B27. BĐC Nhà Kho

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 37

B27: BĐC nhà kho

……..(1)……… BẢNG ĐỐI CHIẾU


……..(2)……… THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Hạng mục Nhà kho)

1. Tên công trình:


2. Địa điểm xây dựng:
3. Chủ đầu tư:
4. Cơ quan thiết kế:
5. Cán bộ thẩm duyệt:
6. Các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
6.1. Danh mục các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn đối chiếu
- QCVN 06:2021: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
- QCVN 03:2012/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- QCVN 05:2020/BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 4317:1986 Nhà kho - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- TCVN 7336:2003: Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5738:2001: Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 2622:1995: Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình.
- TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 6379:1998: Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5740:2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 5687:2010: Thông gió - Điều hòa không khí - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9385:2012: Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
- TCVN 6101:1996 ISO 6183:1990 Thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy Cacbon dioxit - thiết kế và lắp đặt.
- TCVN 7161-1:2009 (ISO 14520-1:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 7161-9:2009 (ISO 14520-9:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea.
- TCVN 7161-13:2009 (ISO 14520-13:2005) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 13: Khí chữa cháy IG-100.
- TCVN 6396-72:2010 Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng -
Phần 72: Thang máy chữa cháy.
2

- TCN 11 20-2006: Quy phạm trang bị điện – Phần 3: Trang bị phân phối và trạm biến áp.
6.2. Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn tham khảo
- TCVN 6305-1:2007 (ISO 6182-1:2004) về Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống Sprinkler tự động – Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử đối với
sprinkler;
- TCVN 6305-9:2007 (ISO 6182-9:2005) về Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống Sprinkler tự động – Phần 9: Yêu cầu và phương pháp thử đối với đầu
phun sương;
- TCVN 6305-10:2007 (ISO 6182-9:2006) về Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống Sprinkler tự động – Phần 9: Yêu cầu và phương pháp thử đối với đầu
phun sprinkler trong nhà;
- TCVN 6305-12:2007 (ISO 6182-12:2010) về Phòng cháy chữa cháy – Hệ thống Sprinkler tự động – Phần 12: Yêu cầu và phương pháp thử đối với
các chi tiết có rãnh ở đầu mút dùng cho hệ thống đường ống thép;
7. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:
*Chú thích: (+) - Đạt; (KN) - Kiến nghị
TT Nội dung Nội dụng Bản Nội dung quy định của tiêu chuẩn, Khoản,
đối chiếu Thiết kế vẽ quy chuẩn kỹ thuật điều, tiêu
chuẩn,
quy chuẩn
1 2 3 4 5 6
1 Quy mô công trình, tính chất hoạt động
Ghi rõ: diện tích xây dựng, diện tích khu đất, chiều cao PCCC của công trình, công năng, diện tích cụ thể từng tầng… và đối chiếu với quy hoạch được duyệt hoặ
quan quản lý về xây dựng (nếu có) và kết luận nội dung
- Cấp công Phụ lục 2: Phân cấp công trình theo quy mô kết cấu. Thông tư
trình 07:2019/TT-
BXD
- Số tầng - Số tầng của tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất và Đ 1.4.33
tầng bán/nửa hầm, không bao gồm tầng áp mái. QCVN
CHÚ THÍCH: Tầng tum không tính vào số tầng nhà của công 06:2021
trình khi chỉ có chức năng sử dụng để bao che lồng cầu thang
bộ/giếng thang máy và che chắn các thiết bị kỹ thuật của công
trình (nếu có), có diện tích mái tum không vượt quá 30 % diện
tích sàn mái.
A.1.3.3
- Khi bố trí kho trong nhà công nghiệp thì diện tích cho phép QCVN
lớn nhất của kho trong phạm vi một khoang cháy và chiều cao 06:2021
của chúng (số tầng) không được vượt quá các giá trị cho trong
Bảng H.7, Phụ lục H. Khi có các sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao
3

tầng và sàn lửng có diện tích trên mỗi cao độ vượt quá 40 %
diện tích sàn, thì diện tích sàn được xác định như đối với nhà
nhiều tầng.
2 Danh mục - Ghi các tiêu chuẩn, quy chuẩn sử dụng để - Các tiêu chuẩn, quy chuẩn còn hiệu lực; Luật tiêu
quy chuẩn thiết kế theo thuyết minh - Các tiêu chuẩn nước ngoài có sử dụng phải được chấp thuận chuẩn, quy
tiêu chuẩn về - Các tiêu chuẩn nước ngoài có sử dụng phải trước khi áp dụng thiết kế của Bộ Công an; chuẩn,
PCCC, các được chấp thuận trước khi áp dụng thiết kế Khoản 4,
tài liệu kỹ của Bộ Công an Luật PCCC
thuật, chỉ sử đổi
dẫn kỹ thuật - Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy,
và công nghệ các tài liệu kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật và công nghệ được áp Điểm b, Đ 5
được áp dụng để thiết kế công trình theo thuyết minh, thiết kế của chủ Nghị định
dung để thiết đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế. 136/2020/N
kế cho công Đ-CP
trình
3 Xác định diện tích tầng của nhà kho
- Diện tích của - Tổng diện tích nhà lấy bằng tổng diện tích của tất cả các tầng A.1.2.1
nhà (tầng trên mặt đất, kể cả tầng kỹ thuật, tầng nửa hầm và tầng QCVN
hầm), với kích thước mặt bằng được đo trong phạm vi giới hạn 06:2021
bởi bề mặt bên trong của các tường bao (hoặc bởi trục các cột
biên ở khu vực không có tường bao); đường hầm; sàn giá đỡ
trong nhà; sàn lửng; tất cả các sàn của giá đỡ nhiều tầng trong
nhà; thềm (cầu) xếp dỡ; hành lang (trong mặt bằng) và hành
lang liên thông sang các nhà khác.
- Tổng diện tích của nhà không bao gồm: diện tích các tầng
hầm kỹ thuật có chiều cao, tính từ sàn đến mặt dưới của kết cấu
nhô ra ở phía trên, nhỏ hơn 1,8 m (ở đó không yêu cầu có lối
đi để bảo dưỡng các đường ống kỹ thuật); diện tích phía trên
trần treo; cũng như diện tích sàn của giá đỡ nhiều tầng dùng để
bảo dưỡng đường ray phía dưới cầu trục, bảo dưỡng cần trục,
băng tải, đường ray đơn và thiết bị chiếu sáng.
- Diện tích của - Diện tích 1 tầng của nhà trong phạm vi một khoang cháy được A.1.2.1
tầng xác định theo chu vi bên trong của tường bao của tầng, không QCVN
tính diện tích buồng thang bộ. Nếu trong diện tích đó có sàn giá 06:2021
đỡ, sàn của giá đỡ nhiều tầng và sàn lửng thì đối với nhà 1 tầng
phải tính diện tích của tất cả các sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ
nhiều tầng và sàn lửng; còn đối với nhà nhiều tầng chỉ tính diện
4

tích các sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ nhiều tầng và sàn lửng nằm
trong phạm vi khoảng cách theo chiều cao giữa các cốt của sàn
giá đỡ, sàn của giá đỡ nhiều tầng và sàn lửng có diện tích ở mỗi
cao độ không hơn 40 % diện tích sàn của tầng.
- Diện tích các gian phòng có chiều cao thông từ 2 tầng trở lên,
trong phạm vi một nhà nhiều tầng (gian phòng thông 2 tầng
hoặc nhiều tầng), được tính vào diện tích tổng cộng của nhà
trong phạm vi một tầng.
- Diện tích của thềm (cầu) xếp dỡ phía ngoài dùng cho phương
tiện vận tải đường bộ và đường sắt không được tính vào diện
tích của tầng nhà trong phạm vi khoang cháy.
4 Chiều cao và khối tích của nhà công nghiệp
- Chiều cao - Chiều cao phòng cháy chữa cháy (chiều cao PCCC) của nhà Đ 1.4.8
nhà được xác định bằng khoảng cách từ mặt đường thấp nhất cho QCVN
xe chữa cháy tiếp cận tới mép dưới của lỗ cửa (cửa sổ) mở trên 06:2021
tường ngoài của tầng trên cùng, không kể tầng kỹ thuật trên
cùng. Khi không có lỗ cửa (cửa sổ), thì chiều cao PCCC được
xác định bằng một nửa tổng khoảng cách tính từ mặt
đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mặt sàn và đến trần của
tầng trên cùng.
- Trong trường hợp mái nhà được khai thác sử dụng thì chiều
cao PCCC của nhà được xác định bằng khoảng cách lớn nhất từ
mặt đường cho xe chữa cháy tiếp cận đến mép trên của tường
chắn mái.
- Khối tích của - Khối tích xây dựng của nhà được xác định là tổng khối tích A.1.2.2
nhà các phần nhà trên mặt đất tính từ cốt ± 0,00 trở lên và phần QCVN
ngầm từ cốt hoàn thiện nền sàn tầng hầm dưới cùng lên đến cốt 06:2021
± 0,00.
- Khối tích các phần trên mặt đất và phần ngầm của nhà được
tính theo kích thước từ mặt ngoài kết cấu bao che, kể cả ô lấy
sáng và thông gió của mỗi phần của nhà.
5 Nhóm nhà - Nhóm F5.2 gồm: Các nhà và công trình kho; bãi đỗ xe ô tô, Bảng 6
công năng xe máy, xe đạp không có dịch vụ kỹ thuật và sửa chữa; kho QCVN
chứa sách, kho lưu trữ, trung tâm cơ sở dữ liệu chuyên ngành, 06:2021
các gian phòng kho, khu vực lưu giữ hàng hóa của cảng cạn,
kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không
cháy được đựng trong các bao bì cháy được và các nhà có đặc
5

điểm sử dụng tương tự.


6 Hạng sản - Nguy hiểm cháy nổ A: Bảng C1
xuất + Các chất khí cháy, chất lỏng dễ bắt cháy có nhiệt độ bùng Phụ lục C
cháy không lớn hơn 28oC, với khối lượng có thể tạo thành hỗn QCVN
hợp khí - hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư 06:2021
tính toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
+ Các chất và vật liệu có khả năng nổ và cháy khi tác dụng với
nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với nhau, với khối
lượng để áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5
kPa.
- Nguy hiểm cháy nổ B: Các chất bụi hoặc sợi cháy, chất lỏng
dễ bắt cháy, có nhiệt độ bùng cháy lớn hơn 28 oC, các chất lỏng
cháy, và khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp khí - bụi hoặc khí
- hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán
trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
- Nguy hiểm cháy từ C1 đến C4:
+ Các chất lỏng cháy hoặc khó cháy, các chất và vật liệu cháy
và khó cháy ở thể rắn (kể cả bụi và sợi), các chất và vật liệu khi
tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với
nhau có khả năng cháy, ở điều kiện gian phòng có các chất và
vật liệu này không thuộc các hạng A hoặc B.
+ Việc chia gian phòng thành các hạng C1 đến C4 theo trị số
tải trọng cháy riêng của các chất chứa trong nó như sau:
C1 - Có tải trọng cháy riêng lớn hơn 2 200 MJ/m2.
C2 - Có tải trọng cháy riêng từ 1 401 MJ/m2 đến 2 200 MJ/m2.
C3 - Có tải trọng cháy riêng từ 181 MJ/m2 đến 1 400 MJ/m2.
C4 - Có tải trọng cháy riêng từ 1 MJ/m2 đến 180 MJ/m2.
- Nguy hiểm cháy vừa phải, hạng D: Các chất và vật liệu
không cháy ở trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy, mà quá
trình gia công có kèm theo sự phát sinh bức xạ nhiệt, tia lửa và
ngọn lửa; Các chất rắn, lỏng, khí cháy được sử dụng để làm
nhiên liệu.
- Nguy hiểm cháy thấp E: Các chất và vật liệu không cháy ở
trạng thái nguội.
7 Bậc chịu lửa
7.1 Bộ phận chịu Lưu ý: Trường hợp sử dụng mái tôn có lớp - Nhà kho hạng A: Không quy định bậc chịu lửa tối thiểu Bảng H7
lực của nhà xốp cách nhiệt thì không bảo đảm GHCL - Nhà kho hạng B, có chiều từ 18 m trở lên: Yêu cầu BCL tối QCVN
6

EI15. thiểu là I, II. 06:2021


- Nhà kho hạng C, D có chiều cao từ 36 m trở lên: Yêu cầu
BCL tối thiểu là I, II.
- Nhà kho hạng C có chiều cao từ 24 m đến 36 m: Yêu cầu
BCL tối thiểu là III.
- Nhà kho hạng D có chiều cao từ 12 m đến 36 m: Yêu cầu
BCL tối thiểu là III.
- Các trường hợp còn lại không yêu cầu bậc chịu lửa tối thiểu

- Các bộ phận của nhà như các tường chịu lực, cột chịu lực, hệ Điều 2.6.2
giằng, vách cứng, các bộ phận của sàn (dầm, xà hoặc tấm sàn) QCVN
được xếp vào loại các bộ phận chịu lực của nhà nếu chúng 06:2021
tham gia vào việc bảo đảm sự ổn định tổng thể và sự bất biến
hình của nhà khi có cháy
7.2. Yêu cầu giới Bộ phận chịu lực chính của nhà kho Bậc I: Bảng 4
2 hạn chịu lửa - Bộ phận chịu lực R 120 QCVN
của cấu kiện - Tường ngoài không chịu lực E 30 06:2021
xây dựng - Sàn giữa các tầng REI 60
- Mái RE 30
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 120
- Bản thang và chiếu thang R 60
Bậc II:
- Bộ phận chịu lực R 90
- Tường ngoài không chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 45
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 90
- Bản thang và chiếu thang R 60
Bậc III:
- Bộ phận chịu lực R 45
- Tường ngoài không chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 45
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 60
- Bản thang và chiếu thang R 45
Bậc IV:
- Bộ phận chịu lực R 15
7

- Tường ngoài không chịu lực E 15


- Sàn giữa các tầng REI 15
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 45
- Bản thang và chiếu thang R 15
Bậc V không quy định

Lưu ý:
* Nội dung đối chiếu thiết kế phải thể hiện được giới hạn chịu lửa (GHCL) của kết cấu chính (cột chính, dầm chính…) Phù hợp theo quy định tại Phụ lục F của QCVN 06
* Trường hợp sử dụng các biện pháp bọc bảo vệ chống cháy để tăng GHCL phải bảo đảm theo quy định tại Bảng F.8, F.9 và F.10 QCVN 06:2021.
* Trường hợp sử dụng biện pháp như sơn chống cháy, phun vữa chống cháy… để tăng GHCL nhưng tiêu chuẩn, quy chuẩn chưa có quy định, thì trong hồ sơ thiết kế
dung:
- Chú thích, xác định các kết cấu chịu lực của công trình;
- Các cấu kiện xây dựng được bọc bảo vệ chống cháy bằng sơn, vữa chống cháy phải được thể hiện ở mặt cắt, mặt đứng và ghi rõ giới hạn chịu lửa của cấu kiện được bọc
chống cháy (bảo đảm các yêu tố R, E, I theo quy định của Bảng 4 QCVN 06:2021;
- Thể hiện chi tiết được cấu tạo của lớp sơn, vữa bọc bảo vệ kết cấu thép;
- Thuyết minh rõ quy trình, biện pháp thi công lớp sơn, vữa chống cháy;
- Thuyết minh rõ thời gian sử dụng, chu kỳ thay thế hoặc khôi phục lớp sơn, vữa (sau bao năm phải sơn, phun vữa lại để bảo đảm GHCL của cấu kiện theo quy định).
8 Đường và bãi đỗ cho xe chữa cháy
- Yêu cầu thiết - Đối với nhà nhóm F5, phải có một bãi đỗ xe chữa cháy cho Điều 6.2.2.4
kế chung các phương tiện chữa cháy. Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy QCVN
phải được lấy theo Bảng 16, dựa vào tổng quy mô khối tích của 06:2021
nhà (không bao gồm tầng hầm).
- Khi điều kiện sản xuất không yêu cầu có đường vào thì đường
cho xe chữa cháy được phép bố trí phần đường rộng 3,5 m cho
xe chạy, nền đường được gia cố bằng các vật liệu đảm bảo chịu
được tải trọng của xe chữa cháy và đảm bảo thoát nước mặt.
- Khoảng cách từ mép đường cho xe chữa cháy đến tường của
ngôi nhà phải không lớn hơn 5 m đối với các nhà có chiều cao
nhỏ hơn 12 m, không lớn hơn 8 m đối với các nhà có chiều cao
trên 12 m đến 28 m và không lớn hơn 10 m đối với các nhà có
chiều cao trên 28 m.
- Trong những trường hợp cần thiết, khoảng cách từ mép gần
nhà của đường xe chạy đến tường ngoài của ngôi nhà và công
trình được tăng đến 60 m với điều kiện ngôi nhà và công trình
này có các đường cụt vào, kèm theo bãi quay xe chữa cháy và
bố trí các trụ nước chữa cháy. Trong trường hợp đó, khoảng
8

cách từ nhà và công trình đến bãi quay xe chữa cháy phải
không nhỏ hơn 5 m và không lớn hơn 15 m và khoảng cách
giữa các đường cụt không được vượt quá 100 m.
CHÚ THÍCH 1: Chiều rộng của tòa nhà và công trình lấy theo
khoảng cách giữa các trục định vị.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các hồ nước được sử dụng để chữa
cháy, cần bố trí lối vào với khoảng sân có kích thước mỗi chiều
không nhỏ hơn 12 m
+ Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa cháy hoặc
bãi đố xe chữa cháy không bị chặn bởi các kết cấu chặn phía
trên không được nhỏ hơn 20 m;
+ Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy không được tính đến
những đoạn có kết cấu chặn phía trên. Đ 6.2.5
- Nếu chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe QCVN
chữa cháy dạng cụt lớn hơn 46 m thì ở cuối đoạn cụt phải có 06:2021
bãi quay xe.
8.1 Đường cho xe chữa cháy
- Chiều rộng và - Rộng: ≥3,5m; Điều 6.2.1
chiều cao - Cao: ≥4,5m. Mục A1.2.3
đường - Chiều cao thông thủy của lối vào tòa nhà dành cho xe chữa QCVN
cháy chạy qua không được nhỏ hơn 4,5 m. 06:2021
- Tải trọng nền Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy Đ 6.2.9
đường theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện QCVN
của cơ quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình 06:2021
- Khoảng cách Khoảng cách từ mép đường cho xe chữa cháy đến tường của Điều 6.2.2.4
giữa từ mép ngôi nhà phải không lớn hơn 5 m đối với các nhà có chiều cao QCVN
đường tới nhỏ hơn 12 m, không lớn hơn 8 m đối với các nhà có chiều cao 06:2021
tường nhà, trên 12 m đến 28 m và không lớn hơn 10 m đối với các nhà có
công trình chiều cao trên 28 m.
Trong những trường hợp cần thiết, khoảng cách từ mép gần nhà
của đường xe chạy đến tường ngoài của ngôi nhà và công trình
được tăng đến 60 m với điều kiện ngôi nhà và công trình này có
các đường cụt vào, kèm theo bãi quay xe chữa cháy và bố trí
các trụ nước chữa cháy. Trong trường hợp đó, khoảng cách từ
nhà và công trình đến bãi quay xe chữa cháy phải không nhỏ
hơn 5 m và không lớn hơn 15 m và khoảng cách giữa các
đường cụt không được vượt quá 100 m.
9

- Đoạn tránh xe Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì Đ 6.5
cứ ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở rộng tối thiểu 7 m dài 8 QCVN
m 06:2021
8.2 Bãi đỗ cho xe chữa cháy
- Yêu cầu thiết Đối với nhà nhóm F5, phải có một bãi đỗ xe chữa cháy cho các Đ6.2.2.4
kế phương tiện chữa cháy. QCVN
06:2021
- Chiều rộng Chiều rộng bãi đỗ xe không nhỏ hơn 6 m. Bảng 14
bãi đỗ xe QCVN
06:2021
- Chiều dài bãi Bảng 16
đỗ xe Chiều dài yêu cầu của bãi đỗ xe chữa cháy, tính QCVN
Quy mô khốitheo chu vi nhà, m 06:2021
tích, m3 Nhà không được
bảo vệ bằng hệNhà được bảo vệ bằng hệ
thống sprinkler thống sprinkler

(1) (2)
(3)
1/6 chu vi và
≤ 28 400 không nhỏ hơn 151/6 chu vi và không nhỏ hơn
m 15 m
> 28 400 và1/4 chu vi 1/6 chu vi và không nhỏ hơn
≤ 56 800 15 m
> 56 800 và1/2 chu vi 1/4 chu vi
≤ 85 200
> 85 200 và3/4 chu vi 1/4 chu vi
≤ 113 600
> 113 600 vàToàn bộ chu vi 1/2 chu vi
≤ 170 400
> 170 400 vàToàn bộ chu vi 3/4 chu vi
≤ 227 200
> 227 200 Toàn bộ chu vi Toàn bộ chu vi
- Tải trọng Bãi đỗ phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe chữa cháy theo Đ 6.2.9
yêu cầu thiết kế và phù hợp với chủng loại phương tiện của cơ QCVN
quan Cảnh sát PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình 06:2021
10

- Độ dốc cho Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Nếu nằm trên Đ 6.2.4
phép của bãi một mặt nghiêng thì độ dốc không được quá 1:15. Độ dốc của QCVN
quay xe đường cho xe chữa cháy không được quá 1:8,3. 06:2021
- Khoảng cách Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí đảm bảo để khoảng cách Đ 6.2.3
giữa bãi đỗ đo theo phương nằm ngang từ mép gần nhà hơn của bãi đỗ đến QCVN
đến tường điểm giữa của lối vào từ trên cao không gần hơn 2 m và không 06:2021
nhà xa quá 10 m.
- Nhận biết bãi Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa cháy và đường Đ 6.2.8
đỗ xe cho xe chữa cháy ngoại trừ những đường giao thông công cộng QCVN
được sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy hoặc đường cho xe chữa 06:2021
cháy. Việc đánh dấu phải được thực hiện bằng các dải sơn phản
quang, đảm bảo có thể nhìn thấy được vào buổi tối và phải bố
trí ở cả hai phía của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe
chữa cháy với khoảng cách không quá 5 m.
Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe chữa cháy
hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển báo nền trắng, chữ đỏ
với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất
đến điểm thấp nhất của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0 m
đến 1,5 m. Biển báo phải đảm bảo nhìn thấy được vào buổi tối
và không được bố trí cách đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ
xe chữa cháy quá 3 m. Tất cả các phần của đường cho xe chữa
cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo gần
nhất quá 15 m.
8.3 Bãi quay xe Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các quy định sau: Đ 6.4
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7 m, một đỉnh nằm QCVN
ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường 06:2021
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m.
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m.
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía
của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m
8.4 Lối vào từ trên cao
- Yêu cầu thiết Lưu ý: chỉ yêu cầu thiết kế lối vào từ trên Đối với nhà Nhóm F5, phải bố trí các lối vào từ trên cao ở phía Đ 6.3.5.4
kế cao đối với nhà có từ 02 tầng trở lên hoặc trên một bãi đỗ xe chữa cháy, lên đến chiều cao 50 m. QCVN
có sàn lửng mà lối vào từ trên cao có thể 06:2021
tiếp cận được.
- Số lượng lối Số lượng lối vào từ trên cao phải tính toán dựa vào chiều dài Đ 6.3.5.1 -
vào từ trên của bãi đỗ xe chữa cháy. Cứ mỗi đoạn đủ hoặc không đủ 20 m QCVN
11

cao chiều dài bãi đỗ xe chữa cháy phải có một vị trí lối vào từ trên 06:2021
cao.
- Vị trí bố trí Lối vào từ trên cao phải được bố trí cách xa nhau, dọc trên cạnh Đ 6.3.5.2
của nhà. Lối vào từ trên cao phải được phân bố đảm bảo để ít QCVN
nhất phải có 1 lối vào từ trên cao trên mỗi đoạn 20 m chiều dài 06:2021
của bãi đỗ xe chữa cháy, ngoại trừ những phần nhà 1 tầng
không thuộc nhóm F5
- Kích thước Các lối vào từ trên cao phải có chiều rộng không nhỏ hơn 850 Đ 6.3.4
của lối vào từ mm, chiều cao không nhỏ hơn 1.000 mm, mép dưới của lối QCVN
trên cao vào cách mặt sàn phía trong không lớn hơn 1.100 mm và mép 06:2021
trên cách mặt sàn phía trong không nhỏ hơn 1.800 m.
- Biển chỉ dẫn Mặt ngoài của các tấm cửa của lối vào từ trên cao phải được 6.3.3
lối vào từ trên đánh dấu bằng dấu tam giác đều mầu đỏ hoặc mầu vàng có QCVN
cao cạnh không nhỏ hơn 150 mm, đỉnh tam giác có thể hướng lên 06:2021
hoặc hướng xuống. Ở mặt trong phải có dòng chữ “LỐI VÀO
TỪ TRÊN CAO – KHÔNG ĐƯỢC GÂY CẢN TRỞ” với
chiều cao chữ không nhỏ hơn 25 mm.
9 Khoảng cách PCCC
- Đối với nhà Đ E.1
phụ trợ của QCVN
cơ sở công 06:2021
Khoảng cách, m, đến ngôi nhà
nghiệp Bậc chịu lửa của
thứ hai có bậc chịu lửa
ngôi nhà thứ nhất
IV, V
I, II III
I, II 6 8 10
III 8 8 10
IV, V 10 10 15
CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách giữa các ngôi nhà và công trình
là khoảng cách thông thủy giữa các bức tường hoặc các kết cấu
bên ngoài của chúng. Trong trường hợp các kết cấu của ngôi
nhà hoặc công trình làm bằng những vật liệu cháy lồi ra hơn 1
m thì phải lấy khoảng cách giữa các kết cấu này.
CHÚ THÍCH 2: Khoảng cách giữa các bức tường không có lỗ
cửa sổ cho phép lấy nhỏ hơn 20 % ngoại trừ các ngôi nhà có
bậc chịu lửa IV và V.
CHÚ THÍCH 3: Đối với các nhà 2 tầng có kết cấu khung và
12

tấm với bậc chịu lửa V, cũng như các nhà được lợp bằng vật
liệu cháy thì khoảng cách PCCC cần phải tăng thêm 20 %.
CHÚ THÍCH 4: Khoảng cách giữa các ngôi nhà có bậc chịu lửa
I và II được phép nhỏ hơn 6 m, nếu các bức tường của ngôi nhà
cao hơn nằm đối diện với ngôi nhà khác là các tường ngăn
cháy.
CHÚ THÍCH 5: Không quy định khoảng cách giữa các nhà ở,
cũng như giữa các nhà ở và các công trình phục vụ sinh hoạt
khác khi tổng diện tích đất xây dựng (gồm cả diện tích đất
không xây dựng giữa chúng) không vượt quá diện tích tầng cho
phép lớn nhất trong phạm vi của một khoang cháy (xem Phụ
lục H, nhà nhóm F.1, F.2).
- Đối với các Đ E.2
nhà và công Bậc chịu lửaKhoảng cách, m, đến ngôi nhà thứ hai có bậc chịu QCVN
trình công của ngôi nhàlửa 06:2021
nghiệp thứ nhất I, II III IV, V
- Đối với các nhà và công trình
thuộc hạng sản xuất D và E:
không quy định.
I, II 9 12
- Đối với nhà và công trình thuộc
hạng sản xuất A, B và C: 9 m
(xem thêm Chú thích 3).
III 9 15
2
IV và V 12 15 18
CHÚ THÍCH 1: Khoảng cách nhỏ nhất giữa các ngôi nhà và
công trình là khoảng cách thông thủy giữa các bức tường hoặc
kết cấu bên ngoài của chúng. Trong trường hợp ngôi nhà hoặc
công trình có phần kết cấu làm bằng những vật liệu cháy lồi ra
hơn 1 m thì khoảng cách nhỏ nhất phải lấy là khoảng cách giữa
các kết cấu này.
CHÚ THÍCH 2: Không quy định khoảng cách giữa các ngôi
nhà sản xuất và công trình công nghiệp trong những trường hợp
sau:
a) Nếu tổng diện tích mặt sàn của từ 2 ngôi nhà trở lên có bậc
chịu lửa III, IV không vượt quá diện tích cho phép tầng lớn
13

nhất trong phạm vi một khoang cháy (Phụ lục H).


b) Nếu như tường của ngôi nhà hay công trình cao hơn hoặc
rộng hơn, quay về phía một công trình khác là bức tường ngăn
cháy.
c) Nếu các ngôi nhà và công trình có bậc chịu lửa III không phụ
thuộc vào độ nguy hiểm cháy theo hạng sản xuất của chúng có
các bức tường đứng đối diện là tường đặc hoặc tường có lỗ
được xây kín bằng gạch block kính (hoặc kính có cốt) với giới
hạn chịu lửa không nhỏ hơn 1 giờ.
CHÚ THÍCH 3: Khoảng cách đã cho đối với những ngôi nhà
và công trình có bậc chịu lửa I, II, thuộc hạng sản xuất A, B, C,
được giảm từ 9 m xuống còn 6 m khi đáp ứng một trong những
điều kiện sau:
a) Ngôi nhà và công trình được trang bị hệ thống chữa cháy tự
động.
b) Tải trọng riêng làm bằng các chất cháy trong các ngôi nhà
thuộc hạng sản xuất C nhỏ hơn hoặc bằng 10 kg tính trên 1 m 2
diện tích tầng.
- Khoảng cách - Phải đảm bảo theo quy định tại Bảng III.2.5 Bảng III.2.5
giữa máy Dung lượng danh định MVA Khoảng trống G (m)
biến áp với 1 đến 10 3m Điều 2.75
nhà/ công 10 đến 40 5m Phần III
trình 40 đến 200 10 m 11 TCN-20-
Trên 200 15 m 2006

*Lưu ý: Cho phép giảm khoảng cách G khi:


1. Thiết kế xây tường ngăn cháy giữa máy biến áp và công Điều 2.73
trình có GHCL trên 60 phút. Phần III
2. Xây tường của công trình là tường ngăn cháy có GHCL trên 11 TCN-20-
90 phút. 2006
- Giữa kho chứa hydro và máy biến áp phải đảm bảo khoảng
cách ≥ 50 m.
- Khoảng cách Phải đảm bảo theo quy định tại Bảng III.2.5 Bảng III.2.5
giữa các máy Dung lượng danh định MVA Khoảng trống G (m)
biến áp 1 đến 10 3m Điều 2.75
10 đến 40 5m Phần III
11 TCN-20-
14

40 đến 200 10 m 2006


Trên 200 15 m
*Lưu ý: Cho phép giảm khoảng cách G khi thiết kế xây tường
ngăn cháy giữa các máy biến áp. Tuy nhiên, phải có GHCL trên
60 phút.
- Đối với máy biến áp (MBA) nhỏ hơn 1MVA đặt ngoài trời thì
khoảng trống giữa các MBA đặt ngoài trời với nhau hoặc
khoảng trống đến các công trình không được nhỏ hơn 1,25m
- Khoảng cách Khoảng cách PCCC được xác định trong trường hợp này là Mục E.3
lấy nhỏ hơn khoảng cách từ ngôi nhà đến đường ranh giới khu đất của ngôi QCVN
quy định nhà 06:2021
- Khoảng cách - Khoảng cách giữa bồn chứa LPG, CNG đến các hạng mục Bảng 3
đến các công công trình theo quy định tại Bảng 3 QCVN 10:2012/BXD. QCVN
trình đặc thù Không bố trí các đường ống dẫn khí bên trong không gian trần 10:2012
(bồn dầu, treo, đường thoát nạn và sàn ngăn cháy. Tại các vị trí sử dụng
trạm gas, kho khí LPG, CNG phải bố trí đầu báo dò gas và các thiết bị chống
xăng dầu…) nổ. TCVN
- Khoảng cách giữa các bồn dầu thực hiện theo quy định 5507:2002
TCVN 5507:2002: “Hóa chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn
trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển”
(từ ngày 01/7/2021 thực hiện theo QCVN 05:2020/BCT: “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh,
sử dụng, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm”).
Lưu ý:
- Trường hợp bản vẽ đã thể hiện rõ vị trí, bậc chịu lửa của các hạng mục công trình lân cận thì căn cứ Bảng E1, E2 QCVN 06:2021 để xác định khoảng cách an toàn PCC
trình và các công trình xung quanh.
- Trường hợp không rõ khoảng cách, bậc chịu lửa của công trình lân cận thì căn cứ Bảng E.3 QCVN 06:2021 để xác định khoảng cách giữa các hạng mục công trình đến
- Đối với trường hợp các công trình lân cận chưa được xách định (chưa xây dựng) thì xác định bậc chịu lửa của các công trình đó theo quy hoạch. Không xác định bậc ch
trống.
10 Bố trí công năng
10.1 Các công - Các công năng như sau được bố trí trong một ngôi nhà: Đ 4.7
năng được bố + Cho phép bố trí 1 tầng có chức năng làm kho hoặc phòng QCVN
trí trong nhà điều hành bên trong nhà công nghiệp, cũng như 1 tầng có chức 06:2021
kho năng sản xuất và điều hành bên trong nhà kho nếu đảm bảo
được các yêu cầu về khoảng cách phòng cháy chống cháy.
+ Khi bố trí chung trong 1 tòa nhà hoặc 1 gian phòng các dây
chuyền công nghệ có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ khác
15

nhau thì phải có các giải pháp ngăn chặn sự lan truyền của sự
cháy và nổ giữa các dây chuyền đó.
+ Trong các nhà, công trình sản xuất, nhà kho nếu yêu cầu công
nghệ cho phép, cần bố trí các gian phòng hạng A, B ở gần
tường ngoài, còn trong các nhà nhiều tầng, cần bố trí các gian
phòng này ở các tầng phía trên
- Kho chứa thành phẩm của xí nghiệp công nghiệp cho phép bố
trí trong nhà sản xuất, nhưng phải giáp đường biên và cách ly Đ 3.8 TCVN
khỏi các gian phòng lân cận bằng vách ngăn, tấm sàn và tấm 4317:1986.
trần có GHCL 2, 3 giờ.
- Các kho bố trí trong nhà sản xuất để bảo quản hàng hóa cháy
được hoặc hàng hóa trong bao bì cháy được, phải cách ly khói
các gian lân cận bằng vách ngăn, tấm sàn và tấm trần có GHCL
0,75 giờ. Khi nhu cầu sản xuất đòi hỏi phải có một khối lượng
hàng hóa nhất định như trên để đảm bảo cho dây chuyền sản
xuất hoạt động liên tục, cho phép để trực tiếp hàng hóa đó trong
gian sản xuất.
- Khi bố trí kho trong nhà sản xuất phải lấy nhóm cháy và
GHCL của mái kho theo bậc chịu lửa của nhà sản xuất.
- Theo yêu cầu công nghệ, cho phép bố trí trong nhà kho các bộ Đ 3.9 TCVN
phận nhập, xuất hàng, phân loại hàng và nơi làm việc của thủ 4317:1986
kho.
- Nơi làm việc của thủ kho, nhân viên phải được ngăn làm
phòng riêng với chiều cao vách ngăn 1,8m.
10.2 Các công - Các công năng không được bố trí chung một toà nhà hoặc bố
năng không trí trong tầng hầm, cụ thể như sau: Đ 3.1.6
được bố trí + Không cho phép bố trí các phòng kho có hạng nguy hiểm Mục
trong nhà kho cháy nổ A, B trong các tầng hầm và tầng nửa hầm. A.1.3.10
và trong tầng + Không cho phép các văn phòng có từ 50 người sử dụng đồng QCVN
hầm thời trở lên trong các nhà kho, nhà sản xuất hạng A, B, C1, C2 06:2021
và C3. Đ 11 QCVN
+ Các bồn chứa LPG phải được đặt ở ngoài trời, bên ngoài nhà,
bên ngoài các công trình xây dựng kín. Không đặt bồn chứa 10:2012/
trên nóc nhà, ban công, trong tầng hầm và dưới các công trình; BCT
+ Trạm cấp đặt trong nhà dân dụng, công nghiệp có sức chứa
dưới 700 kg và phải đảm bảo thông gió, an toàn phòng chống Đ7
cháy nổ. Trạm cấp phải ngăn cách với các phần khác của tòa QCVN
16

nhà bằng tường chắn, trần, nền kín, có giới hạn chịu lửa ít nhất 10:2012/BC
là 150 min. T
10.3 Bố trí các Khi trong tầng hầm có bố trí các phòng có hạng nguy hiểm A.1.3.5
phòng nguy cháy và cháy nổ C1, C2 và C3 thì tầng hầm đó phải được ngăn QCVN
hiểm cháy chia thành các khoang có diện tích không quá 3.000 m2 bằng 06:2021
hạng C1, C2, các vách ngăn cháy loại 1 với chiều dài mỗi cạnh (tính từ mép
C3 trong tầng ngoài của tường) không vượt quá 30 m.
hầm Trong mỗi khoang như vậy phải cấu tạo ít nhất một cửa sổ có
chiều rộng không nhỏ hơn 0,75 m và chiều cao không nhỏ hơn
1,2 m, nằm bên trong một hố có chiều rộng không nhỏ hơn 0,3
m và chiều dài không nhỏ hơn 1,8 m để lắp đặt quạt thổi khói
ra ngoài. Tổng diện tích của những cửa sổ đó tối thiểu phải đạt
0,2% của diện tích sàn. Trong những khoang có diện tích lớn
hơn 1000 m2 phải có ít nhất 02 cửa sổ. Sàn tầng phía trên các
tầng hầm đó phải có khả năng chịu lửa ít nhất là REI 45.
Các hành lang phải có chiều rộng không nhỏ hơn 2 m dẫn trực
tiếp ra ngoài hoặc qua một buồng thang bộ không nhiễm khói.
Các gian phòng phải được ngăn cách với hành lang bằng vách
ngăn cháy loại 1.
Tầng hầm có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 hoặc C3
mà theo yêu cầu các dây chuyền công nghệ không thể bố trí
gần với tường ngoài thì phải được ngăn chia thành các khoang
cháy với diện tích không quá 1 500 m2 và được trang bị hệ
thống bảo vệ chống khói phù hợp với Phụ lục D.
10.4 Phòng trực Nhà sản xuất, kho có diện tích lớn hơn 18.000m 2 phải có phòng Đ 6.17
điều khiển hệ trực chống cháy và có nhân viên chuyên môn trực tại phòng, cụ QCVN
thống chữa thể: 06/2020/BX
cháy - Có diện tích đủ để bố trí các thiết bị theo yêu cầu phòng D
chống cháy của nhà nhưng
không nhỏ hơn 6 m2.
- Có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống ngoài
nhà và một lối thông với hành
lang chính để thoát nạn.

- Được ngăn cách với các phần khác của nhà bằng các bộ phận
ngăn cháy loại 1.
- Có lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo
17

cháy liên hệ với tất cả các khu vực của ngôi nhà.
- Có bảng theo dõi, điều khiển các thiết bị chữa cháy, thiết bị
khống chế khói và có sơ đồ mặt bằng bố trí các thiết bị phòng
cháy chữa cháy của nhà.
10.5 Máy biến áp, - Cho phép đặt trong phòng ngăn cháy tại tầng 1 có cửa trực Đ7.3.
máy phát điện tiếp ra ngoài. TCVN 6160-
- Máy biến áp khô cho phép đặt tại tầng hầm và các tầng nổi. 96
Đ III.1
11TCN-2006
11 Giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan.
11.1 Giải pháp ngăn cháy lan bằng kết cấu cho các hạng mục công trình
- Số tầng tối đa
và chiều cao Hạn Chiều BCL Cấp Diện tích tầng lớn Bảng H7
của công g của dài của nguy nhất của 1 tầng nhà Phụ lục H
trình: nhà nhà nhà hiểm trong phạm vi 1 QCVN
- Nhà kho kho m của khoang cháy (m2) 06:2021
kết Nhà 1 Nhà Nhà
cấu tầng 2 3
tầng tầng
A - I, II S0 5 200 -

- III S0 4 400 - -
- IV S0 3 600 - -
B 18 I, II S0 7 800 5 3
200 500
III S0 6 500 - -
IV S0 5 200 - -
C 36 I, II S0 10 400 7 5
800 200
24 III S0 10 400 5 2
200 600
- IV S0, S1 7 800 - -
- IV S2, S3 2 600 - -
- V Không 1 200 - -
quy
định
18

D Không I, II S0 Không 10 7
hạn hạn 400 800
chế chế
36 III S0, S1 Không 7 5
hạn 800 200
chế
12 IV S0, S1 Không 2 -
hạn 200
chế
- IV S2, S3 5 200 - -
9 V Không 2 200 1 -
quy 200
định
- Diện tích Bảng H7
khoang cháy Hạn Chiều BCL Cấp Diện tích tầng lớn Phụ lục H
- Nhà kho g của dài của nguy nhất của 1 tầng nhà QCVN
nhà nhà nhà hiểm trong phạm vi 1 06:2021
kho m của khoang cháy (m2)
kết Nhà 1 Nhà Nhà
cấu tầng 2 3
tầng tầng
A - I, II S0 5 200 - -
- III S0 4 400 - -
- IV S0 3 600 -

B 18 I, II S0 7 800 5 3
200 500
III S0 6 500 - -
IV S0 5 200 - -
C 36 I, II S0 10 400 7 5
800 200
24 III S0 10 400 5 2
200 600
- IV S0, S1 7 800 - -
- IV S2, S3 2 600 - -
- V Không 1 200 - -
19

quy
định
D Không I, II S0 Không 10 7
hạn hạn 400 800
chế chế
36 III S0, S1 Không 7 5
hạn 800 200
chế
12 IV S0, S1 Không 2 -
hạn 200
chế
- IV S2, S3
5 200 - -
9 V Không2 200 1 -
quy 200
định
- Ngăn cháy - Tại các cửa đi trong các bộ phận ngăn cháy dùng để ngăn các Điều 4.19
giữa các phòng hạng A hoặc B với các không gian khác (như: phòng có QCVN
phòng hạng A hạng khác với hạng A hoặc B, hành lang, buồng thang bộ và 06:2021 /BXD
hoặc B với sảnh thang máy) phải bố trí khoang đệm luôn có áp suất không
các không khí dương như yêu cầu nêu trong Phụ lục D. Không cho phép
gian khác bố trí các khoang đệm chung cho hai gian phòng trở lên cùng
có hạng A hoặc B.
- Khi không thể bố trí các khoang đệm ngăn cháy trong các bộ
phận ngăn cháy dùng để ngăn các gian phòng hạng A hoặc B
với các gian phòng khác hoặc khi không thể bố trí các cửa đi, Điều 4.20
cổng, cửa nắp và van trong các bộ phận ngăn cháy dùng để QCVN
ngăn các gian phòng hạng C với các gian phòng khác, cần phải 06:2021
thiết lập tổ hợp các giải pháp nhằm ngăn ngừa sự lan truyền của /BXD
đám cháy và sự xâm nhập vào các phòng và tầng liền kề của
các khí, hơi dễ bắt cháy, hơi của các chất lỏng, bụi và xơ cháy
mà các chất này có khả năng tạo thành các nồng độ nguy hiểm
nổ. Hiệu quả của các giải pháp đó phải được chứng minh.
- Trong các gian phòng có hạng nguy hiểm cháy nổ A và B
phải lắp đặt các tấm che ngoài dễ bung. Trong trường hợp
không đủ diện tích để làm các tấm che ngoài dễ bung bằng kính
thì cho phép sử dụng những dạng vật liệu không cháy sau:
Thép, nhôm và tấm nhựa có sóng, ngói mềm, ngói kim loại, đá
20

và vật liệu giữ nhiệt hiệu quả. Diện tích tấm che ngoài dễ bung
được xác định theo quy định tại Mục A.1.2.7 Phụ lục A QCVN
06:2021.
- Ngăn cháy - Đối với các tòa nhà có chiều cao từ cốt mặt đất thiết kế đến Đ A.1.3.1
giữa các khu thành gờ hoặc mặt trên của tường chắn mái lớn hơn hoặc bằng QCVN 06:2021
vực có công 10 m thì cứ 40.000 m2 diện tích mặt bằng mái phải có 1 lối lên
năng khác mái, nếu diện tích mặt bằng mái chưa đủ 40 000 m2 thì vẫn
nhau phải bố trí ít nhất 1 lối
lên mái.
- Đối với nhà 1 tầng thì bố trí lối lên mái theo thang thép hở
bên ngoài, còn đối với nhà nhiều tầng thì bố trí từ buồng thang
bộ.
- Đối với các nhà có chiều cao từ cốt mặt đất thiết kế đến mặt
sàn trên cùng không quá 30 m và chiều cao của tầng trên cùng
không đủ để bố trí buồng thang bộ thoát ra mái, thì cho phép bố
trí một thang leo hở bằng thép để thoát nạn từ buồng thang bộ
qua mái bằng thang
này.
- Các phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm nguy hiểm cháy
theo công năng khác nhau (Các nhóm nguy hiểm cháy theo
công năng khác nhau dựa trên đặc điểm sử dụng của chúng.
Trong nhà công nghiệp có thể tồn tại các công năng khác nhau
được bố trí chung một nhà như: văn phòng, xưởng sản xuất,
nhà kho, gara để xe, phòng kỹ thuật điện …) phải được ngăn
cách với nhau bằng các kết cấu ngăn cách với giới hạn chịu lửa Đ A.1.3.10
và cấp nguy hiểm cháy kết cấu theo quy định hoặc ngăn cách QCVN 06:2021
nhau bằng các bộ phận ngăn cháy, cụ thể như sau:
- Các gian kho có hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C1, C2 và
C3 trong nhà công nghiệp phải được ngăn cách với các khu vực
khác bằng vách ngăn cháy loại 1 (EI 45) và sàn ngăn cháy
không kém hơn loại 3 (REI 45). Đối với các kho cất trữ hàng
bằng giá đỡ cao phải ngăn cách bằng tường ngăn cháy loại 1
(REI 150) và sàn ngăn cháy loại 1 (REI 150). Những gian
phòng kho như vậy, nếu cất giữ thành phẩm có hạng nguy hiểm
cháy và cháy nổ C1, C2 và C3 đặt trong nhà công nghiệp thì
phải có tường bao ngoài.
- Các gian sản xuất, gian kỹ thuật và gian kho có hạng nguy
21

hiểm cháy và cháy nổ C1 đến C3 phải được ngăn cách với khu
vực văn phòng bằng vách ngăn cháy loại 1 (EI 45) và sàn ngăn
cháy không kém hơn loại 2 (RЕI 60) nếu nhà có bậc chịu lửa I
và bằng vách ngăn cháy loại 1 (EI 45) và sàn ngăn cháy không
kém hơn loại 3 (REI 45) nếu nhà có bậc chịu lửa II, III, IV.
- Các gian phòng sản xuất, phòng kỹ thuật và phòng kho có
hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ C4 phải được ngăn cách với
khu vực văn phòng bằng các vách ngăn cháy không kém hơn
loại 2 (EI 15).
- Ngăn cháy - Khi bố trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua Đ 4.12 QCVN
trong các hệ các kết cấu tường, sàn, vách, thì chỗ tiếp giáp giữa các đường 06:2021
thống kỹ thuật, ống, đường cáp với các kết cấu này phải được chèn bịt hoặc xử
đường ống vận lý thích hợp để không làm giảm các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy
chuyển hỗn theo yêu cầu của kết cấu. Đ 4.22 QCVN
hợp bụi và - Không cho phép bố trí các kênh, giếng và đường ống vận 06:2021
đường ống chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi - khí cháy, chất lỏng cháy, chất
thông gió và vật liệu cháy xuyên qua các tường và sàn ngăn cháy loại 1.
Đối với các kênh, giếng và đường ống để vận chuyển các chất
và vật liệu khác với các loại nói trên thì tại các vị trí giao cắt
với các bộ phận ngăn cháy này phải có thiết bị tự động ngăn
cản sự lan truyền của các sản phẩm cháy theo các kênh, giếng
và ống dẫn.
- Các bộ phận Phân loại bộ phận ngăn cháy gồm Tường ngăn cháy, Vách Bảng 1
ngăn cháy ngăn cháy, Sàn ngăn cháy; Quy định giới hạn chịu lửa của các Đ 2.4.3
cửa, van, khoang đệm ngăn cháy tương ứng trong bộ phận ngăn QCVN
cháy 06:2021
- Chèn bịt ngăn Lỗ xuyên giữa các tầng, tường, vách ngăn kể cả lỗ luồn cáp Đ 2.111
cháy phải được bịt kín bằng vật liệu khó cháy GHCL ≥ 45 phút. Phần III
11 TCN-20-
2006
- Ngăn cháy + Đối với các tủ điện có thể tích > 1 m3 yêu cầu Chủ đầu tư Đ 6.7.2.5.2
lan cho các tủ phải có biện pháp bảo đảm khoảng cách an toàn từ vị trí các tủ TCVN
điện bố trí điện đến các thiết bị, hạng mục có công năng khác; 7568(ISO
bên trong nhà + Đối với các tủ điện có thể tích ≥ 1 m3 yêu cầu Chủ đầu tư 7240):2015–
sản xuất, nhà phải thực hiện đồng thời 02 giải pháp bao gồm: phải có biện 14
kho pháp bảo đảm khoảng cách an toàn từ vị trí các tủ điện đến các
thiết bị, hạng mục có công năng khác và trang bị phương tiện
22

chữa cháy cục bộ tại vị trí đặt tủ (VD như bình CC xách tay
bằng bột, khí,…).
12 Lối , đường thoát nạn
12.1 Lối thoát nạn
- Yêu cầu
chung
- Số lượng lối * Các gian phòng phải có không ít hơn 2 lối thoát nạn: Đ 3.2.5,
thoát nạn: - Các gian phòng nhóm F5 hạng A hoặc B có số người làm việc QCVN
- Đối với các trong ca đông nhất lớn hơn 5 người, hạng C – lớn hơn 25 người 06:2021
phòng hoặc có diện tích lớn hơn 1.000m2;
- Các sàn công tác hở hoặc các sàn dành cho người vận hành
và bảo dưỡng thiết bị trong các gian phòng nhóm F5 có diện
tích lớn hơn 100m2- đối với các gian phòng thuộc hạng A và B
hoặc lớn hơn 400m2: Đ 3.2.6
* Các tầng nhà có không ít hơn 02 lối thoát nạn: F5 hạng A QCVN
- Đối các tầng hoặc B khi số người làm việc trong ca đông nhất >5 người 06:2021
* Số lối thoát nạn từ một ngôi nhà không được ít hơn số lối ra Đ 3.2.7
- Đối với ngôi thoát nạn từ bất kỳ tầng nào của ngôi nhà đó. QCVN
nhà: 06:2021
- Khoảng cách Lưu ý: Dùng để xác định khoảng cách thoát Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối Bảng G.3
giới hạn cho nạn đối với trường hợp nhà kho có người ra thoát nạn gần nhất của nhà sản xuất theo quy định của Bảng QCVN
phép từ chỗ làm việc thường xuyên. G3. 06:2021
làm việc xa
nhất đến lối
ra thoát nạn
gần nhất
- Khoảng cách - Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng Bảng G.2a
thoát nạn của tới lối ra thoát nạn gần nhất đối với nhà công cộng và Bảng
các hạng mục G.2b
nhà phụ trợ, QCVN
công cộng 06:2021
12.2 Đường thoát nạn
- Các đường - Đường đi qua các hành lang có lối ra từ giếng thang máy, qua Điều 3.3.3
không được các sảnh thang máy và các khoang đệm trước thang máy, nếu QCVN
coi là đường các kết cấu bao che giếng thang máy, bao gồm cả cửa của giếng 06:2021
thoát nạn thang
máy, không đáp ứng các yêu cầu như đối với bộ phận ngăn
23

cháy;
- Đường đi qua các buồng thang bộ khi có lối đi xuyên chiếu
tới của buồng thang là một phần của hành lang, cũng như
đường đi qua gian phòng có đặt cầu thang bộ loại 2, mà cầu
thang này không phải là cầu thang để thoát nạn;
- Đường đi theo mái nhà, ngoại trừ mái đang được khai thác sử
dụng hoặc một phần mái được trang bị riêng cho mục đích
thoát nạn;
- Đường đi theo các cầu thang bộ loại 2, nối thông từ ba tầng
(sàn) trở lên, cũng như dẫn từ tầng hầm và tầng nửa hầm, ngoại
trừ các trường hợp nêu trong 3.2.2
- Yêu cầu đối Không được sử dụng những vật liệu sau trên đường thoát nạn Điều 3.3.4
với vật liệu - Ch1, BC1, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện tường, trần và QCVN
trên đường tấm trần treo trong các sảnh, trong buồng thang bộ và trong 06:2021
thoát nạn sảnh thang máy;
- Ch2, BC2, SK3, ĐT3 hoặc Ch2, BC3, SK2, ĐT2 - đối với lớp
hoàn thiện tường, trần và tấm trần treo trong các hành lang
chung, phòng sử dụng chung và phòng chờ;
- Ch2, LT2, SK2, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong sảnh,
buồng thang bộ và sảnh thang máy;
- BC2, LT2, SK3, ĐT2 - đối với các lớp phủ sàn trong hành
lang chung, không gian chung và phòng chờ. Trong các gian
phòng nhóm F 5 hạng A, B và C 1, trong đó có sản xuất, sử
dụng hoặc lưu giữ các chất lỏng dễ bắt cháy, các sàn phải được
làm bằng các vật liệu không cháy hoặc vật liệu có tính cháy
thuộc nhóm Ch1.
Các khung trần treo trong các gian phòng và trên các đường
thoát nạn phải được làm bằng vật liệu không cháy.
12.3 Các quy định chung về lối, đường thoát nạn
- Chiều rộng, - Chiều cao: ≥ 1,9m Đ3.2.9
cao thông - Rộng: QCVN
thủy của lối + ≥ 1,2m đối với các phòng nhà có số người thoát nạn >50 06:2021
ra (cửa) thoát người
nạn + ≥0,8m trường hợp còn lại Bảng G7,
+ Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ một gian phòng phải mục G.2.2,
xác định theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra đó và Phụ lục G
theo số lượng người trên 1m chiều rộng của lối ra thoát nạn phù QCVN06:20
24

hợp với bảng G7 mục G.2.2 phụ lục G QCVN06:2021, nhưng 21


không nhỏ hơn 0,9m.
- Chiều rộng, - Chiều cao: ≥ 2m Đ3.3.6
cao thông thủy - Rộng ≥ 1,2m nhà có số người thoát nạn >50 người; ≥ 0,7 m QCVN
của hành lang đối với lối đi đến chỗ làm việc đơn lẻ; ≥1m trường hợp còn lại. 06:2021
thoát nạn - Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ hành lang ra bên ngoài
hoặc vào một buồng thang bộ, phải xác định theo tổng số người
cần thoát nạn qua lối ra đó và theo định mức số người trên 1m Bảng G8 mục
chiều rộng của lối ra thoát nạn phù hợp với Bảng G8 mục G.2.2 G.2.2 phụ lục
phụ lục G QCVN06:2010/BXD nhưng không nhỏ hơn 0,9m. G
QCVN06:2021
- Bố trí buồng - Các nhà có chiều cao lớn hơn 28m, các nhà nhóm F5 hạng A Điều 3.4.12
thang thoát hoặc B phải bố trí buồng thang bộ không nhiễm khói loại N1. QCVN
nạn không Cho phép: 06:2021
nhiễm khói + Bố trí buồng thang bộ loại N2 và N3 có chiếu sáng tự nhiên
và luôn có áp suất không khí dương trong các nhà nhóm F5
hạng A hoặc B.
+ Bố trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí
dương khi cháy trong các nhà nhóm F5 hạng B.
+ Bố trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí
dương khi cháy trong các nhà nhóm F5 hạng C hoặc D. Khi bố
trí buồng thang bộ loại L1 thì buồng thang phải được phân
khoang bằng vách ngăn cháy đặc qua mỗi 20 m chiều cao và lối
đi từ khoang này sang khoang khác của buồng thang phải đặt ở
ngoài không gian của buồng thang.
- Bố trí công Trong các buồng thang bộ không cho phép bố trí: Ống dẫn khí Đ 3.4.4
năng khác cháy và chất lỏng cháy được; các tủ tường (trừ tủ thông tin liên QCVN
trong cầu lạc và tủ chứa họng chữa cháy); các cáp và dây điện đặt hở; các 06:2021
thang bộ lối ra từ thang tải hàng và thiết bị nâng hàng; các thiết bị nhô ra
khỏi mặt tường có độ cao dưới 2,2m, các phòng chức năng nào.
- Kiểu thang - Chiều rộng của bản thang bộ dùng để thoát nạn không nhỏ Đ3.4.1
hơn: 1,2m đối với nhà có số người trên 1 tầng bất kỳ > 200 QCVN
người; 0,7m đối với cầu thang bộ dẫn đến chỗ làm việc đơn lẻ; 06:2021
0,9m đối với tất cả trường hợp còn lại.
- Bề rộng mặt bậc không được nhỏ hơn 25 cm, còn chiều cao
bậc không được lớn hơn 22 cm. Cho phép giàm chiều rộng mặt
bậc cầu thang cong đón tiếp (thường bố trí ở sảnh tầng 1) ở Đ3.4.2
25

phần thu hẹp 22cm. Cho phép giảm chiều rộng mặt bâc tới QCVN
12cm đối với thang bộ dùng cho các gian phòng có tổng chỗ 06:2021
làm việc không lớn hơn 15 người.
- Trên đường thoát nạn không cho phép bố trí cầu thang xoắn
ốc, cầu thang cong toàn phần hoặc từng phần theo mặt bằng và
trong phạm vi một bản thang và một buồng thang bộ không cho Đ3.3.7
phép bố trí các bậc có chiều cao khác nhau và chiều rộng mặt QCVN
bậc khác nhau 06:2021
- Khe hở vế - Giữa các bản thang và giữa các lan can tay vịn của bản thang Đ 6.12
thang phải có khe hở với chiều rộng thông thủy trên mặt bằng không QCVN
nhỏ hơn 100mm 06:2021
- Lối ra tại tầng Các buồng thang bộ ở tầng 1 phải có lối ra ngoài trực tiếp tới Đ 3.4.7
1 khu đất liền kề ngôi nhà hoặc qua sảnh được ngăn cách với các QCVN
hành lang tiếp giáp bằng các vách ngăn cháy loại 1 có cửa đi. 06:2021
Khi bố trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua sảnh
chung thì một trong số đó, trừ lối ra dẫn vào sảnh, phải có cửa
ra bên ngoài trực tiếp.
Các buồng thang bộ loại N1 phải có lối ra thoát trực tiếp ngay
ra ngoài trời
- Bậc giật cấp Trên sàn của đường thoát nạn không được có các giật cấp với Đ3.3.7
chiều cao chênh lệch nhỏ hơn 45 cm hoặc có gờ nhô lên, ngoại QCVN
trừ các ngưỡng trong các ô cửa đi. Tại các chỗ có giật cấp phải 06:2021
bố trí bậc thang với số bậc không nhỏ hơn 3 hoặc làm đường
dốc với độ dốc không được lớn hơn 1:6 (độ chênh cao không
được quá 10 cm trên chiều dài 60 cm hoặc góc tạo bởi đường
dốc với mặt bằng không lớn hơn 9,5o).
- Bố trí thang - Khi bố trí các cầu thang bộ loại 2 đi từ sảnh tầng 1 lên tầng Đ 4.26
loại 2 2, thì sảnh này phải được ngăn cách khỏi các hành lang và các QCVN
gian phòng liền kề bằng các vách ngăn cháy loại 1 06:2021
- Cho phép sử dụng thang bộ loại 2 nối giữa các sàn thao
tác, tầng lửng tầng lửng (có diện tích nhỏ hơn 40% diện Đ 3.33
tích tầng) với tầng 1 để làm thang thoát nạn). Chiều dài QCVN
đường thoát nạn lấy bằng 03 lần chiều cao của thang theo quy 06:2021
định tại Điều 3.3.2 QCVN 06:2021;
- Gian phòng, trong đó có bố trí cầu thang bộ loại 2 theo
3.4.15, phải được ngăn cách với các hành lang thông với nó và
các gian phòng khác bằng các vách ngăn cháy loại 1. Cho phép Đ 3.3.2
26

không ngăn cách gian phòng có cầu thang bộ loại 2 bằng các QCVN
vách ngăn cháy khi: 06:2021
- Có trang bị chữa cháy tự động trong toàn bộ nhà;
- Trong các nhà có chiều cao không lớn hơn 9 m với diện tích
một tầng không quá 300 m2 Đ 4.27
QCVN
06:2021
- Lỗ lấy sáng Lưu ý: Trường hợp có giải pháp tăng Các buồng thang bộ, trừ buồng thang bộ loại L2, phải có các lỗ Đ 3.4.8
cường chiếu sáng sự cố thì không cần chiếu lấy ánh sáng với diện tích không nhỏ hơn 1,2 m2 trên các tường QCVN
sáng tự nhiên ngoài ở mỗi tầng. Cho phép bố trí không quá 50% buồng thang 06:2021
bộ bên trong không có các lỗ lấy ánh sáng, dùng để thoát nạn,
trong các trường hợp sau:
- Các nhà thuộc nhóm F 5 hạng C có chiều cao tới 28 m, còn
hạng D và E không phụ thuộc chiều cao nhà: đối với buồng
thang loại N3 có áp suất không khí dương khi cháy;
Các buồng thang bộ loại L2 phải có lỗ lấy ánh sáng trên mái có
diện tích không nhỏ hơn 4 m2 với khoảng hở giữa các vế thang
có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m hoặc giếng lấy sáng theo
suốt chiều cao của buồng thang bộ với diện tích mặt cắt ngang
không nhỏ hơn 2 m2.
- Cửa thoát nạn - Cửa là loại có cánh mở ra (cửa bản lề) Đ3.2.3;
- Cửa đi phải mở theo chiều thoát nạn. Đ3.2.10
- Không quy định chiều mở của các cửa đối với: QCVN
+ Các gian phòng có mặt đồng thời không quá 15 người, ngoại 06:2021
trừ các gian phòng hạng A và hoặc B.
+ Các phòng kho có diện tích không lớn hơn 200 m2 và không
có chỗ cho người làm việc thường xuyên.
- Tính phân tán - Khi có từ hai lối ra thoát nạn trở lên, chúng phải được bố trí Đ 3.2.8
của lối thoát phân tán (trừ các lối ra từ hành lang vào các buồng thang bộ QCVN
nạn từ gian không nhiễm khói) đặt cách nhau 1 khoảng bằng hoặc lớn hơn 06:2021
phòng, tầng 1/2 chiều dài của đường chéo lớn nhất của gian phòng, phần
nhà hoặc tầng nhà đó. Khoảng cách giữa 2 lỗi thoát nạn được
đo theo đường thằng nối 2 cạnh gần nhất của chúng.
- Nếu nhà được trang bị hệ thống chữa cháy Sprinkler, thì
khoảng cách này có thể giảm xuống 1/3 chiều dài đường chéo
lớn nhất.
- Bố trí thang Đối với nhà sản xuất, kho, cứ một khoảng 200 mét theo chu vi Đ 6.6 và Đ
27

chữa cháy mái nhà phải đặt một thang chữa cháy. Cho phép không đặt 6.11 QCVN
thang chữa cháy ở mặt chính ngôi nhà nếu chiều rộng ngôi nhà 06:2021
không quá 150m và phía trước ngôi nhà có đường cấp nước
chữa cháy. Phải sử dụng các thang chữa cháy loại P1 để lên độ
cao đến 20 m và các thang chữa cháy loại P2 để lên độ cao lớn
hơn 20 m.
- Lối lên mái Đối với các nhà có chiều cao lớn hơn hoặc bằng 10 m tính đến Đ 6.6
diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài (tường chắn) phải có QCVN
các lối ra mái trực tiếp từ các buồng thang bộ hoặc đi qua tầng 06:2021
áp mái, hoặc đi theo cầu thang bộ loại 3, hoặc đi theo thang
chữa cháy ngoài nhà.
- Số lượng lối Đối với các tòa nhà có chiều cao từ cốt mặt đất thiết kế đến Đ A.1.3.1
lên mái thành gờ hoặc mặt trên của tường chắn mái lớn hơn hoặc bằng QCVN
10 m thì cứ 40 000 m2 diện tích mặt bằng mái phải có 1 lối lên 06:2021
mái, nếu diện tích mặt bằng mái chưa đủ 40 000 m2 thì vẫn
phải bố trí ít nhất 1 lối lên mái. Đối với nhà 1 tầng thì bố trí lối
lên mái theo thang thép hở bên ngoài, còn đối với nhà nhiều
tầng thì bố trí từ buồng thang bộ.
Đối với các nhà có chiều cao từ cốt mặt đất thiết kế đến mặt sàn
trên cùng không quá 30 m và chiều cao của tầng trên cùng
không đủ để bố trí buồng thang bộ thoát ra mái, thì cho phép bố
trí một thang leo hở bằng thép để thoát nạn từ buồng thang bộ
qua mái bằng thang này.
13 Thang máy chữa cháy: Tham khảo bảng đối chiếu B…, một số lưu ý như sau
- Yêu cầu lắp Mỗi khoang cháy của các nhà có chiều cao lớn hơn 28 m (lớn Đ 6.13 +
đặt hơn 50 m đối với nhà nhóm F1.3), hoặc nhà có chiều sâu của QCVN
sàn tầng hầm dưới cùng (tính đến cao độ của lối ra thoát nạn ra 06:2021
ngoài) lớn hơn 9 m phải có tối thiểu một thang máy chữa cháy
14 Giải pháp chống tụ khói: Tham khảo bảng đối chiếu B…, một số lưu ý như sau
14.1 Hệ thống
tăng áp
- Yêu cầu Việc bảo vệ chống khói phải cung cấp không khí từ bên ngoài D10
trang bị vào các khu vực sau: QCVN
a) Trong giếng thang máy (khi không thể hỗ trợ cấp khí các 06:2021/
khoang đệm trong điều kiện có cháy) ở những nhà có buồng BXD
thang không nhiễm khói.
b) Trong khoang đệm của thang máy chữa cháy.
28

c) Trong các buồng thang bộ không nhiễm khói loại N2.


d) Trong các khoang đệm của buồng thang bộ không nhiễm
khói loại N3.
e) Trong các khoang đệm trước thang máy (bao gồm cả thang
máy) trong các tầng hầm và tầng nửa hầm.
f) Các khoang đệm ở cầu thang bộ loại 2, dẫn đến các gian
phòng của tầng 1 của tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trong các
phòng có sử dụng hoặc cất giữ các vật chất và vật liệu cháy.
Trong các khoang đệm ở các gian xưởng luyện, đúc, cán và các
gian gia công nhiệt khác cho phép cấp không khí vào từ các
gian thông khí của nhà.
g) Trong các khoang đệm ở lối vào sảnh kín và hành lang từ
các tầng hầm và tầng nửa hầm của sảnh kín và hành lang theo
D.2
h) Khoang đệm ở lối vào các sảnh thông tầng và khu bán hàng,
từ cao trình của các tầng nửa hầm và tầng hầm.
i) Khoang đệm ở các buồng thang bộ loại N2 trong các nhà hỗn
hợp, nhà ở cao trên 75 m, nhà chung cư cao trên 50 m.
j) Phần dưới của sảnh thông tầng, các khu bán hàng và các gian
phòng khác được bảo vệ bằng hệ thống quạt hút, xả khói.
k) Các khoang đệm ngăn chia gian phòng giữ ô-tô của các gara
kín trên mặt đất và của gara ngầm với các gian phòng sử dụng
khác.
l) Khoang đệm ngăn chia gian giữ ô-tô với đường dốc kín của
các gara ngầm hoặc thiết bị tạo màn không khí bố trí ở trên cửa
đi (cổng) từ phía gian phòng giữ ô-tô của gara ngầm.
m) Khoang đệm ở các lối ra từ buồng thang bộ loại N2 đi vào
sảnh lớn thông với các tầng trên của nhà hỗn hợp.
n) Khoang đệm (sảnh thang máy) ở lối ra từ thang máy vào các
tầng nửa hầm và tầng hầm của nhà hỗn hợp.
- Yêu cầu kỹ Tham khảo bảng đối chiếu B…
thuật
14.2 Hệ thống hút khói
- Yêu cầu Việc hút khói phải được thực hiện từ các khu vực sau: D.2
trang bị a) Từ hành lang và sảnh của nhà ở, nhà công cộng, nhà hành QCVN
chính - sinh hoạt và nhà hỗn hợp có chiều cao lớn hơn 28m. 06:2021
Chiều cao của nhà được xác định theo Điều 1.4.8.
29

b) Từ các hành lang của tầng hầm, tầng nửa hầm không có
thông gió tự nhiên của các nhà ở, nhà công cộng, nhà hành
chính - sinh hoạt, nhà sản xuất và nhà hỗn hợp, mà hành lang
này dẫn vào các khu vực thường xuyên có người.
c) Từ các hành lang có chiều dài lớn hơn 15m, không có thông
gió tự nhiên của các nhà sản xuất, nhà kho hạng A, B và C từ 2
tầng trở lên, cũng như của các công trình công cộng và nhà hỗn
hợp từ 06 tầng trở lên.
d) Từ hành lang và sảnh chung của nhà hỗn hợp có buồng
thang bộ thoát nạn không nhiễm khói.
e) Từ các sảnh thông tầng của nhà có chiều cao lớn hơn 28m,
cũng như từ các sảnh thông tầng có chiều cao lớn hơn 15m và
từ các hành lang có cửa đi hoặc ban công mở thông với không
gian của sảnh thông tầng trên.
f) Từ các gian phòng sản xuất và kho có số chỗ làm việc ổn
định (đối với gian phòng lưu trữ dạng kệ thì không phụ thuộc
vào số chỗ làm việc ổn định) hạng nghuy hiểm cháy A, B, C
trong nhà bậc chịu lửa I đến IV, hoặc hạng nguy hiểm cháy D,
E trong nhà bậc chịu lửa IV, V.
g) Từ các khu vực tiếp cận vào buồng thang bộ thoát nạn không
nhiễm khói, hoặc từ các gian phòng không có thông gió tự
nhiên sau:
− Diện tích từ 50m2 trở lên, thường xuyên hoặc nhất thời tập
trung từ 50 người trở lên, tính theo Bảng G.9 (Phụ lục G),
ngoại trừ trường hợp khẩn cấp, không tính diện tích chiếm chỗ
của các thiết bị, vật dụng.
− Các gian thương mại, trưng bày sản phẩm hàng hóa.
− Các phòng đọc và lưu trữ sách của thư viện, các gian triển
lãm, bảo tàng có diện tích từ 50 m2 trở lên có chỗ làm việc ổn
định, dùng để lưu trữ hoặc sử dụng các chất và vật liệu cháy.
− Phòng thay đồ, gửi đồ diện tích từ 200 m2 trở lên.
h) Các gian phòng lưu giữ ô-tô, xe máy của các gara ô-tô, xe
máy ngầm và gara ô-tô, xe
máy kín trên mặt đất được bố trí riêng hoặc xây trong hoặc xây
liền kề với các nhà có chức năng khác (với việc chuyển xếp ô-
tô có hoặc không có lái xe tham gia) và cả các đường dốc được
cách ly của các gara ô-tô này.
30

Cho phép thiết kế hút khói qua hành lang bên cạnh của gian
phòng có diện tích đến 200 m2 hạng nguy hiểm cháy C1, C2,
C3 cũng như công năng khác lưu trữ hoặc sử dụng chất và vật
liệu cháy.
Đối với các gian phòng thương mại và văn phòng diện tích D.3
không lớn hơn 800 m2 khi khoảng cách từ điểm xa nhất của QCVN
gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất không lớn hơn 25 m 06:2021/
thì cho phép hút khói qua các hành lang, sảnh, thông tầng bên BXD
cạnh.
- Từ mọi gian phòng không có chiếu sáng tự nhiên có diện tích
tới 200m2.
- Yêu cầu kỹ Tham khảo bảng đối chiếu B…
thuật
Một số lưu ý kèm theo
- Trình tự thực Trong tất cả các kịch bản về tình huống nguy hiểm cháy, phải Mục
hiện ngắt các hệ thống thông gió và điều hòa không khí thông A.2.29.13
thường (không được sử dụng ở chế độ bảo vệ chống khói), và QCVN06:20
mở ngay hệ thống thông gió thoát khói và cấp khí vào cho bảo 21
vệ chống khói
- Bố trí quạt Quạt thải khói cần được che chắn bằng vách ngăn chống cháy Đ 6.13
hút khói loại 1 TCVN
5687:2010
- GHCL ống - EI 120 – đường ống bên ngoài phạm vi khoang cháy mà hệ Mục D.9
hút khói thống phục vụ; khi đó tại các vị trí đường ống và kênh khói đi QCVN
xuyên qua tường, sàn ngăn cháy của khoang cháy không được 06:2021
lắp các van ngăn cháy loại thường mở
- EI 60 – đường ống trong phạm vi của khoang cháy được phục
vụ, khi sử dụng để thải khói từ các gara để xe dạng kín
- EI 45 – đường ống theo phương đứng nằm trong phạm vị của
khoang cháy được phục vụ, khi hút sản phẩm cháy trực tiếp tại
khu vực phục vụ đó
- EI 30 – trường hợp khác nằm trong phạm vi khoang cháy
được phục vụ
- Đi qua - Kết cấu bao quanh giếng phải có GHCL tối thiểu REI Mục
khoang cháy 180 và ống phải có GHCL tối thiểu EI 60 A.2.29.6
khác
+ EI 180 - ống nằm bên ngoài khoang cháy mà chúng
31

phục vụ. Mục


+ EI 120 - ống đứng trong phạm vi khoang cháy mà chúng A.2.29.9
phục vụ QCVN
06:2021
- Cấu tạo Dày tối thiểu 0,8 mm và phải có bộ phận bù dãn nở Mục
nhiệt dọc trục. A.2.29.7
Chèn đệm các mối nối của ống dẫn khí bằng các vật liệu không QCVN
cháy 06:2021
Lưu ý:
- Chỉ chấp thuận thông gió tự nhiên cho nhà 01 tầng nếu: gian phòng chỉ có một bên tường ngoài thì khoảng cách từ tường ngoài các với ô cửa mở đến tường đối diện
Nếu gian phòng có 02 bên tường ngoài đối diện nhau, thì các ô cửa mở phải nằm ở hai tường ngoài đối diện nhau và thì khoảng cách giữa hai tường đó không lớn hơn 40
- Nếu trong nhà công nghiệp có nhiều công năng bố trí trong một nhà: Các công năng này (có quy mô, số tầng khác nhau) được ngăn cách độc lập với nhau thì phần nhà
thì chấp thuận thông gió, thoát khói tự nhiên nếu bảo đảm các quy định tại Phụ lục D QCVN 06:2021.
15 Trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu và phương tiện chữa cháy cứu người: Tham khảo bảng đối chiếu B…, một số lưu ý như sau
15.1 Bình chữa cháy xách tay
- Yêu cầu Tất cả các khu vực, hạng mục trong nhà và công trình có nguy Đ 5.1.1
trang bị hiểm về cháy kể cả những nơi đã được trang bị hệ thống chữa TCVN 3809
cháy phải trang bị bình chữa cháy xách tay hoặc bình chữa - 2009
cháy có bánh xe

- Phương tiện cứu người


- Yêu cầu Phải trang bị tối thiểu mỗi người một khẩu trang lọc độc Đ10.1.9
trang bị TCVN
3890:2009
16 Hệ thống báo cháy tự động: Tham khảo bảng đối chiếu B…, một số lưu ý như sau
- Yêu cầu k) Nhà sản xuất, công trình sản xuất có chất, hàng hoá cháy Đ 6.1.3
trang bị ñược với khối tích từ 5.000 m3 trở lên; TCVN
l) Nhà máy điện; trạm biến áp đặt trong nhà; 3890:2009
m) Kho, cảng xuất nhập xăng dầu, khí đốt hoá lỏng;
n) Kho hàng hoá, vật tư có nguy hiểm cháy khác với khối tích
từ 1.000 m3 trở lên;
q) Các công trình ngầm có nguy hiểm cháy nổ, tầng hầm.
- Yêu cầu kỹ Tham khảo bảng đối chiếu B…
thuật
32

Lưu ý:
- Đối với nhà, gian phòng cao trên 12m thì việc thiết kế báo cháy dạng khói, nhiệt thông thường không phù hợp, do đó yêu cầu thiết kế hệ thống đầu báo cháy tia chiếu
đầu báo kiểu hút; Đối với các trường hợp nhà bố trí giá, kệ, hàng đề xuất thiết kế đầu báo cháy tia chiếu kết hợp báo cháy nhiệt kiểu dây (việc thiết kế hệ thống này
TCVN 7568(ISO 7240):2015–14);
- Đối với các thiết bị ngoài trời có thể sử dụng đầu báo lửa, dây báo cháy nhiệt (việc thiết kế đã được đưa vào dự thảo của TCVN 5738:2020)

17 Hệ thống chữa cháy tự động: Tham khảo bảng đối chiếu B…, một số lưu ý như sau
17.1 Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước:
- Yêu cầu Phụ lục C Phụ lục C
trang bị TCVN
3890:2009
Đ 5.3.1.1
TCVN
7336:2003
17.1 Hệ thống chữa cháy tự động bằng sprinkler:
.1
17.1 Hệ thống màn ngăn nước Drencher:
.2
Lưu ý:
- Đối với nhà, công trình cao trên 20m chưa có quy định thiết kế: cầu chủ đầu tư thiết kế hệ thống chữa cháy bằng Drencher hoặc hệ thống phun sương (chữa cháy cục bộ
khu vực có nguy hiểm về cháy); Tính toán thiết kế phải chia vùng chữa cháy theo diện tích tối thiểu theo quy định tại Bảng 3 của TCVN 7336:2003;
- Đối với các khu vực bố trí kệ hàng có chiều cao > 5,5m chưa có quy định thiết kế hệ thống chữa cháy tự động: Đề xuất sử dụng màn ngăn nước Drencher hoặc phải áp
ngoài để thiết kế (tiêu chuẩn NFPA 15 có quy định đối với trường hợp này phải bố trí các đầu phun ngang trên kệ hàng; khoảng cách giữa các đầu phun này không quá 3
đầu phun ngang > 20 đầu thì đường ống cấp nước cho các đầu phun ngang phải thiết kế tách biệt với đường ống cấp nước cho các đầu phun ở trên trần).
- Chi tiết lắp đặt đầu phun chữa cháy tự động cho các nhà có mái chữ A: Đầu phun chữa cháy phải thiết kế vuông góc với mặt phẳng mái.
17.2 Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà: Tham khảo bảng đối chiếu B…, một số lưu ý như sau
- Yêu cầu thiết a) Nhà sản xuất có diện tích từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích Điều 8.8.1
kế từ 2500 m3 trở lên; TCVN
b) Kho tàng có diện tích từ 500m2 trở lên hoặc có khối tích từ 3890:2009
2500 m3 trở lên;
c) Trong nhà ở gia đình từ 7 tầng trở lên; nhà ở tập thể, khách
sạn, chung cư, cửa hàng ăn uống từ 5 tầng trở lên;
ñ) Nhà phụ trợ của công trình công nghiệp khi khối tích;
ngôi nhà từ 5000 m3 trở lên;
- Yêu cầu kỹ Tham khảo bảng đối chiếu B… Tham khảo bảng đối chiếu chi tiết.
thuật
33

17.3 Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà: Tham khảo bảng đối chiếu B…, một số lưu ý như sau
- Yêu cầu thiết 8.2.1. Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà trang bị cho nhà
kế và công trình sau:
d) Nhà ga, kho tàng, nhà phụ trợ của công trình công nghiệp,
các loại công trình công cộng khác;
đ) Nhà sản xuất, công trình công nghiệp.
8.2.2. Những trường hợp sau đây không bắt buộc lắp đặt hệ
thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà:
c) Nhà sản xuất có hạng sản xuất E, bậc chịu lửa I, II có khối
tích đến 1000 m3 (trừ những ngôi nhà có cột bằng kim loại
không được bảo vệ hoặc bằng gỗ, chất dẻo có khối tích lớn hơn
250 m3);
d) Kho chứa sản phẩm nông nghiệp thời vụ có khối tích dưới
1000m3;
đ) Nhà kho chứa vật liệu cháy hoặc vật liệu không cháy trong
bao bì cháy được có diện tích đến 50 m2
- Yêu cầu kỹ Tham khảo bảng đối chiếu B… Tham khảo bảng đối chiếu chi tiết.
thuật
17.4 Bơm cấp nước chữa cháy: Tham khảo bảng đối chiếu B…
17.5 Bể nước chữa cháy: Tham khảo bảng đối chiếu B…
18 Hệ thống chữa cháy tự động bằng khí: Tham khảo bảng đối chiếu B…, một số lưu ý như sau
- Yêu cầu về - Cấu kiện bao che bảo vệ phải có đủ độ bền và tấm liền để Điều 7.4.1
khu vực chữa chặn lại dòng phun chất chữa cháy. Phải có lỗ thủng để ngăn và Điều
cháy ngừa sự tăng hoặc giảm áp quá mức trong cấu kiện bao che. 7.4.2 TCVN
- Để tránh sự tổn hao chất chữa cháy qua các khoảng hở khu 7161-1:2009
vực liền kề với vùng nguy hiểm cháy hoặc khu vực làm việc,
các lỗ mở phải được bịt kín cố định hoặc được lắp đặt các cấu
kiện bao che đóng mở tự động. Khi không thực hiện được việc
hạn chế chất chữa cháy, vùng bảo vệ phải được mở rộng để bao
gồm cả vùng lân cận nối với vùng có nguy hiểm cháy hoặc
vùng làm việc.
- Việc xây dựng các không gian bao kín phải được bảo vệ bằng
các hệ thống chữa cháy thể tích cacbon dioxit phải thực hiện
sao cho cacbon dioxit không thể thoát ngay được. Các tường và Mục 7
cửa ra vào phải có khả năng chịu được tác động của lửa trong TCVN
một thời gian đủ để cho phép sự xả cacbon dioxit được duy trì 6101:1996
ở nồng độ thiết kế trong thời gian duy trì.
34

18.1 Hệ thống chữa cháy tự động bằng khí CO2: Tham khảo bảng đối chiếu B…
18.2 Hệ thống chữa cháy FM200: Tham khảo bảng đối chiếu B…
18.3 Hệ thống chữa cháy IG-100: Tham khảo bảng đối chiếu B…
18.4 Hệ thống chữa cháy bằng khí Novec 1230: Tham khảo bảng đối chiếu B…
19 Trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới: Tham khảo bảng đối chiếu B…
Yêu cầu Bảng 6 TCVN
trang bị 3890:2009
20 Đèn chiếu sáng sự cố và đèn chỉ dẫn thoát nạn: Thực hiện đối chiếu theo mẫu gửi kèm, một số lưu ý như sau
- Yêu cầu thiết Bố trí ở tất cả các hạng mục công trình - Các nhà chung cư, khách sạn và các loại nhà khác cao từ 25m Đ 10.1.1
kế trở lên và có hơn 50 người trên một tầng phải ñược trang bị TCVN
phương tiện cứu người. Việc trang bị loại phương tiện cứu 3890:2009
người đối với từng công trình cụ thể sẽ do cơ quan Phòng cháy
và chữa cháy có thẩm quyền quyết định.
- Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn được trang
bị trên lối thoát nạn của nhà và công trình trong các khu vực
sau:
a) Ở các chỗ nguy hiểm cho sự di chuyển của người;
b) Ở các lối đi và trên các cầu thang bộ dùng để thoát nạn cho
người khi số lượng người cần thoát nạn lớn hơn 50 người;
c) Theo các lối đi chính và cửa ra của các gian phòng sản xuất,
trong đó số người làm việc lớn hơn 50 người;
d) Ở các vị trí chỉ dẫn cầu thang bộ trong các nhà ở có chiều
cao lớn hơn 6 tầng; Đ 10.1.4
đ) Trong các gian phòng công cộng và các nhà phụ trợ của các TCVN
xí nghiệp công nghiệp, nếu ở đó khả năng tụ tập đồng thời 3890:2009
nhiều hơn 100 người;
e) Ở các gian phòng sản xuất không có ánh sáng tự nhiên.
- Yêu cầu kỹ Tham khảo bảng đối chiếu B…
thuật
Lưu ý: Đối với các khu vực có nhiều giá, kệ hàng, máy móc thiết bị nếu cần thiết phải bổ sung đèn chiếu sáng ở khu vực chân tường, đường thoát nạn. Đối với các nhà cô
tầng lớn, việc bố trí các đèn exit chỉ dẫn thoát nạn lắp đặt ở trên cao không hiệu quả, không bảo đảm cường độ chiếu sáng cần kiến nghị chủ đầu tư bố trí đèn chỉ dẫn tho
2,2 m và không lớn hơn 2,5 m
21 Dụng cụ CNCH (phá dỡ thông thường và chữa cháy thô sơ)
Yêu cầu Trang bị tối thiểu một bộ dụng cụ phá dỡ thông thường cho nhà Đ 10.1.7;
trang bị dụng và công trình và bố trí tại khu vực thường trực về phòng cháy 10.1.8
cụ phá dỡ và chữa cháy: TCVN 3809
35

thông thường b) Kho tàng; - 2009


Dụng cụ phá dỡ thông thường: kìm cộng lực, cưa tay, búa, xà
beng.
Yêu cầu Dụng cụ chữa cháy thô sơ được trang bị cho các kho dầu mỏ và Đ 11.1.1
trang bị dụng sản phẩm dầu mỏ, cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá TCVN 3809
cụ chữa cháy lỏng, chợ, kho hàng hoá, cơ sở sản xuất và nhà ở gia đình. – 2009
thô sơ
22 Giải pháp cấp điện cho hệ thống PCCC và hệ thống kỹ thuật có liên quan về PCCC
- Yêu cầu - Phải có hệ thống điện riêng để duy trì hoạt động các bộ phận Đ 11.1
trang bị thiết yếu cho dịch vụ an toàn (về PCCC) làm việc ở mọi thời TCVN
điểm, mọi điều kiện. 7447:1:2010
- Công trình công nghiệp
- Nguồn điện Nguồn điện cấp cho hệ thống PCCC gồm: Đ 35.1
cấp cho hệ CHÚ THÍCH 2: Chiếu sáng dùng cho sơ tán khẩn cấp; Hệ TCVN
thống PCCC thống báo cháy; hệ thống lắp đặt dùng cho bơm cứu hỏa; thang 7447:1:2010
gồm: máy cứu hỏa; thiết bị hút khói và nhiệt,

- Yêu cầu kỹ Tham khảo bảng đối chiếu chi tiết.


thuật
Lưu ý: Các tủ điện cấp điện xoay chiều 220V đặt trong khu vực nhà kho phải có các giải pháp ngăn cháy lan cho các tủ điện; Đối với các trường hợp điện sản xuất 3 pha
ngăn cháy độc lập cho các tủ điện (đặt bên ngoài nhà kho)
22.1 Yêu cầu an toàn phòng chống cháy, nổ trong khu vực tồn chứa, sử dụng khí hóa lỏng
- Về thiết bị a) Thiết bị điện phải đảm bảo phòng nổ. 5.2.1.1
điện b) Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện để sử dụng trong các khu TCVN
vực nguy hiểm phải bảo đảm hiệu quả hoạt động khi ở trong 7441:2004
các vùng này.
c) Thiết bị điện để sử dụng trong các vùng đã phân loại phải
được chứng nhận bằng nhãn của nhà sản xuất
- Về an toàn Các bồn chứa dưới đất và các đường ống LPG có các hệ thống 5.2.1.1
tĩnh điện bảo vệ catốt không được tiếp đất. Các liên kết từ đầu nối của TCVN
bồn phải được cách điện khỏi đường ống phía sau bằng các mặt 7441:2004
bích cách điện để tránh làm giảm hiệu quả của hệ thống chống
ăn mòn catốt.
CHÚ THÍCH: Các bồn chứa trên mặt đất được tiếp đất dể bảo
vệ chống tĩnh điện.
a) Khi xe bồn đến nạp LPG phải nối dây tiếp địa để cân bằng
điện thế giữa xe bồn và các xe chứa.
36

b) Điểm nối đất phải được chuẩn bị tại khu vực đỗ xe để dẫn
điện từ các xe bồn. Điểm nối dất này phải có điện trở nối đất
không lớn hơn 4 W.
c) Đường ống trên mặt đất và các thiết bị phụ trợ phía sau của
các mặt bích cách điện phải được nối đất
- Khu vực van Không được bố trí thiết bị điện Phụ lục D
an toàn TCVN
7441:2004
22.2 Các thiết bị điện tại khu vực tồn chứa, sử dụng các hóa chất nguy hiểm
- Các thiết bị - Dụng cụ điện, thiết bị điện đều phải là loại an toàn cháy, nổ Đ 5.1.7
điện và có cấp phòng nổ tương ứng với môi trường hơi, khí dễ cháy TCVN
nổ; 5507:2002
- Không được đặt dây cáp điện trong cùng một đường rãnh
ngầm hoặc nổi có ống dẫn hơi khí, chất lỏng dễ cháy, nổ.
Không được dùng các đường ống này làm vật nối đất tự nhiên;
- Cầu dao, cầu chì, ổ cắm điện phải đặt ở ngoài khu vực chứa
các hóa chất dễ cháy, nổ. Bất kỳ nhánh dây điện nào cũng đều
phải có cầu chì hay thiết bị bảo vệ tương đương;
- Hệ thống điện chiếu sáng phải là loại phòng nổ, phải ngăn
ngừa sự xâm nhập của hơi khí, bụi dễ cháy, nổ vào thiết bị
chiếu sáng;
- Khi sửa chữa, thay thế thiết bị điện thuộc nhánh nào thì phải
cắt điện dẫn vào nhánh đó và treo bảng cấm đóng điện. Chỉ
người chịu trách nhiệm, có kỹ thuật về điện mới được làm việc
này
- Dụng cụ, máy - Máy móc, thiết bị làm việc trong khu vực hóa chất dễ cháy, Đ 5.1.8
móc bố trí nổ đều phải an toàn phòng chống cháy, nổ . Khi thiết kế, chế TCVN
bên trong khu tạo, vận hành phải phù hợp yêu cầu của TCVN 3255:1986. 5507:2002
vực tồn chứa - Dụng cụ làm việc trong khu vực hóa chất dễ cháy, nổ đều
phải làm bằng vật liệu không phát sinh tia lửa do ma sát hay va
đập
23 Hệ thống chống sét
- Yêu cầu thiết Yêu cầu cần thiết phải trang bị hệ thống chống sét: Đ 7.1
kế a) Nơi tụ họp đông người; TCVN
b) Nơi cần phải bảo vệ các dịch vụ công cộng thiết yếu; 9385:2012
c) Nơi mà quanh khu vực đó thường xuyên xảy ra sét đánh;
d) Nơi có các kết cấu rất cao hoặc đứng đơn độc một mình;
37

e) Nơi có các công trình có giá trị văn hóa hoặc lịch sử;
f) Nơi có chứa các vật liệu dễ cháy, nổ.
- Yêu cầu kỹ Tham khảo bảng đối chiếu B…
thuật

……(3)…… ……(4)……

(Chữ ký và họ tên) (Chữ ký và họ tên)

Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn,
chức vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT.”
vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.

You might also like