Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 24

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 9

BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT.KHÁI QUÁT PHÂN


LOẠI OXIT
Bài 1: Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit
bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Lời giải
Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO
Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
Đáp án: A
Bài 2: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Al2O3. B. CuO.
C. Na2O. D. MgO.
Lời giải
Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng
được với nước ở điều kiện thường.
Na2O + H2O → 2NaOH
Đáp án: C
Bài 3: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được
với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:
A. CuO, CaO, Na2O, K2O. B. CaO, Na2O, K2O,
BaO.
C. CuO, Na2O, BaO, Fe2O3. D. PbO, ZnO, MgO,
Fe2O3.
Lời giải
Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác
dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo
A. loại CuO
B. thỏa mãn
C. loại CuO ; Fe2O3.
D. loại tất cả
Đáp án cần chọn là: B
Bài 4: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
A. SO2, CO2, Na2O, CaO
B. NO,CO, Na2O, CaO
C. SO2, CO2, FeO, CaO
D. NO, CO, Na2O, FeO
Lời giải
A đúng
B sai do NO,CO là không tác dụng với nước
C sai do FeO không tác dụng với nước
D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước
Đáp án: A
Bài 5: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit
(CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách
được những tạp chất ra khỏi CO?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch
Ca(OH)2.
C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch NaCl.
Lời giải
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ
lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với
bazơ)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
Đáp án: B
Bài 6: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được
200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên

A. Na2O. B. CaO.
C. BaO. D. K2O.
Lời giải
Đặt công thức hóa học của oxit là MO
PTHH: MO + H2O → M(OH)2
Ta có:
8,55.200
mM(OH)2 =  17,1 gam
100

Theo phương trình, ta có:


15,3 17,1
nMO  nM (OH ) 2    M  137
M  16 M  34

=> kim loại M là Ba


=> công thức oxit là BaO
Đáp án: C
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung
dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
A. 1,50M. B. 1,25M.
C. 1,35M. D. 1,20M.
Lời giải
nMgO = 0,25 mol
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,25 → 0,5 mol
=> Nồng độ của dung dịch HCl là
n 0,5
CM    1, 25M
V 0, 4

Đáp án: B
Bài 8: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Lời giải
Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại.
Đáp án: C
Bài 9: Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:
A. H2O, SO2, HCl B. H2O, CO, HCl
C. H2O, NO, H2SO4 D. H2O, CO, H2SO4
Lời giải
A tác dụng với Na2O
B có CO không tác dụng
C có NO không tác dụng
D có CO không tác dụng
Đáp án: A
Bài 10: Tính chất hóa học của oxit axit là
A. tác dụng với nước. B. tác dụng với dung
dịch bazơ.
C. tác dụng với một số oxit bazơ. D. cả 3 đáp án trên.

Lời giải
Tính chất hóa học của oxit axit là
- Tác dụng với nước.
- Tác dụng với dung dịch bazơ.
- Tác dụng với một số oxit bazơ.
Đáp án: D
Bài 11: Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung
dịch A. Biết DH2O = 1 g/ml ). Nồng độ phần trăm của chất tan trong
dung dịch A là
A. 2,91%. B. 1,94%.
C. 3,49%. D. 3,57%.
Lời giải
nSO3 = 0,15 mol
SO3 + H2O → H2SO4
0,15 → 0,15 mol
mH2O = D.V = 400 gam
0,15.98
C % H 2 SO4  .100%  3,57%
412

Đáp án: D
Bài 12: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml
dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
A. 0,8M B. 0,6M
C. 0,4M D. 0,2M
Lời giải
nNa2O = 12,4 : 62 = 0,2 mol
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
1 2
0,2 → 0,4
CM NaOH = nNaOH : V = 0,4 : 0,5 = 0,8M
Đáp án: A
Bài 13: Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ
mol của dung dịch thu được là:
A. 0,1M B. 0,2 M
C. 0,3M D. 0,4M
Lời giải
nNa2O = mNa2O : MNa2O = 6,2 : (23 . 2 + 16) = 0,1 mol
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Tỉ lệ 1 2
Phản ứng 0,1 ? mol
Từ PTHH => nNaOH = 2 nNa2O = 0,2 mol
nNAOH 0, 2
CM    0,1
VNAOH 2

Đáp án: A
Bài 14: Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của
dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1M. B. 2M.
C. 0,1M. D. 0,2M.
Lời giải
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Từ phương trình, ta có:
1,12.2
nNAOH  2.nCO2   0,1mol
22, 4

=> nồng độ mol của dung dịch NaOH là:


n 0,1
CM    1M
V 0,1

Đáp án: A
Bài 15: Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối
có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
A. CO2. B. SO3.
C. NO2. D. SO2.

Lời giải
Đặt công thức của oxit là XO2
18,9.400
mMuối =  75, 6 gam
100

XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O


Theo phương trình hóa học:
38, 4 75, 6
nXO2  nNa2 XO3  
X  32 46  X  48

=> X = 32 => công thức oxit là SO2


Đáp án: D
Bài 16: Trong những cặp chất sau, cặp chất nào phản ứng được với
nhau?
A. CO và Na2O. B. K2O và CO2.
C. CO2 và P2O5. D. NO và K2O.
Lời giải
K2O + CO2 → K2CO3
Đáp án: B
Bài 17: Oxit axit có thể tác dụng được với
A. oxit bazơ B. nước
C. bazơ D. cả 3 hợp chất trên
Lời giải
Tính chất hóa học của oxit axit là
+ Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
+ Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
+ Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối
Đáp án: D
Bài 18: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,02mol HCl. B. 0,1mol HCl.
C. 0,05mol HCl. D. 0,01mol HCl.
Lời giải
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
nFeO = 0,05 mol
theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol
Đáp án: B
Bài 19: Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml
dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung
dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là
A. 59,02%. B. 61,34%.
C. 40,98%. D. 38,66%.
Lời giải
Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol
Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y
→ 40x + 72y = 4,88 (1)
Phương trình hóa học
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (*)
x → x
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O (**)
y → y
Theo phương trình (*):
nH2SO4 = 0,2.0,45 = 0,09 mol
→ x + y = 0,09 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
40 x  72 y  4,88  x  0, 05
 
 x  y  0, 09  y  0, 04
2
=> mMgO = 40.0,05 = 2gam => % mMgO = .100%  40,98%
4,88

Đáp án: C
Bài 20: Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít
SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần
lượt là:
A. 46,5% và 53,5% B. 53,5% và
46,5%
C. 23,25% và 76,75% D. 76,75% và 23,25%
Lời giải
PTPƯ: Na2O + SO2 → Na2SO3
nNa2O = nSO2 = 3,36:22,4 = 0,15(mol)
0,15.62
 %mNa2O  .100%  46,5%  %mCuO  53,5%
20

Đáp án: A
Bài 21: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần
dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được
dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi
không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch
X là
A. 7,04%. B. 6,06%.
C. 9,30%. D. 6,98%.
Lời giải
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp = mFeO + mCuO => 72x + 80y = 53,6 (1)
nH2SO4 = 0,5.1,4 = 0,7 mol
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
x → x → x
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
y → y
=> nH2SO4 = x + y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,3 mol; y = 0,4 mol
 nFeSO4  x  0,03mol  mFeSO4  0,3.152  45,6 gam

Ta có: m dung dịch H2SO4 = D.V = 1,2.500 = 600 gam


=> m dd trước phản ứng = m hỗn hợp A + m dd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam

Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa
=> m dd sau phản ứng = m dd trước phản ứng = 653,6 gam
45, 6
C % FeSO4  .100%  6,98%
653, 6

Đáp án: D
Bài 22: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ
với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 22% và 78% D. 30% và 70%
Lời giải
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam
hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a mol → 2a mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
b mol → 6b mol
Ta có hệ PT:
m hh = m CuO + m Fe2O3 = 80a + 160b = 20
nHCl = 2a + 6b = 0,7
Giải hệ trên ta được
a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g
=> %CuO = 20% => %Fe2O3 = 80%
Đáp án: B
Bài 23: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A. CO2 và BaO. B. K2O và NO.
C. Fe2O3 và SO3. D. MgO và CO.
Lời giải
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối, thông thường đó
là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)
Đáp án: A
Bài 24: Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một:
CaO(1); K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)
A. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (4)
B. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (3)
C. (2) và (5); (2) và (6); (3) và (5); (3) và (6)
D. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (6)
Lời giải
CaO; K2O là những oxit bazo tan nên pư được với oxit axit CO2; SO2
Đáp án: D
Bài 25: Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:
A. CO B. NO
C. SO2 D. CaO
Lời giải
Oxit bazo tan có thể tác dụng với oxit axit tạo muối
K2O + SO2 → K2SO3
Đáp án: C
Bài 26: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2. B. Na2O.
C. SO2. D. CuO
Lời giải
Na2O + H2O → NaOH (dd bazơ)
Đáp án: B
Bài 27: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K2O. B. CuO.
C. CO. D. SO2.
Lời giải
Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd bazo là oxit bazo
Đáp án: A
Bài 28: Oxit tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển
sang màu đỏ là:
A. CuO B. BaO
C. CO D. SO3
Lời giải
CuO không tan trong nước
BaO tan trong nước làm quỳ chuyển xanh
CO không tan trong nước
SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Đáp án: D
Bài 29: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
B. MgO, CaO, CuO, FeO.
C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.
Lời giải
A. Chỉ có MgO là oxit
B. đúng
C. Chỉ có SO2, CO2 là oxit
D. Chỉ có CaO, BaO là oxit
Đáp án: B
Bài 30: Dãy chất gồm các oxit axit là:
A. CO2, SO2, NO, P2O5. B. CO2, SO3, Na2O,
NO2.
C. SO2, P2O5, CO2, SO3. D. H2O, CO, NO,
Al2O3.
Lời giải
A: NO là oxit trung tính
B: Na2O là oxit bazo
D: CO và NO là oxit trung tính, Al2O3 là oxit lưỡng tính
Đáp án: C
Bài 31: Dãy chất gồm các oxit bazơ:
A. CuO, NO, MgO, CaO. B. CuO, CaO, MgO,
Na2O.
C. CaO, CO2, K2O, Na2O. D. K2O, FeO,
P2O5, Mn2O7.
Lời giải
A. NO là oxit trung tính
C. CO2 là oxit axit
D. P2O5 là oxit axit
Đáp án: B
Bài 32: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2. B. SO3.
C. SO2. D. K2O.
Lời giải
SO3 + H2O → H2SO4
Đáp án: B
Bài 33: Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch
mang tính axit?
A. CaO B. Ba
C. SO3 D. Na2O
Lời giải
Oxit axit khi tác dụng với H2O sẽ tạo thành dung dịch có tính axit
A. CaO + H2O → Ca(OH)2 => dung dịch có tính bazơ
B. Ba + H2O → Ba(OH)2 => dung dịch có tính bazơ
C. SO3 + H2O → H2SO4 => dung dịch có tính axit
D. Na2O + H2O → 2NaOH => dung dịch bazơ
Đáp án: C
Bài 34: Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với
dung dịch bazơ
A. CaO, CuO B. CO, Na2O.
C. CO2, SO2 D. P2O5, MgO
Lời giải
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ
là oxit axit
=> CO2; SO2 thỏa mãn
Đáp án: C
Bài 35: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3,
MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X
gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 6,81. B. 5,55.
C. 6,12. D. 5,81.
Lời giải
nHCl = CM. VHCl = 0,5. 0,2 = 0,1 (mol)
Đặt công thức chung của các oxi là M2On
PTHH: M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
0,1 → 0,05 (mol)
1 0,1
Theo PTHH: nH O  nHCl   0, 05
2
2 2
Bảo toàn khối lượng ta có:
mOxit  mHCl  mMuoi  mH2O

→ 2,8 + 0,1.36,5 = mmuối + 0,05.18


→ mmuối = 5,55 (g)
Đáp án: B
Bài 36: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần
100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng
hai oxit trên lần lượt là:
A. 33,06% và 66,94% B. 66,94% và 33,06%
C. 33,47% và 66,53% D. 66,53% và 33,47%
Lời giải
gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)
x → 2x
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (2)
y → 6y
ta có mhh = mCuO + mFeO = 80x + 81y = 12,1 (I)
nHCl = VHCl . CM HCl = 0,1 . 3 = 0,3 mol
nHCl = nHCl (1) + nHCl(2) = 2x + 2y = 0,3 (II)
Giải hệ (I) và (II) ta có x = 0,05 và y = 0,1
=> mCuO = 0,05 . 80 = 4g
=> %CuO = 33,06%
=> %ZnO = 66,94%
Đáp án: A
Bài 37: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO
trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối
sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g B. 4,81 g
C. 3,81 g D. 5,81 g
Lời giải
Cần nhớ phản ứng cho oxit bazơ tác dụng với H2SO4 thì nH2SO4 = nH2O
- Số mol H2SO4 = 0,5. 0,1 = 0,05 mol -> Số mol H2O = 0,05 mol
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Moxit + maxit sunfuric = m muối sunfat + m nước
-> m muối sunfat = (m oxit + m axit sunfuric) – m nước
= (2,81 + 0,05.98) + (0,05.18) = 6,81 gam
Đáp án: A
Bài 38: Hòa tan hoàn toàn một oxit kim loại có hóa trị II bằng dung
dịch H2SO4 có nồng độ 14,00% vừa đủ thì thu được một dung dịch
muối có nồng độ 16,22%. Oxit kim loại hóa trị II trên là
A. FeO. B. CuO.
C. MgO. D. ZnO.
Lời giải
Gọi công thức của oxit hóa trị II là RO
Đặt mol RO = 1 (mol)
→ mRO = nRO. MRO = R + 16 (g)
PTHH:
RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
1 →1 → 1 (mol)
 mH 2 SO4  98.1  98( g )
mH 2 SO4 98
mdd H 2 SO4  .100%  .100%  700( g )
C% 14%
mdd sau  mRO  mH 2 SO4   R  16   700  R  716  g 
mRSO4  R  96( g )

Ta có
mRSO4
% RSO4  .100%
mdd sau
R  96
 16, 22%  .100%
R  716
 16, 22 R  11613,52  100 R  96
 83, 78 R  2013,52
 R  24( Mg )

Vậy công thức của oxit kim loại là MgO.


Đáp án: C
Bài 39: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd
HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
A. CaO. B. CuO.
C. FeO. D. ZnO.
Lời giải
Đặt công thức của oxit KL là RO
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có m HCl = (30 .7,3) : 100 = 2,19 g
=> nHCl = 2,19 : 36,5 = 0,06 mol
Từ pt => nRO = nHCl/2 = 0,03
=> 2,4 : (R+16) = 0,03
=> 64 = R
=> R là Cu
=> CT oxit là CuO
Đáp án: B
Bài 40: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước?
A. CaO ; B. CuO ;
C. Fe2O3 ; D. ZnO.
Lời giải
CaO + H2O → Ca(OH)2
Đáp án: A
Bài 41: Cho các oxit: SO2, Na2O, CaO, CuO. Oxit không tác dụng
được với nước là
A. SO2 B. Na2O
C. CuO D. CaO
Lời giải
CuO không tác dụng được với nước
SO2  H 2O H 2 SO3
Na2O  H 2O  2 NaOH
CaO  H 2O  Ca(OH ) 2

Đáp án: C
Bài 42: Oxit được chia thành mấy loại?
A. 1 loại B. 2 loại
C. 3 loại D. 4 loại
Lời giải
Oxit được chia làm 4 loại
+ oxit bazơ
+ oxit axit
+ oxit lưỡng tính
+ oxit trung tính
Đáp án: D
Bài 43: Oxit là:
A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học
khác.
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học
khác.
Lời giải
Đáp án C
Bài 44: Oxit axit là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và
nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch
axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Lời giải
Đáp án B
Bài 45: Oxit Bazơ là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và
nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch
axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Lời giải
Đáp án A
Bài 46: Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung
dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và
nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Lời giải
Đáp án B
Bài 47: Oxit được chia làm mấy loại?
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Lời giải
Oxit được chia thành 4 loại là oxit axit, oxit bazo, oxit trung tính và oxit
lưỡng tính
Đáp án: A
Bài 48: oxit nào sau đây là oxit bazơ:
A. Na2O B. CO2
C. CO D. Al2O3
Lời giải
CO là oxit trung tính
CO2 là oxit axit
Al2O3 là oxit lưỡng tính
Na2O là oxit bazo
Đáp án: A
Bài 49: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. BaO B. CaO
C. CO D. CO2
Lời giải
BaO và CaO là oxit bazo
CO là oxit trung tính
CO2 là oxit axit
Đáp án: D
Bài 50: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O. B. CuO.
C. P2O5. D. CaO.
Lời giải
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là oxit axit
Đáp án: C
Bài 51: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO B. BaO
C. Na2O D. SO3
Lời giải
Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd axit là oxit axit
Đáp án: D
Bài 52: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng
43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học
của oxit là:
A. P2O3. B. P2O5.
C. PO2. D. P2O4.
Lời giải
Gọi x là hóa trị của P
=> Công thức oxit của P với O là P2Ox
2M P 2.31
%P  .100%  .100%  43, 66%
M P2Ox (2.31  16.x)
 6200  43, 66.(62  16 x)
 62  16 x  142
 x5

Vậy công thức của oxit là P2O5


Đáp án: B
Bài 53: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ
khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Công thức hoá học của oxit sắt là:
A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. FeO2.
Lời giải
Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và O là 7/3
=> Đặt khối lượng của Fe là 7 thì khối lượng của O là 3
Gọi công thức của oxit là: FexOy (x,y € N*)
Áp dụng công thức ta có:
x : y  nFe : nO
mFe mO
 :
56 16
7 3
 :  0,125 : 0,1875
56 16
 2:3

Vậy công thức của oxit là Fe2O3


Đáp án: B
Bài 54: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng
khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
A. 0,378 tấn. B. 0,156 tấn.
C. 0,126 tấn. D. 0,467 tấn.
Lời giải
mFe3O4
% Fe3O4  .100%
mquang
mFe3O4
 90%  .100%
0,58
0,58  90%
 mFe3O4   0,552(tan)
100%

=> khối lượng Fe3O4 có trong quặng là 0,552 (tấn)


Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
232 g → 3.56 g
0,522 g → ?g
=> mFe = (0.522 . 3 . 56) : 232 = 0,378 tấn
Đáp án: A
Bài 55: Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp
gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
A. 11,2 lít. B. 16,8 lít.
C. 5,6 lít. D. 8,4 lít.
Lời giải
nCuO = 0,25 mol; nPbO = 0,5mol
CuO + H2 → Cu + H2O (1)
PbO + H2 → Pb + H2O (2)
Theo phương trình (1) ta có nH2 (1) = nCuO = 0,25 mol
Theo phương trình (2) ta có nH2 (2) = nPbO = 0,5 mol
=> nH2 phản ứng = nH2 (1) + nH2 (2) = 0,25 + 0,5 = 0,75 mol
=> VH2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 lít
Đáp án: B
Bài 56: Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3
bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 40 gam chất rắn X. Giá
trị của V là:
A. 0,672 lít B. 6,72 lít
C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Lời giải
Phản ứng khử oxit của CO có thể hiểu là: CO + [O]oxit -> CO2
Trước là 44,8 g oxit sau thu được 40g chất rắn. Vậy lượng chất rắn sau
phản ứng bị giảm.
m rắn giảm = mO (trong oxit) = 44,8 – 40 = 4,8g
4,8
 nO   0,3mol
16

Mà nCO = nCO2 = n[O] trong oxit


=> VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Đáp án: B
Bài 57: Khử hoàn toàn 4,72 gam hỗn hợp Fe3O4; Fe2O3 và CuO cần
dùng 1,792 lít khí H2 đktc. Tổng khối lượng kim loại thu được sau
phản ứng là:
A. 3,73 g B. 3,6 g
C. 3,65 g D. 3,44 g
Lời giải
Bài 58: Khử hoàn hoàn 24 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng khí H2,
sau phản ứng thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Tổng thể tích
khí H2 đã dùng là:
A. 4,48 lít B. 6,72 lít
C. 8,96 lít D. 11,2 lít
Lời giải
moxit = mkim loại + moxit => moxit = moxit – mkim loại
= 24 – 17,6 = 6,4g
6, 4
nO = = 0,4 mol
16

Khi oxit bazơ tác dụng với H2 thì nH  nH O  n[O]trongoxit


2 2

Mà n[O]trongoxit = 0,4 mol  nH = 0,4 mol


2

VH 2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Đáp án: C

You might also like