Professional Documents
Culture Documents
báo cáo đo lường nhiệt final
báo cáo đo lường nhiệt final
TRƯỜNG CƠ KHÍ
KHOA NĂNG LƯỢNG NHIỆT
-------o0o-------
SHEER
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
ĐO LƯỜNG NHIỆT
Hà Nội 12/2022
Nhóm sinh viên thực hiện: nhóm 8-1
1. Nêu nguyên lý, cấu tạo và mục đích của các thiết bị thí nghiệm
I. Mục đích thí nghiệm
- Tìm hiểu nguyên lý, cấu tạo của các thiết bị trong bài thí nghiệm.
- Đo nhiệt độ của lò điện trở theo điện áp cấp vào (140V) ở các chế độ động và tĩnh.
- Đánh giá về độ chính xác của các cặp nhiệt sử dụng trong bài thí nghiệm.
II. Dụng cụ và thiết bị
Cặp nhiệt: để đo nhiệt độ
Biến áp tự ngẫu: là một loại máy biến áp, dùng để biến đổi một hệ thống dòng điện
xoay chiều ở điện áp này thành một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp khác, với
tần số không đổi
Lò điện trở: là thiết bị biến điện năng thành nhiệt năng.
Volmét, Milivolmét: là các thiết bị đo điện áp.
Khóa K: là thiết bị để chuyển mạch
II.1. Lý thuyết về lò điện trở
Vỏ lò
Lò điện ống được làm bởi một ống sứ chịu được nhiệt độ cao bên ngoài quấn dây Ni
- Cr, ở hai đầu ống thì quấn dày hơn. Ống sứ được đặt trong một ống gốm chịu nhiệt
bên ngoài có bảo ôn. Miệng lò được bịt bằng amiang đã sấy khô để giữ kín nhiệt độ
trong lò ổn định tránh không khí lạnh lọt vào.
Q I 2 RT (1.1)
Trong đó :
Từ công thức trên ta thấy điện trở R có thể đóng vai trò:
- Dây nung: Khi dây nung được nung nóng nó sẽ truyền nhiệt cho vật nung bằng bức
xạ, đối lưu, dẫn nhiệt hoặc phức hợp.
Máy biến áp tự ngẫu hay còn được gọi là máy tự biến áp. Máy biến áp tự ngẫu là máy
biến áp có dây quấn điện áp thấp là một bộ phận của dây quấn điện áp cao. Về cấu tạo
và nguyên lý làm việc máy biến áp tự ngẫu tương tự máy biến áp thông thường chỉ khác
cách đấu dây giữa hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp.
Cấu tạo máy biến áp bao gồm 3 bộ phận: lõi thép, dây quấn và vỏ máy.
Hình 2. Sơ đồ nguyên lý máy biến áp
- Nếu có hai bản dây dẫn A,B nối với nhau và 2 đầu nối có nhiệt độ T và To khác nhau
thì ngoài các suất điện động xuất hiện trên hai bản dây dẫn sẽ xuất hiện thêm hai suất
điện động (sđđ) nhỏ eAB(T) và eAB(To) giữa hai đầu nối mà chỉ phụ thuộc vào 1 nhiệt
độ tại đầu tiếp xúc.
eB(T,To)
B
T eAB(T) To
eAB(T0)
A
eA(T,To)
Vậy :
Sức nhiệt điện động EAB(T,To) là một nguồn sức điện động có cực dương là đầu
tự do của cực nhiệt điện có mật độ điện tử tự do lớn, cực âm là đầu tự do của cực nhiệt
điện có mật độ điện tử tự do nhỏ. Người ta không dùng tính toán để xác định EAB(T,To)
mà dùng thực nghiệm và cho biết sức nhiệt điện động đó dưới dạng bảng số, công thức
thực nghiệm hoặc đường cong thực nghiệm.
Bước 4:
Đóng nguồn điện cấp cho máy biến áp tự ngẫu.
2. Sau khi đóng nguồn điện cho máy biến áp tự ngẫu, thực hiện các công việc sau:
- Quan sát giá trị điện áp ra biến áp tự ngẫu bằng Volmét.
- Sau bước 1 (tức là đã cấp nguồn cho máy biến áp tự ngẫu) cứ 2 phút một lần đọc giá trị
sức điện động ra của cặp nhiệt 1 và 2 bằng Milivolmét, chuyển mạch giữa các cặp nhiệt
bằng khóa K. Đọc 11 giá trị.
- Các kết quả ghi vào bảng 1.
Ghi chú:
Các ký hiệu + và – là các cực âm và dương của thiết bị.
1, 2 là các 2 đầu của lò điện để cắm cặp nhiệt.
3, 4 là các đầu cấp nguồn điện cho lò điện.
5, 6 là các đầu ra của máy biến áp tự ngẫu, cũng là đầu đo của Volmét
7, 8 là các đầu vào của máy biến áp tự ngẫu.
9, 10 là vị trí của khóa K khi đo sức điện động ra của cặp nhiệt 1, 2.
2. Bảng ký hiệu, dải đo, cấp chinh xác của các cặp nhiệt Volmet và Milivolmet
3, 4, 5. Các cặp nhiệt sử dụng trong bài,đường đặc tính các cặp nhiệt
- Bảng số liệu: Nhiệt độ môi trường = 24 (°C)
- Biến áp sử dụng: 100 V
Số liệu tra cứu được tham khảo từ các đường link dưới đây
https://www.thermocoupleinfo.com/thermocouple-types.htm
Từ đó ta vẽ đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa (E, T). dựa vào đồ thị dưới đây và việc
loại trừ thì ta tìm ra được cặp nhiệt cần tìm là cặp nhiệt loại E → T2
STT T (phút) 𝐸1 𝐸2 T1 T2 ∆T
(loại K) (TQ) (°C) (°C) (°C)
1 0 6.9 7.0 169 171 2
2 2 7.1 7.2 174 177 3
3 4 7.3 7.5 179 184 5
4 6 7.6 7.7 187 189 2
5 8 7.8 8.0 192 197 5
6 10 8.1 8.3 199 204 5
7 12 8.3 8.5 204 209 5
8 14 8.6 8.8 212 217 5
9 16 8.8 9.0 217 221 4
10 18 9.1 9.2 224 226 2
Loại K
250
200
150
100
50
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TQ
250
200
150
100
50
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Cặp nhiệt sử dụng trong bài là: K và TQ
- Cặp nhiệt loại K: Dải đo ( -270℃ ÷ 1260℃ )
* Tìm RTD chưa biết theo công thức
𝑅𝑇𝐷 = 𝑅𝑜 [1 + 𝛼𝑡 + 𝛽 (𝑡 − 50)2]
6. Nhận xét
- Giá trị đo nhiệt độ có sự sai lệch giữa hai loại cặp nhiệt.
- Nguyên nhân có thể do:
+) sai số chủ quan người đo ,sai số thiết bị đo, sai số do thời gian đọc giữa các lần
đo có sự sai lệch.
+) bộ cặp nhiệt đã cũ sau nhiều thời gian sử dụng để thí nghiệm.
- Giá trị đo được của cặp nhiệt loại K thấp hơn so với cặp nhiệt TQ.
- Tín hiệu của cặp nhiệt loại E cho ra mạnh hơn, cho thấy cặp nhiệt TQ có độ chính
xác cao hơn so với cặp nhiệt loại K.
Phần 2: đo Nhiệt độ lò
1. Trình tự thí nghiệm
-Bước 1: cấp nguồn điện cho 2 bóng đèn
-Bước 2: Khởi động đồng hồ đo nhiệt độ.
-Bước 3: Đặt đầu tiếp xúc của nhiệt kế vào trong lò, đợi nhiệt độ lò ổn định trong khoảng
5p.
- Bước 4: Ghi lại giá tri đo được vào bảng số liệu
-Bước 5: Thực hiện lại bước 3, 4 10 lần, xử lý kết quả đo được.
2. Sơ đồ thí nghiệm
3. Xử lý số liệu
Cặp nhiệt loại K , Tmt = 23.1 (◦C) .Ta có, E(Tmt , 0◦C) = 0.919 (mV) ( Tra bảng số liệu
của cặp nhiệt loại K)
Lại có : E ( T , 0◦C) = E (T , Tmt ) + E(Tmt , 0◦C)
E ( T , 0◦C) = 0.3 + 0.919 = 1.22 (mV)
Tra lại bảng cặp nhiệt loại K , ta tra được nhiệt độ là 30◦C. Tương tự , với các
E (T , Tmt ) khác , số liệu được ghi ở bảng bên dưới :
Vị trí E(T,Tmt ) E(T, 0◦C) E(T, 0◦C)
(mV) (mV) (◦C)
1 0.5 1.42 35
2 0.5 1.42 35
3 0.4 1.32 33
4 0.6 1.52 38
5 0.4 1.32 33
6 0.3 1.22 30
7 0.7 1.62 40
8 0.6 1.52 38
9 0.4 1.32 33
10 0.5 1.42 35
2 85% 100% 100% 175 163 160 209 209 0.66 333.54 1.0075*10-05
3 80% 100% 100% 213 200 195 245 245 0.64 313.92 1.0041*10-05
4 75% 100% 100% 255 240 238 285 285 0.62 294.3 1.0085*10-05
5 70% 100% 100% 330 320 318 360 360 0.60 294.3 9.7172*10-06
9 80% 100% 80% 295 283 278 335 335 0.71 392.4 9.9601*10-06
10 80% 80% 80% 255 240 235 290 290 0.68 343.35 1.0194*10-05
𝐴2 𝐴2
Từ (2) => 𝜔1 = .𝜔2 đặt =𝑛
𝐴1 𝐴1
1 2𝑔(𝑃1 −𝑃2 )
Từ (1) => 𝜔2 = √
√1−𝑛2 𝛾
𝐴2 2𝑔(𝑃1 − 𝑃2 )
=> 𝑄 = 𝜔2 × 𝐴2 = ×√
√1 − 𝑛2 𝛾
𝐴2 2𝑔
Gọi 2
×√ =K ==> Q=𝐾√∆𝑃
√1−𝑛 𝛾
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Bộ môn Tự động hoá & Điều khiển quá trình Nhiệt Lạnh
====o0o====
THÍ NGHIỆM
ĐO LƯỜNG NHIỆT
BÀI SỐ 1: ĐO NHIỆT ĐỘ
42
t(◦C)
40
38
36
34
32
30
28
26
24
22
0 5 10 15 20 25 30 35
(phút)
Nhận xét:
Nhiệt độ tại thời điểm bắt đầu đo đến phút thứ 15 tăng mạnh sau đó dần dần ổn định
Quán tính nhiệt không quá lớn thời gian 30 phút chênh lệch nhiệt đồ tính được bằng
thực nghiệm
∆𝑇 = 17,20 𝐶
Nhóm sinh viên thực hiện:
Tương tự:
Q 0.155
k1,3 = = =0.00044
√P1 −P3 350
Q 0.1555
k4,1 = = =0.00052
√P4 −P1 300
Q 0.1555
k5,1 = = =0.00077
√P5 −P1 200