Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ÔN TẬP

Câu 1. Cho kí hiệu của hai nguyên tử X và Y: 52 52


23 X , 24 Y . Phát biểu nào về X và Y đúng?

A. Chúng là những nguyên tố khác nhau vì chúng có số nơtron khác nhau.


B. Chúng là những nguyên tố khác nhau vì chúng có số proton khác nhau.
C. Chúng là đồng vị của cùng một nguyên tố vì có cùng số nucleon (số hạt/số khối).
D. Chúng là đồng vị của cùng một nguyên tố vì có cùng số proton.
Câu 2. Bảng sắc ký giấy bên cạnh biểu hiện một hỗn hợp Mức
có chứa một lọai thuốc. Loại thuốc này có giá trị Rf = 0,66. dung môi
Vết nào (A, B, C, D) trên bảng sắc ký giấy biểu hiện loại
thuốc này?

Đường
cơ sở

Câu 3. Sắc ký được sử dụng để tìm hiểu xem chất nhuộm bị


cấm P, có trong thực phẩm hay không.
Các kết quả thử nghiệm 4 mẫu thực phẩm A, B, C, D được hiển thị
trong hình bên. Thực phẩm nào chứa chất cấm P?

Câu 4. Hình ảnh thể hiện sự sắp xếp các phân tử ở ba trạng thái vật
lý khác nhau của chất X.

(1)(2)(3)

Phát biểu nào về trạng thái vật lý của chất X là đúng?


A. Hạt ở trạng thái 1 chỉ dao động quanh vị trí cố định.
B. Trạng thái 1 chuyển sang trạng thái 2 do khuếch tán.
C. Trạng thái 2 thay đổi trực tiếp sang trạng thái 3 bằng cách ngưng tụ.
D. Chất ở trạng thái 3 có thể tích cố định.
Câu 5. Chất khí nào trong không khí ô nhiễm gây ra hiện tượng mưa acid?
A. Argon. B. carbon monoxide. C. methane. D. nitrogen dioxide.
Câu 6. Hình ảnh cho thấy quá trình các phân tử trong khí thải khuếch tán vào không khí.
Phát biểu nào mô tả đúng điều xảy ra với các
phân tử khí thải này?
A. Các phân tử rơi xuống đất vì chúng nặng
hơn các phân tử không khí.
B. Các phân tử trở lại với nhau khi chúng
nguội đi.
C. Các phân tử lan rộng hơn vào không khí.
D. Các phân tử giữ nguyên vị trí của chúng.
Câu 7. Bộ chuyển đổi xúc tác được dùng để loại bỏ các khí độc hại từ khí thải động cơ ô tô. Phản ứng
nào không xảy ra trong bộ chuyển đổi xúc tác?
A. 2CO + O2 → 2CO2. B. N2 + 2CO2 → 2NO + 2CO.
C. 2NO2 → N2 + 2O2. D. 2NO2 + 4CO → N2 + 4CO2.
Câu 8. Sử dụng dữ liệu cho sẵn về các chất được liệt kê trong Bảng 2.01 để trả lời các câu hỏi tiếp theo
về trạng thái vật lý của chúng ở áp suất khí quyển.

i Chất nào tồn tại ở dạng lỏng trong khoảng nhiệt độ hẹp nhất? ……………………………
ii Hai chất nào ở trạng thái khí tại -50 °C? …………………… và …………………
iii Chất nào có điểm đông đặc thấp nhất? …………………………………….
iv Chất nào ở là chất lỏng tại 2.500 °C? ……………………………………….
v Người ta thấy rằng một mẫu ethanoic acid sôi tại 121 °C ở áp suất khí quyển. Sử dụng thông tin trong
bảng để nhận xét về kết quả này.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 9.Khí khuếch tán, có nghĩa là chúng di chuyển để chiếm tổng thể tích có sẵn.
(i) Sử dụng thuyết động học hạt, hãy giải thích tại sao các chất khí lại khuếch tán.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
(ii) Khi khí không màu hydro bromua và etylamin tiếp xúc với nhau sẽ tạo ra màu trắng chất rắn được
hình thành.

Có thể dùng dụng cụ sau để so sánh tốc độ khuếch tán của hai khí etylamin và hiđro bromua.

Dự đoán tại vị trí A, B, C chất rắn


màu trắng tạo thành. Giải thích sự
lựa chọn của bạn

.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Câu 10.Axit etanoic là một chất lỏng không màu ở
nhiệt độ phòng. Nó có tính chất axit điển hình và tạo
thành các hợp chất gọi là ethanoate.
(a) Một mẫu axit ethanoic nguyên chất được đun nóng
từ từ từ 0oC đến 150oC và nhiệt độ của nó được đo mỗi
phút. Các kết quả được thể hiện trên biểu đồ dưới đây.
(i) Đặt tên cho sự thay đổi xảy ra trong vùng D đến

E. ................................................................................................
................................................................................................
(ii) Điều gì sẽ là sự khác biệt trong khu vực B đến C nếu một mẫu không tinh khiết đã được đã sử
dụng?
................................................................................................
................................................................................................
(iii) Vẽ trên đồ thị đường thẳng sẽ tiếp tục như thế nào nếu axit được đun nóng đến nhiệt độ cao hơn
nhiệt độ.
(iv) Hoàn thành bảng sau so sánh sự phân ly và chuyển động của các phân tử ở các vùng C đến D với
các phân tử ở E đến F.
C đến D E đến F
khoảng cách giữa các hạt
................................................. .................................................
chuyển động của các hạt ngẫu nhiên và chậm
.................................................
Các hạt có thể di chuyển xa
nhau để ................................................. .................................................
điền vào chỗ trống?

Câu 11.. Bảng sau cho biết khối lượng của các ion có trong 1000 cm3 mẫu nước biển.
Khối lượng ion
Công thức
Tên ion trong 1000 cm3
ion
nước biển/mg
bromide Br– 65
calcium Ca2+ 400
chloride Cl– 18980
hydrogencarbonate HCO3– 140
magnesium Mg2+ 1262
metaborate B3O63– 26
K+ 380
sodium Na+ 10556
strontium Sr2+ 13
SO42– 2649
i) Hãy cho biết ion âm có khối lượng nhỏ nhất có trong 1000 cm3 nước biển
ii) Viết công thức của các ion trong potassium sulfate. ……………. và ………………
iii) Tính khối lượng của ion calcium trong 200 cm3 mẫu nước biển.
.................................................................................................................................................................
iv) Cho bay hơi mẫu nước biển. Cho biết tên của hợp chất có số lượng lớn nhất khi bay hơi mẫu
này
.................................................................................................................................................................
v) Cho biết tên của ion phản ứng với dung dịch silver
nitrate để tạo kết tủa trắng (kem).
Câu 12.Enzym là một xúc tác sinh học. Chúng được sử dụng
trong phòng thí nghiệm lẫn trong công nghiệp. Enzym
proteaza có khả năng thủy phân protein thành acid amin
(amino acid). Các acid amin có thể được tách ra và xác định
bằng sắc ký. Sơ đồ dưới đây cho thấy một sắc ký đồ điển hình.
Cho vài giá trị Rf của các amino acid:
glutamic acid = 0.4 glycine = 0.5
alanine = 0.7 leucine = 0.9
Hãy cho biết 2 amino acid trong sắc ký
A là ……………………
B là ……………………

Câu 13. Ba hỗn hợp thuốc nhuộm, J, K, L, được phát hiện bằng sắc ký giấy. Ba loại thuốc nhuộm tinh
khiết X, Y, Z cũng được phát hiện bằng sắc ký giấy. Biểu đồ cho thấy kết quả của sắc ký.

i) Tại sao đường cơ sở được vẽ bằng bút chì mà không phải bằng
mực.

ii) Hỗn hợp thuốc nhuộm nào (J, K, L) có chứa thuốc nhuộm
không di chuyển trong quá trình sắc ký.

iii) Hỗn hợp thuốc nhuộm nào (J, K, L) chứa cả X và Y.

You might also like