Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG CƠ KHÍ
KHOA NĂNG LƯỢNG NHIỆT
-------o0o-------

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM


ĐO LƯỜNG NHIỆT
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Xuân Quang
Mã lớp thí nghiệm : 726806
Nhóm sinh viên thực hiện:
STT Họ và tên MSSV STT Họ và tên MSSV
1 Nguyễn Đức Trọng 20204434 11 Trịnh Đức Phúc 20204384
2 Nguyễn Thế Trung 20204441 12 Phạm Văn Nghĩa 20204492
3 Lê Hữu Bảo Quang 20193885 13 Phạm Tiến Anh 20204466
4 Bùi Minh Kiên 20204487 14 Đỗ Minh Phúc 20204383
5 Vũ Trung Hiếu 20204320 15 Nguyễn Thành An 20204247
6 Nguyễn Xuân Hoàn 20204478 16 Vũ An Khiêm 20204356
7 Đặng Văn Bắc 20193718 17 Kiều Tô Huyền 20193819
8 Vũ Đình An 20204250 18 Ma Việt Dũng 20193758
9 Nguyễn Việt Hưng 20204337 19 Nguyễn Hoa Phượng 20204386
10 Trịnh Xuân Đài 20204279 (thí nghiệm bù nhóm 2-1 , chiều thứ 3)

Hà Nội , tháng 2 năm 2023


ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG CƠ KHÍ
KHOA NĂNG LƯỢNG NHIỆT
******

SHEER
BÁO CÁO THÍ NGHIỆM
ĐO LƯỜNG NHIỆT

Mã học phần: HE3022


Mã lớp thí nghiệm: 726806
Nhóm 8-1
GVHD: : TS. Nguyễn Xuân Quang

Hà Nội 12/2022
Nhóm sinh viên thực hiện: nhóm 8-1

STT Họ và Tên MSSV


1 Nguyễn Đức Trọng 20204434
2 Nguyễn Thế Trung 20204441
3 Lê Hữu Bảo Quang 20193885
4 Bùi Minh Kiên 20204487
5 Vũ Trung Hiếu 20204320
6 Nguyễn Xuân Hoàn 20204478
7 Đặng Văn Bắc 20193718
8 Vũ Đình An 20204250
9 Nguyễn Việt Hưng 20204337
Bài 1
Đo nhiệt độ

1. Nêu nguyên lý, cấu tạo và mục đích của các thiết bị thí nghiệm
I. Mục đích thí nghiệm
- Tìm hiểu nguyên lý, cấu tạo của các thiết bị trong bài thí nghiệm.
- Đo nhiệt độ của lò điện trở theo điện áp cấp vào (140V) ở các chế độ động và tĩnh.
- Đánh giá về độ chính xác của các cặp nhiệt sử dụng trong bài thí nghiệm.
II. Dụng cụ và thiết bị
 Cặp nhiệt: để đo nhiệt độ
 Biến áp tự ngẫu: là một loại máy biến áp, dùng để biến đổi một hệ thống dòng điện
xoay chiều ở điện áp này thành một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp khác, với
tần số không đổi
 Lò điện trở: là thiết bị biến điện năng thành nhiệt năng.
 Volmét, Milivolmét: là các thiết bị đo điện áp.
Khóa K: là thiết bị để chuyển mạch
II.1. Lý thuyết về lò điện trở

Vỏ lò

Dây nung Vật liệu chịu nhiêt

Hình 1. Hình vẽ cấu tạo lò

Lò điện ống được làm bởi một ống sứ chịu được nhiệt độ cao bên ngoài quấn dây Ni
- Cr, ở hai đầu ống thì quấn dày hơn. Ống sứ được đặt trong một ống gốm chịu nhiệt
bên ngoài có bảo ôn. Miệng lò được bịt bằng amiang đã sấy khô để giữ kín nhiệt độ
trong lò ổn định tránh không khí lạnh lọt vào.

Lò điện trở có ba phần chính: Vỏ lò, Lớp lót và dây nung.

I. Nguyên lý làm việc


Lò điện trở làm việc dựa trên cơ sở khi có một dòng điện chạy qua một dây dẫn
hoặc vật dẫn thì ở đó sẽ toả ra một lượng nhiệt theo định luật Jun-Lenxơ:

Q  I 2 RT (1.1)

Trong đó :

Q-Lượng nhiệt tính bằng Jun (J)

I-Dòng điện tính bằng Ampe (A)

R-Điện trở tính bằng Ôm (Ω)

T-Thời gian tính bằng giây (s)

Từ công thức trên ta thấy điện trở R có thể đóng vai trò:

- Vật nung: Trường hợp này gọi là nung trực tiếp

- Dây nung: Khi dây nung được nung nóng nó sẽ truyền nhiệt cho vật nung bằng bức
xạ, đối lưu, dẫn nhiệt hoặc phức hợp.

II.2. Lý thuyết về máy biến áp tự ngẫu


Máy biến áp là thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện ừ, dùng để
biến đổi một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành một hệ thống dòng
điện xoay chiều ở điện áp khác, với tần số không đổi.

Máy biến áp tự ngẫu hay còn được gọi là máy tự biến áp. Máy biến áp tự ngẫu là máy
biến áp có dây quấn điện áp thấp là một bộ phận của dây quấn điện áp cao. Về cấu tạo
và nguyên lý làm việc máy biến áp tự ngẫu tương tự máy biến áp thông thường chỉ khác
cách đấu dây giữa hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp.

Cấu tạo máy biến áp bao gồm 3 bộ phận: lõi thép, dây quấn và vỏ máy.
Hình 2. Sơ đồ nguyên lý máy biến áp

II.3. Lý thuyết về nhiệt kế cặp nhiệt

- Cấu tạo của cặp nhiệt


mV
Cặp nhiệt cấu tạo bởi hai dây dẫn khác loại A, B hàn với nhau ở
1 đầu gọi là điểm nóng hay là điểm làm việc đặt tại nơi cần đo mV
nhiệt độ, đầu kia không hàn nố i vào thiế t bi ̣đo go ̣i là điể m la ̣nh
hay điểm nguội. Cặp nhiệt còn có tên là pin nhiệt điện vì nó là
nguồn phát ra sức nhiệt điện động. Sức điện động phát ra từ cặp
nhiệt được đo bằng thiết bị đo điện áp nhỏ ví dụ milivolmét

Hình 3 . Sơ đồ cấu tạo cặp nhiệt

- Nguyên lý đo nhiệt độ của nhiệt kế nhiệt điện


Phương pháp đo nhiệt độ bằng cặp nhiệt là một trong những phương pháp phổ biến
và thuận lợi nhất. Phương pháp đo nhiệt độ này dựa trên hiệu ứng nhiệt điện.

Hiệu ứng nhiệt điện


- Trong các vật dẫn điện thì mật độ điện tử tự do phụ thuộc vào nhiệt độ và đặc tính của
loại vật dẫn đó. Một dây dẫn đồng chất A có nhiệt độ đều nhau thì mật độ điện tử tự do
ở mọi nơi trong dây dẫn đều như nhau; nếu hai
A
đầu dây dẫn có nhiệt độ khác nhau thì đầu nhiệt
T0
T1
độ cao sẽ có mật độ điện tử lớn hơn đầu có nhiệt
độ thấp nên điện tử tự do từ đầu có nhiệt độ cao T1 > T0

sẽ chạy về đầu có nhiệt độ thấp do đó đầu nhiệt


độ thấp có điện tích âm còn đầu có nhiệt độ cao mất điện tử tự do nên có điện tích
dương. Vì vậy mà hình thành một điện trường chống lại sự di chuyển của điện tử tự
do. Điện trường đó tăng dần nên tác dụng chống lại sự di chuyển của điện tử tự do cũng
tăng dần cho tới khi nào tốc độ di chuyển của điện tử tự do và tốc độ kéo điện tử tự do
ngược chiều di chuyển có cân bằng mới thôi. Lúc đó có trạng thái cân bằng động, giữa
hai đầu vật dẫn có xuất hiện một sức điện động eA(T,To).

- Nếu có hai bản dây dẫn A,B nối với nhau và 2 đầu nối có nhiệt độ T và To khác nhau
thì ngoài các suất điện động xuất hiện trên hai bản dây dẫn sẽ xuất hiện thêm hai suất
điện động (sđđ) nhỏ eAB(T) và eAB(To) giữa hai đầu nối mà chỉ phụ thuộc vào 1 nhiệt
độ tại đầu tiếp xúc.

eB(T,To)
B

T eAB(T) To
eAB(T0)

A
eA(T,To)

Khi đó suất điện động tổng là:

E   EAB (T)  EAB (To )

E∑ đặc trưng cho EAB(T,To)

Vậy :

EAB (T,To )  E   EAB (T)  EAB (To )


Biểu thức tính sức điện động trên gồm hai thành phần, thành phần EAB(T) phụ
thuộc vào nhiệt độ T và thành phần EAB(To) phụ thuộc vào nhiệt độ To. Nếu tách rời hai
dây dẫn tại đầu lạnh có nhiệt độ To thì sẽ đo được sức điện động EAB(T,To), biết được
To thì từ EAB(T,To) sẽ biết được T. Hai dây dẫn A, B cấu tạo như trên được gọi là cặp
nhiệt.

Sức nhiệt điện động EAB(T,To) là một nguồn sức điện động có cực dương là đầu
tự do của cực nhiệt điện có mật độ điện tử tự do lớn, cực âm là đầu tự do của cực nhiệt
điện có mật độ điện tử tự do nhỏ. Người ta không dùng tính toán để xác định EAB(T,To)
mà dùng thực nghiệm và cho biết sức nhiệt điện động đó dưới dạng bảng số, công thức
thực nghiệm hoặc đường cong thực nghiệm.

III. Trình tự thí nghiệm


1. Trước khi thí nghiệm cần phải tìm hiểu kỹ về thiết bị đo sử dụng trong bài thí nghiệm.
Thực hiện thứ tự các bước sau đây:
Bước 1: Tiến hành chọn điện áp ra của biến áp tự ngẫu là 140V.
Bước 2: Cắm các cặp nhiệt 1 và 2 vào lò điện ở phía 2 đầu (vị trí 1 và 2), ước chừng vị
trí của cặp nhiệt sao cho đầu nóng của 2 cặp nhiệt này gần nhau nhất có thể.
Bước 3: Nối dây các thiết bị trong bài thí nghiệm
 Tiến hành nối dây từ các cặp nhiệt 1 và 2 đến các vị trí 9,10 của khóa K như hình vẽ,
chú ý các cực.
 Nối dây từ đầu ra của biến áp tự ngẫu (vị trí 5,6) tới đầu cấp nguồn cho lò điện (vị trí
3,4).
Kết thúc 3 bước này, yêu câu người hướng dẫn kiểm tra lại mạch điện trước khi đóng
điện.

Bước 4:
Đóng nguồn điện cấp cho máy biến áp tự ngẫu.
2. Sau khi đóng nguồn điện cho máy biến áp tự ngẫu, thực hiện các công việc sau:
- Quan sát giá trị điện áp ra biến áp tự ngẫu bằng Volmét.
- Sau bước 1 (tức là đã cấp nguồn cho máy biến áp tự ngẫu) cứ 2 phút một lần đọc giá trị
sức điện động ra của cặp nhiệt 1 và 2 bằng Milivolmét, chuyển mạch giữa các cặp nhiệt
bằng khóa K. Đọc 11 giá trị.
- Các kết quả ghi vào bảng 1.

Hình 4. Sơ đồ nối dây các thiết bị trong bài thí nghiệm

Ghi chú:
Các ký hiệu + và – là các cực âm và dương của thiết bị.
1, 2 là các 2 đầu của lò điện để cắm cặp nhiệt.
3, 4 là các đầu cấp nguồn điện cho lò điện.
5, 6 là các đầu ra của máy biến áp tự ngẫu, cũng là đầu đo của Volmét
7, 8 là các đầu vào của máy biến áp tự ngẫu.
9, 10 là vị trí của khóa K khi đo sức điện động ra của cặp nhiệt 1, 2.

2. Bảng ký hiệu, dải đo, cấp chinh xác của các cặp nhiệt Volmet và Milivolmet

Kí hiệu Dải đo Cấp chính xác

K -270°C đến 1260°C +/- 2,2°C hoặc +/- 75%

J -210°C đến 760°C +/- 2,2°C hoặc +/- 75%

T -270°C đến 370°C +/- 1,0°C hoặc +/- 0,75%

E -270°C đến 870°C +/- 1,7°C hoặc +/- 0,5%

N -270°C đến 392°C +/- 2,2°C hoặc +/- 0,75%

S -50°C đến 1480°C +/- 1,5°C hoặc +/- 0,25%

R -50°C đến 1480°C +/- 1,5°C hoặc +/- 0,25%

B 0°C đến 1700°C +/- 0,5%

3, 4, 5. Các cặp nhiệt sử dụng trong bài,đường đặc tính các cặp nhiệt
- Bảng số liệu: Nhiệt độ môi trường = 24 (°C)
- Biến áp sử dụng: 100 V
Số liệu tra cứu được tham khảo từ các đường link dưới đây
https://www.thermocoupleinfo.com/thermocouple-types.htm

Từ đó ta vẽ đồ thị thể hiện mối quan hệ giữa (E, T). dựa vào đồ thị dưới đây và việc
loại trừ thì ta tìm ra được cặp nhiệt cần tìm là cặp nhiệt loại E → T2
STT T (phút) 𝐸1 𝐸2 T1 T2 ∆T
(loại K) (TQ) (°C) (°C) (°C)
1 0 6.9 7.0 169 171 2
2 2 7.1 7.2 174 177 3
3 4 7.3 7.5 179 184 5
4 6 7.6 7.7 187 189 2
5 8 7.8 8.0 192 197 5
6 10 8.1 8.3 199 204 5
7 12 8.3 8.5 204 209 5
8 14 8.6 8.8 212 217 5
9 16 8.8 9.0 217 221 4
10 18 9.1 9.2 224 226 2
Loại K
250

200

150

100

50

0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

TQ
250

200

150

100

50

0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Cặp nhiệt sử dụng trong bài là: K và TQ
- Cặp nhiệt loại K: Dải đo ( -270℃ ÷ 1260℃ )
* Tìm RTD chưa biết theo công thức
𝑅𝑇𝐷 = 𝑅𝑜 [1 + 𝛼𝑡 + 𝛽 (𝑡 − 50)2]

Từ bảng đo trên ta có kết quả:


𝑅𝑜 = 16.44
{ 𝛼 = 0.0307
𝛽 = −5.158 × 10−5
Thay vào công thức (1) ta có:
𝑅𝑇𝐷 = 𝑅𝑜 [1 + 𝛼𝑡 + 𝛽 (𝑡 − 50)2] = 91.3 Ω

6. Nhận xét
- Giá trị đo nhiệt độ có sự sai lệch giữa hai loại cặp nhiệt.
- Nguyên nhân có thể do:
+) sai số chủ quan người đo ,sai số thiết bị đo, sai số do thời gian đọc giữa các lần
đo có sự sai lệch.
+) bộ cặp nhiệt đã cũ sau nhiều thời gian sử dụng để thí nghiệm.
- Giá trị đo được của cặp nhiệt loại K thấp hơn so với cặp nhiệt TQ.
- Tín hiệu của cặp nhiệt loại E cho ra mạnh hơn, cho thấy cặp nhiệt TQ có độ chính
xác cao hơn so với cặp nhiệt loại K.
Phần 2: đo Nhiệt độ lò
1. Trình tự thí nghiệm
-Bước 1: cấp nguồn điện cho 2 bóng đèn
-Bước 2: Khởi động đồng hồ đo nhiệt độ.
-Bước 3: Đặt đầu tiếp xúc của nhiệt kế vào trong lò, đợi nhiệt độ lò ổn định trong khoảng
5p.
- Bước 4: Ghi lại giá tri đo được vào bảng số liệu
-Bước 5: Thực hiện lại bước 3, 4 10 lần, xử lý kết quả đo được.
2. Sơ đồ thí nghiệm
3. Xử lý số liệu
Cặp nhiệt loại K , Tmt = 23.1 (◦C) .Ta có, E(Tmt , 0◦C) = 0.919 (mV) ( Tra bảng số liệu
của cặp nhiệt loại K)
Lại có : E ( T , 0◦C) = E (T , Tmt ) + E(Tmt , 0◦C)
E ( T , 0◦C) = 0.3 + 0.919 = 1.22 (mV)
Tra lại bảng cặp nhiệt loại K , ta tra được nhiệt độ là 30◦C. Tương tự , với các
E (T , Tmt ) khác , số liệu được ghi ở bảng bên dưới :
Vị trí E(T,Tmt ) E(T, 0◦C) E(T, 0◦C)
(mV) (mV) (◦C)

1 0.5 1.42 35

2 0.5 1.42 35

3 0.4 1.32 33

4 0.6 1.52 38
5 0.4 1.32 33

6 0.3 1.22 30

7 0.7 1.62 40

8 0.6 1.52 38

9 0.4 1.32 33

10 0.5 1.42 35

- Nhiệt độ trung bình của buồng là :


T1+T2+T3+T4+T5+T6+T7+T8+T9+T10
Ttb=
10
35+35+33+38+33+30+40+38+33+35
= = 35 (◦C)
10
 Nhiệt độ trung bình của lò là 35◦C
Bài thí nghiệm số 2
Đo áp suất
I. Mục đích thí nghiệm
- Tìm hiểu nguyên lý, cấu tạo của các thiết bị trong bài thí nghiệm.
- Đánh giá độ chính xác của các đ ng h đo áp suất có trong phòng thí nghiệm.
II. Mô tả thiết bị thí nghiệm
Thiết bị thí nghiệm được biểu diễn trên hình vẽ 1. Nước được cấp qua van cấp vào bình điều
tiết A và sẽ chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli 1 sang bình điều tiết B.

Hình 1. Sơ đồ ống thí nghiệm Bernoulli


A, B. Các bình chứa nước; 1. Ống thí nghiệm Bemoulli; 2. Van điều chỉnh lưu lượng; 3.
Lưu lượng kế; I, II, III, IV và V. Các ống đo áp điều tiết B. Ở các bình điều tiết A và B mực
nước được duy trì ổn định. Trên ống thí nghiệm Bernoulli 1 có gắn các ống đo áp I, II, III,
IV và V tương ứng với 5 mặt cắt đã chọn. Đường kính của ống d 1 = 2.6 cm ; d2 = 1.3 cm.
Dùng van 2 chiều điều chỉnh vận tốc dòng chảy qua ống thí nghiệm Bernoulli 1, trên lưu
lượng kế 3 sẽ hiển thị giá trị lưu lượng tương ứng với từng vận tốc của dòng chảy.
Phương pháp thí nghiệm:
- Bước 1: Mở nguồn điện bơm cấp nước hoạt động.
- Bước 2: Thay đổi độ mở của các van (2;1-2;1-1) với các góc mở khác nhau .
- Bước 3: Quan sát cột các nước và ghi lại số liệ vào bảng.
III. Kết quả thí nghiệm

Stt 𝑉𝑎𝑛1.2 𝑉𝑎𝑛1.1 𝑉𝑎𝑛2 ℎ1 ℎ2 ℎ3 ℎ4 ℎ5 Q ∆𝑃 K

1 100% 100% 100% 0 0 0 160 162 0.68 1589.22 4.7385*10-06

2 85% 100% 100% 175 163 160 209 209 0.66 333.54 1.0075*10-05

3 80% 100% 100% 213 200 195 245 245 0.64 313.92 1.0041*10-05

4 75% 100% 100% 255 240 238 285 285 0.62 294.3 1.0085*10-05

5 70% 100% 100% 330 320 318 360 360 0.60 294.3 9.7172*10-06

6 90% 100% 100% 0 0 0 175 175 0.68 1716.75 4.5591*10-06

7 100% 100% 90% 0 0 0 183 183 0.71 1795.23 4.6566*10-06

8 100% 100% 80% 165 0 0 210 210 0.76 441.45 1.0052*10-05

9 80% 100% 80% 295 283 278 335 335 0.71 392.4 9.9601*10-06

10 80% 80% 80% 255 240 235 290 290 0.68 343.35 1.0194*10-05

Chứng minh công thức: Q=𝐾√∆𝑃


Giả sử trong dòng chảy không có tổn thất năng lượng, vận tốc trên tiết diện (𝐴1) tại ℎ1
là 𝜔1 , vận tốc trên tiết diện (𝐴2) tại ℎ3 là 𝜔2 .
Theo phương trình Becnoli ta có:
𝑃1 𝜔1 2 𝑃2 𝜔2 2
+ = + (1)
𝛾 2𝑔 𝛾 2𝑔

Dựa vào phương trình liên tục ta có:


𝐴1. 𝜔1 = 𝐴2. 𝜔2 (2)

𝐴2 𝐴2
Từ (2) => 𝜔1 = .𝜔2 đặt =𝑛
𝐴1 𝐴1

1 2𝑔(𝑃1 −𝑃2 )
Từ (1) => 𝜔2 = √
√1−𝑛2 𝛾

𝐴2 2𝑔(𝑃1 − 𝑃2 )
=> 𝑄 = 𝜔2 × 𝐴2 = ×√
√1 − 𝑛2 𝛾

Do 𝐴2 phụ thuộc vào chế độ dòng (n)


 Q phụ thuộc vào chế độ dòng, độ mất áp suất và kích thước tám tiết lưu. Trong
thực tế 𝐴2 khó xác định do đó thực tế ta đo áp suất 𝑃1𝑣à 𝑃2 ngay trước và sau ống
Becnoli.

𝐴2 2𝑔
Gọi 2
×√ =K ==> Q=𝐾√∆𝑃
√1−𝑛 𝛾
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Trường Cơ Khí Khoa Năng Lượng Nhiệt

Bộ môn Tự động hoá & Điều khiển quá trình Nhiệt Lạnh

====o0o====

THÍ NGHIỆM

ĐO LƯỜNG NHIỆT

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Xuân Quang


Mã lớp: 726806, nhóm 8-2
Nhóm sinh viên thực hiện:
Stt Họ và tên Mã số sinh
viên
1 Phạm Văn Nghĩa 20204492
2 Trịnh Đức Phúc 20204384
3 Kiều Tô Huyên 20193819
4 Phạm Tiến Anh 20204466
5 Đỗ Minh Phúc 20204383
6 Nguyễn Thành An 20204247
7 Vũ An Khiêm 20204356
8 Ma Việt Dũng 20193758
9 Nguyễn Hoa Phượng 20204386

BÀI SỐ 1: ĐO NHIỆT ĐỘ

I. Mục đích thí nghiệm


- Tìm hiểu nguyên lý, cấu tạo của các thiết bị trong bài thí nghiệm.
-Đánh giá về độ chính xác của các cặp nhiệt sử dụng trong bài thí nghiệm
-Tính toán và vẽ đường đặc tính
II. Dụng cụ và thiết bị
Cặp nhiệt: để đo nhiệt độ
Biến áp tự ngẫu: là một loại máy biến áp, dùng để biến đổi một hệ thống
dòng điện xoay chiều ở điện áp này thành một hệ thống dòng điện xoay
chiều ở điện áp khác, với tần số không đổi
Lò điện trở: là thiết bị biến điện năng thành nhiệt năng.
Volmét, Milivolmét: là các thiết bị đo điện áp..
1. Sơ đồ thí nghiệm

- Điểm đo thứ nhất ở vị trí thứ 10 , điểm đo thứ 2 ở vị trí số 3.


2. Kkdk
- Cặp nhiệt loại K , Tmt = 23.1 (◦C)
Ta có, E(Tmt , 0◦C) = 0.919 (mV) ( Tra bảng số liệu của cặp nhiệt loại K)
Lại có : E ( T , 0◦C) = E (T , Tmt ) + E(Tmt , 0◦C)
 E ( T , 0◦C) = 0.3 + 0.919 = 1.22 (mV)
Tra lại bảng cặp nhiệt loại K , ta tra được nhiệt độ là 30◦C. Tương tự , với
các E (T , Tmt ) khác , số liệu được ghi ở bảng bên dưới .
 Số liệu thí nghiệm và xử lý số liệu :
(phút) E1 (mV) E1 (◦C) T2 (◦C)
0 0.3 30 23
1 0.3 30 24.5
2 0.4 33 25.6
3 0.4 33 26
4 0.5 35 27
5 0.5 35 28
6 0.5 35 29
7 0.5 35 30
8 0.5 35 31
9 0.5 35 32
10 0.5 35 33.5
11 0.5 35 34.5
12 0.5 35 35
13 0.5 35 35.5
14 0.5 35 36
15 0.6 37.5 37
16 0.6 37.5 37.1
17 0.6 37.5 37.3
18 0.6 37.5 37.5
19 0.6 37.5 37.7
20 0.6 37.5 38
21 0.6 37.5 38.2
22 0.6 37.5 38.5
23 0.6 37.5 38.8
24 0.6 37.5 39
25 0.6 37.5 39.1
26 0.6 37.5 39.2
27 0.6 37.5 39.3
28 0.6 37.5 39.5
29 0.6 37.5 40
30 0.6 37.5 40
31 0.6 37.5 40.2
32 0.6 37.5 40.2
3. Đồ thị đường đặc tính T2 = f()

42
t(◦C)

40
38
36
34
32
30
28
26
24
22
0 5 10 15 20 25 30 35
(phút)

Nhận xét:
Nhiệt độ tại thời điểm bắt đầu đo đến phút thứ 15 tăng mạnh sau đó dần dần ổn định
Quán tính nhiệt không quá lớn thời gian 30 phút chênh lệch nhiệt đồ tính được bằng
thực nghiệm
∆𝑇 = 17,20 𝐶
Nhóm sinh viên thực hiện:

Stt Họ và tên Mã số sinh viên


1 Trịnh Xuân Đài 20204279(làm bù chiều
thứ 3, nhóm 2-1)
2 Trịnh Đức Phúc 20204384
3 Phạm Văn Nghĩa 20204492
4 Phạm Tiến Anh 20204466
5 Đỗ Minh Phúc 20204383
6 Nguyễn Thành An 20204247
7 Vũ An Khiêm 20204356

Bài 2. . Đo lưu lượng và đo mức chất lỏng

II. Mục đích thí nghiệm


- Tìm hiểu nguyên lý, cấu tạo của các thiết bị trong bài thí nghiệm.
- Xác định k trong phương trình Q = k * √∆𝑃
III. Dụng cụ thí nghiệm
- Máy bơm
- Thùng chứa nước
- Lưu lượng kế
- Ống Venturi
IV. Trình tự thí nghiệm
- Bước 1: Mở máy bơm.
- Bước 2: Điều chỉnh các van V-2, V-1.1, V1.2.
- Bước 3: Quan sát lưu lượng kế, ghi kết quả vào cột L(m3/h).
- Bước 4: Quan sát các cột nước I, II, III, IV, V, ghi kết quả lần lượt vào
các cột P1, P2, P3, P4, P5.
- Lặp lại từ bước 2 đến bước 4 10 lần.
V. Báo cáo
1. Vẽ lại sơ đồ thí nghiệm và vị trí các điểm đo

2. Giải thích hiện tượng các cột nước dao động?

- Hiện tượng các cột nước dao động do :


Lượng nước nơi bể chưa nước cấp vào không ổn định, không đủ nhiều
nên khi máy bơm hút nước lên thì sẽ có hiện tượng nước không ổn định
dẫn đến các cột nước dao động
Trong quá trình đo điều chỉnh các van của thiết bị làm thay đổi lưu
lượng cũng như vận tốc của dòng chảy
Thay đổi tiết diện ống nên dẫn đến các cột áp khác nhau , tổn thất cột
áp.
3. Tính k trong quá trình

ST L(m3/h) V2 V1.1 V1.2 𝐻1 (mm) 𝐻2 (mm) 𝐻3 (mm) 𝐻4 (mm) 𝐻5 (mm)


T
0 0,68 100 100 90% 210 210 160 165 175
% %
1 0,56 100 100 50% 460 455 425 430 440
% %
2 0,54 100 90% 50% 440 435 400 400 410
%
3 0,52 100 60% 50% 395 395 360 365 370
%
4 0,46 100 50% 50% 305 305 280 283 290
%
5 0,47 80 50% 50% 320 320 295 295 300
%
6 0,50 70 50% 50% 370 370 345 345 350
%
7 0,53 70 50% 75% 210 210 175 175 185
%
8 0,68 70 100 75% 345 345 295 295 310
% %
9 0,62 100 100 75% 290 290 245 245 260
% %
10 0,61 100 100 80% 315 315 270 275 285
% %

Tính K theo công thức


𝑸 = 𝒌. √∆𝒑

Với vị trí lần đo số 1


𝛒𝐠𝐇𝟏 = 𝐏𝟏 − 𝐏𝐤𝐤 ; 𝛒𝐠𝐇𝟐 = 𝐏𝟐 − 𝐏𝐤𝐤 ; 𝛒𝐠𝐇𝟑 = 𝐏𝟑 − 𝐏𝐤𝐤 ;
𝛒𝐠𝐇𝟒 = 𝐏𝟒 − 𝐏𝐤𝐤 ; 𝛒𝐠𝐇𝟓 = 𝐏𝟓 − 𝐏𝐤𝐤
⇒ P1 − P2 = ρg(H1 − H2 ) =1000.10.(0,460-0,455)=50kg/s
kg m2
(với ρ = 1000 3 ; g = 10 )
m 𝑠
P1 − P3 = ρg(H1 − H3 ) = 1000.10. (0,460 − 0,425) = 350kg/s
P1 − P4 = ρg(H1 − H4 ) = 1000.10. (0,460 − 0,430) = 300kg/s
P1 − P5 = ρg(H1 − H5 ) = 1000.10. (0,460 − 0,440) = 200kg/s
Có: Q = k. √Δp
m3 0,56.1000 l
(Q = 0,56 = = 0,1555 )
h 3600 s
⇒ Q = k1,2. √Δp1,2 =k1,2. √P1 − P2
Q 0.1555
⇒ k1,2 = = =0.003
√P1 −P2 50

Tương tự:
Q 0.155
k1,3 = = =0.00044
√P1 −P3 350
Q 0.1555
k4,1 = = =0.00052
√P4 −P1 300
Q 0.1555
k5,1 = = =0.00077
√P5 −P1 200

k1,2 +k1,3 +k4,1 +k5,1


Vậy ktb = = 0,00118
4

You might also like