Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

3Các thông số đầu vào:

Khối lượng toàn bộ của xe: m = .........


Thông số lốp, từ đó tính bán kính lốp R w = ..........
Động cơ: Có công suất cực đại: PM = .......... kW, đạt tại số vòng quay wM = .......... vòng/phút
Hiệu suất truyền lực chung: h = ........;
Tốc độ tối đa của ô tô: vxmax = ......... km/h;
Hệ số cản lăn của đường: f = .......;
Góc dốc của đường: a = .....;
Hệ số khí động cho lực cản chính diện của không khí: C D = ..... (tham khảo);

TT Vehicle m (kg) Tire PM (hp) wM (rpm) h vxmax


(km/h)
1 Toyota Vios 1500 185/60R15 107 6000 0.9
2 Toyota Yaris 1550 195/50R16 107 6000 0.9
3 Toyota Altis 1670 215/45R17 138 6400 0.9
4 Toyota Camry 2030 235/45R18 170 6600 0.9
5 Toyota Rush 1870 215/60R17 103 6300 0.9
6 Toyota Innova 2330 205/65R16 137 5600 0.9
7 Toyota Fortuner 2605 265/60R18 164 5200 0.9
8 Toyota Wigo 1290 175/65R14 87 6000 0.9
9 Toyota Cross 1815 215/60R17 138 6400 0.9
10 Toyota Land Cruiser 3230 265/65R18 409 5200 0.9
11 Mazda 3 1780 205/60R16 110 6000 0.9
12 Mazda CX-5 2000 225/55R19 154 6000 0.9
13 Mazda 6 1970 225/55R19 154 6000 0.9
14 Mazda 2 1538 185/65R15 110 6000 0.9
15 Honda Civic 1601 215/55R16 139 6500 0.9
16 Honda City 1580 185/60R15 119 6600 0.9
17 Honda CR-V 2300 235/60R18 188 5600 0.9
18 Honda Accord 2000 235/45R18 188 5500 0.9
19 Honda HR-V 1795 215/55R17 141 6500 0.9
20 Hyundai Accent 1540 185/65R15 100 6000 0.9
21 Toyota Vios 1500 185/60R15 107 6000 0.9
22 Toyota Yaris 1550 195/50R16 107 6000 0.9
23 Toyota Altis 1670 215/45R17 138 6400 0.9
24 Toyota Camry 2030 235/45R18 170 6600 0.9
25 Toyota Rush 1870 215/60R17 103 6300 0.9
26 Toyota Innova 2330 205/65R16 137 5600 0.9
27 Toyota Fortuner 2605 265/60R18 164 5200 0.9
28 Toyota Wigo 1290 175/65R14 87 6000 0.9
29 Toyota Cross 1815 215/60R17 138 6400 0.9
30 Toyota Land Cruiser 3230 265/65R18 409 5200 0.9
31 Mazda 3 1780 205/60R16 110 6000 0.9
32 Mazda CX-5 2000 225/55R19 154 6000 0.9
33 Mazda 6 1970 225/55R19 154 6000 0.9
34 Mazda 2 1538 185/65R15 110 6000 0.9
35 Honda Civic 1601 215/55R16 139 6500 0.9
36 Honda City 1580 185/60R15 119 6600 0.9
37 Honda CR-V 2300 235/60R18 188 5600 0.9
38 Honda Accord 2000 235/45R18 188 5500 0.9
39 Honda HR-V 1795 215/55R17 141 6500 0.9
40 Hyundai Accent 1540 185/65R15 100 6000 0.9
41 Toyota Altis 1670 215/45R17 138 6400 0.9
42 Toyota Camry 2030 235/45R18 170 6600 0.9
43 Toyota Rush 1870 215/60R17 103 6300 0.9
44 Toyota Innova 2330 205/65R16 137 5600 0.9
45 Toyota Fortuner 2605 265/60R18 164 5200 0.9
46 Toyota Wigo 1290 175/65R14 87 6000 0.9
47 Toyota Cross 1815 215/60R17 138 6400 0.9

Yêu cầu:
1) Xây dựng các phương trình quan hệ công suất (P e) và mô men của động cơ (T e) theo số vòng quay của
động cơ (we).
2) Xác định khoảng làm việc khi chuyển số: (w1, w2) ở vùng công suất đạt 90% đến 95% P M; Vẽ đồ thị đặc
tính công suất (Pe), mô men (Te) theo số vòng quay của động cơ (we), đánh dấu vùng làm việc chính.
(mẫu, hình 3.12).
3) Thiết kế hộp số có 5 tay số theo phương án cấp số nhân, có số truyền thẳng ở tay số 4 (n 4 = 1), sao
cho khoảng thời gian tăng tốc của ô tô từ v min đến v = 100 km/h là nhỏ nhất. (Tốc độ ô tô đạt 100 km/h
tại số truyền thẳng (số 4) tại số vòng quay cực đại w2 của động cơ)
4) Vẽ đồ thị quan hệ số vòng quay của động cơ (we) - vận tốc ô tô (v) ở từng tay số (mẫu hình 3.9)
5) Xây dựng đặc tính quan hệ mô men kéo (T w) - vận tốc ô tô (v) ở từng tay số (mẫu hình 3.10)
6) Giả thiết lực cản lăn không đổi (lực kéo lớn nhất cân bằng lực tổng lực cản lăn khi xe chạy ở tốc độ lớn
nhất), Xây dựng đặc tính quan hệ lực kéo (F x) - vận tốc ô tô (v) ở từng tay số
7) Giả thiết bỏ qua thời gian vào số 1 và thời gian thao tác chuyển số, xác định thời gian tăng tốc của ô
tô từ vmin đến v = 100 km/h.
Hướng dẫn (Qua 01 ví dụ)
Khối lượng toàn bộ của xe: m = 860 kg.
Bán kính lốp Rw = 0.326 m.
Động cơ: Có công suất cực đại: PM = 100 kW, đạt tại số vòng quay wM = 3820 vòng/phút (400 rad/s)
Hiệu suất truyền lực chung: h = 0.9;
Tốc độ tối đa của ô tô: vxmax = 180 km/h;
Hệ số cản lăn của đường: f = 0.02
Góc dốc của đường: a = 12o;
Hệ số khí động cho lực cản chính diện của không khí: C D = 0.3 (tham khảo);

1) Xây dựng đặc tính công suất và mô men của động cơ theo số vòng quay của động cơ
Công suất của động cơ Pe được xác định theo các công thức (3.1) và (3.2) (Slide 3)

Mô men của động cơ Te được xác định theo công thức (3.5) (Slide 4)

2) Xác định khoảng làm việc khi chuyển số: (w1, w2) ở vùng công suất đạt 90% P M; Vẽ đồ thị đặc tính công
suất (Pe), mô men (Te) theo số vòng quay của động cơ (we), đánh dấu vùng làm việc chính. (mẫu, hình
3.12).
Từ phương trình (3.1), với công suất đạt 90% công suất cực đại P M = 100 kW, vùng số vòng quay cho
phép đạt công suất này là từ 272 rad/s (khoảng 2600 vòng/phút) đến 524 rad/s (khoảng 5000
vòng/phút):
w1 = 272 rad/s; w2 = 524 rad/s.
Thay số với we = 0 đến 600 rad/s, chúng ta có thể vẽ được các đồ thị đặc tính công suất (P e), mô men (Te)
theo số vòng quay của động cơ (we), đánh dấu vùng làm việc chính như hình, hình 3.12)

3) Thiết kế hộp số có 5 tay số theo phương án cấp số nhân, có số truyền thẳng ở tay số 4 (n 4 = 1), sao
cho khoảng thời gian tăng tốc của ô tô từ v min đến v = 100 km/h là nhỏ nhất. (Tốc độ ô tô đạt 100 km/h
tại số truyền thẳng (số 4) tại số vòng quay cực đại w2 của động cơ)
Bước 1. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính n d :
Theo đề bài, tốc độ ô tô đạt 100 km/h (27.78 m/s) tại số truyền thẳng (số 4) tại số vòng quay cực đại w2
của động cơ, ta có:

Bước 2. Xác định tỷ số truyền ở các tay số:


Mối quan hệ giữa số vòng quay động cơ và vận tốc ở tay số thứ i theo công thức (3.48, Slide 24):

Tại vx = 27.78 m/s, we = w2 = 524 rad/s, hộp số hoạt động ở tay số 4 số truyền thẳng: n 4 = 1.

Tại số 4: (4*)
Tại we = w1 = 272 rad/s, ở tay số 4: vx = 14.42 m/s.
Hộp số chuyển về số 3, động cơ nhảy lên số vòng quay cao we = w2 = 524 rad/s

Ta có

Tại số 3: (3*)
Tại we = w1 = 272 rad/s, ở tay số 3: vx = 7.48 m/s.
Hộp số chuyển về số 2, động cơ nhảy lên số vòng quay cao we = w2 = 524 rad/s

Ta có

Tại số 2: (2*)
Tại we = w1 = 272 rad/s, ở tay số 2: vx = 3.88 m/s.
Hộp số chuyển về số 1, động cơ nhảy lên số vòng quay cao we = w2 = 524 rad/s

Ta có

Tại số 1: (1*)
Tại we = w1 = 272 rad/s, ở tay số 1: vx = 2.02 m/s.
Để tính tỷ số truyền số 5, tại số vòng quay we = w1 = 272 rad/s

Tại số 5: (5*)

Như vậy tỷ số truyền của hộp số:


n1 = 7.156; n2 = 3.714; n3 = 1.9265; n4 = 1; n5 = 0.519.

4) Vẽ đồ thị quan hệ số vòng quay của động cơ (we) - vận tốc ô tô (v) ở từng tay số (mẫu hình 3.9)
Từ các công thức (1*), (2*), (3*), (4*) và (5*), có thể vẽ được các đồ thị quan hệ số vòng quay của động
cơ (we) với vận tốc ô tô ở từng tay số. (Thay số với we = 0 đến 600 rad/s)

5) Xây dựng đặc tính quan hệ mô men kéo (T w) - vận tốc ô tô (v) ở từng tay số (mẫu hình 3.10)
Mô men kéo (Tw) ở từng tay số được tính theo công thức (3.59) (Slide 26) với quan hệ vận tốc v x ở từng
tay số (i = 1,2,...,5):

(3.59)
Kết hợp với các giá trị vx,i (các công thức 1*, 2* đến 5* ở trên), như vậy có thể vẽ được các đường đặc
tính quan hệ mô men kéo (Tw) - vận tốc ô tô (v) ở từng tay số.

6) Giả thiết lực cản lăn không đổi (lực kéo lớn nhất cân bằng lực tổng lực cản lăn khi xe chạy ở tốc độ lớn
nhất), Xây dựng đặc tính quan hệ lực kéo (F x) - vận tốc ô tô (v) ở từng tay số
Lực kéo tại bánh xe chủ động ở mỗi tay số được xác định bằng công thức (3.51) (Slide 25):

(3.51)
Kết hợp công thức (3.59), ta có:

(6*)
Kết hợp với các giá trị vx,i (các công thức 1*, 2* đến 5* ở trên), như vậy có thể vẽ được các đường đặc
tính quan hệ lực kéo (Fx) - vận tốc ô tô (v) ở từng tay số.

7) Giả thiết bỏ qua thời gian vào số 1 và thời gian thao tác chuyển số, xác định thời gian tăng tốc của ô
tô từ vmin đến v = 100 km/h.

Tại vxmax, ni = n5: kN


Khoảng thời gian tăng tốc từ v = 0 đến v = 3.88 m/s (tay số 1):
Khoảng thời gian tăng tốc từ v = 3.88 đến v = 7.48 m/s (tay số 2):

Khoảng thời gian tăng tốc từ v = 7.48 đến v = 14.42 m/s (tay số 3):

Khoảng thời gian tăng tốc từ v = 14.42 đến v = 27.78 m/s (100 km/h) (tay số 4):

Tổng thời gian tăng tốc từ 0 đến 100 km/h là:


(s)

You might also like