Professional Documents
Culture Documents
Coditional Sentence Exercise
Coditional Sentence Exercise
thpt/
Group: https://www.facebook.com/groups/aland.thpt/
Website: http://aland.edu.vn/
C. had come/ would have met D. had came/ would have met
20- It’s quite simple really. If you _________ these tablets every day, then you _________ weight.
A. will take/ will lose B. take/ will lose
C. took/ would lose D. took/ lost
21- Thank you for your help. If you _________ me, I _________ the examination.
A. didn’t help/ will not pass B. didn’t help/ wouldn’t passed
C. hadn’t helped/ wouldn’t pass D. didn’t help/ wouldn’t pass
22-If he __________ a thorough knowledge of English, he could have applied for this post.
A. had had B. had C. has D. has had
23. If I had enough money, I__________ abroad to improve my English.
A. will go B. would go C. went D. should have go to
24.The bench would collapse if they __________on it.
A. stood B. stand C. standing D. stands
25-If it __________convenient, let’s go out for a drink tonight,
A. be B. is C. was D. were
26- It rained every day in our holiday. If we _________ the TV with us, we _________
anything to do.
A. hadn’t taken/ wouldn’t have had B. didn’t take/ would not have
C. hadn’t taken/ would not have D. take/ will not have
27- Jim is so untidy! If he _________ some new clothes, he _________ so bad.
A. buys/ will not look B. bought/ looked
C. bought/ would not look D. had bought/ would not look
28. Suppose you _________ a ghost, what would you do?
A. see B. saw C. had seen D. would see
29. If we meet at 9:30, we _________ plenty of time.
A. will have B. would have C. have D. would have had
30. If you __________ a skeleton in the cellar, don't mention it to anyone.
A. find B. found C. will find D. had found
Đáp án
1-D 2-A 3-A 4-C 5-D 6-B 7-C 8-D 9-A 10-D
11-D 12-D 13-B 14-C 15-A 16-B 17-D 18-C 19-C 20-B
21-C 22-A 23-B 24-A 25-C 26-A 27-C 28-B 29-A 30-A
Dựa vào ngữ cảnh, ta dùng câu điều kiện loại 2, diễn tả một điều không có thực ở hiện tại
If + S + V.ed, S + would V.inf
Dịch: Tôi không thích căn hộ này. Tôi nghĩ tôi sẽ hạnh phúc hơn nếu tôi ở trong một ngôi nhà
ở nông thôn.
Câu 8: Đáp án D
Fact: I can't play football
=> Dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thực ở hiện tại
If + S + V.ed, S + would V.inf
Dịch: Tôi không thể chơi đá bóng, nhưng tôi chắc chắn, nếu tôi có thể, tôi sẽ chơi giỏi hơn
bất kì ai ở trong cái đội tồi tệ này rất nhiều.
Câu 9: Đáp án A
Trong câu có trạng từ "tonight" nên ta dùng câu điều kiện loại 1, diễn tả điều có thể xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai
If + S + V (s,es), S+ will V.inf
Dịch: Nếu tôi gọi bạn tối nay, bạn sẽ nghe chứ?
Câu 10: Đáp án D
Fact: Why didn’t you tell me?
=> Dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều trái ngược với sự thật trong quá khứ:
If + S + had P2, S + would have P2
Dịch: Tại sao không nói cho tôi biết? Nếu bạn đã nói cho tôi, tôi đã giúp bạn.
Câu 11: Đáp án D
Vì ở mệnh đề chính có từ "now" nên ta dùng câu điều kiện trộn:
If + S + had P2, S + would V.inf
Dịch: nếu Bill không trộm xe ô tô, anh ta bây giờ đã không phải ngồi tù.
Câu 12: Đáp án D
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều trái ngược với sự thật trong quá khứ
If + S + had P2, S + would have P2
Dịch: Nếu Ann đã không lái quá nhanh, xe của cô ta đã không đâm vào cây.
Câu 13: Đáp án B
Vì mệnh đề "Let me give some advice" chia ở thì hiện tại nên ta dùng câu điều kiện loại 2:
If+ S + V.ed, S + would V.inf
Dịch: Để tôi đưa ra một số lời khuyên. Nếu bạn hút thuốc ít hơn, bạn sẽ không cảm thấy mệt
Câu 2: Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S+ P2, S + would have P2
Dịch: Tôi sẽ gặp bạn sớm hơn nếu ai đó nói với tôi rằng bạn phải nằm viện.
Câu 3: Đáp án C
Câu điều kiện loại 1: S + will + V.inf if S + V(s,es)
unless = if...not
Dịch: Bệnh nhân đó sẽ không hồi phục nếu anh ta không tiến hành phẫu thuật.
Câu 4: Đáp án A
Câu điều kiện loại 3: If + S +had P2, S + could have P2
Dịch: Nếu có đủ nước thì ruộng lúa có thể năng suất hơn.
Câu 5: Đáp án A
Câu điều kiện loại 2: S + would + V.inf + if + S + V.ed
Dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít xung đột trên thế giới nếu tất cả mọi người nói cùng ngôn
ngữ?
Câu 6: Đáp án A
Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s,es), S+ will V.inf
Dịch: Nếu bạn có thể đưa ra lí do chính đáng vì sao bạn hành xử như vậy, tôi sẽ không bao
giờ nhắc lại sự cố đó.
Câu 7: Đáp án B
Câu điều kiện loại 3:If + S+ had P2, S + would have P2
Dịch: Nếu tôi biết bạn buồn ngủ, tôi sẽ không làm ồn khi đến.
Câu 8: Đáp án B
Câu điều kiện loại 1: If + S+ V(s,es), S+ will + V.inf
Unless = If...not
Dịch: Nếu bạn không trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể làm bất kì điều gì để
giúp bạn.
Câu 9: Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S+ P2, S + would have P2
Dịch: Nếu bạn nói cho tôi biết rằng điều đó chuẩn bị xảy ra, tôi đã không bao giờ tin nó.
Câu 10: Đáp án C
Dịch: Chúng tôi đã chiến thắng trận đấu nếu chúng tôi có thêm mấy phút nữa.
Câu 27: Đáp án C
Câu điều kiện loại 3: S + would have P2 + if + S+ had P2
Dịch: Tôi đã không dẫn Alan theo nếu tôi biết bạn và anh ấy không ưa nhau
Câu 28: Đáp án A
Câu điều kiện loại 3: If + S+ had P2, S+ would have P2
Dịch: Giảng viên tối qua không biết ông ấy đang nói gì, nhưng nếu bác sĩ Mason đã giảng
dạy, tôi sẽ lắng nghe cẩn thận.
Câu 29: Đáp án C
Câu điều kiện trộn: If + S+ had P2, S + would V.inf
Dịch: Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ngay từ ban đầu, bạn sẽ không ở trong tình trạng
này bây giờ.
Câu 30: Đáp án A
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:
Were + S+ O, S + would V.inf
Dịch: Nếu tôi thích môn học này, tôi sẽ cố gắng học nó nhiều hơn.
13. If I had seen the movies, I ______ you about it last night.
A. had told B. will tell C. would have told D. could tell
14. She would call you immediately if she _____ help
A. needed B. will need C.needs D. need
15. He would give you the money if he _____it
A.had B. would have C. has D. have
16. If it ____ warm yesterday, we would have gone to the beach.
A. Was B. were C. had been D. could be
17. ________she greed, you wouldn’t h ve done it.
A. If B. Should C. Unless D. Had
18. Ben would have studied medicine if he _______ to a medical school.
A. was admitted B. had admitted
C. had been admitted D. would be able to enter
19. If you hadn’t stayed up too late last night, you ______ sleepy now.
A. wouldn’t have felt B. wouldn’t fall
C. wouldn’t feel D. wouldn’t have fallen
20. Jack’s watch was ten minutes slow. That was why he was late for his interview
A. If Jack’s watch hadn’t been ten minutes slow, he wouldn’t be late for his interview
B. If Jack’s watch hadn’t been ten minutes slow, he wouldn’t have been late for his interview
C. If Jack hadn’t been late for his interview, his watch wouldn’t have been ten minutes slow
D. If Jack’s watch weren’t ten minutes slow, he wouldn’t be late for his interview
21. My sister got bad marks because she was lazy.
A. If my sister wasn’t lazy, she wouldn’t get bad marks
B. If my sister hadn’t been lazy, she wouldn’t have got bad marks
C. Had my sister not been lazy, she wouldn’t have got bad marks
D. B and C are correct
22. John is fat because he eats so many chips
A. If John doesn’t eat so many chips, he will not be fat
B. If John didn’t eat so many chips, he would not be fat
C. Being fat, John eats so many chips
D. John is fat though he eats so many chips
23. I didn’t go to bed early, so I didn’t wake up at 7.00
Dịch: Nếu anh ta không thất nghiệp năm ngoái thì bây giờ anh ấy có thể mua nhà cho chính
mình
Câu 5: Đáp án D
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S+ V(s,es), S+ will V.inf
Dịch: Nếu tôi mất hộ chiếu, tôi sẽ gặp vấn đề.
Câu 6: Đáp án A
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S+ P2, S+ would have P2
Dịch:Nếu bạn đã biết được anh ta là một kẻ nói dối liệu bạn có đồng ý ủng hộ anh ta không?
Câu 7: Đáp án A
Câu điều kiện loại 1: If + S+ V (s,es), S + will V.inf
Dịch: Nếu sáng mai tôi không ăn sáng, tôi sẽ thấy đói trong khi học.
Câu 8: Đáp án A
Câu điều kiện loại 2: If + S+ V.ed, S+ would V.inf
Dịch: Nếu mọi người dành nhiều sự chú ý đến môi trường hơn, Trái Đất sẽ xanh hơn.
Câu 9: Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện trộn: If + S+ had P2, S+ would V.inf
Dịch: Nếu tôi đã biết rằng có bài kiểm tra ngày hôm qua thì bây giờ tôi đã không bị phạt
Câu 10: Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện trộn: If + S + had + P2, S + would V.inf
Đảo ngữ: had + S+ P2, S+ would V.inf
Dịch nghĩa:
A. Nếu tôi đã nghe theo lời khuyên của bố mẹ, tôi sẽ không làm giáo viên bây giờ (không hợp
nghĩa)
B. Nếu tôi đã không nghe theo lời khuyên của bố mẹ, tôi sẽ không làm giáo viên bây giờ
Câu 11: Đáp án D
Câu điều kiện loại 2: If S+ V.ed/ were + O, S+ would V.inf
Dịch: nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian học tiếng anh hơn.
Câu 12: Đáp án A
Câu điều kiện loại 3: if + S+ had P2, S + would have P2
Dịch: Tôi đã gửi bưu thiếp cho bạn rồi nếu tôi biết địa chỉ
Câu 13: Đáp án C
Câu điều kiện loại 3: If + S + had P2, S+ would have P2
Dịch nghĩa: Nếu tôi đã xem bộ phim đó, tôi đã kế cho bạn về nó tối qua
Câu 14: Đáp án A
Câu điều kiện loại 2: S+ would V.inf + if + S+ V.ed
Dịch: Cô ta sẽ gọi điện cho bạn ngay lập tức nếu cô ta cần sự giúp đỡ
Câu 15: Đáp án A
Câu điều kiện loại 2: S + would V.inf + if + S+ V.ed
Dịch: Anh ta sẽ đưa tiền cho bạn nếu anh ta có
Câu 16: Đáp án C
Câu điều kiện loại 3: If+ S+ had P2, S+ would have P2
Dịch: Nếu hôm qua trời ấm, chúng tôi đã đi biển
Câu 17: Đáp án D
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S+ P2, S+ would have P2
Dịch: Nếu cô ta đồng ý, bạn đã không làm nó
Câu 18: Đáp án C
Câu điều kiện loại 3: S + would have P2 + if+ S+ had P2
Cấu trúc: tobe admitted to somewhere: được nhận vào đâu
Dịch: Ben đã học dược nếu anh ấy được nhận vào trường dược
Câu 19: Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện trộn:
If + S+ had P2, S+ would V.inf
Dịch: Nếu tối qua bạn không thức quá muộn, bây giờ bạn sẽ không buồn ngủ
Câu 20: Đáp án B
Câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều trái
ngược với sự thật trong quá khứ
If + S+ had P2, S+ would have P2
Dịch: Đồng hồ của Jack bị chậm 10 phút. Đó là lí do vì sao anh ta đến phỏng vấn muộn
= Nếu đồng hồ của anh ta không chậm 10 phút, anh ta đã không đến phỏng vấn muộn.
Câu 21: Đáp án D
Câu gốc đưa ra một thực tế trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều trái
ngược với sự thật trong quá khứ
If + S+ had P2, S+ would have P2
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had+ S+ p2, S+ would have P2
Dịch: Tài xế phía trước dừng lại đột ngột. Vì thế tai nạn xảy ra.
= Nếu tài xế phía trước không dừng lại đột ngột, tai nạn đã không xảy ra
Câu 27: Đáp án C
Để nói một điều không có thật ở hiện tại ta dùng câu điều kiện loại 2: If+ S+ V.ed, S + would
V.inf
Dịch Tôi muốn mua cho cô ấy một cái túi xách vào ngày sinh nhật. Tôi không có đủ tiền.
= Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái túi xách vào ngày sinh nhật nếu tôi có đủ tiền
Câu 28: Đáp án A
Câu gốc được dùng ở thì hiện tại, diễn tả một hành động có khả năng xảy ra trong tương lai.
=> Cho nên phải dùng câu điều kiện loại 1
Câu gốc: Anh ta không học chăm, nên anh ta có thể sẽ trượt kì thi
= Nếu anh ta học tập chăm chỉ, anh ta sẽ không trượt kì thi
Câu 29: Đáp án B
Tôi không thể làm bài kiểm tra vì nó quá khó
=> Câu điều kiện loại 2: If + S+ V.ed, S+ would V.inf
DỊch: Nếu bài kiểm tra không quá khó, tôi đã có thể làm nó
Câu 30: Đáp án B
Mary đã làm mất vé. Cô ấy không thể đến buổi hòa nhạc.
A. Nếu Mary làm mất vé, cô ấy đã có thể đến buổi hòa nhạc (không hợp nghĩa)
B. Nếu Mary không làm mất vé, cô ấy đã có thể đến buổi hòa nhạc
Ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều trái ngược với sự thật trong quá khứ.
C, D sai ngữ pháp