Professional Documents
Culture Documents
Vat-Ly-1 - Ly-Anh-Tu - Bai-Tap-Ve-Rong-Roc - (Cuuduongthancong - Com)
Vat-Ly-1 - Ly-Anh-Tu - Bai-Tap-Ve-Rong-Roc - (Cuuduongthancong - Com)
- Chiếu các vectơ của phương trình (*) lên hệ toạ độ xOy tìm ra các phương trình đại
số dưới dạng:
Ox: Fx F1 x F 2 x ........ ma x
Oy: Fy F1 y F 2 y ........ ma y
Trong đó Fx và Fy là các giá trị đại số của hình chiếu của hợp lực F , ax và ay là các giá
trị đại số của hình chiếu của véc tơ gia tốc a xuống các trục Ox và Oy.
- Giải các hệ phương trình đại số đó.
Đối các bài tập về ròng rọc người ta thường chọn khối lượng ròng rọc không đáng kể và
dây không giãn, bỏ qua ma sát.
1.1. Các dạng bài tâp liên qua đến ròng rọc
*Loại 1: Hệ vật chuyển động qua ròng rọc cố định và ròng rọc động
a. Phương pháp:
Cách 1: Đề bài tìm gia tốc
+ Đưa hệ vật về một vật m = m1+ m2 +……
+ Áp dụng định luật II Niuton cho vật m: F m a
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
Viết lại: P T m a 1 1 1
P2 T m 2 a1
P1 P2
Suy ra: a1 2m / s
2
m1 m2
b) Tìm lực căng của sợi dây T
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
1 2
S2 a 2t
2
Xét vật m1: áp dụng định luật II Newton: P1 T m 1a1 (1)
Chiếu (1) lên chiều dương đã chọn: P T 1
m 1a1
Xét vật m2: áp dụng định luật II Newton: P2 T ' m 2a2 (2)
Chiếu (2) lên chiều dương đã chọn: P 2
T' m 2a2
Viết lại: P T m a
1 1 1
P2 2T m 2a2
a1 = 2a2
2(2 m 1 m2)
giải hệ ta được a1 g
4m1 m 2
+ Nếu m1>m2/2 thì các vật chuyển động theo chiều dương.
+ Nếu m1 = m2/2. Khi thả không vận tốc đầu, các vật đứng yên.
3m 1m
Từ hệ trên ta suy ra: T
2
g
4m1 m 2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
m1 m 2
m1 m 2
m1 m 2
2
Vậy a= 0,4m/s
b. Tìm sức căng của sợi dây T
Từ (b) suy ra: T= P2- m2a=m2(g-a) = 5(10 -0,4)=48N
Trong các bài tập ở trên người ta thường cho dây không dãn, bây giờ ta xét cho
trường hợp dây có thể co giãn như là lò xo.
Loại 3: Hệ ròng rọc nối lò xo
a) Phương pháp
Ta vẫn tiến hành giải theo từng bước như bài toán ở trên
+ Xét từng vật riêng biệt
+ Phân tích lực tác dụng lên từng vật
+ Áp dụng định luật II Newton cho từng vật
Chú ý: Độ lớn của lực căng dây T bằng với lực đàn hồi F của lò xo dh
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
+ Chiếu các vectơ của phương trình (*) lên hệ toạ độ xOy tìm ra các phương trình đại số
dưới dạng:
Ox: Fx F1 x F 2 x ........ 0
Oy: Fy F1 y F 2 y ........ 0
+ Giải hệ các phương trình đại số đó ta được đại lượng cần tìm.
b. Bài tập mẫu
Hai vật m1 và m2 được nối với nhau qua ròng rọc như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa vật m1
và mặt phẳng nghiêng là µ. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối. Dây nối không co dãn.
Tính tỉ số giữa m2 và m1 để vật m1:
a. Đi lên đều
b. Đi xuống thẳng đều
c. Đứng yên( lúc đầu vật đứng yên)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
Giải:
a. m1 đi lên thẳng đều
Các lực tác dụng vào m1:
+ Trọng lực P 1
+ Phản lực N 1
+ Lực căng T cóđộ lớn T = P2
+ Lực ma sát f hướng xuống dọc theo mặt
ms
phẳng nghiêng.
Vì vật chuyển
động thẳng đều:
P1 N1 T f ms 0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
+ Tuỳ điều kiện bài toán ta có thể dùng công thức tính công, định lý bảo toàn công,
công thức tính động năng , thế năng, định lý biến thiên thế năng , định lý biên thiên
động năng, định luật bảo toàn cơ năng.
+ Gải các phương trình ta tìm được các đại lượng cần tìm.
3.1. Một số dạng bài tập
Loại 1: Dạng bài tập tính công của trọng lực
a. Phương pháp
+ Sử dụng công thức tính công của trọng lực A = mgh
Với h = h1 – h2 : Vật * từ trên xuống h>0 => A>0
* từ dưới lên h<0 => A<0
Chú ý:
h1: độ cao của vật lúc đầu
h2: độ cao của vật lúc sau
b. Bài tập mẫu
Cho cơ hệ như hình vẽ, m1 = 100g; m2=200g; α=300. tính công của trọng lực của hệ thống
khi vật m1 đi lên không ma sát trên mặt phẳng nghiêng quãng đường 1m.
Giải:
Nhận xét: m1 chuyển động 1m trên mặt phẳng nghiêng
m2 chuyển động 1m xuống phía dưới
Xét vật m1:
Công của trọng lực của m1:
A1 = m1g(h1 – h2)
Tìm h1 – h2 ?
h1 – h2 = s.sin300
A1= - m1g. sin 300
Vậy A1 = - 0,1.10.1.0,5 = - 0,5J
Xét vật m2:
Công của trọng lực của m2: A2 = m2gs = 0,2.10.1 = 2J
Vậy công của trọng lực của hệ là: A = A1+A2 = 1,5J
Loại 2: Áp dụng định luật bảo toàn công, định lý biến thiên thế năng, định lý biến
thiên động năng
a. Phương pháp
+ Định luật bảo toàn công:
- Không có máy nào làm cho ta lợi về công: Nếu máy làm tăng lực bao nhiêu lần thì
giảm đường đi bấy nhiêu lần và ngược lại.
- Độ lớn công của lực phát động bằng độ lớn công của lực cản:
A d
A ; Ad + AC =0
C
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
+ Các lực tác dụng vào A: P , T , N
+ Công của vật A khi nó di chuyển xuống dưới khoảng x:
A1= AP+ AT+AN = Psinα.x – T.x +0
+ Áp dụng địng lý động năng cho vật A:
mV22/2= Psinα.x – T.x (1)
Xét vật B:
+ Các lực tác dụng vào B: P , T 1 1
Và : V = 2 , 5 1,58m/s
b. Gia tốc chuyển động của các vật:
Biểu thức (3) có dạng: V2 = 2. ax
( m sin m1)
Với: a g = 1,25 m/s2
m1 m
Cho ta kết luận A và B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 1,25m/s2.
Loại 3: Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
a. Phương pháp
+ Xét cơ năng của hệ ở từng thời điểm
+ Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ
W1=W2 với W= Wđ + Wt
b. Bài tập mẫu:
Hai vật A và B được nối với nhau bằng dây không giãn qua ròng rọc cố định với mA =
300g, mB= 200g. Vật B trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng góc α =300. Lúc
đầu vật A cách mặt đất h = 0,5m. Lấy g= 10m/s2; bỏ qua khối lượng dây nối và ròng
rọc.
a. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng để tính vận tốc vật A và B khi A chạm đất.
b. Khi vật A chạm đất thì vật B tiếp tục chuyển động đi lên trên mặt phẳng nghiêng
một quảng đường là bao nhiêu?
Giải:
a. Vận tốc A và B khi chạm đất
Chọn mốc độ cao tại mặt đất thì:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
Bài 3:
Xác định sao cho hệ cân bằng. Biết . Khi hệ cân bằng hợp lực tác
dụng vào thanh đỡ AB bằng bao nhiêu?
Bài 4: Cho hệ thống ròng rọc như hình vẽ.Bỏ qua trọng
lượng của ròng rọc và ma sát. Hỏi các vật và
chuyển động như thế nào? Các ròng rọc quay theo
chiều nào?
Bài 5
Một vật A khối m1= 3kg nằm trên mặt phẳng nghiêng góc α= 300 so với phương nằm
ngang. Vật A được nối với B có khối lượng m2 = 2kg bằng một sợi dây không co giãn qua
một ròng rọc cố định. Hãy xác định gia tốc chuyển động của các vật, lực căng của dây và
áp lực lên ròng rọc. Bỏ qua khối lượng sợi dây, ròng rọc và ma sát giữa dây với ròng rọc.
Cho biết hệ số ma sát giữa vật A và mặt phẳng nghiêng µ = 0,1
Phân tích
Xác định lực lực tác dụng lên các vật
Trước tiên, ta phải giả thiết là vật 1 chuyển động xuống, vật 2 chuyển động lên và các trục
tọa độ được chọn như hình vẽ. Để cho thuận lợi, nên chọn 2 hệ tọa độ cho 2 vật. Với việc
giả thiết chiều chuyển động và hệ trục như trên, nếu kết quả gia tốc cho số âm thì thực tế
hệ vật chuyển động theo chiều ngược
lại.
- Vật 1 nằm trên mặt phẳng nghiêng:
trọng lực, phản lực của mặt phẳng,
lực ma sát , lực kéo của dây;
- Vật 2: trọng lực và lực kéo của dây;
- Ròng rọc kéo 2 vật với 2 lực kéo T
và tất nhiên nó sẽ bị tác động với 2
lực kéo còn lại. Ngoài ra, ròng rọc
còn chịu tác động của khớp quay nên bắt tính “áp lực lên ròng rọc” thì đáp số la 0 chứ
không phải như trong bài. Đáp số đó là cho áp lực của sợi dây thì chính xác hơn.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
Sau khi vẽ các lực lên hình thì viết phương trình 2 Newton và chiếu lên các trục tọa độ.
Nhớ rằng sử dụng bao nhiêu ẩn số thì phải có bấy nhiêu phương trình thì mới giải được.
Nếu thiếu, ta phải tìm mối liên hệ giữa các ẩn số dựa vào từng bài cụ thể.
Bài giải
a. Tính gia tốc chuyển động
*Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Định luật 2 Newton áp dụng cho từng vật:
P1 F ms N T m1a
P2 T m 2a
(Đáng lẽ phải ghi là T1 , T2 nhưng do dây không có khối lượng nên về trị số, chúng như
nhau. Tương tự, gia tốc của 2 vật như nhau do dây không co giãn)
* Chiếu 2 phương trình trên lên các trục tọa độ tương ứng
Vật 1:
Ox: m1gsinα -Fms- T = m1a
Oy: -m1gcosα+N=0
Vật 2: -m2g+T= m2a
Chú ý:
-Các vectơ hướng ngược chiều với trục thì khi chiếu sẽ mang dấu trừ.
-Khi làm nhiều thì ta quen với việc thành phần hướng xuống của trọng lực là Psinα và phần
kia chắc chắn là Pcosα. Điều này cũng giúp ta chút ít thời gian khi làm bài.
- Một mẹo nữa là khi vẽ mặt phẳng nghiêng thì nên vẽ góc nhọn hẳn, cỡ 30 độ chẳng hạn
(cho dù đề cho bao nhiêu) và vẽ đẹp để khi xác định các góc bằng nhau cho nhanh, đỡ
nhầm sin sang cos và ngược lại.
- Sau các phép chiếu ở trên, ta có 3 phương trình nhưng có tới 4 ẩn số: a, T, Fms, N. Phải
tìm thêm 1 phương trình nữa, đó là mối liên hệ giữa lực ma sát và phản lực của mặt phẳng
lên vật 1:
Fms=µ N
Như vậy là đã đủ 4 phương trình, giải hệ các phương trình đó ta được gia tốc a.
a = g(m2 - m1sinα - µ m1cosα)/(m1 + m2)
T = (m1m2g(1+ sinα + µcosα))/(m1+m2)
b. Tính lực tác dụng của sợi dây lên ròng rọc
Lực căng trên toàn sợi dây có giá trị như nhau nên lực căng tác dụng vào các vật là T thì
ròng rọc cũng chịu như thế. Chỉ khác là bị kéo từ 2 bên nên chịu 2 lực căng.
F=2Tcos((900- α)/2)
Bài 6:
Hãy xác định gia tốc của các vật m1, m2 và các lực căng T của các dây trong hệ mô tả trên
hình vẽ. Cho biết dây không co giãn, bỏ qua ma sát, khối lượng của ròng rọc và dây không
đáng kể.
Gợi ý
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
Bài 8: Ở đỉnh của hai mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng
nằm ngang các góc α = 300 và β=450, có gắn một ròng rọc khối lựng không
đáng kể. Dùng một sợi dây vắt qua ròng rọc, hai đầu dây nối với hai vật
A và B đặt trên các mặt phẳng nghiêng. khối lượng các vật A và B
đều bằng 1kg. Bỏ qua tất cả các lực ma sát. Tìm gia tốc của hệ
và lực căng của dây.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương pháp giải bài tập ròng rọc Giáo viên: Trần Thị Tuyết
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt