Professional Documents
Culture Documents
57 Cau Trac Nghiem Tinh Chat Hoa Hoc Cua Oxit Co Dap An 2023 Hoa Hoc Lop 9
57 Cau Trac Nghiem Tinh Chat Hoa Hoc Cua Oxit Co Dap An 2023 Hoa Hoc Lop 9
Đáp án: B
Bài 8: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Lời giải
Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại.
Đáp án: C
Bài 9: Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:
A. H2O, SO2, HCl B. H2O, CO, HCl
C. H2O, NO, H2SO4 D. H2O, CO, H2SO4
Lời giải
A tác dụng với Na2O
B có CO không tác dụng
C có NO không tác dụng
D có CO không tác dụng
Đáp án: A
Bài 10: Tính chất hóa học của oxit axit là
A. tác dụng với nước. B. tác dụng với dung
dịch bazơ.
C. tác dụng với một số oxit bazơ. D. cả 3 đáp án trên.
Lời giải
Tính chất hóa học của oxit axit là
- Tác dụng với nước.
- Tác dụng với dung dịch bazơ.
- Tác dụng với một số oxit bazơ.
Đáp án: D
Bài 11: Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung
dịch A. Biết DH2O = 1 g/ml ). Nồng độ phần trăm của chất tan trong
dung dịch A là
A. 2,91%. B. 1,94%.
C. 3,49%. D. 3,57%.
Lời giải
nSO3 = 0,15 mol
SO3 + H2O → H2SO4
0,15 → 0,15 mol
mH2O = D.V = 400 gam
0,15.98
C % H 2 SO4 .100% 3,57%
412
Đáp án: D
Bài 12: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml
dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là :
A. 0,8M B. 0,6M
C. 0,4M D. 0,2M
Lời giải
nNa2O = 12,4 : 62 = 0,2 mol
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
1 2
0,2 → 0,4
CM NaOH = nNaOH : V = 0,4 : 0,5 = 0,8M
Đáp án: A
Bài 13: Hòa tan 6,2 g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ
mol của dung dịch thu được là:
A. 0,1M B. 0,2 M
C. 0,3M D. 0,4M
Lời giải
nNa2O = mNa2O : MNa2O = 6,2 : (23 . 2 + 16) = 0,1 mol
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Tỉ lệ 1 2
Phản ứng 0,1 ? mol
Từ PTHH => nNaOH = 2 nNa2O = 0,2 mol
nNAOH 0, 2
CM 0,1
VNAOH 2
Đáp án: A
Bài 14: Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hòa. Nồng độ mol của
dung dịch NaOH đã dùng là
A. 1M. B. 2M.
C. 0,1M. D. 0,2M.
Lời giải
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Từ phương trình, ta có:
1,12.2
nNAOH 2.nCO2 0,1mol
22, 4
Đáp án: A
Bài 15: Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối
có nồng độ 18,9%. Công thức của oxit là
A. CO2. B. SO3.
C. NO2. D. SO2.
Lời giải
Đặt công thức của oxit là XO2
18,9.400
mMuối = 75, 6 gam
100
Đáp án: C
Bài 20: Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít
SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần
lượt là:
A. 46,5% và 53,5% B. 53,5% và
46,5%
C. 23,25% và 76,75% D. 76,75% và 23,25%
Lời giải
PTPƯ: Na2O + SO2 → Na2SO3
nNa2O = nSO2 = 3,36:22,4 = 0,15(mol)
0,15.62
%mNa2O .100% 46,5% %mCuO 53,5%
20
Đáp án: A
Bài 21: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần
dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được
dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi
không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch
X là
A. 7,04%. B. 6,06%.
C. 9,30%. D. 6,98%.
Lời giải
Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp = mFeO + mCuO => 72x + 80y = 53,6 (1)
nH2SO4 = 0,5.1,4 = 0,7 mol
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
x → x → x
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
y → y
=> nH2SO4 = x + y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,3 mol; y = 0,4 mol
nFeSO4 x 0,03mol mFeSO4 0,3.152 45,6 gam
Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa
=> m dd sau phản ứng = m dd trước phản ứng = 653,6 gam
45, 6
C % FeSO4 .100% 6,98%
653, 6
Đáp án: D
Bài 22: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ
với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 22% và 78% D. 30% và 70%
Lời giải
Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam
hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
a mol → 2a mol
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
b mol → 6b mol
Ta có hệ PT:
m hh = m CuO + m Fe2O3 = 80a + 160b = 20
nHCl = 2a + 6b = 0,7
Giải hệ trên ta được
a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g
=> %CuO = 20% => %Fe2O3 = 80%
Đáp án: B
Bài 23: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
A. CO2 và BaO. B. K2O và NO.
C. Fe2O3 và SO3. D. MgO và CO.
Lời giải
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối, thông thường đó
là các oxit tác dụng được với nước (Na2O, CaO, K2O, BaO)
Đáp án: A
Bài 24: Các oxit nào sau đây phản ứng với nhau từng đôi một:
CaO(1); K2O(2); CuO(3); FeO(4); CO2(5); SO2(6)
A. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (4)
B. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (3)
C. (2) và (5); (2) và (6); (3) và (5); (3) và (6)
D. (1) và (5); (1) và (6); (2) và (5); (2) và (6)
Lời giải
CaO; K2O là những oxit bazo tan nên pư được với oxit axit CO2; SO2
Đáp án: D
Bài 25: Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là:
A. CO B. NO
C. SO2 D. CaO
Lời giải
Oxit bazo tan có thể tác dụng với oxit axit tạo muối
K2O + SO2 → K2SO3
Đáp án: C
Bài 26: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. CO2. B. Na2O.
C. SO2. D. CuO
Lời giải
Na2O + H2O → NaOH (dd bazơ)
Đáp án: B
Bài 27: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K2O. B. CuO.
C. CO. D. SO2.
Lời giải
Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd bazo là oxit bazo
Đáp án: A
Bài 28: Oxit tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển
sang màu đỏ là:
A. CuO B. BaO
C. CO D. SO3
Lời giải
CuO không tan trong nước
BaO tan trong nước làm quỳ chuyển xanh
CO không tan trong nước
SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Đáp án: D
Bài 29: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
A. MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl.
B. MgO, CaO, CuO, FeO.
C. SO2, CO2, NaOH, CaSO4.
D. CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO.
Lời giải
A. Chỉ có MgO là oxit
B. đúng
C. Chỉ có SO2, CO2 là oxit
D. Chỉ có CaO, BaO là oxit
Đáp án: B
Bài 30: Dãy chất gồm các oxit axit là:
A. CO2, SO2, NO, P2O5. B. CO2, SO3, Na2O,
NO2.
C. SO2, P2O5, CO2, SO3. D. H2O, CO, NO,
Al2O3.
Lời giải
A: NO là oxit trung tính
B: Na2O là oxit bazo
D: CO và NO là oxit trung tính, Al2O3 là oxit lưỡng tính
Đáp án: C
Bài 31: Dãy chất gồm các oxit bazơ:
A. CuO, NO, MgO, CaO. B. CuO, CaO, MgO,
Na2O.
C. CaO, CO2, K2O, Na2O. D. K2O, FeO,
P2O5, Mn2O7.
Lời giải
A. NO là oxit trung tính
C. CO2 là oxit axit
D. P2O5 là oxit axit
Đáp án: B
Bài 32: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2. B. SO3.
C. SO2. D. K2O.
Lời giải
SO3 + H2O → H2SO4
Đáp án: B
Bài 33: Chất nào sau đây khi phản ứng với nước tạo thành dung dịch
mang tính axit?
A. CaO B. Ba
C. SO3 D. Na2O
Lời giải
Oxit axit khi tác dụng với H2O sẽ tạo thành dung dịch có tính axit
A. CaO + H2O → Ca(OH)2 => dung dịch có tính bazơ
B. Ba + H2O → Ba(OH)2 => dung dịch có tính bazơ
C. SO3 + H2O → H2SO4 => dung dịch có tính axit
D. Na2O + H2O → 2NaOH => dung dịch bazơ
Đáp án: C
Bài 34: Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với
dung dịch bazơ
A. CaO, CuO B. CO, Na2O.
C. CO2, SO2 D. P2O5, MgO
Lời giải
Chất vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ
là oxit axit
=> CO2; SO2 thỏa mãn
Đáp án: C
Bài 35: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3,
MgO, CuO, ZnO thì cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch hỗn hợp X
gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá
trị của m là
A. 6,81. B. 5,55.
C. 6,12. D. 5,81.
Lời giải
nHCl = CM. VHCl = 0,5. 0,2 = 0,1 (mol)
Đặt công thức chung của các oxi là M2On
PTHH: M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
0,1 → 0,05 (mol)
1 0,1
Theo PTHH: nH O nHCl 0, 05
2
2 2
Bảo toàn khối lượng ta có:
mOxit mHCl mMuoi mH2O
Ta có
mRSO4
% RSO4 .100%
mdd sau
R 96
16, 22% .100%
R 716
16, 22 R 11613,52 100 R 96
83, 78 R 2013,52
R 24( Mg )
Đáp án: C
Bài 42: Oxit được chia thành mấy loại?
A. 1 loại B. 2 loại
C. 3 loại D. 4 loại
Lời giải
Oxit được chia làm 4 loại
+ oxit bazơ
+ oxit axit
+ oxit lưỡng tính
+ oxit trung tính
Đáp án: D
Bài 43: Oxit là:
A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học
khác.
C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học
khác.
Lời giải
Đáp án C
Bài 44: Oxit axit là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và
nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch
axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Lời giải
Đáp án B
Bài 45: Oxit Bazơ là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và
nước.
C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch
axit.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Lời giải
Đáp án A
Bài 46: Oxit lưỡng tính là:
A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung
dịch axit tạo thành muối và nước.
C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và
nước.
D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Lời giải
Đáp án B
Bài 47: Oxit được chia làm mấy loại?
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
Lời giải
Oxit được chia thành 4 loại là oxit axit, oxit bazo, oxit trung tính và oxit
lưỡng tính
Đáp án: A
Bài 48: oxit nào sau đây là oxit bazơ:
A. Na2O B. CO2
C. CO D. Al2O3
Lời giải
CO là oxit trung tính
CO2 là oxit axit
Al2O3 là oxit lưỡng tính
Na2O là oxit bazo
Đáp án: A
Bài 49: Oxit nào sau đây là oxit axit?
A. BaO B. CaO
C. CO D. CO2
Lời giải
BaO và CaO là oxit bazo
CO là oxit trung tính
CO2 là oxit axit
Đáp án: D
Bài 50: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. K2O. B. CuO.
C. P2O5. D. CaO.
Lời giải
Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là oxit axit
Đáp án: C
Bài 51: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO B. BaO
C. Na2O D. SO3
Lời giải
Oxit tác dụng được với nước tạo ra dd axit là oxit axit
Đáp án: D
Bài 52: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng
43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học
của oxit là:
A. P2O3. B. P2O5.
C. PO2. D. P2O4.
Lời giải
Gọi x là hóa trị của P
=> Công thức oxit của P với O là P2Ox
2M P 2.31
%P .100% .100% 43, 66%
M P2Ox (2.31 16.x)
6200 43, 66.(62 16 x)
62 16 x 142
x5
Đáp án: C