Professional Documents
Culture Documents
câu hỏi suy tim
câu hỏi suy tim
(CHỌN 1 CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT) - Đối tượng: Dược sĩ đại học
CÂU 1 Suy tim mạn tính là hậu quả của những tổn thương của cơ quan nào sau đây:
A Tim
B Phổi
C Não
D Gan
CÂU 2 Suy tim là tình trạng bệnh lý trong đó cung lượng tim không đủ để đáp ứng nhu cầu của cơ thế
với khí nào sau đây?
A CO
B Oxy
C Nitơ
D Hydro
CÂU 4 Nguyên nhân suy tim thường gặp nhất tại Việt Nam:
A Bệnh động mạch chủ, tăng huyết áp
B Bệnh động mạch vành, tăng huyết áp
C Bệnh động mạch vành, tăng nhãn áp
D Bệnh động mạch vành, hạ huyết áp
CÂU 10 Khi suy tim phải, tâm thất phải giãn nhìn thấy đập ở vùng mũi ức, đó là dấu hiệu :
A Hartz
B Hart
C Hartze
D Hartzer
CÂU 12 Chẩn đoán đợt cấp của suy tim mạn hoặc suy tim cấp khi:
A BNP > 80 pg/ml hoặc Pro-BNP > 200 pg/ml
B BNP > 90 pg/ml hoặc Pro-BNP > 250 pg/ml
C BNP >100 pg/ml hoặc Pro-BNP > 300 pg/ml
D BNP >110 pg/ml hoặc Pro-BNP > 350 pg/ml
CÂU 13 Phân loại suy tim theo NYHA có bao nhiêu mức độ:
A 3
B 4
C 5
D 6
CÂU 14 Phân loại suy tim theo NYHA ở mức độ nào khi Bệnh nhân có bệnh tim nhưng không có triệu
chứng cơ năng nào, vẫn sinh hoạt và hoạt động thể lực gần như bình thường:
A I
B II
C III
D IV
CÂU 15 Phân loại suy tim theo NYHA ở mức độ nào khi các triệu chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi
gắng sức nhiều, bệnh nhân bị giảm nhẹ các hoạt động về thể lực:
A I
B II
C III
D IV
CÂU 16 Phân loại suy tim theo NYHA ở mức độ nào khi các triệu chứng cơ năng xuất hiện kể cả khi
gắng sức rất ít, làm hạn chế nhiều các hoạt động thể lực:
A I
B II
C III
D IV
CÂU 17 Phân loại suy tim theo NYHA ở mức độ nào khi các triệu chứng cơ năng tồn tại một cách
thường xuyên, kể cả lúc bệnh nhân nghỉ ngơi không làm gì cả:
A I
B II
C III
D IV
CÂU 18 Trong trường hợp suy tim rất nặng thì phải nghỉ tại giường theo tư thế:
A Nằm ngửa
B Nằm nghiêng
C Nằm đầu thấp
D Nửa nằm nửa ngồi
CÂU 20 Khi suy tim, bệnh nhân phải nằm lâu ngày, nên khuyến khích bệnh nhân xoa bóp chân để:
A Máu động mạch trở về tim được dễ dàng hơn
B Máu tĩnh mạch trở về phổi được dễ dàng hơn
C Máu động mạch trở về phổi được dễ dàng hơn
D Máu tĩnh mạch trở về tim được dễ dàng hơn
CÂU 21 Khi suy tim, bệnh nhân phải nằm lâu ngày, nên khuyến khích bệnh nhân xoa bóp chân để:
A Giảm bớt các nguy cơ huyết khối động mạch
B Tăng huyết khối tĩnh mạch
C Giảm bớt các nguy cơ huyết khối tĩnh mạch
D Giảm bớt các nguy cơ dãn tĩnh mạch
CÂU 22 Trong chế độ ăn giảm muối, Bệnh nhân chỉ được dùng:
A < 1g muối NaCl/ngày
B < 2g muối NaCl/ngày
C < 3g muối NaCl/ngày
D < 4g muối NaCl/ngày
CÂU 23 Tùy mức độ suy tim nặng hay nhẹ, lượng dịch đưa vào cơ thể mỗi ngày chỉ khoảng:
A 300 - 400 ml
B 500 - 700 ml
C 600 - 900 ml
D 500 - 1000 ml
CÂU 24 Trong suy tim, người bệnh cần loại bỏ các yếu tố nguy cơ:
A Trà, cà phê, béo phì, stress
B Thuốc lá, cà phê, suy kiệt, stress
C Thuốc lá, kẹo, béo phì, stress
D Thuốc lá, cà phê, béo phì, stress
CÂU 25 Thuốc được lựa chọn trong điều trị suy tim có giảm phân suất tống máu thất trái, NGOẠI
TRỪ:
A Ức chế kênh calci
B Chẹn beta
C Lợi tiểu
D Ức chế men chuyển dạng angiotensin
CÂU 27 Tiêu chuẩn chính chẩn đoán suy tim theo Framingham là:
A Phù phổi cấp
B Ho về đêm
C Tràn dịch màng phổi
D Gan to
CÂU 28 Tiêu chuẩn chính chẩn đoán suy tim theo Framingham, NGOẠI TRỪ:
A Phù phổi cấp
B Cơn khó thở kịch phát về đêm
C Tĩnh mạch cổ nổi
D Gan to
CÂU 29 Trong chế độ ăn gần như nhạt hoàn toàn, Bệnh nhân chỉ được dùng:
A < 1g muối NaCl/ngày
B < 1,1g muối NaCl/ngày
C < 1,2g muối NaCl/ngày
D < 1,3g muối NaCl/ngày
CÂU 30 Trong điều trị suy tim cần tránh các thuốc giữ nước, NGOẠI TRỪ:
A Furosemid
B Prednisone
C Nhóm NSAID
D Dexamethaxone