Professional Documents
Culture Documents
Soạn bài sản 1 thi lâm sàng
Soạn bài sản 1 thi lâm sàng
Soạn bài sản 1 thi lâm sàng
1/ Chỉ định
Nhau chậm bong: bth 15 – 20ph nhau tự bong, nếu > 30ph mà nhau chưa bong bóc
nhau
Nhau chưa sổ mà máu mất > 300ml
2/ Chống chỉ định: BN đang bị sốc (phải hồi sức chống sốc trước)
3/ Chuẩn bị
Phòng ngừa sốc phản vệ: Atropin 0.25mg – 1 ống – tiêm dd (pha TMC)
Giảm đau:
- Dolargan 100mg – ½ ống – TMC
- Morphin 100mg – 1 ống – TB
- Sedusen 10mg – 1 ống – TB
4/ Đờ tử cung
* Nguyên nhân:
Tử cung căng giãn quá mức (phát triển quá to)
Sử dụng oxytocin
Chuyển dạ kéo dài
Thời gian chuyển dạ nhanh
* Xử trí: cầm máu + bù đắp lượng máu mất + bảo tồn chức năng sinh sản (nếu có thể)
TH nhẹ và trung bình
Ép tử cung bằng tay
Sử dụng thuốc gò tử cung
Truyền máu, dịch sớm
TH nặng (chảy máu nhiều hoặc có dh băng huyết)
Phẫu thuật kẹp chính xác mạch máu ở tử cung đang gây xh
Thắt động mạch tử cung
Gây tắc động mạch tử cung
Cắt tử cung
XÀI CẦM MÁU SANH THƯỜNG KHI NÀO ?
SẢN GIẬT
1/ ĐN
Là biến chứng của tiền sản giật
Xuất hiện các cơn co giật nặng và hôn mê sâu ko rõ nguyên nhân
Đặc trưng bởi huyết áp tăng cao xảy ra trong thai kỳ và sau khi sinh
2/ Nguyên nhân
Huyết áp tăng cao
Protein niệu
3/ Triệu chứng sản giật sau sinh thường gặp
Gặp các dh của tiền sản giật
HA tăng cao
Sưng (phù) mặt, tay, chân
Đau đầu, tăng cân ko kiểm soát, buồn nôn, nôn, ói mửa
Đau vùng bụng trên bên phải
Khó khăn trong tiểu tiện
Nhìn mờ, mất thị lực
CHỈ ĐỊNH CẮT TẦNG SINH MÔN ?
Tầng sinh môn hẹp, cứng, dày. Phù nề do chuyển dạ kéo dài (thăm khám nhiều lần)
Mẹ có mắc bệnh lý: suy tim, tăng HA, tiền sản giật
Thai to (đầu to)
Ngôi thai bất thường: ngôi mặt, ngôi mông
Thai non tháng và có nguy cơ ngạt
THỜI ĐIỂM CẮT TẦNG SINH MÔN ?
Cắt khi tầng sinh môn và âm hộ có dh căng giãn tối đa (lúc thai đã xuống sâu trong
âm đạo), cắt trong lúc có cơn co tử cung để giảm đau
Cắt trước khi sổ đầu
PHÂN ĐỘ RÁCH TẦNG SINH MÔN ?
Rách độ I: tổn thương lớp da, niêm mạc âm đạo
Rách độ II: tổn thương cơ âm đạo, rách âm đạo hai bên
Rách độ III: rách vỏ bao ngoài hoặc đứt cơ vòng hậu môn
Rách độ IV: tổn thương niêm mạc ống hậu môn trực tràng
NHAU CÀI RĂNG LƯỢC (NHAU BÁM CHẶT)
1/ Yếu tố nguy cơ
Đã mổ lấy thai
Có nhau tiền đạo
2/ Phân loại
Placenta accreta: bánh nhau xâm lấn lớp nội mạc TC, chưa xâm lấn lớp cơ TC
Placenta increta: _______________ 1 phần bề dầy lớp cơ TC
Placenta percreta: ______________ toàn bộ lớp cơ tử cung, có thể xâm lấn cơ quan
lân cận (bàng quang)
NHAU TIỀN ĐẠO
1/ ĐN
Bám đoạn dưới (eo tử cung) 1 phần hay toàn bộ làm quá trình chuyển dạ không theo
cơ chế thông thường
2/ Nguyên nhân – yếu tố nguy cơ
Nạo phá thai
Tiền căn viêm nhiễm
Đa rạ
Đa thai
Tiền căn nhau tiền đạo
Cắt góc tử cung
3/ Phân loại
Nhau bám thấp
Nhau bám mép
Nhau bán trung tâm
Nhau trung tâm
4/ Hậu quả
Mất máu, choáng
5/ Chẩn đoán
TCCN
XH âm đạo: máu đỏ tươi, đông lại, tự cầm, lần sau nhiều hơn lần trước
Không đau bụng
TCTT
Tổng trạng: tương xứng với lượng máu mất
Bụng: mềm, không đau, BCTC tương xứng lúc nhập viện
Thăm âm đạo: CTC bình thường, sờ được tấm đệm nhau tiền đạo
Tim thai: thay đổi theo lượng máu mất