Professional Documents
Culture Documents
KTTC - 2020 (Compatibility Mode)
KTTC - 2020 (Compatibility Mode)
KTTC - 2020 (Compatibility Mode)
Nội dung
• Các vấn đề khác về KTTC…
• Kế toán quản trị chi phí, giá thành
• Thông tin thích hợp và các quyết định ngăn hạn
VẤN ĐỀ 1
Thông tư 161 Hướng dẫn các chuẩn mực KT đợt 1,2,3 31/12/2007
Thông tư 96 Hướng dẫn xử lý, phục hồi tài liệu kế toán 05/07/2010
12
14
16
18
20
VAS 08: Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên
doanh
VAS 10: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
VAS 11: Hợp nhất kinh doanh
VAS 14: Doanh thu và thu nhập khác
VAS 15: Hợp đồng xây dựng
VAS 16: Chi phí đi vay
VAS 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp
VAS 18: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
VAS 19 – Hợp đồng bảo hiểm
22
24
26
28
Lưu ý:
Các câu hỏi thường là trình bày các quy định
Xác định đúng phạm vi câu hỏi (Theo từng điều của
luật hoặc bao quát một số điều có liên hệ với nhau)
Phân bổ thời gian hợp lý cho các câu hỏi lý thuyết
này;
VẤN ĐỀ 2
30
32
34
36
38
Tài sản
Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu
được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Tài sản được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi
(1) doanh nghiệp có khả năng chắc chắn thu được lợi
ích kinh tế trong tương lai và
(2) giá trị của tài sản đó được xác định một cách đáng tin
cậy.
Nợ phải trả
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các
giao dịch và sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh
toán từ các nguồn lực của mình.
Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán
khi (1) có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ
phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những
nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và
(2) khoản nợ phải trả đó phải xác định được một cách
đáng tin cậy
40
Chi phí
Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ
tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn
chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu.
Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi (1) các
khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai
có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả
và (2) chi phí này phải xác định được một cách đáng tin cậy.
TỔNG QUAN
VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
VẤN ĐỀ 3
42
44
46
Nợ phải trả
o Một khoản nợ phải trả được xếp vào loại nợ ngắn hạn, khi khoản nợ
này:
(a) Được dự kiến thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh bình
thường của doanh nghiệp; hoặc
(b) Được thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế
toán năm.
o Tất cả các khoản nợ phải trả khác ngoài nợ phải trả ngắn hạn được
xếp vào loại nợ phải trả dài hạn.
48
Lưu ý:
Nội dung, cơ sở số liệu và phương pháp lập một số chỉ tiêu
theo thông tư 200/2014 (hoặc phân tích tác động/ghi nhận)
Tiền và tương đương tiền
o Nợ phải thu, phải trả ngắn hạn và dài hạn
o Các chỉ tiêu về Thuế
o Hàng tồn kho; TSCĐ các loại
o Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
o Các khoản dự phòng …
o Vốn chủ sở hữu (CP quỹ, thặng dư vốn, CL tỷ giá..)
o Các chỉ tiêu mới được sửa đổi, bổ sung…theo TT 200
50
52
54
56
58
VẤN ĐỀ 4
60
Lý thuyết.
o Nhận diện các giao dịch có gốc ngoại tệ.
oNguyên tắc kế toán các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ.
o Trình tự kế toán các giao dịch nhập, xuất ngoại tệ,
đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ.
Bài tập.
Tính tỷ gía hối đoái, xử lý chênh lệch tỷ giá, đánh giá
lại số dư có gốc ngoại tệ, trình bày trên BCTC (tài
liệu cho trước hoặc tự cho ví dụ)
Phân tích nghiệp vụ tác động đến BCTC
62
64
66
68
70
72
74
Lưu ý
Phân tích tác động của các giao dịch có gốc ngoại tệ đến
các báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán (Trình bày khoản mục tiền tệ)
Báo cáo kết quả kinh doanh (Xử lý chênh lệch tỷ
giá hối đoái)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Trình bày các dòng
tiền là ngoại tệ; Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đoái)
VẤN ĐỀ 5
76
78
80
82
Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho
o Chi phí vượt định mức (trên mức bình thường) trong
khâu mua, sản xuất…
o Chi phí bảo quản trừ trường hợp bảo quản cần thiết
cho qtrình SX tiếp theo.
o Chi phí bán hàng, quản lý chung…
84
Xác định giá trị HTK (Xác định giá gốc xuất, tồn kho)
Được tính trên cơ sở giá gốc nhập kho theo các phương
pháp sau:
o Phương pháp nhập trước xuất trước
o Phương pháp nhập sau xuất trước (VAS 02, TT 200 bỏ
áp dụng phương pháp này.)
o Phương pháp bình quân (Có nhiều dạng khác nhau: bình
quân gia quyền cả kì, bình quân liên hoàn, giá hạch toán)
o Phương pháp giá thực tế đích danh
o Phương pháp giá bán lẻ
86
TK … TK …
TK 152,153, 156
xxx
TK …
Đơn giá?
TK …
88
TK 154 TK 157,632
TK 155
xxx
TK 154
Đơn giá?
TK 155,157 TK 632
TK 631
90
92
Các trường hợp xác định NVR có thể không dẫn đến
việc lập dự phòng giảm giá:
o Hàng tồn kho giảm giá nhưng DN đã kí hợp đồng không
hủy ngang bán với mức giá cao (Tính tổng NRV so với giá
gốc theo từng mặt hàng/loại số hàng này ra khỏi đối
tượng lập dự phòng?)
o NVL bị giảm giá nhưng sản phẩm do NVL tạo nên có giá
bán cao hơn giá thành sản xuất.
o SP, HH dự kiến bán với các mức giá khác nhau thì sử
dụng các mức giá để ước tính NRV
94
96
Lý thuyết
o Phương pháp KKTX và KKĐK trong kế toán HTK?
o Sự vận dụng nguyên tắc giá gốc trong kế toán vật liệu, sản
phẩm, hàng hóa?
o Nội dung các phương pháp tính giá hàng tồn kho? Ví dụ
minh hoạ?
o Phương pháp kế toán tăng giảm, vật tư, hàng hoá? (Lưu ý
các nghiệp vụ đặc biệt: Các trường hợp hao hụt, mất mát;
dùng HTK góp vốn LD, liên kết, chuyển HTK thành BĐS)
o Nguyên tắc và phương pháp kế toán dự phòng giảm giá
hàng tồn kho? (Xem trong chế độ kế toán theo TT200)
Bài tập:
o Tính toán và kế toán giá vốn vật tư, hàng hoá xuất kho
theo các phương pháp tính giá (Kế toán hàng tồn kho
theo PP KKTX, KKĐK).
o Tổng hợp, phân tích để lập các chỉ tiêu liên quan đến
HTK trên Bảng cân đối kế toán.
o Kế toán tập hợp chi phí sx, tính giá thành phẩm,
o Xử lý và hạch toán chi phí tính và không tính vào giá gốc
hàng tồn kho?
o Lập dự phòng, ghi nhận và trình bày trên BCTC
98
Bài tập về hàng tồn kho thường xuất hiện một số tình
huống không thông thường:
o Tính toán giá vốn vật tư theo phương pháp KKTX hoặc kiểm
kê định kì.
o Tính giá HTK có phát sinh giảm giá, chiết khấu, hàng bị trả
lại, ghi nhận theo giá tạm tính.
o Tính giá thành phẩm, hàng hóa xuất bán có hàng gửi bản
hoặc sản xuất bán thẳng.
o Tập hợp chi phí sx và tính giá thành có phát sinh chi phí vượt
mức bình thường, công suất thực tế thập hơn công suất bình
thường
o Lập dự phòng giảm giá HTK trong các trường hợp.
Tình huống phân tích nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn
kho ghi nhận vào các chỉ tiêu BCTC
o Ghi nhận vào bảng cân đối kế toán (Chỉ tiêu HTK, dự phòng
giảm giá HTK, công nợ…
o Ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh (Chỉ tiêu giá vốn
hàng bán)
o Các nghiệp vụ ghi nhận vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ
o Phương pháp trực tiếp: Tiền chi mua HTK, thanh toán nợ
mua hàng tồn kho, lưu ý có chiết khấu thanh toán, các
khoản phạt vi phạm hợp đồng, thanh toán bù trừ…
o Phương pháp gián tiếp: Biến động HTK, biến động công
nợ, ghi nhận dự phòng…
100
102
Đánh giá TSCĐ tại thời điểm ghi nhận ban đầu
Nguyên giá TSCĐ HH
Các trường hợp xác định nguyên giá TSCĐHH
(VAS 03 và TT 200)
o Mua sắm (Lưu ý mua trả góp, nhập khẩu, giao thầu XD)
o Tự xây dựng, tự chế (Lưu ý vốn hoá chi phí lãi vay, chi
phí vượt mức bình thường, lãi nội bộ)
o Trao đổi (Tương tự và không tương tự)
o Nhận góp vốn liên doanh
o Được cấp được điều chuyển trong nội bộ
o Được tài trợ, được biếu tặng
104
106
108
6.1.2.TSCĐ vô hình
Phân biệt TSCĐ vô hình và Lợi thế thương mại
Định nghĩa
Các dấu hiệu ghi nhận (Tính có thế xác định được, khả
năng kiểm soát, lợi ích kinh tế)
Ghi nhận hay phân bổ giá trị
110
112
114
116
118
120
Ví dụ TH 2:
Giá bán 100, giá trị hợp lý 120, Nguyên giá 150, HMLK 40.
giá trị còn lại 110. Giá thuê lại tương đương giá thị trường.
Ghi nhận lỗ trong kì 110 – 100 = 10
Giá bán 100, giá trị hợp lý 110, Nguyên giá: 150, HMLK 25,
giá trị còn lại 125. Giá thuê lại thấp hơn giá thị trường.
Tổng lỗ danh nghĩa: 125 – 100 = 25
Khoản chênh lệch 125 – 110 = 15 Ghi nhận CP trong kì
Khoản lỗ 110 – 100 = 10 phân bổ dần ứng với phần giá
thuê thấp hơn giá thị trường.
122
Ví dụ TH 2:
Nợ TK 214 25
Nợ TK 242 10
Nợ TK 811 115
Có TK 211 150
Nợ TK 112… 110
Có TK 711 100
Có 3331 10
Ví dụ TH 3
Giá bán 100, giá trị còn lại 120 (NG 150 – HMLK 30), giá
trị hợp lý 80
Ghi nhận ngay số lỗ 40: GTCL cao hơn FV
Thu nhập hoãn lại 20: Giá bán cao hơn FV
Nợ TK 214 30
Nợ TK 811 120
Có TK 211 150
Nợ TK 112 100
Có TK 711 80
Có TK 3387 20
124
126
128
130
Lưu ý các nghiệp vụ tăng giảm bất động sản đầu tư (Xem
quy định về TK 217 – TT 200)
Các trường hợp chuyển đổi BĐS đầu tư
o BĐS đầu tư chuyển đổi thành hàng tồn kho (Kể cả chi phí
nâng cấp, sửa chữa trước khi bán)
o BĐS đầu tư chuyển đổi thành TSCĐ
o Hàng tồn kho chuyển thành BĐS đầu tư
o TSCĐ chuyển đổi thành bất động sản đầu tư
o Bán bất động sản đầu tư
Kế toán hoạt động kinh doanh bất động sản: (TT 200 quy
định các trường hợp)
Ghi nhận doanh thu kinh doanh bất động sản – TK 511
(5117) (bán, cho thuê bất động sản: Tiền thuê nhận định kì, trả
trước, trả sau)
Ghi nhận chi phí kinh doanh bất động sản: Khấu hao BĐS,
chi phí khác liên quan trực tiếp (TK 632)
Trường hợp ghi nhận toàn bộ tiền cho thuê nhận trước là
doanh thu trong kì thì kế toán phải tạm tính và ghi nhận giá vốn
tương ứng (TK 335, TK 2147)
132
134
Lý thuyết.
o Phân biệt BĐS DT với hàng TK, với BĐS chủ sở hữu sử
dụng?
o Các trường hợp xác định nguyên giá bất động sản đầu tư
o Kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm BĐS đầu tư, ghi nhận chi
phí, doanh thu và kết quả kinh doanh bất động sản (Lưu ý
các nghiệp vụ chuyển đổi bất động sản đầu tư).
Bài tập.
o Xử lý các nghiệp vụ cụ thể mua, đầu tư, bán, chuyển đổi
BĐS đầu tư (Cho trước hoặc tự cho ví dụ)
o Khấu hao BDS đầu tư.
o Trình bày trên Báo cáo Tài chính.
135
136
138
140
142
144
146
Lý thuyết:
Định nghĩa, điều kiện ghi nhận, nguyên tắc xác định
doanh thu, thu nhập khác theo quy định (Chuẩn mực,
chế độ kế toán).
Trình tự kế toán và cho ví dụ minh họa đối với các
tình huống bán hàng theo các trường hợp trên?
Nội dung, phương pháp lập Báo cáo kết quả kinh
doanh (Giữa niên độ hoặc báo cáo năm: Dạng đầy đủ
hoặc tóm lược)
148
Bài tập:
Bài tập nhỏ: Theo từng tình huống bán hàng
Bài tập lớn: Các trường hợp bán hàng, xác định kết
quả kinh doanh, phân phối kết lợi nhuận
Dữ liệu cho theo nghiệp vụ
Dữ liệu cho dưới dạng tổng hợp
Lưu ý:
Thực hiện theo phương pháp KKTX, KKĐK
Tính giá vốn trong các trường hợp đặc biệt
Xử lý các khoản giảm trừ doanh thu…
150
Chính
Chênh lệch Xem xét Phân loại
sách kế
tạm thời Ghi nhận A/h, nhận
toán
A/h biết
Xác định giá
trị
Lợi A/h đến lợi
nhuận ích tương lai
ĐK ghi nhận
kế toán
Ghi nhận
Thu Trình bày
nhập
chịu
thuế
Cách tiếp cận thuế TNDN hoãn lại từ báo cáo kết quả kinh doanh
Lỗ được
chuyển
lỗ, ưu
đãi thuế CLTT Xem xét ghi
Được khấu nhận Tài sản
trừ thuế TNDN
Tài sản
Giá trị ghi
sổ TK 243,347
Chênh lệch TK 8212
tạm thời
Cơ sở tính CLTT
Thuế Xem xét ghi
Nợ phải Chịu thuế nhận Thuế
trả
TNDN hoãn
lại phải trả
Cách tiếp cận thuế TNDN hoãn lại từ Bảng cân đối kế toán
152
154
156
Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của
các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng Cân đối kế toán
và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này. Chênh lệch
tạm thời có thể là:
o Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN: Là các khoản
chênh lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định
thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của
các khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi
hay được thanh toán; hoặc
o Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch
tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu
nhập chịu TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các
khoản mục tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay
được thanh toán.
158
o Một khoản chi phí kế toán ghi nhận trong các năm sau nhưng
đã được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế trong năm hiện tại.
o Chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh từ việc điều chỉnh
tăng các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu theo quy định
của Chuẩn mực số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước
tính kế toán và các sai sót”.
o Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập
DN của năm hiện hành.
o Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh
lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện
hành.
160
o Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản:
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ;
Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các
khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; và
Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các
khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế
thu nhập doanh nghiệp):
o Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế
thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành
và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận
hoặc lỗ của một kỳ.
162
164
Lý thuyết
o Các khái niệm: cơ sở tính thuế, chêch lệch tạm thời, chênh
lệch tạm thời được khấu trừ, chênh lệch tạm thời chịu thuế
o Các quy định về xác định và ghi nhận thuê TNDN hoãn lại
phải trả và tài sản thuế TNDN hoãn lại
o Phương pháp kế toán các nghiệp vụ.
Bài tập
o Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải trả, tài sản thuế
TNDN hoãn lại (Xem các dạng bài tập).
o Trình bày trên các báo cáo tài chính.
o Liên quan đến các dạng bài tập khác về bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh.
7.4. Kế toán chi phí và doanh thu hợp đồng xây dựng
Chuẩn mực 14,15, 17, các chuẩn mực liên quan… TT200, TT161…
Lý thuyết
o Các khái niệm
o Nội dung chi phí và doanh thu hợp đồng xây dựng
o Phương pháp xác định và ghi nhận
Bài tập
o Xác định, ghi nhận chi phí và doanh thu hợp đồng xây
dựng trong trường hợp:
o Hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ thực hiện
o Hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ K.H
o Hợp đồng xây dựng: là hợp đồng bằng văn bản về việc
xây dựng một tài sản hoặc tổ hợp các tài sản có liên
quan chặt chẽ hay phụ thuộc lẫn nhau về mặt thiết kế,
công nghệ, chức năng hoặc các mục đích sử dụng cơ
bản của chúng.
o Hợp đồng xây dựng gồm:
- Hợp đồng xây dựng với giá cố định
- Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm
Sự thay đổi theo yêu cầu của khách hàng về phạm vi công
việc được thực hiện theo hợp đồng chỉ được tính vào doanh
thu của hợp đồng khi:
+ Có khả năng chắc chắn khách hàng sẽ chấp nhận các thay đổi và
doanh thu phat sinh từ các thay đổi đó; và
+ Doanh thu có thể được xác định một cách đáng tin cậy.
Khoản tiền thưởng là các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu
nếu nhà thầu thực hiện hợp đồng đạt hay vượt mức yêu cầu.
Khoản tiền thưởng được tính vào DT khi:
+ Chắc chắn đạt hoặc vượt mức một số tiêu chuẩn cụ thể đã
được ghi trong hợp đồng; và
+ Khoản tiền thưởng được xác định một cách đáng tin cậy.
Một khoản thanh toán khác mà nhà thầu thu được từ khách
hàng hay một bên khác để bù đắp cho các chi phí không bao
gồm trong giá hợp đồng chỉ được tính vào doanh thu của hợp
đồng xây dựng khi:
+ Các cuộc thỏa thuận đã đạt được kết quả là khách
hàng sẽ chấp thuận bồi thường;
+ Khoản thanh toán khác được khách hàng chấp thuận
và có thể xác định được một cách đáng tin cậy.
Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng
và có thể phân bổ cho từng hợp đồng cụ thể, gồm:
+ Chi phí bảo hiểm,
+ Chi phí thiết kế và trợ giúp kỹ thuật không liên quan
trực tiếp đến một hợp đồng cụ thể,
+ Chi phí quản lý chung trong xây dựng và các chi phí đi
vay nếu được vốn hóa nếu thỏa mãn quy định trong
Chuẩn mực chi phí đi vay.
Lưu ý: Kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng phải được
ước tính một cách đáng tin cậy,
Lưu ý: Kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác
định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác
nhận.
Tuỳ thuộc vào bản chất của hợp đồng, doanh nghiệp
chọn 1 trong các phương pháp sau:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) giữa chi phí thực tế đã phát sinh của
phần công việc đã hoàn thành tại một thời điểm so với tổng
chi phí dự toán của hợp đồng; hoặc
b) Đánh giá phần công việc đã hoàn thành; hoặc
c) Tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành
so với tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành của hợp
đồng.
Khi kết quả của hợp đồng xây dựng không thể ước tính được
một cách đáng tin cậy, thì:
o Doanh thu chỉ được ghi nhận tương ứng với chi phí thực tế
của hợp đồng xây dựng đã phát sinh mà việc được hoàn trả
là tương đối chắc chắn;
o Các chi phí của hợp đồng chỉ được ghi nhận là chi phí trong
kỳ khi các khoản chi phí này đã phát sinh.
VẤN ĐỀ 8
182
184
186
188
190
Bài tập
o Xử lý các nghiệp vụ cụ thể:
o Phát hành trái phiếu có chiết khấu
o Phát hành trái phiếu có phụ trội
o Hạch toán chi phí đi vay: lãi phải trả, phân bổ chiết
khấu và phụ trội.
o Vốn hóa hoặc không vốn hóa chi phí đi vay
o Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn
o Mua lại trái phiếu trước khi đáo hạn
192
Phương pháp xác định chi phí đi vay được vốn hóa
Đối với khoản vay riêng
o Lãi vay phải trả trong thời gian vốn hóa
o Phân bổ chiết khấu, phụ trội, chi phí khác
o Lãi đầu tư tạm thời được điều chỉnh giảm
Chú ý: Thời điểm bắt đầu, thời gian ngừng và
thời điểm kết thúc vốn hóa
194
196
198
200
Lý thuyết
o Khái niệm, so sánh các khoản chi phí phải trả và dự
phòng phải trả
oCác điều kiện ghi nhận khoản dự phòng
o Nội dung cơ bản các khoản dự phòng; một số quy
định cơ bản về kế toán các khoản dự phòng
Bài tập
o Xử lý kế toán một số nghiệp vụ cụ thể.
o Lưu ý tình huống dự phòng bảo hành sản phẩm trong
các trường hợp.
202
204
Ghi nhận
- Dự phòng phải trả được ghi nhận trong BCĐKT
- Nợ tiềm tàng và tài sản tiềm tàng: không được ghi nhận
trong BCĐKT mà chỉ ghi nhận ngoài BCĐKT hoặc thuyết
minh trong Bản thuyết minh BCTC
216
VẤN ĐỀ 9
218
220
222
Lưu ý: Khi phân loại phải xem xét các thỏa thuận khác
224
226
228
230
232
Liên doanh là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc
nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt
động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên
doanh.
Chế độ kế toán theo TT 200
- Quy định hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm cả
trường hợp BCC được kiểm soát bởi một bên tham gia
liên doanh.
- Bên kiểm soát trong liên doanh nhận tài sản góp vốn
của các bên phải ghi nhận là nợ phải trả (TK 338)
234
Các hình thức liên doanh quy định trong chuẩn mực
VAS 08 gồm:
o Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên
doanh hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát;
o Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên
doanh tài sản được đồng kiểm soát;
o Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở
kinh doanh được đồng kiểm soát.
236
238
240
242
244
Lý thuyết
o Nhận diện các trường hợp hợp nhất kinh doanh
o Nội dung cơ bản của phương pháp mua và các bước
thực hiện phương pháp mua để kế toán giao dịch hợp
nhất kinh doanh
Bài tập
o Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh
o Xác định lợi thế thương mại (nếu có)
o Xác định phần sở hữu của cổ đông thiểu sổ
o Ghi nhận các bút toán điều chỉnh khi hợp nhất kinh
doanh
246
248
Mọi trường hợp hợp nhất kinh doanh đều phải được
kế toán theo phương pháp mua.
o Phương pháp mua xem xét việc hợp nhất kinh doanh
trên quan điểm là doanh nghiệp thôn tính các doanh
nghiệp khác được xác định là bên mua.
o Bên mua mua tài sản thuần và ghi nhận các tài sản
đã mua, các khoản nợ phải trả và nợ tiềm tàng phải
gánh chịu, kể cả những tài sản, nợ phải trả và nợ tiềm
tàng mà bên bị mua chưa ghi nhận trước đó.
250
252
Lưu ý khi xác định giá phí hợp nhất kinh doanh
Giá phí được xác định tại ngày trao đổi
o Nếu giao dịch hợp nhất kinh doanh là đơn lẻ thì ngày trao
đổi trùng với ngày mua.
o Nếu quyền kiểm soát đạt được thông qua nhiều giao dịch
thì giá phí hợp nhất kinh doanh bằng tổng giá phí của các
giao dịch đơn lẻ tính tại ngày ghi nhận giao dịch đơn lẻ (Giá
phí ghi nhận trên BCTC riêng của công ty mẹ - xem thêm
phần lập BCTC hợp nhất)
Việc thanh toán giá phí bị hoãn lại hoặc có cam kết thanh
toán trong tương lai: Giá phí phải tính theo giá trị hiện tại
của khoản sẽ thanh toán trong tương lai.
254
256
258
260
Nguyên tắc:
Thời gian sử dụng hữu ích phải phản ánh được ước
tính theo thời gian thu hồi lợi ích kinh tế có thể mang lại
cho doanh nghiệp (tối đa không quá 10 năm)
Phương pháp phân bổ phải thực hiện dần đều qua các
năm. Định kì, công ty mẹ phải đánh giá tổn thất lợi thế
thương mại. Nếu số tổn thất > số phân bổ đều thì phân
bổ theo số tổn thất vào chi phí.
262
Xác định và ghi nhận phần lợi ích của cổ đông không kiểm soát
Lợi ích của = Tỷ lệ lợi ích x (Tổng FV– Tổng FV
CĐ KKS CĐ KKS của TS nợ phải trả)
264
266
Lý thuyết
oNguyên tắc chung lập và trình bày báo cáo tài
chính hợp nhất?
oTrình tự hợp nhất báo cáo cáo tài chính: hợp
nhất bảng cân đối kế toán, hợp nhất báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh?
o Nguyên tắc và phương pháp thực hiện các bút
toán điều chỉnh cho một số khoản mục cần điều
chỉnh?
268
Bài tập
o Lập báo cáo tài chính hợp nhất (Lập 1 số chỉ
tiêu đặc biệt cần điều chỉnh)
o Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
o Tài sản thuế TNDN hoặc thuế TNDN hoãn
lại phải trả
o Tính toán, Ghi nhận các bút toán điều chỉnh
các khoản mục hoặc nghiệp vụ phục vụ cho việc
hợp nhất báo cáo tài chính.
270
Phân biệt:
(Xem ví dụ trong tài liệu ôn thi và thông tư 202/2014)
Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con
Công ty mẹ đầu tư trực tiếp
Công ty mẹ đầu tư gián tiếp
Lợi ích kinh tế của công ty mẹ đối với công ty con
Công ty mẹ đầu tư trực tiếp
Công ty mẹ đầu tư gián tiếp
272
Bổ sung các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động
kinh doanh hợp nhất (Mẫu số B02 –DN/HN)
- Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh – Mã số 24.
- Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ - Mã số 61.
- Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát - Mã số 62.
Bổ sung các thông tin phải trình bày trong Bản Thuyết minh
báo cáo tài chính hợp nhất
278
Kĩ thuật xác định và thực hiện các bút toán điều chỉnh
1).Bút toán ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý và giá trị
ghi sổ trong tài sản thuần của cty con (Lặp đi, lặp lại khi
lập).
(2).Bút toán đánh giá lại (nếu có) và loại trừ khoản đầu
tư của công ty mẹ vào công ty con; xóa vốn chủ công ty
mẹ đầu tư vào con, ghi nhận lợi thế TM.(Lặp đi lặp lại khi
lập),
(3). Bút toán tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát
khi mua (Lặp đi lặp lại khi lập) và ghi nhận sự biến động
của lợi ích cổ đông không kiểm soát (theo biến động
thực tế trong kì)
280
282
284
286
288
290
Khoản ĐT vào CTLK được ghi nhận ban đầu theo giá gốc.
Khi lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất, giá trị ghi
sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm
tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc
lỗ của công ty liên kết sau ngày đầu tư.
Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết được ghi
giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào công ty liên kết
trên báo cáo tài chính hợp nhất.
Các thay đổi vốn chủ sở hữu khác của công ty liên kết cũng
làm thay đổi giá ghi sổ của khoản đầu tư
292
o Điều chỉnh các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản
đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh: Chênh lệch giá trị
hợp lý với giá gốc (Lưu ý có các TH – TT 202):
o Giá trị hợp lý > GTGS: Phân bổ điều chỉnh giảm
o Giá trị hợp lý < GTGS: Phân bổ điều chỉnh tăng
o Lợi thế TM: Không xác định riêng mà tính gộp
o Lãi từ giao dịch mua rẻ: ghi nhận ngay vào phần lãi or lỗ
ngay kì này.
Lưu ý: Các khoản trên theo dõi ngoài bảng; Tổng hợp để
ghi một bút toán điều chỉnh.
294
Xác định và ghi nhận phần lãi/ lỗ trong công ty liên kết từ
sau ngày đầu tư và các khoản điều chỉnh khác đã ghi
nhận trên Consolidated B/S từ các kỳ kế toán trước.
Đối với lãi/lỗ đã ghi nhận
Nợ/Có Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Có/Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Đối với khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản
Nợ/Có Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Có/Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Đối với khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nợ/Có Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Có/Nợ Chênh lệch tỷ giá hối đoái
296
Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư đối với phần lãi/lỗ trong kỳ báo
cáo trong công ty liên doanh, liên kết
Bút toán điều chỉnh
Nợ/Có Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Có/Nợ Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh
Kết chuyển (Bút toán này được thực hiện sau khi đã thực hiện
hết các điều chỉnh khi lập BCTC HN)
Nợ/Có Lợi nhuận sau thuế TNDN (P/L)
Có/Nợ LN sau thuế chưa phân phối (B/S)
Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư đối với các khoản thay đổi trong
vốn chủ sở hữu của công ty liên doanh, liên kết trong kỳ
Đối với khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản
Nợ/Có Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Có/Nợ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
298
Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư đối với BCTC không
được lập cùng ngày và sử dụng chính sách kế toán khác
nhau
Bút toán điều chỉnh
Nợ/Có Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Có/Nợ Phần lãi hoặc lỗ trong công ty LKLD
Kết chuyển
Nợ/Có Lợi nhuận sau thuế TNDN (P/L)
Có/Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (B/S)
Xử lý ảnh hưởng của giao dịch bán/góp vốn bằng tài sản
phi tiền tệ giữa NĐT và Công ty LD,LK
Giao dịch xuôi chiều:
o Phải phản ánh hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chưa thực
hiện đối với phần lãi do góp vốn/bán hàng tồn kho tương
ứng với phần lợi ích bên góp vốn trong LD, LK (HTK
chưa bán ra bên ngoài)
o Bút toán ghi nhận doanh thu/giá vốn và lãi chưa thực hiện
o Bút toán ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại
o Kì sau ghi nhận số lãi đã thực hiện thông qua ghi tăng DT,
GV và lãi đã thực hiện
300
Xử lý ảnh hưởng của giao dịch bán/góp vốn bằng tài sản
phi tiền tệ giữa NĐT và Công ty LD,LK
Giao dịch ngược chiều:
Khoản lỗ công ty LK, LD ghi nhận thì nhà đầu tư ghi nhận
vào BCTC HN theo tỷ lệ lợi ích của mình.
Khoản lãi do công ty LD, LK bán hàng mà nhà đầu tư mua,
chưa bán ra ngoài phải loại trừ khi nhà đầu tư tính lợi ích của
mình trong lãi của công ty LK, LD.
Sang kì sau, ghi nhận lãi đã thực hiện.
Lưu ý: Trong các trường hợp trên, nêu liên quan đến TSCĐ và
BĐS đầu tư thi xem xét thêm việc khấu hao TSCĐ, BĐS ĐT
302
304
VẤN ĐỀ 10
306
10.1. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kì kế toán năm
Chuẩn mực 23, TT200, TT161,…
308
10.1. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kì kế toán năm
Chuẩn mực 23, TT200, TT161,…
10.1. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kì kế toán năm
Chuẩn mực 23, TT200, TT161,..
310
10.1. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kì kế toán năm
Chuẩn mực 23, TT200, TT161, ..
10.1. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kì kế toán năm
Chuẩn mực 23, TT200, TT161…
Lưu ý
o Dạng 1: Phân biệt các sự kiện cần điều chỉnh, sự kiện không
cần điều chỉnh
o Dạng 2: Tính toán, xác định ảnh hưởng của các sự kiện cần
điều chỉnh, thực hiện điều chỉnh trên sổ kế toán, trình bày lại
các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính.
o Dạng 3: Kết hợp với các bài tập khác như bài tập xác định kết
quả kinh doanh.
312
10.2. Thay đổi chính sách, ước tính kế toán và các sai sót
Chuẩn mực 29, TT20, TT200, TT161…
Lý thuyết
Nguyên tắc xử lý thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước
tính kế toán và các sai sót phát hiện
Bài tập
Tính toán ảnh hưởng của các sai sót
Thực hành điều chỉnh hồi tố, phi hồi tố khi có thay đổi chính
sách kế toán, ước tính kế toán, và phát hiện các sai sót
Nêu các thủ tục hồi tố, phi hồi tố để xử lý các tình huống cụ
thể
314
Sai sót có thể phát sinh từ việc ghi nhận, xác định giá
trị, trình bày hoặc thuyết minh các khoản mục trên báo
cáo tài chính.
Sai sót bao gồm: Sai sót do tính toán, áp dụng sai
chính sách kế toán, bỏ quên, hiểu hoặc diễn giải sai các
sự việc và gian lận.
CM 29 này chỉ hướng dẫn kế toán đối với các trường
hợp sai sót trọng yếu hoặc các sai sót không trọng yếu
nhưng do cố ý (Các trường hợp sai sót ngoài 2 trường
hợp nêu trên được điều chỉnh vào năm hiện tại).
316
Những sai sót của năm hiện tại được phát hiện trong năm đó
phải được điều chỉnh trước khi công bố báo cáo tài chính.
Sai sót trọng yếu của các năm trước phải được điều chỉnh
bằng cách điều chỉnh hồi tố kể từ năm có sai sót phát sinh,
trừ khi không thể xác định được ảnh hưởng của sai sót của
từng năm hay ảnh hưởng lũy kế của sai sót.
Khi không thể xác định được ảnh hưởng của sai sót
đến từng năm hoặc ảnh hưởng luỹ kế của sai sót thì
doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố sai sót kể từ năm
sớm nhất mà doanh nghiệp xác định được ảnh hưởng
của sai sót.
Sai sót không trọng yếu của các năm trước được sửa
chữa bằng cách điều chỉnh phi hồi tố vào báo cáo tài
chính năm hiện tại. (Ghi vào sổ kế toán năm hiện tại)
318
320
322
324
Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi xác định thay
đổi ước tính kế toán:
Thay đổi cách thức xác định thông tin là thay đổi chính
sách kế toán mà không phải là thay đổi ước tính kế
toán;
Khi khó xác định một thay đổi là thay đổi chính sách
kế toán hay thay đổi ước tính kế toán thì thay đổi này
được coi là thay đổi ước tính kế toán.
326
Nguyên tắc ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi ước
tính kế toán
Các thay đổi ước tính kế toán sẽ được áp dụng phi hồi tố và
được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Trường hợp thay đổi ước tính kế toán chỉ ảnh hưởng đến
năm hiện tại, doanh nghiệp phản ánh những thay đổi đó vào
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm hiện tại;
Trường hợp thay đổi ước tính kế toán ảnh hưởng đến cả
năm hiện tại và các năm khác trong tương lai, doanh nghiệp
phản ánh những thay đổi đó vào Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của năm hiện tại và các năm trong tương lai;
328
Lý thuyết
Cách tính lãi cơ bản trên cổ phiếu/lãi suy giảm trên
cổ phiếu.
Các trường hợp dẫn đến thay đổi lãi cơ bản trên cổ
phiếu
Bài tập
Tính lãi cơ bản trên cổ phiếu trong một số trường
hợp
Kết hợp với dạng bài tập xác định kết quả kinh
doanh
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ
phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của công ty cho số
lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
trong kỳ.
330
b. Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của
khoản thanh toán cho người sở hữu với giá trị ghi sổ
của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ phần mua lại331 cổ
332
Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu
phổ thông hoặc các khoản thanh toán khác thực hiện theo
điều kiện chuyển đổi có lợi tại thời điểm thanh toán với giá trị
hợp lý của cổ phiếu phổ thông được phát hành theo điều kiện
chuyển đổi gốc.
334
336
338