Professional Documents
Culture Documents
đề thi học kì 1 môn tiếng việt đề 2
đề thi học kì 1 môn tiếng việt đề 2
“ Cháu hát hay quá!”. Một giọng nói vang lên: “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, cháu đã
cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người nhìn người vừa khen mình. Đó là một
cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ. Ông cụ nói xong liền đứng dậy chậm rãi bước đi.
Hôm sau, đến công viên, cô bé đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước mỉm cười
chào mình. Cô bé lại hát, cụ già vẫn chăm chú lắng nghe. Cụ vỗ tay nói lớn: “Cảm ơn cháu,
cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá!”. Nói xong, cụ già lại chậm rãi một mình bước đi.
Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô bé
vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi
chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không.
“Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay” – Một người trong công viên
nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát
lại là một người không có khả năng nghe.
Theo Internet.
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Vì sao cô bé lại khóc?
A. Vì cô bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường.
B. Vì cô bé không có tiền đóng học phí.
C. Vì cô bé hát không hay.
D. Vì cô bé ít nói.
Câu 2: Những câu nói và hành động của cụ già trong công viên cho biết ông là người
như thế nào?
A. Là một người có tính tình vui vẻ .
B. Là một người nhân hậu, biết quan tâm và đem lại hạnh phúc cho người khác.
C. Là người hay cáu gắt.
D. Là một người hiền lành.
Câu 3: Câu: “Cô bé nghĩ mãi rồi cất giọng khe khẽ” là?
A. Câu kể Ai thế nào?
B. Câu kể Ai làm gì?
C. Câu cảm.
D. Câu kể Ai là gì?
Câu 4: Trong câu nào dưới đây có từ rừng được dùng với nghĩa gốc?
A. Ngày 20 tháng 11, sân trường như một rừng hoa
B. Cả rừng người đổ xô về dự mít tinh ở quảng trường tỉnh.
C. Chiến khu D nằm sâu trong rừng.
D. Cả rừng người đổ xô về dự hội
Câu 5: Tìm quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
A. Dòng sông .................một dải lụa đào.
B. .................bạn cố gắng chăm chỉ học tập...............thì kết quả cuối năm sẽ cao.
Câu 6: Trong câu: “Đó là một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ”?
Ghi Đ, S vào ô trống:
Danh từ Tính từ
● Cụ già □ * hiền từ □
● Bạc trắng □ * khuôn mặt □
Câu 7: Em hãy cho biết nội dung của bài văn trên
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Câu 8: Câu: “Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành ca sĩ nổi
tiếng”?
A. Trạng ngữ: ...............................................................................................................
B. Chủ ngữ: ..................................................................................................................
C. Vị ngữ: ....................................................................................................................
Câu 9: Tìm từ thay cho từ hạnh phúc trong câu “Cô bé hạnh phúc khi được cụ già
khen là hát hay”
...................................................................................................................................................
.
Câu 10: Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu thành ngữ, tục
ngữ sau:
A. Trong héo ngoài..........................
B. Gần nhà................ ngõ.
TRƯỜNG KIỂM TRA CHK1 NH 2022 - 2023 GT 1
HỌ VÀTÊN:……………………. MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU)
LỚP: Năm ……………………… NGÀY KIỂM TRA: ……………… GT2
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) – LỚP 5
Đề 2: Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề)
Rừng mơ
7. Chủ ngữ trong câu ghép “Con trai mới có thể vừa mua quà vừa xuất phát nhanh vì
họ không cần phải trang điểm và làm tóc.” là:
a. con trai b. con trai, họ c. họ, quà d. con trai, họ, quà
8. Dấu phẩy thứ hai trong câu “Giáng sinh là dịp để bạn bè gặp gỡ hội họp, con trai
cũng chẳng chịu từ bỏ để đi phân phát quà đâu.” có tác dụng gì?
9. Đoạn cuối “Bỗng một buổi sớm……………đợi từ lâu.” Có các từ láy là:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
10. Trong câu “Mùa xuân được thai nghén thật lặng lẽ.”
a. Từ “xuân” được dùng theo nghĩa gốc hay chuyển?
b. Em hãy tìm một từ xuân mang nghĩa khác và đặt câu với từ đó.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT
A. Đọc tiếng:10 điểm
- HS đọc một đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học ở Hướng dẫn học Tiếng Việt 5, tập 1
Cách đánh giá, cho điểm :
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu 120 tiếng/phút, giọng đọc có biểu cảm; 100
tiếng/phút:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ : 8 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc đúng: 2 điểm
Trả lời không chính xác: 0đ.
Nếu có sai cách phát âm, ngắt nghỉ không đúng, trả lời không đúng trừ tùy theo mức
độ sai: 0,5;1,0 đ…..
B. Đọc hiểu :10 điểm
Bài: Đôi tai của tâm hồn: (10đ)
Câu Đáp án Điểm Ghi chú
1 A 0,5
2 B 0,5
3 B 0,5
4 C 0,5
5 A: như; B: Nếu…thì 1,5
6 DT:Cụ già- Đ; bạc trắng- S; TT:hiền từ - 1,0
Đ; khuôn mặt- S
7 HS trả lời phù hợp: Hãy trao đi yêu thương, 1,5
động viên, khích lệ, giúp ai đó tự tin, khiến
cho cuộc đời của họ thay đổi.
8 Trạng ngữ: cứ như vậy nhiều năm trôi qua 1,5
Chủ ngữ: Cô bé giờ đây
Vị ngữ: đã trở thành ca sĩ nổi tiếng
9 Sung sướng( vui mừng) 1,0
10 A. tươi 1,5
B. xa
Bài: Rừng mơ (10đ)