Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

BỘ MÔN TIN HỌC




PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Đề tài

Hệ thống quản lý trông gửi xe

H¶i phßng 5. 2006


Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 1

Trường đại học dân lập Hải Phòng


Khoa CNTT


Môn học phân tích TKHT


Đề tài
Hệ thống quản lý trông gửi xe

GV hướng dẫn: Vũ Anh Hùng


Nhóm thực hiện:
Phạm Minh Đại
Vũ Lan Hương
Đàm Thu Phương
Nguyễn Văn Tân

Chương1
Mô tảH¶i
bài toán5.nghiệp
phßng 2006 vụ
Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 2

1.1 Mô tả
a. Mô tả bằng hình vẽ

Vào
II II B
A
Ra
III III
Ô TÔ CON A B
(4 chỗ) Ô TÔ CON
(4 chỗ)

Ô TÔ LỚN Ô TÔ

(12-15 chỗ) LỚN


Đường đi (12-15
XE
XE chỗ) MÁY
MÁY
Ra
Vào
IB
I
A

Hình 1: Sơ đồ bãi gửi xe cầu Lạch Tray

b. Mô tả bằng lời

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 3

Bãi trông xe Lạch Tray được chia làm 2 khu vực (A và B), mỗi khu vực gồm có 2
cổng : Một cho xe vào và một cho xe ra .Mỗi khu vực được chia làm 3 khu dành cho 3
loại xe gửi khác nhau gồm có: Xe máy, xe ôtô con (4 chỗ) và xe ô tô lớn ( 12 – 15
chỗ). Khi Khách đến gửi xe ,Nhân viên coi xe nhận dạng xe dựa theo Bảng phân
loại ,tiếp đó sẽ Kiểm tra chỗ trống trong bãi. Nếu còn chỗ cho loại xe đó thì Ghi vé
đưa cho khách hay Lập phiếu gửi xe đối với khách hàng có nhu cầu gửi xe theo
tháng ,trao Phiếu gửi xe cho khách và Hướng dẫn đưa xe vào bãi đồng thời Ghi thông
tin trên vé vào sổ xe vào .Đối với gửi xe theo tháng ,khách hàng phải trả tiền gửi xe
trước khi nhận được phiếu gửi xe .Ngược lại,nếu không còn chỗ nhân viên phải
Thông báo cho khách.
Khi khách đến lấy xe ,nhân viên coi xe sẽ Kiểm tra vé xe (hay Kiểm tra phiếu gửi
xe )để xác định là thật hay giả , có sửa đổi tẩy xóa không và Đối chiếu với xe .Trong
trường hợp vé không hợp lệ thì không cho nhận xe. Ngược lại thì Viết phiếu thanh
toán và Thu tiền phí của khách(Không áp dụng với gửi xe theo tháng ) ,đồng thời Ghi
thông tin vào sổ xe ra .
Nhân viên coi xe phải Lập báo cáo ,báo cáo cho Ban lãnh đạo về tình hình của
bãi xe. Sau mỗi ngày lập Báo cáo ngày (Số lượt ra ,vào;Số chỗ còn trống cho mỗi loại
xe;Các sự cố và cách giải quyệt;Thu nhập trong ngày;...). Sau mỗi tháng và mỗi năm
nhân viên coi xe phải lập Báo cáo tháng ,Báo cáo năm bao gồm: (Số lượt ra,vào; Các
sự cố và cách giải quyết;Thu nhập;...).

Bảng phân loại xe và mức phí


STT Loại xe Thuộc Số chỗ Đơn giá /ngày đêm Đơn giá /tháng
1.2 Các hồ sơ tài liệu
khu (VN đồng) (VN đồng)
a. Bảng phân loại xe
1 Xe máy I A,I B 100 3000 20000

2 Ô tô con II A,II B 50 10000 250000

3 Ô tô III A,III B Nhãm 3 -CT702


40 20000 300000
12-15 chỗ
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 4

Hình 2: Bảng phân loại xe và mức phí


b.Phiếu thanh toán
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG PHIẾU THANH TOÁN
 Số phiếu : xxxxxx
 Số xe : …………….
 Loại xe : …………..
 Ngày giờ vào : xx:xx xx/xx/xxxx
 Ngày giờ ra : xx:xx xx/xx/xxxx
 Thời gian gửi :…………….
 Thành tiền :……………….

Hình 3:Phiếu thanh toán


c. Sổ ghi xe vào

Ngày Số vé Số phiếu Số xe Loại xe Giờ vào Ghi chú


xx/xx/xxxx …… …….. ………. ……… …….. ……….

Hình 4:Sổ ghi xe vào

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 5

d. Sổ ghi xe ra

Ngày Số vé Số phiếu Số xe Loại xe Giờ ra Thời gian gửi


xx/xx/xxxx ….. ……. ………. ……… ……..

Hình 5:Sổ ghi xe ra

e.Vé xe

TỔNG CỤC THUẾ MẪU HP/DT


CỤC THUẾ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
SỐ VÉ:

SỞ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH HẢI PHÒNG


CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ
VÉ TRÔNG GIỮ XE

Loại xe: xxxxxx


Mức phí: xxxxx
Số xe: xxxxxx
Dấu
công ty
…giờ…phút Ngày….tháng ….năm….

Hình 5: Vé xe

f. Phiếu gửi xe
Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 6

(Gửi xe theo tháng)

BỘ GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH HP


CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ
Số phiếu: xxxx Điện thoại: xxxxx
PHIẾU GỬI XE

Loai xe: xxxxx


Họ tên: xxxx
Địa chỉ: xxxxx
Điện thoại: xxxx
Số đăng ký:
XXXXXX
Địa điểm: xxxxxx Dấu
Ô số: xxxxxxx công ty

Tháng …năm…

Hình 6:Phiếu gửi xe

1.3 Bảng phân tích xác định chức năng , tác nhân và hồ sơ

Động từ + Bổ ngữ Danh từ Nhận xét

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 7

Nhận dạng xe Bãi xe -


Kiểm tra chỗ trống Cổng -
Thông báo cho khách Khu -
Ghi vé cho khách Loại xe -
Ghi thông tin vé vào sổ Khách (Tác nhân)
Lập phiếu gửi xe Nhân viên trông xe (Tác nhân)
Kiểm tra vé Bảng phân loại xe HSDL
Kiểm tra phiếu gửi xe Chỗ trống -
Đối chiếu vé với xe Vé HSDL
Viết phiếu thu Sổ xe vào HSDL
Ghi sổ xe ra Sổ xe ra HSDL
Kiểm tra xe trong sổ Phiếu thanh toán HSDL
Kiểm tra xe trong bãi Biên bản HSDL
Lập biên bản Phiếu chi HSDL
Viết phiếu chi Công ty (Tác nhân)
Lập báo cáo Bộ phận quản lý (Tác nhân)
Báo cáo HSDL
Ban lãnh đạo (Tác nhân)

Hình 7:Bảng phân tích xác định chức năng ,tác nhân và hồ sơ
Thông tin về xe 0
Thông tin phản hồi

HỆ THỐNG
Chương 2
Véxe(phiếu) Mô hình QUẢN
nghiệpLÝvụ LÃNH ĐẠO
KHÁCH TRÔNG GỬI CÔNG TY

2.1 Thiết lập biểu


Phiếu ngữ cảnh của hệXE
đồ toán
thanh thống

Thông tin sự cố

Biên bản sự cố Nhãm 3 -CT702


Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 8

Yêu cầu báo cáo

Vé xe(phiếu)

Báo cáo

Hình 9: Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống

2.2 Lập biểu đồ phân rã chức năng

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 9

Quản lý trông gửi xe ở bãi

1.Nhận xe 2.Trả xe 3.Giải quyết sự cố 4.Báo cáo

1.1Nhậndạng 2.1.Kiểm tra 3.1. Kiểm tra


xe vé(phiếu) sổ gửi

1.2.Kiểm tra 2.2.Đối chiếu 3.2 Kiểm tra


chỗ trống vé - xe hiện trường

1.3.Ghi 2.3.Thanh toán 3.3 Lập


vé(phiếu) vé biên bản

1.4.Ghi sổ 2.4. Ghi sổ


xe vào xe ra 3.4Thanh toán

Hình 10: Biểu đồ phân rã chức năng

2.3 Mô tả chức năng lá


 (1.1)Nhận dạng xe: Khi có khách đưa xe vào, nhân viên trông xe phải xác
định được đó là loại xe gì?(trong số những loại xe mà bãi nhận gửi), nếu
không phải loại xe nhận gửi thì từ chối để khách đi.
 (1.2)Kiểm tra chỗ trống :Kiểm tra xem có còn chỗ trống trong bãi cho loại xe
cần gửi hay không?,nếu không còn thì thông báo lại cho khách biết để họ đi
gửi chỗ khác.
Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 10

 (1.3)Ghi vé(phiếu): Nhân viên ghi các thông tin đầy đủ vào vé gửi xe (hay
phiếu gửi xe nếu gửi theo tháng),gồm: (Số xe, loại xe, Ngày gửi,…).
 (1.4)Ghi sổ xe vào :Nhân viên ghi các thông tin vào trong sổ xe vào (Số
vé(phiếu),loại xe,Ngày gửi, …), Sau đó trao vé(phiếu) xe cho khách.
 (2.1)Kiểm tra vé(phiếu): Khi khách trao vé xe cho nhân viên ,nhân viên phải
kiểm tra vé xe đó thật hay giả, có bị rách nát hay sửa xóa không ? Nếu không
hợp lệ sẽ thông báo lại cho khách.
 (2.2)Đối chiếu vé – xe : Nhân viên tiến hành đối chiếu thông tin trên vé của
khách với xe trong bãi (thông tin trong vé có khớp với xe hay không?) .Nếu
không đúng nhân viên sẽ báo lại cho khách.
 (2.3)Thanh toán vé : Dựa vào thông tin vé xe và sổ xe vào ,nhân viên sẽ lập ra
phiếu thanh toán gồm:Số xe ,loại xe,ngày giờ vào,ngày giờ ra,thời gian
gửi,thành tiền…(Không áp dụng với gửi theo tháng)
 (2.4)Ghi sổ xe ra :Nhân viên ghi các thông tin theo yêu cầu vào trong sổ xe ra
(Số vé,loại xe, số xe,thời gian gửi,thành tiền …).Sau khi khách đã thanh toán ,
nhân viên sẽ trao phiếu thanh toán cho khách.
 (3.1)Kiểm tra sổ xe vào và sổ xe ra : Nhân viên tiến hành kiểm tra thông tin
trong sổ xe vào và sổ xe ra có đúng với thông tin sự cố của khách ? Nếu xe
không gửi thì nhân viên sẽ thông báo cho khách .
 (3.2)Kiểm tra hiện trường :Nhân viên tiến hành kiểm tra hiện trường xảy ra sự
cố xem có chính xác không? Nếu sai sẽ thông báo lại cho khách .
 (3.3)Lập biên bản : Dựa thông kết quả kiểm tra xe vào,sổ xe ra và kết quả
kiểm tra hiện trường nhân viên sẽ lập biên bản với các thông tin sự cố và có
xác nhận của nhân viên và khách .
 (3.4)Thanh toán :Từ biên bản đã được lập ra nhân viên tiến hành thanh toán
với khách , lập phiếu thanh toán sau đó gửi phiếu thanh toán cho khách.

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 11

 (4.1)Báo cáo :Nhân viên phải lập báo cáo gửi lên Ban lãnh đạo .Báo cáo gồm
có:Báo cáo ngày (Báo cáo sau mỗi ngày),Báo cáo tháng(Báo cáo sau mỗi
tháng),Báo cáo năm (Báo cáo tổng kết cuối năm) .Nội dung báo cáo gồm :Số
lượt khách gửi xe, Số tiền thu được,Các sự cố xảy ra và cách giải quyết ,Các
đề xuất lên lãnh đạo,…

1.3 Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng

STT Tên hồ sơ Ký hiệu


1 Bảng phân loại xe D1
2 Vé xe D2
3 Phiếu gửi xe D3
4 Sổ ghi xe vào D4
5 Sổ ghi xe ra D5
6 Phiếu thanh toán D6
7 Biên bản sự cố D7
8 Báo cáo D8

Hình 11:Danh sách hồ sơ dữ liệu sử dụng

2.5. Lập ma trận thực thể -chức năng

Các thực thể

D1.Bảng phân loại xe

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 12

D2.Vé xe

D3.Phiếu gửi xe
D4.Sổ xe vào

D5.Sổ xe ra

D6.Phiếu thanh toán

D7.Biên bản sự cố

D8.Báo cáo

C¸c chøc n¨ng nghiÖp vô D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8

1. Nhận xe R C C U R

2. Trả xe R R U C

3. Giải quyết sự cố R R C C

4. Báo cáo R R R C

Hình 12:Ma trận thực thể chức năng


Chương 3
Mô hình khái niệm,logic
D3
3.1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Phiếu

gửi xe

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 13
Thông tin xe Vé xe

Khách

“Hết chỗ” 1.0 D5 2.0


Vé xe(phiếu) Sổ
NHẬN XE TRẢ XE Phiếu thanh
xe ra toán
D2
Vé D4
xe Sổ xe “Vé giả”
D1
Bảng D6 Khách
vào Phiếu
phân
loại xe thanh
toán
Phiếu
Thông tin sự cố
thanh
toán
4.0 3.0
Yêu Hết chỗ
BÁO CÁO GIẢI
cầu Khách
Thông QUYẾT
D5
báo
cáo tin SổSỰ
xe CỐ
xe D7 ra
Biên
1.1 bản 2.1
Báo cáo
Lãnh đạo D8
công ty Nhận sự cố Loại xe
Báo dạng Kiểm tra
xe chỗ trống
cáo

D1
Hình 13:Biểu đồ luồngD4
dữ liệu mức 0 Còn Thông
Bảng Sổ xe chỗ tin
3.2 Các biểu đồ luồng
phândữ liệu mức 1 xe
vào
a .Biểu đồ của tiến trình “1.0 Nhận xe” vào
loại
xe
4.1 3.1
Vé (phiếu)đã ghi
Ghi sổ “Không
Ghi vé
xe vào D2 giải quyết ”
Nhãm 3 -CT702
Vé xe

Biên bản
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 14

Sai
Khách

Vé xe(phiếu)

Vé D3
Xe
sai Phiếu
(ph
iếu)
gửi xe
2.1 2.2
Vé đã kiểm tra
Kiểm tra Đối chiếu
vé vé-xe
Hình 14:Biểu đồ tiến trình”1.0 Nhận xe”
D6
Phiếu
Thông
D5 thanh tin
b.Biểu đồ tiến trình ” 2.0 Trả xe”
Sổ xe toán vé
ra Đúng
xe

Xe đã thanh toán
2.4 2.3

Phiếu thanh toán Nhãm 3 -CT702


Ghi Thanh
sổ xe ra toán

Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 15

Hình 15:Biểu đồ tiến trình”2.0 Trả xe”

c. Biểu đồ tiến trình “3.0 Giải quyết sự cố”

“Sai” 3.2

Kiểm tra
Nhãm
Thông tin sự cố3 -CT702 hiện trường
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 16

Khách

Khô
ng 3.1
“Còn gửi”
gửi
Kiểm tra
các sổ Thôngtin sự cố
D4
Sổ xe
vào D5 Thông
Sổ Đúng tin sự
Phiếu xe cố
thanh
toán ra
3.4
3.3
Thanh toán
Biên bản
Lập biên
bản
D6 D7
Phiếu Biên
bản
thanh
toán sự cố
Biên bản

Hình 16:Biểu đồ tiến trình”3.0 Giải quyết sự cố”

3.3 Mô hình ER
a. Liệt kê ,chính xác ,chọn lọc thông tin

a.Bảng phân loại 0 1 2 c.Sổ ghi xe vào 0 1 2

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 17

Loại xe  Ngày xe vào 


Đơn giá gửi/ngày đêm  Số vé 
Số chỗ  Số phiếu 
Tên khu  Số xe 
Đơn giá gửi/tháng  Loại xe 
Giờ vào 
Ghi chú 

c.Phiếu thanh toán 0 1 2 d.Sổ ghi xe ra 0 1 2


Loại xe  Ngày ra 
Số phiếu  Số vé 
Số xe  Số phiếu 
Ngày giờ vào  Số xe 
Ngày giờ ra  Loại xe 
Thời gian gửi  Giờ ra 
Thành tiền  Thời gian gửi 
Hình 17: Liệt kê chọn lọc thông tin
b.Xác định thực thể và thuộc tính
Loại xe => Loại xe(Tên loại xe,số chỗ,đơn giá)
Số vé => Vé ( Số vé)
Số xe => Xe (Số xe)
c.Xác định mối quan hệ và thuộc tính
Động từ:Gửi vào,Lấy ra(Đối với khách)  Ghi(Nhận),Thanh toán(Trả)
<Ghi>:Cái gì? Vé(Phiếu)
Cho cái gì? Xe
Khi nào? Ngày vào,Giờ vào
<Thanh toán>:Cái gì?Vé(Phiếu)

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 18

Cho cái gì?Xe


Khi nào? Ngày vào
Giờ vào
Bằng cách nào?Số phiếu
Bao nhiêu?Tổng tiền
d,e.Vẽ biểu đồ và rut gọn

GHI

Số
vé(Phiếu) Ngày Giờ
vào vào Số
xe
VÉ(PHIẾU) XE THUỘ
C
Số phiếu Ngày
ra

THANH Tên
TOÁN loạixe LOẠI XE

Thành tiền
Giờ ra
Số Đơn
chỗ giá
Hình17: Mô hình quan hệ của hệ thống trông xe ngoài bãi

Chương 4
Thiết kế mô hình lôgic

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 19

4.1. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ:


a.Biểu diễn các thực thể
VÉ VÉ (Sốvé )

XE XE(Số xe)

LOẠI XE
LOẠI XE(Tên loại, số chỗ, đơn giá)
b.Biểu diễn các mối quan hệ

GHI  NHẬN XE(Số vé, Số xe, Ngày vào, Giờ vào)

THAN TRẢ XE(Số phiếu, Số vé, Số xe, Ngày ra, Giờ ra)
H
TOÁN

THUỘ XE (Số xe ,Tên loại)


C

c.Chuẩn hóa
VÉ(PHIẾU) NHẬN XE
Tất cả đều thuộc chuẩn 3, không cần chuẩn hóa
# Sốvé(phiếu) # Sốvé (phiếu)
d. Sơ đồ quan hệ của mô hình dữ liệu #Sốxe
Ngàyvào
Giờvào

TRẢ XE XE LOẠI XE

# Sốphiếu # Sốxe # Tênloại


Sốxe Tênloại
Sốvé(phiếu)
Ngàyra Nhãm 3 -CT702
Giờra
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 20

Hình18 : Mô hình quan hệ của hệ thống quản lý trông xe

Chương 5
Thiết kế mô hình vật lý

5.1. Hệ thống giao diện tương tác của hệ thống

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 21

Truy Nhập Hệ
Thống

Thực Đơn
Chính

1
2 3 4
Nhận Xe
Trả Xe Giải Quyết Báo Cáo Và
Sự Cố Nhập Dữ
Liệu

3.1 3.2 3.3


4.1
Kiểm Tra Xe Lập Biên Bản Lập Phiếu
Lập Báo Cáo
Trong Sổ Bồi Thường

4.2

Nhập Lọai Xe
Đơn Giá

Hình 19:Hệ thống giao diện tương tác của hệ thống

5.2.Thiết kế các giao diện

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 22

Truy Nhập Hệ Thống

User

Pass
Đăng Nhâp Kết Thúc

Hình 20:Giao diện” truy nhập hệ thống”

Hệ Thống Trông Gửi Xe

1 Nhận Xe
2.Trả Xe
3.Giải Quyết Sự Cố
4.Lập Báo Cáo

Thoát

Hình 21:Giao diện “Thực đơn chính”

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 23

Tạo vé xe và Ghi sổ xe vào

Loại xe XE MÁY

Số chỗ 72

Số xe 16H3-7265

Số vé 3221

Nhập In vé Kết Thúc

Hình 22:Giao diện”Nhận xe”

Cập nhật xe

Loại xe

Số chỗ
VND/ngày
Đơn giá
VND/tháng

Nhập Xóa Kết Thúc

Hình23:Giao diện “Cập nhật loại xe và bảng giá”

Nhãm 3 -CT702

Kết Thúc
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 24

Sổ Ghi Xe Ra Và Phiếu Thanh Toán

Số Phiếu 1231

Số vé 3221

Số xe

Ngày giờ vào

Ngày giờ ra

Thành tiền

Nhập In Kết Thúc


phiếu

Hình 24:Giao diện “Trả xe”

Nhãm 3 -CT702
Ph©n tÝch thiÕt kÕ hÖ thèng th«ng tin 25

Nhãm 3 -CT702

You might also like