Professional Documents
Culture Documents
Bài 37
Bài 37
Bài 37
B. Cấu trúc:
1. Bị động trực tiếp (chỉ có 1 tân ngữ)
Dạng chủ động: A は B を + động từ chủ động.
→ Dạng bị động: B は A に + động từ bị động (B được/bị A …)
Ví dụ:
① 先生は 私を ほめました。Cô giáo đã khen tôi.
→ 私は 母に しかられました。Tôi đã bị mẹ mắng.
近所(きんじょ): vùng lân cận, gần nhà、文句(もんく): kêu ca, phàn nàn (文句を言う)
3. Bị động gián tiếp với mẫu câu: A は B の [Danh từ] を + động từ chủ động.
→ Dạng bị động: B は A に [Danh từ] を + động từ bị động
Ví dụ:
① 先生は 私の日本語を ほめました。(Cô giáo khen tiếng Nhật của tôi)
x 。
② 友達(ともだち)は 私の携帯(けいたい)を 壊(こわ)しました。Bạn tôi làm hỏng
cái di động của tôi.
x 。
③ 上司(じょうし)は 私の名前(なまえ)を 間違えました。Cấp trên nhớ nhầm tên
của tôi.
3. Bị động khi chủ thể của hành động không quan trọng, không cần nhắc đến.
Chủ thể của hành động khi chuyển sang bị động sẽ chuyển thành dạng 「だれに」(bởi ai
đó) nhưng trong trường hợp người đó không được biết đến, hoặc thông tin không quan
trọng thì có thể bỏ đi.
Ví dụ:
① この家は 200 年前に 建 (た)てられました。Ngôi nhà này được xây cách đây 200
năm.
② この本は よく読まれています。Quyển sách này đang được nhiều người đọc.
Ví dụ:
① 「ハムレット」は シェークスピアによって 書かれました。Hamlet được viết bởi
Shakespears.
③ 「モナリザ」は レオナルド・ダ・ウィンチによって 描かれました。Bức tranh
nàng Monalisa do Leonardo da Vinci vẽ. (描く: かく: vẽ)
Ví dụ:
① 今朝(けさ)雨に降られました。Sáng nay bị dính mưa.