Download as rtf, pdf, or txt
Download as rtf, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Nguyễn Thu Hiền – K64 Vật lý chuẩn

LECTURE 7: Oscillations

VIBRATIONS AND WAVES


Many objects vibrate or oscillate – an object on the end of a spring, a plastic ruler held firmly
over the edge of a table and gently struck, the strings of a guitar or piano.
Nhiều vật dao động hoặc dao động - một vật ở cuối lò xo, một cái thước nhựa được giữ chắc
chắn trên thành bàn và đập nhẹ vào dây đàn guitar hoặc piano.
Electrical oscillations occur in radio and television sets.
Dao động điện xảy ra trong máy thu thanh và máy thu hình.
At the atomic level, atoms vibrate within a molecule, and the atoms of a solid vibrate about their
relatively fixed position.
Ở cấp độ nguyên tử, các nguyên tử dao động trong một phân tử, và các nguyên tử của chất rắn dao
động về vị trí tương đối cố định của chúng.
Because it is so common in everyday life and occurs in so may areas of physics, oscillatory
or vibrational motion is of great importance.
Bởi vì nó rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày và xảy ra trong các lĩnh vực vật lý, chuyển động
dao động hoặc dao động có tầm quan trọng lớn.
Mechanical vibrations are fully described on the basis of Newtonian mechanics.
Dao động cơ học được mô tả đầy đủ trên cơ sở của cơ học Newton.
Vibrations and wave motion are intimately related subjects.
Rung động và chuyển động của sóng là những chủ thể có liên quan mật thiết với nhau.
Waves, whether ocean waves, waves on a string, earthquake waves or sound waves in air – have as
their source a vibration.
Sóng, dù là sóng biển, sóng trên dây, sóng động đất hay sóng âm thanh trong không khí - đều có
nguồn gốc là rung động.
In a transverse wave, the oscillations are perpendicular to the direction in which the wave travels.
Trong sóng ngang, phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
An example is a wave on a string. In a longitudinal wave, the oscillations are along the line of travel;
sound is an example.
Một ví dụ là một làn sóng trên một chuỗi. Trong một sóng dọc, các dao động dọc theo đường
truyền; âm thanh là một ví dụ.
The high points on a wave are called crests and the low points troughs.
Các điểm cao trên sóng được gọi là đỉnh và các điểm thấp là đáy.
The amplitude is the maximum height of a crest, or depth of a trough, relative to the normal level.
Biên độ là chiều cao tối đa của đỉnh hoặc độ sâu của đáy so với mức bình thường.
The total swing from a crest to a trough is twice the amplitude.
Tổng dao động từ đỉnh đến đáy bằng hai lần biên độ.
The distance between two successive crests is called the wavelength.
Nguyễn Thu Hiền – K64 Vật lý chuẩn

Khoảng cách giữa hai đỉnh liên tiếp được gọi là bước sóng.
The frequency is the number of crests that pass a given point per unit time.
Tần suất là số đỉnh vượt qua một điểm nhất định trên một đơn vị thời gian.
The wave velocity is equal to the product of wavelength and frequency.
Vận tốc truyền sóng bằng tích của bước sóng và tần số.
When two waves pass through the same region of space at the same time, they interfere.
Khi hai sóng truyền qua cùng một vùng không gian tại cùng một thời điểm thì chúng giao thoa với
nhau.
Waves change direction, or refract, when travelling from one medium into a second medium where
their speed is different.
Sóng thay đổi hướng, hoặc khúc xạ, khi đi từ môi trường này sang môi trường thứ hai ở đó tốc độ
của chúng khác nhau.
Waves spread, or diffract, as they travel and encounter obstacles.
Sóng lan truyền hoặc nhiễu xạ khi chúng di chuyển và gặp chướng ngại vật.

EXERCISES:
2. Choose the most appropriate word or phrase and fill in the blanks
FORCE
Motion cannot be induced in a body without the _(removal, model, application) and, except in
certain theoretical cases, that _(exertion, motion, force) cannot be maintained without the continued
__(exertion, balance, behaviour) of some force. Equally, and less obviously at first sight, a body at rest is
also _(provided by, applied to, subject to) to forces which are in balance when it is stationary. Forces are
therefore responsible for promoting and preventing movement, and it is clear that they are very important
in _(explaining, determining, requiring) whether a process of material transport can take place.

Chuyển động không thể được tạo ra trong một cơ thể mà không có _ (loại bỏ, mô hình, ứng dụng) và, ngoại trừ
trong một số trường hợp lý thuyết, _ (gắng sức, chuyển động, lực) không thể được duy trì nếu không tiếp tục __ (nỗ
lực, cân bằng, hành vi) của một số lực lượng. Tương tự, và ít rõ ràng hơn ngay từ cái nhìn đầu tiên, một cơ thể ở
trạng thái nghỉ cũng _ (được cung cấp bởi, tác dụng vào, chịu tác động của) các lực cân bằng khi nó đứng yên. Do
đó, các lực lượng có trách nhiệm thúc đẩy và ngăn chặn chuyển động, và rõ ràng là chúng rất quan trọng trong
việc _ (giải thích, xác định, yêu cầu) liệu một quá trình vận chuyển vật chất có thể diễn ra hay không.

A force is an action in a specified direction which tends to change the state of motion of a body
and is always balanced by an (equal, greater, smaller) called the (reaction, limit,
level). If we imagine a boulder resting upon the ground it is quite apparent that it __(removes, exerts,
releases) a vertical force on the ground due to its own weight. Equally, the ground must exert a force of
the same _(amount, quantity, magnitude) in the opposite direction on the boulder; if this were not the
case, the boulder would sink into the ground due to its weight.
Lực là một tác dụng theo một hướng xác định có xu hướng làm thay đổi trạng thái chuyển động của một vật
Nguyễn Thu Hiền – K64 Vật lý chuẩn

và luôn được cân bằng bởi một (bằng, lớn hơn, nhỏ hơn) được gọi là (phản lực, giới hạn,
cấp độ). Nếu chúng ta tưởng tượng một tảng đá nằm trên mặt đất thì rõ ràng là nó __ (loại bỏ, tác động, giải
phóng) một lực thẳng đứng trên mặt đất do trọng lượng của chính nó. Tương tự, mặt đất phải tác dụng một lực có
cùng phương _ (lượng, lượng, độ lớn) ngược chiều lên tảng đá; nếu không đúng như vậy, tảng đá sẽ chìm xuống
đất do trọng lượng của nó.
II/ Fill in the blank.
1/ The (1) angular displacement (of a particle) is directed angle with respect to the centre of the arc. Its
SI unit is the (2).........
Độ dời góc (1) (của một hạt) là góc hướng đối với tâm của cung tròn. Đơn vị SI của nó là (2) .........
2/ The (3) angular velocity is the rate of change of (4)............. Its SI unit is radian per second.
Vận tốc góc (3) là tốc độ thay đổi của (4) ............. Đơn vị SI của nó là radian trên giây.
3/ The (5) angular acceleration is the rate of change of (6) angular velocity. Its SI unit is radian per
second squared.
Gia tốc góc (5) là tốc độ thay đổi của (6) vận tốc góc. Đơn vị SI của nó là radian trên giây bình
phương
4/ A particle moving in a circular path with (7) constant speed is said to be in uniform circular motion.
Một hạt chuyển động tròn với (7) tốc độ không đổi được cho là chuyển động tròn đều.
5/ The acceleration of a particle in uniform circular motion is called the (8) centripetal acceleration
(meaning centre-seeking or inward).
Gia tốc của một hạt trong chuyển động tròn đều được gọi là (8) gia tốc hướng tâm (có nghĩa là hướng
tâm hoặc hướng vào trong).
6/ The force producing the centripetal acceleration is called (9) centripetal force.
Lực sinh ra gia tốc hướng tâm được gọi là (9) lực hướng tâm.
7/ Oscillations are (10).........in the value of a physical quantity about a central or (11).........value.
Dao động là (10) ......... theo giá trị của một đại lượng vật lý về trung tâm hoặc (11) ......... giá trị.
8/ The (12) displacement is the difference between the value of the physical quantity and its equilibrium
value.
Độ dời (12) là hiệu giữa giá trị của đại lượng vật chất và trạng thái cân bằng của nó
giá trị.
9/ The (13) amplitude is the maximum magnitude of the displacement.
Biên độ (13) là độ lớn cực đại của độ dời.
10/ The (14) periodic variations is the time taken for one complete oscillations. One complete cycle of
oscillation refers to one complete to and fro or back and forth movement.
(14) biến thiên tuần hoàn là thời gian thực hiện cho một dao động hoàn chỉnh. Một chu kỳ hoàn
chỉnh của dao động đề cập đến một chuyển động hoàn chỉnh tới lui hoặc tới lui.
11/ The (15) phase is the circular representation of frequency.
Pha (15) là biểu diễn tròn của tần số.
12/ The term (16) period refers to the stage or position that an oscillating systems has reached within the
Nguyễn Thu Hiền – K64 Vật lý chuẩn

complete cycle of an oscillation.


Thuật ngữ (16) chu kỳ đề cập đến giai đoạn hoặc vị trí mà một hệ thống dao động đã đạt được trong
chu kỳ hoàn thành của một dao động.
13/ The velocity is said to (17)..... the displacement by pi/2 or the velocity is said to (18)...... the
acceleration by pi/2.
Vận tốc được cho là (17) ..... độ dời của pi / 2 hoặc vận tốc được cho là (18) ......gia tốc bằng pi / 2.

(phase, angular frequency, period, angular displacement, radian, centripetal acceleration, periodic
variations, angular velocity, equilibrium, angular acceleration, displacement, lead, constant speed,
centripetal force, amplitude, lag).
(pha, tần số góc, chu kỳ, độ dời góc, radian, gia tốc hướng tâm, biến thiên tuần hoàn, vận tốc góc, cân
bằng, gia tốc góc, độ dời, đạo trình, tốc độ không đổi, lực hướng tâm, biên độ, độ trễ).

You might also like