0,83 , = 0,77.
𝐾𝜎 1,76
+ 𝐾𝑥 − 1 + 1,06 − 1
𝜀𝜎 0,83
𝐾𝜎𝑑1 = = = 2,18
𝐾𝑦 1
𝐾𝜏 1,54
+ 𝐾𝑥 − 1 + 1,06 − 1
𝜀𝜏 0,77
𝐾𝜏𝑑1 = = = 2,06
𝐾𝑦 1
Thay các kết quả trên vào công thức ta tính được :
𝜎−1 261,60
𝑠𝜎1 = = = 9,21
𝐾𝜎𝑑0 𝜎𝑎0 + 𝜎𝑚0 𝜓𝜎 2,18.13,03 + 0.0,05
𝜏−1 151,73
𝑠𝜏1 = = = 5,65
𝐾𝜏𝑑0 𝜏𝑎0 + 𝜏𝑚0 𝜓𝜏 2,06.13,03 + 8,52.0
Ta có:
Ta có:
Với đường kính trục là d = 50 (mm) bánh răng lắp liền trục ta có :
𝜋𝑑33 𝜋. 503
𝑊3 = = = 12272(𝑚𝑚3 )
32 32
238433
𝜎𝑎3 = = 19,43
12272
𝜋𝑑33 𝜋. 503
𝑊03 = = = 24544(𝑚𝑚3 )
16 16
𝑇3 466209
𝜏𝑎3 = 𝜏𝑚3 = = = 9,5
2. 𝑊03 2.24544
Hệ số Kdj và Kdj được xác định theo các công thức sau:
𝐾𝜎
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀𝜎
𝐾𝜎𝑑3 =
𝐾𝑦
𝐾𝜏
+ 𝐾𝑥 − 1
𝜀
𝐾𝜏𝑑3 = 𝜏
𝐾𝑦
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp gia
công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 - tr 197 – Tài liệu [1], ta có :
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 - tr 197 - Tài liệu [1], ở đây ta không
dùng các phương pháp tăng bền bề mặt, do đó Ky = 1.
, - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm bằng vật
liệu thép các bon có đường kính d = 50 (mm), theo bảng 10. 10 - tr 198 - Tài liệu [1],
ta có: = 0,81 , = 0,76
K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với trục không
có rãnh then . Theo bảng 10. 12 - tr 199 – Tài liệu [1], ta có:
K = 1,85 ; K = 1,40
𝐾𝜏 1,40
+ 𝐾𝑥 − 1 + 1,06 − 1
𝜀𝜏 0,76
𝐾𝜏𝑑3 = = = 1,9
𝐾𝑦 1
Thay các kết quả trên vào công thức (5-4) và (5-5), ta tính được :
𝜎−3 261,60
𝑠𝜎3 = = = 5,76
𝐾𝜎𝑑3 𝜎𝑎3 + 𝜎𝑚3 𝜓𝜎 2,34.19,4 + 0.0,05
𝜏−1 151,73
𝑠𝜏3 = = = 8,41
𝐾𝜏𝑑3 𝜏𝑎3 + 𝜏𝑚3 𝜓𝜏 1,9.9,5 + 9,5.0
Ta có:
*Ta kiểm nghiệm cho mặt cắt tại khớp nối trên trục II - vị trí điểm 2:
Theo bảng 10. 6 - tr 196 - Tài liệu [1] , trục có II rãnh then . Với đường kính trục
là d = 45 (mm), tra bảng 9. 1a - tr 173 - Tài liệu [1] , ta có các thông số của then bằng:
b = 14 (mm), t1 = 5,5 (mm), h = 3,8 (mm)
𝑇2 466209
𝜏𝑎2 = 𝜏𝑚2 = = = 13,2
2. 𝑊02 2.17593
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp gia
công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 - tr 197 – Tài liệu [1], ta có :
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 - tr 197 - Tài liệu [1] , Ở đây ta không
dùng các phương pháp tăng bền bề mặt , do đó Ky = 1.
- hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục , đối với trục làm bằng vật
liệu thép các bon có đường kính d = 45 (mm) , theo bảng 10. 10 - tr 198 - Tài liệu[1],
ta có : = 0,77
K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với trục có
rãnh then và gia công bằng dao phay ngón. Theo bảng 10. 12 - tr 199 – Tài liệu [1], ta
có : K = 1,54
𝐾𝜏 1,54
+ 𝐾𝑥 − 1 + 1,06 − 1
𝜀𝜏 0,77
𝐾𝜏𝑑2 = = = 2,06
𝐾𝑦 1
Thay các kết quả trên vào công thức (5-5), ta tính được:
𝜏−2 151,73
𝑠𝜏2 = = = 5,58
𝐾𝜏𝑑2 𝜏𝑎2 + 𝜏𝑚2 𝜓𝜏 2,06.13,2 + 13,2.0
td = 2 3 2 []
M max
=
0,1.d 3
Tmax
=
0,2.d 3
Mmax , Tmax - mô men uốn lớn nhất và mô men xoắn lớn nhất tại mặt cắt nguy
hiểm lúc quá tải. Theo biểu đồ mô men, ta có : Kqt = 2,2
Tmax = T. Kqt
[] = 0,8. ch , với thép 45 thường hóa có : ch = 340 MPa
𝑑3 = 50 (mm)
524552,6
= = 41,96(N/mm2)
0,1.503
1025659,8
= =41,03 (N/mm2)
0,2.503
𝑙𝑚𝑐2 = 75 (mm)
Với:
Theo tiêu chuẩn, tra bảng 9. 1a - tr173 - Tài liệu [1], ta có chiều dài của then là: lt
= 63 (mm).
- Kiểm nghiệm sức bền dập cho then theo công thức:
2.𝑇𝐼𝐼
d = [d]
𝑑.𝑙𝑡 .(ℎ−𝑡1 )
[d] - ứng suất dập cho phép, theo bảng 9. 5 – tr 178 Tài liệu [1] , có [d]
=150 (MPa) tải trọng êm .
2.466209
d = = 88,09 (MPa) <[]
45.63.(9−5,5)
2.𝑇𝐼𝐼
c = [c]
𝑑.𝑙𝑡 .𝑏
2.466209
c = = 22,02 (MPa)
48.63.14
Với [c] – ứng suất cắt cho phép, [c] = (60…90) MPa
c < [c]
* Đường kính trục tại vị trí lắp bánh răng trên trục II: 𝑑3 = 50 (mm), theo bảng 9.1a -
tr 173 – Tài liệu [1], ta có các kích thước của then như sau: b = 16(mm), h = 10 (mm),
t1 = 6 (mm), t2 = 4,3(mm)
Từ phần tính toán của trục, ta có chiều dài moay ơ của bánh răng lớn là:
Với:
Theo tiêu chuẩn, tra bảng 9. 1a - tr173 - Tài liệu [1], ta có chiều dài của then
là: lt = 56 (mm).
- Kiểm nghiệm sức bền dập cho then theo công thức:
2.𝑇𝐼𝐼
d = [d]
𝑑.𝑙𝑡 .(ℎ−𝑡1 )
[d] - ứng suất dập cho phép, theo bảng 9. 5 – tr 178 Tài liệu [1] , có [d]
=150 (MPa) tải trọng êm .
2.466209
d = = 83,25 (MPa) <[]
50.56.(10−6)
2.𝑇𝐼𝐼
c = [c]
𝑑.𝑙𝑡 .𝑏
2.466209
c = = 20,81 (MPa)
50.56.16
Với [c] – ứng suất cắt cho phép, [c] = (60…90) MPa
c < [c]
Vậy tất cả các mối ghép then đều đảm bảo độ bền dập và độ bền cắt.
11.1
Khả năng tải động của ổ Cd được xác định theo CT [1]
213
𝑚
Cd = Q √𝐿
Trong đó:
Q = (XVFr + YFa).kt.kd
Trong đó:
+ Fa và Fr – tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục tác dụng lên ổ
- Xác định lực dọc trục do lực hướng tâm sinh ra ở trên ổ lăn:
+ Tổng ngoại lực dọc trục tác dụng lên ổ lăn [1] và [0]:
𝐹𝑎 11.4
+ Xét tỷ số kết hợp tra bảng B [1] ta có:
vF𝑟 216
Fa0(1) 1203,56 X0 = 1
= = 0,35 < 𝑒 => {
V .Fr0(1) 1 .3406 Y0 = 0
Q1 = (0,5.X1.V.Fr1(1) + Y1.Fa1(1)).kt.kd
Qt = F r
11,6
Với X0, Y0: hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục tra B [1]: (𝛼 = 12)
221
Chi tiết cơ bản của hộp giảm tốc là độ cứng cao và khối lượng nhỏ
Chọn vật liệu làm hộp giảm tốc là gang xám GX15-32
Chọn bề mặt ghép ráp và thân đi qua tâm trục song song với đáy
5.1.2. Các phần tử cấu tạo nên hộp giảm tốc đúc
Bảng 8: Tính các phần tử cấu tạo nên hộp giảm tốc
Chọn 𝛿1 =8
Độ dốc Khoảng 20
h=40
d=50(mm)
da=235,73(mm)
df=236,73(mm)
b1 = 51 (mm)
d1 = 36 (mm)
da = 71,28 (mm)
𝐷2 ≈ 𝐷 + (1,6 ÷ 2). 𝑑4 D4
(mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) lượng
6
C
B1
K
C1
A1
Hình 14: Cửa thăm
5.3.4 Nút thông hơi
Khi làm việc nhiệt độ trong hộp tăng lên để giảm áp suất và điều hòa không khí
bên trong và bên ngoài hộp ta dùng nút thông hơi nắp trên cửa thăm. Nút thông hơi
thường được lắp trên nắp cửa thăm hoặc ở vị trí cao nhất của nắp hộp.
Q
G K
M
N
P
C
L
E
H
D
R A
Hình 15: Nút thông hơi
Bảng 11: Kích thước nút thông hơi
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
Chọn nút tháo dầu tra bảng 18-7 [2] (trang 93):
D0
D
d
b
S
L
12
18
5
6
12 9 6
30
Mục đích: bảo vệ ổ khỏi bụi bặm, chất bẩn, hạt cứng và các tạp chất khác xâm
nhập vào ổ, đề phòng mỡ chảy ra ngoài.
Vòng phớt được dùng để lót kín và là chi tiết được dùng khá rộng rãi do có kết
cấu đơn giản, thay thế dễ dàng nhưng chóng mòn và ma sát lớn khi bề mặt có độ nhám
cao. Ta chỉ cần chọn vòng phớt cho trục vào và ra và tra bảng 15-17 trang 50. Tra theo
đường kính bạc
d
a
D2
b
a S0
Chức năng: vòng chắn dầu quay cùng với trục, ngăn cách mỡ bôi trơn với dầu
trong hộp, không cho dầu thoát ra ngoài.
b
t
a
60°
1 𝑑a2 1 235,73
= = 29,5 (mm) lấy 30 (mm)
4 2 4 2
Do đáy hộp giảm tốc cách đỉnh răng bị động một khoảng: 30 (mm)
18.11 160(20)
Tra bảng 𝐵 [2] Độ nhớt của dầu ở 50oC là
100 16(3)
18.13
Tra bảng 𝐵 [2] chọn được loại dầu ô tô máy kéo AK-15
101
có độ nhớt là 20 Centistoc.
6.2. BẢNG KÊ KIỂU LẮP, SAI LỆCH GIỚI HẠN VÀ DUNG SAI LẮP GHÉP
+ Dung sai lắp ghép bánh răng:
Yêu cầu làm việc êm không yêu cầu tháo nắp thường xuyên, tháo không thuận
tiện hoặc có thể gây hư hại các chi tiết lắp ghép nên ta chọn kiểu lắp trung gian H7/k6
Chọn kiểu lắp trung gian D8/k6 để thuận tiện cho quá trình tháo lắp
Chế độ làm việc nhẹ do tuổi thọ tính toán lớn hơn 10 000 giờ
Để các vòng ổ không trơn trượt trên bề mặt trục hoặc lỗ khi làm việc, chịu tải
tuần hoàn ta cần chọn kiểu lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay
Đối với các vòng không quay, ổ lăn chịu tải cục bộ ta sử dụng kiểu lắp có độ dôi
hở
Chính vì vậy khi lắp ổ lăn lên trục ta chọn mối ghép k6, còn khi lắp ổ lăn vào vỏ
thì ta chọn H7
Chọn kiểu lắp H7/d8 để thuận tiện cho quá trình tháo lắp
Chọn kiểu lắp trung gian D10/k6 để thuận tiện cho quá trình tháo lắp
Tra bảng B20.5 và B 20.6 trang 125[2] với tiết diện then trên các trục ta chọn kiểu
lắp ghép trung gian N9-Js9
EI(mm) ei(mm)
+0,002
+0,002
+0.002
+0.002
[2] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 2. NXB Giáo
dục, 2004.
[3] Nguyễn Trọng Hiệp. Chi tiết máy, tập 1. NXB Giáo dục, 2001.
[4] Nguyễn Trọng Hiệp. Chi tiết máy, tập 2. NXB Giáo dục, 2001.
[5] Ninh Đức Tốn. Dung sai lắp ghép. NXB Giáo dục, 2000.
[6] Phạm Văn Nhuần, Nguyễn Đức Huệ, Nguyễn Văn Tuấn. Vẽ kĩ thuật Cơ khí. NXB
Giáo dục, 1994.
[7] thietkemay.edu.vn
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn thầy TS.Nguyễn Trọng Du đã
hướng dẫn chúng em hoàn thành đồ án này !
Lê Thị Mơ